Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

GIAO AN LOP 2TUAN 14DIEP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (327.41 KB, 37 trang )

TUẦN 14
Thứ hai, ngày 27 tháng 11 năm 2017
Tập đọc
Câu chuyện bó đũa

Tiết 40-41

I. Mục tiêu:
- Đọc đúng rõ ràng toaøn baøi. Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
-Hiểu ND: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị emphải đoàn kết, yêu thương nhau.
( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,5).
* (HS HTT)trả lời được câu hỏi 4.
* Kó năng sống: Kó năng xác định giá trị.
II. Chuẩn bị :
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
1.ổn định :
2. Bài cũ : Qùa của bố
-Gọi 2 HS lên bảng đọc bài và TLCH.
-Nhận xét .
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài : Hôm nay cô và các em sẽ
cùng nhau tìm hiểu bài Câu chuyện bó đũa.
b.Luyện đọc :
-GV đọc mẫu.
-HS đọc từng câu nối tiếp và nêu các từ cần
luyện đọc: lần lượt, vẫn, buồn phiền, hòa
thuận.
-Đọc từng đoạn kết hợp giải nghóa từ và nêu
từ khó: va chạm, dâu (con dâu), rể (con rể),


đùm bọc, đoàn kết, chia lẻ, hợp lại.

Hoạt động của Hs

-HS đọc bài và TLCH

- HS đọc từng câu nối tiếp .
-HS đọc từ khó: lần lượt, vẫn, buồn
phiền, hòa thuận .
- 3 hs đọc nối tiếp.
-HS đọc chú giải SGK: : va chạm,
dâu (con dâu), rể (con rể), đùm bọc,
đoàn kết, chia lẻ, hợp lại

-Luyện đọc đoạn khó : Một hôm,/ ông đặt 1
bó đũa và 1 túi tiền trên bàn,/ rồi gọi các
con,/ cả trai,/ gái dâu,/ rể lại và bảo://
Ai bẻ gãy được bó đũa này/ thì cha thưởng
cho túi tiền.//
-HS đọc nhóm 3.
-Luyện đọc từng đoạn trong nhóm.
-HS thi đọc .
-HS thi đọc .
-Cả lớp đọc ĐT đoạn 2.
-Cả lớp đọc ĐT
-GV nhận xét.


Tiết 2


c. Tìm hiểu bài :
Câu 1: Câu chuyện có những nhân vật nào?
Thấy các con không yêu thương nhau ông cụ
làm gì ?HS CHT
Câu 2 : Tại sao 4 người con không ai bẻ gãy
được bó đũa?HS CHT
Câu 3 : Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách
nào?
Câu 4 : 1 chiếc đũa được ngầm so sánh với
gì? Cả bó đũa được ngầm so sánh với gì?

-Người cha và bốn người con .
- Ông cụ rất buồn phiền ….. thưởng
cho 1 túi tiền.
- Vì họ đã cầm cả bó đũa mà bẻ.

- Người cha cỡi bó đũa ra và bẻ gãy
từng chiếc dễ dàng.
- 1 chiếc đũa so sánh với từng người
con. Cả bó đũa được so sánh với 4
người con. ((HS HTT)).
Câu 5 : Người cha muốn khuyên các con - Anh em phải biết yêu thương đùm
bọc đoàn kết với nhau. Đoàn kết
điều gì?HS HTT
mới tạo nên sức mạnh. Chia rẽ thì
sẽ yếu đi.
d. Luyện đọc lại .
- 5 (HS HTT)đọc theo vai.
-HS thi đọc lại truyện theo vai .
-HS đọc đoạn 1.

-Nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò:
-Gv: Người cha đã dùng câu chuyện rất nhẹ
nhàng dễ hiểu về bó đũa để khuyên các con
mình phải biết yêu thương đoàn kết với
nhau.
* Lồng ghép GDMT: Anh em trong gia đình
phải biết quan tâm, yêu thương giúp đõ lẫn
nhau để mỗi người trong gia đình luôn vui
vẻ, thì gia đình sẽ có nhiều hạnh phúc.
( KNS: Xác định giá trị).
- Về nhà luyện đọc lại bài.
-Nhận xét tiết học.
RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................…………………………………………….
................................................................................................…………………………………………….
Toán
Tiết 66
55 - 8; 56 - 7; 37 - 8; 68 - 9


I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện các phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, daïng 55 – 8; 56 – 7; 37 – 8;
68 – 9.
- Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng.
- BT cần làm: 1 ( coät 1,2,3); 2 (a,b). * (HS HTTlàm được BT 3; BT2 c.
-u thích mơn học
II. Chuẩn bị :
- Bảng phụ, nhóm.
III. Các hoạt động

Hoạt động của GV

Hoạt động của Hs

1.ổn định :
2. Bài cũ : 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
-Gọi 2 HS lên bảng : 15 – 8; 16 – 7; 17 –
- HS thực hiện
9; 18 – 9.
-Nhận xét .
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài :55 – 8; 56 – 7; 37 – 8;
68 – 9
b.HS tự thực hiện các Phép trừ 55 –8; 56 –
7; 37 – 8; 68 – 9
-GV yêu cầu “ thực hiện phép trừ 55 – 8
- Thực hiện phép tính trừ 55 –8 .
“.
-HS đặt tính rồi tính .
55
-GV lần lượt nêu yêu cầu HS thực hiện
- 8
các phép tính còn lại .
47
-5 không trừ được 8, lấy 15 trừ 8 bằng 7,
viết 7, nhớ 1.
- 5 trừ 1 bằng 4, viết 4.
c..Thực hành:
Bài 1: ( Làm cột 1,2,3)HS CHT
-HS Làm bài vào SGKû.

-Yêu cầu HS tự làm bài vào SGK.
a) 45
75
95
65
15
-Gọi HS lên bảng thực hiện đặt tính .
-Nhận xét.
9
6
7
8
9
36
69
88
57
6
Bài 2: ( a, b)HS CHT
- Tự làm bài.
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở .
x + 9 = 27
-Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số hạng
x = 27 –9
chưa biết trong một tổng .
x = 18

7 + x = 35
x = 35 – 7
x = 28



- GV nhận xét .

- (HS HTTlàm thêm câu c.

Bài3 : HS HTT
- YC hs làm vào SGK.

- HS vẽ hình theo mẫu.
- 2 (HS HTT)thi đua vẽ hình.

4. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: 65 – 38 ; 46 – 17 ; 57 – 28 ;
78 – 29.
RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................…………………………………………….
................................................................................................…………………………………………….

Luyện đọc Tập đọc
TIẾT 40
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I/ Mục tiêu :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
-u thích mơn học.
II/ Chuẩn bị :
- SGK
- Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc
III/ Các hoạt động dạy học :

Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1.Kiểm tra bài cũ
2.Bài mới
a) Phần giới thiệu :

- xem tranh minh họa chủ điểm anh
em ,tranh minh họa câu chuyện bó
đũa và giới thiệu bài

b) Hớng dẫn luyện đọc
HĐ1/ẹoùc maóu
-GV đọc mẫu : lêi kĨ chËm r·i ,
lêi gi¶ng gi¶i của ngời cha ôn
tồn ,nhấn giọng các từ ngữ : chia
lẻ ra thì yếu ,hợp lại thì mạnh ,có
đoàn kết thì mới có sức mạnh .
- Yeõu cau ủoùc tửứng câu .
Rút từ khó

-Vài em nhắc lại tên bài

-Lớp lắng nghe đọc mẫu .

-Lần lượt nối tiếp đọc từng câu cho heỏt
baứi.
-Reứn ủoùc caực tửứ nhử : lần lợt ,hợp lại
HĐ2/ ẹoùc tửứng ủoaùn :
-Yeõu cau tieỏp noỏi ủoùc tửứng đoạn ,®ïm bäc lÉn nhau (HS CHT)
trước lớp.



- Lắng nghe và chỉnh sửa cho
học sinh .
- Hướng dẫn ngắt giọng :
- Yêu cầu đọc tìm cách ngắt
giọng một số câu dài , câu khó
ngắt thống nhất cách đọc các
câu này trong cả lớp

-Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước
lớp .
- Ba em đọc từng đoạn trong bài
-Đọc từng đoạn trong nhóm ( 3 em )

-Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn
-Yêu cầu đọc từng đoạn trong đọc .
nhóm .

- Hướng dẫn các em nhận xét
bạn đọc .
- Các nhóm thi đua đọc bài
H§3/ Thi đọc
(HS HTT)
-Mời các nhóm thi đua đọc .
-Yêu cầu các nhóm thi đọc
-Lắng nghe nhận xét và ghi
điểm .
H§4/ Luyện đọc lại truyện :
- HS Luyện đọc

- Theo dõi luyện đọc trong
(HS CHT)
nhóm .
- Yêu cầu lần lượt các nhóm thi
đọc .
- Nhận xét chỉnh sửa cho học
sinh .
3) Củng cố dặn dò :
- Giáo viên nhận xét đánh giá
RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................…………………………………………….
................................................................................................…………………………………………….

LuyệnTo¸n

TIẾT 53
55-8;56-7;37-8;68-9

I/ Mục tiêu :
-BiÕt thùc hiƯn phÐp trõ cã nhí trong phạm vi 100,d¹ng : 55-8, 56-7,37-8, 68-9
-BiÕt tìm số hạng cha biết của một tổng
-yờu thớch mụn học.
II/ Chuẩn bị :


- VBT
C/ Các hoat động dạy và học :
Hoaùt ủoọng của thầy
1.KiĨm tra :


Hoạt động của trò

2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
-Hôm nay chúng ta học bài Luyện
toán: 55-8;56-7;37-8;68-9
b) Luyện tập :
Bài 1:
- Yêu cầu 1 em đọc đề bài .
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .

-Yêu cầu 5 em lên bảng mỗi em làm 1
phép tính .

-Giáo viên nhận xét đánh giá

Bài 2
- Yêu cầu 1 học sinh đọc đề.
- Yêu cầu tự làm bài vào vở .
- Tại sao ở câu a lại lấy 36 - 8 ?
-Nêu cách tìm số hạng chưa biết trong
một tổng
Bài 3 :
- Yêu cầu HS quan sát mẫu và cho
biết mẫu gồm những hình gì ghép lại
với nhau ?
- Gọi 1 em lên bảng chỉ hình chữ nhật
và hình tam giác trong mẫu .
- Yêu cầu lớp tự vẽ vào vở .
- Mời 1 em lên vẽ trên bảng .

- Nhận xét bài làm học sinh .
3) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học

-Vài em nhắc lại tên bài.

-Một em đọc đề bài .
- Tự làm bài vào vở , 5 em làm trên
bảng (HS CHT)
a) 23 48 76 69
b) 77 88
59 67
c) 38 19
69
39
(HS CHT)
x + 8 = 36
9 + x = 48
x + 7= 55
x = 36 - 8
x = 48 - 9
x = 55
-7
x = 28
x = 39
x=
48
- Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết .
(HS HTT)
- Gồm hình tam giác và hình chữ nhật

ghép lại.
- Chỉ trên bảng .

RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................…………………………………………….


................................................................................................…………………………………………….
THỦ CÔNG ( Tuần 14 )
Tên bài dạy: GẤP, CẮT, DÁN HÌNH TRÒN ( Tiết 2 )
(SGV: 219)
I. Mục tiêu: ( u cầu cần đạt)
-Biết cách gấp, cắt, dán hình tròn .
-Gấp, cắt, dán được hình tròn .
-Hình có thể chưa tròn đều và có kích thước to, nhỏ tuỳ thích. Đường cắt có thể mấp mô.
-u thích mơn học
II. Chuẩn bị:
- Mẫu hình tròn được dán trên nền hình vuông.
-Quy trình gấp, cắt , dán hình tròn có vẽ minh họa cho từng bước
-Giấy thủ công hoặc giấy màu, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ .
III. Các hoạt động dạy - học:

1. ổn định :
2.Kiểm dụng cụ học tập
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Gấp, cắt, dán hình tròn
(t2)
b. GV cho HS nhắc lại các bước gấp:
Bước 1 : Gấp hình


-Kiểm tra dụng cụ học tập của HS

-HS lắng nghe và nhận xét .

Bước 2 : Cắt hình tròn
Bưởc 3: Dán hình tròn
c.HS thực hành gấp, cắt, dán hình tròn
-HS thực hành theo nhóm .
-GV theo dõi giúp đỡ HS yếu .

-GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm .

-Học sinh thực hành theo nhóm .
* Với HS khéo tay :
- Gấp, cắt, dán được hình tròn .
- Hình tương đối tròn. Đường cắt ít mấp
mô. Hình dán phẳng.
- có thể gấp, cắt , dán được thêm hình tròn
có kích thước khác.
-HS trình bày sản phẩm


-Nhận xét sản phẩm .
c. Đánh giá sản phẩm :
- Cách gấp, cắt, dán hình tròn .
-Hình có thể chưa tròn đều và có kích thước
to, nhỏ tuỳ thích. Đường cắt có thể mấp
mô.
-GV nhận xét đánh giá .
4. Củng cố :

-Nhận xét tiết học : về tinh thần học tập ,
sự chuẩn bị cho bài học , kó năng gấp, cắt ,
dán và sản phẩm của HS .
-Dặn dò HS giờ sau mang giấy thủ công,
bút màu, thước kẻ, kéo .

RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................…………………………………………….
................................................................................................…………………………………………….
Thứ ba, ngày 28 tháng 11 năm 2017
Đạo đức
Tiết 14
Giữ gìn trường lớp sạch đẹp ( Tiết 1)

I. Mục tiêu:
- Nêu được lợi ích của việc giữ gìn lớp sạch đẹp.
-Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
-Hiểu : Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của HS.
-Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
* (HS HTT)biết nhắc nhở bạn bè biết giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
* Kó năng sống: Đảm nhận trách nhiệm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
II. Chuẩn bị
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
1.ổn định :
2. Bài cũ : Quan tâm giúp đỡ bạn.

Hoạt động của Hs



-Em làm gì nếu tổ em có bạn bị ốm ?
-Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn ?
-GV nhận xét.
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài ; Hôm nay ta sẽ tìm hiểu bài Giữ gìn
trường lớp sạch đẹp.
b.Các hoạt động:
 Hoạt động 1: Tiểu phẩm bạn Hùng thật đáng khen
-GV mời một số HS lên đóng tiểu phẩm theo kịch bản
Bạn Hùng thật đáng khen và giao nhiệm vụ cho các
HS khác quan sát tiểu phẩm để trả lời câu hỏi .
+Bạn Hùng đã làm gì trong buổi sinh nhật mình ?
+Hãy đoán xem vì sao bạn Hùng làm như vậy .

- HS trả lời.

HS CHT
- HS đóng tiểu phẩm: Bạn
Hùng, cô giáo, một số bạn
trong lớp , người dẫn
chuyện
- Bạn đặt 1 hộp giấy rỗng
trên bàn.
- Vì bạn có ý thức giữ gìn
trường lớp sạch đẹp.

*Kết luận : Vứt giấy rác vào đúng nơi quy định là góp
phần giữ gìn trường lớp sạch đẹp .
 Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ

HS CHT
( Bài tập 3 - nhóm )
-GV cho HS quan sát tranh BT3 và thảo luận nhóm
+Em có đồng ý với việc làm của bạn trong tranh - HS các nhóm thảo luận
không ? vì sao?
+Nếu là bạn trong tranh , em sẽ làm gì ?
- Đại diện các nhóm lên
-Đại diện nhóm lên trình bày từ tranh 1 – tranh 5
trình bày kết quả thảo luận.
- Trao đổi, nhận xét, bổ
sung giữa các nhóm.
-Các em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp ?
-Trong những việc đó, việc gì em đã làm được ?Việc
gì em chưa làm được ? Vì sao?
*Kết luận : Để giữ gìn trường lớp sạch đẹp, chúng ta
nên làm trực nhật hằng ngày, không bôi bẩn, vẽ bậy
lên bàn ghế: không vứt rác bừa bãi; đi vệ sinh đúng
nơi quy định.. ..
 Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến ( Bài tập 2 )HS HTT
( KNS Đảm nhận trách nhiệm để giữ gìn trường lớp
sạch đẹp)
- YC hs làm BT2 trang 23.
-HS giơ tay nhận xét trước ý
-GV cho HS giơ tay trước ý kiến mà em tán thành
kiến em cho là đúng


-GV nhận xét .
Kết luận : Giữ gìn trường lớp sạch là bổn phận của
mỗi HS, điều đó thể hiện lòng yêu trường, yêu lớp và

giúp các em được sinh hoạt, học tập trong một môi
trường trong lành .
4. HD thực hành:
- Thực hành giữ vệ sinh trường lớp hằng ngày.
-Nhận xét tiết học.
RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................…………………………………………….
................................................................................................…………………………………………….
TOÁN
Tên bài dạy: 65 - 38; 46 - 17; 57 - 28; 78 - 29 (tiết :67)
( SGV:123 ; SGK: 67 )
I. Mục tiêu ( u cầu cần đạt)
-Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 65 – 38; 46 – 17; 57 – 28;
78 – 29.
-Biết bài giải toán có một phép trừ dạng trên.
- (HS HTTlàm BT1 ( cột 4,5); BT2 ( cột 2).
-u thích mơn học
II. Chuẩn bị:
SGK, Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV

Hoạt động của Trò

- Hát
1.ổn định :
2. Bài cũ : 55 – 8, 56 – 7, 37 – 8, 68 – 9.
-Gọi 2 HS lên bảng : 55 – 8; 66 – 7
- HS thực hiện
-Nhận xét .

3. Bài mới
a.Giới thiệu baøi :65 – 38; 46 – 17; 57 – 28; 78
– 29.
b.HS tự thực hiện các Phép trừ 65 – 38; 46 –
17; 57 – 28; 78 – 29
-GV yeâu cầu “ thực hiện phép trừ 65 – 38 “.

65
- 38
27


-HS đặt tính rồi tính .
- 5 không trừ đïc 8, lấy 15 trừ 8
-GV lần lượt nêu yêu cầu HS thực hiện các bằng 7, viết 7, nhớ 1, 3 thêm 1 là
phép tính còn lại .
4, 6 trừ 4 bằng 2.

c..Luyện tập- thực hành:
Bài 1HS CHT
- Yêu cầu HS tự làm bài vào SGK.
- Gọi HS lên bảng thực hiện đặt tính .
- Nhận xét.

- HS làm bài.
85
55
95
45
- 27

- 18
- 46
-37
58
37
49
8

75
- 39
36

Bài 2: ( cột1 , 2 )HS CHT
- GV hướng dẫn HS tự nêu cách làm bài .
- Yêu cầu HS làm bài
- Nhận xét.
- Điền số thích hợp vào ô trống.
- Điền số 80 vì 86 – 6 = 80.
Bài 3:HS HTT
- Điền số 70 vì 80 – 10 = 70.
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự giải bài toán vào Vở bài
tập.
Giải
- GV nhận xét .
Tuổi của mẹ là:
65 – 27 = 38 (tuổi)
Đáp số: 38
tuổi.
4. Củng cố – Dặn dò:

- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: Luyện tập

RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................…………………………………………….
................................................................................................…………………………………………….
CHÍNH TẢ ( Nghe – viết )
Tên bài dạy: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA ( tiết 27)
( SGV: 256 ; SGK: 114)
I. Mục tiêu

-Nghe và viết lại chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xi có lời nói nhân vật.
-Làm được BT 2b, BT 3 a.
-u thích mơn học


II. Chuẩn bị
-

GV: Bảng phụ ghi nội dung các bài tập.
HS: vở, bảng con.

III. Các hoạt động

Hoạt động của GV

Hoạt động của Trò

- Hát
1.ổn định :

2. Bài cũ :
-GV đọc yêu cầu 2 HS lên bảng viết, cả lớp - Viết các từ ngữ sau: câu
chuyện, yên lặng, dung dăng ,
viết bảng con.
dung dẻ,
-Nhận xét
3. Bài mới :
a.Giới thiệu bài : Câu chuyện bó đũa
b. Hướng dẫn nghe - viết
-GV đọc đoạn cần viết
-yêu cầu HS đọc lại.
- 1 HS đọc thành tiếng.
-HS nhận xét :
+Tìm lời Người cha trong bài chính tả .
-“Đúng . Như thế là các con
đều thấy rằng … sức mạnh “
+Lời người cha được viết sau dấu câu gì?
- Sau dấu 2 chấm và dấu gạch
ngang đầu dòng.
-Hướng dẫn viết từ khó:
- Viết các từ: Liền bảo, chia lẻ,
+HS viết vào bảng con
hợp lại, thương yêu, sức mạnh,…
-GV đọc, HS viết bài vào vở
- Nghe và viết lại.
-Soát lỗi
- Chấm, chữa bài.
c.Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2: ( lựa chọn câu 2 b)HS CHT
-1 HS đọc yêu cầu

-HS làm bài
-GV nhận xét .

- Đọc yêu cầu.
- Làm bài.
b/ Mải miết, hiểu biết, chim sẻ,
điểm mười.


Bài 3 : ( lựa chọn câu 3 a)HS HTT
-1 HS đọc yêu cầu
-HS làm bài
-GV nhận xét .
4. Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét tiết học .

a) ông bà nội – lạnh – lạ

RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................…………………………………………….
................................................................................................…………………………………………….
Kể chuyện
Tiết 14
Câu chuyện bó đũa
I. Mục tiêu
-Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
* (HS HTT)biết phân vai , dựng lại câu chuyện BT2.
-yêu thích mơn học
II. Chuẩn bị
- 1 bó đũa.

III. Các hoạt động
Hoạt động của GV

Hoạt động của Hs

1.ổn định :
2. Bài cũ : Bông hoa Niềm Vui.
-Gọi HS lên bảng yêu cầu kể nối tiếp câu chuyện - HS thực hiện.
Bông hoa Niềm Vui.
-Nhận xét .
3. Bài mới :
a.Giới thiệu bài : Hôm nay ta sẽ tập kể lại câu
chuyện Câu chuyện bó đũa.
b.Hướng dẫn kể chuyện:
* Kể từng đoạn theo tranh (nhóm )HS CHT
-Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài .
-Yêu cầu HS quan sát tranh và nêu vắn tắt nội - Nêu nội dung từng tranh.
+ Tranh 1: Các con cãi nhau khiến
dung từng tranh (tranh vẽ cảnh gì?)
người cha rất buồn và đau đầu.
+ Tranh 2: Người cha gọi các con
đến và đố các con, ai bẻ gãy
được bó đũa sẽ thưởng.
+ Tranh 3: Từng người cố gắng hết


sức để bẻ bó đũa mà không bẻ
được.
+ Tranh 4: Người cha cỡi bó đũa và
bẽ từng chiếc 1 cách dễ dàng.

+ Tranh 5: Những người con hiểu ra
lời khuyên của cha.
- Kể trong nhóm 4.
- Đại diện các nhóm kể truyện theo
tranh.

-Yêu cầu kể trong nhóm.
-Yêu cầu kể trước lớp.
-Yêu cầu nhận xét sau mỗi lần bạn kể.
*Kể phân vai , dựng lại câu chuyện. (BT2)
-Yêu cầu HS kể theo vai.
+Kể lần 1: GV làm người dẫn truyện
+Kể lần 2: HS tự đóng kịch.

HS HTT

- Nhận vai, 2 HS nam đóng 2 con
trai, 2 HS nữ đóng vai 2 con gái. 1
HS đóng vai người cha. 1 HS làm
người dẫn chuyện. ( K-G)

-Nhận xét sau mỗi lần kể
-Bình chọn nhóm kể hay nhất .
4. Củng cố – Dặn dò:
- YC hs nêu ý nghóa câu chuyện.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................…………………………………………….

................................................................................................…………………………………………….
Luyện viết Chính tả
TIẾT 41

Câu chuyện bó đũa
(Nghe – viết)
I.Mục tiêu:
- Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn lời nói của nhân vật.
-u thích mơn học.
-

II.Chuẩn bị:
Bảng phụ ghi nội dung các bài chính tả.
III.Hoạt động dạy – học:


Hoạt động dạy
- Hát
1. Khởi động
- 2. KTBC:
3. Bài mới
Giới thiệu bài:
- Trong giờ chính tả này, các con sẽ
nghe và viết lại chính xác đoạn
cuối trong bài Câu chuyện bó đũa.
a. Hướng dẫn viết chính tả:
* Ghi nhớ nội dung:
- Gv đọc đoạn văn trong bài “Câu chuyện
bó đũa” và yêu cầu HS đọc lại.
* Hướng dẫn cách trình bày:

?
* Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn.
- Yêu cầu HS viết các từ khó.
- Chỉnh sửa lỗi cho HS
+ Chép bài:
- Gv đọc, chú ý mỗi cụm từ đọc 3 lần.
+ Soát lỗi:
- Đổi tập soát lỗi cho nhau.
+ Chấm bài:
- NX 5 đến 7 bài. Nêu nhận xét từng bài.
4. Củng cố, dặn dị:
- Các em vừa viết chính tả bài gì?
- Về nhà viết lại bài và sốt sửa lỗi.
- Nhận xét tiết học.

Hoạt động học

- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi
và đọc thầm theo.

- HS đọc các từ khó, dễ lẫn
- 3 HS viết các từ khó lên bảng, HS cả
lớp viết vào bảng con.
- HS nghe và viết lại.
- HS đổi tập soát lỗi cho nhau.
- Nộp bài cho GV chấm theo yêu cầu.
- Câu chuyện bó đũa.

RÚT KINH NGHIỆM

................................................................................................…………………………………………….
................................................................................................…………………………………………….
Luyện Tốn
TIẾT 54

65-38; 46-17; 57-28; 78-29
I.Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 65-38; 46-17;
29.

57-28; 78-


- Biết giải bài tốn có một phép trừ dạng trên.
-u thích mơn học.
II.Chuẩn bị:
- Que tính, bảng cài.
III.Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
1. Khởi động
2. KTBC:
3. Bài mới
b. Thực hành:
Bài 1: (cột 1,2, 3)SGK+BC
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi 3 HS lên bảng thực hiện các phép
tính.
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
- Nhận xét
* Bài 2: (HS CHT)SGK

- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Số cần điền vào là số nào? Vì sao?
- Điền số nào vào
, vì sao?
- Vậy trước khi điền số chúng ta phải
làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài, gọi 3 HS lên
bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài của các bạn
trên bảng
- Nhận xét .
* Bài 3: ( HS HTT)Vở
- Yêu cầu 1 HS đọc đề.
- Bài tốn thuộc dạng tốn gì? Vì sao
con biết?
- Muốn tính tuổi mẹ ta làm thế nào?
- u cầu HS tự giải bài tốn vào tập.
Tóm tắt

: 65 tuổi.
Mẹ kém bà
: 29 tuổi.
Mẹ
:…….tuổi ?
- Nhận xét
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và
thực hiện phép tính 65-38.
- Nhận xét tiết học.


Hoạt động học
- Haùt

- Làm bài vào vở.
- Thực hiện trên bảng lớp.
- Nhận xét bài bạn cả về cách đặt tính,
kết quả phép tính.
(cột 1)
- Điền số thích hợp vào ơ trống.
- Thực hiện tính nhẩm tìm kết quả của
phép tính.
- Làm bài.
- Nhận xét bài của bạn và tự kiểm tra
bài của mình.
- 1 HS đọc đề.
- Bài tốn về ít hơn, vì “kém hơn” nghĩa
là “ít hơn”.
- Lấy tuổi bà trừ đi phần hơn.
- Làm bài.
Bài giải
Tuổi của mẹ là:
65-29=36 (tuổi)
Đáp số : 36 tuổi.
- HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện
phép tính 65-38.

RÚT KINH NGHIEÄM


................................................................................................…………………………………………….

................................................................................................…………………………………………….
Tự nhiên và Xã hội
Tiết 14
Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà
I. Mục tiêu
-Nêu được việc cần làm để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.
- Biết được các biểu hiện khi bị ngộ độc.
* (HS HTT)cần biết và nêu được 1 số lí do khiến bị ngộ độc qua đường ăn, uống như thức
ăn ôi, thiu, ăn nhiều quả xanh, uống nhằm thuốc,….
* Kó năng sống: Tự bảo vệ: Ứng phó với các tình huống ngộ độc.
II. Chuẩn bị :
- Các hình vẽ trong SGK.
- Một vài vỏ hộp thuốc, vỏ hóa chất.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
1. ổn định :
2. Bài cũ : Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở.
-Để môi trường xung quanh bạn sạch sẽ, bạn đã
làm gì?
- Giũ VSMTXQ nhà ở có lợi gì?
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài : Khi uống nhầm thuốc em sẽ
làm gì ?
Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em cách Phòng
tránh ngộ độc khi ở nha.ø
b. Các hoạt động :
 Hoạt động 1: Quan sát hình và thảo luận :
Những thứ có thể gây ngộ độc .HS CHT
+ Bước 1: Động não
- YC hs kể những thứ có thể gây ngộ độc trong gia

đình.
+ Bước 2: Làm việc theo nhóm
- Trong những thứ vừa nêu thứ nào thường cất giữ
trong nhà ?
-Yêu cầu :Thảo luận nhóm để chỉ và nói tên
những thứ có thể gây ngộ độc cho mọi người trong
hình và lí do khiến người ta ngộ độc.
-Yêu cầu :Trình bày kết quả theo từng hình: ( H1,
H2, H3 )

Hoạt động của Hs

- HS trả lời.

- Hs trả lời.

- Hs TB-Y nêu: dầu hỏa, thuốc tây,
xà phòng,…

- HS thảo luận nhóm .

- Đại diện 3 nhóm trình baøy


+ Thứ gây ngộ độc là bắp ngô.
+ Thứ gây ngộ độc là lọ thuốc.
+ Thứ gây ngộ độc ở đây là lọ
thuốc trừ sâu.
+ Những thứ trên có thể gây ngộ độc cho mọi - (HS HTT)giải thích.
người, đặt biệt là trẻ em, vì sao?

+ Em bé nhỏ nhất nhà, chưa biết
đọc nên không phân biệt được mọi
+ YC HS thảo luận về nội dung từng hình: Điều gì thứ,…
sẽ xảy ra đối với những người trong hình?
* Kết luận:
*Một số thứ trong nhà có thể gây ngộ độc là:
thuốc tây, dầu hoả, thức ăn bị ôi thiu,…. Chúng ta
dễ bị ngộ độc qua đường ăn, uống vì:
. Uống nhầm dầu hỏa, thuốc trừ sâu, … do không
có chai nhãn hoặc để lẫn với những đồ ăn, thức
uống hằng ngày.

 Hoạt động 2: Cần làm gì để phòng tránh ngộ
độc.HS HTT
-Yêu cầu :Quan sát các hình vẽ 4, 5, 6 và nói rõ
người trong hình đang làm gì? Làm thế có tác
dụng gì?
- Yêu cầu :Trình bày kết quả theo từng hình: (H4, - HS thảo luận nhóm .
H5, H6 )
- Đại diện 1, 2 nhóm K-G trình bày
+ Cậu bé đang vứt những bắp ngô
đã bị ôi thiu đi. Làm như thế đễ
không ai trong nhà ăn nhằm, bị
ngộ độc nữa.
+ Cô bé đang cất lọ thuốc lên tủ
cao, để em mình không với tới
được và ăn nhầm vì tưởng là kẹo
ngọt.
+ Anh thanh niên đang cất riêngï
thuốc trừ sâu, dầu hoả với nước

mắm. Làm thế để phân biệt,
không dùng nhằm lẫn giữa 2 loại.
-Kết luận: Để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà,
chúng ta cần:
* Xếp gọn gàng, ngăn nắp những thứ thường
dùng trong gia đình.
* Thực hiện ăn sạch, uống sạch.


* Thuốc và những thứ độc, phải để xa tầm với
của trẻ em.
* Không để lẫn thức ăn, nước uống với các chất
tẩy rửa hoặc hoá chất khác.
 Hoạt động3 : ( Đóng vai): Xử lí tình huống khi
bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc.HS HTT
( KNS: Tự bảo vệ: Ứng phó với các tình huống
ngộ độc).
-Các nhóm thảo luận, sau đó lên
-GV giao nhiệm vụ cho HS.
+Nhóm 1 và 3: Nêu và xử lí tình huống bản thân trình diễn.
bị ngộ độc.
+Nhóm 2 và 4: Nêu và xử lí tình huống người thân
khi bị ngộ độc.
- HS dưới lớp nhận xét, bổ sung
cách giải quyết tình huống của
nhóm bạn.
GV chốt: Khi bản thân hoặc người thân bị ngộ
độc, phải tìm mọi cách báo cho người lớn biết và
gọi ngay cấp cứu .Nhớ đem theo hoặc nói cho cán
bộ y tế biết bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc

thứ gì .
4. Củng cố – Dặn dò:
- Để phòng tránh ngộ độc ta cần làm gì?
- Hs nêu.
- Khi ngộ độc em sẽ làm gì ?
- Vận dụng tốt bài học để phòng tránh ngộ độc
cho bản thân và gia đình.
- Nhận xét tiết học.
RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................…………………………………………….
................................................................................................…………………………………………….
Thứ tư, ngày 27 tháng 11 năm 2017
TOÁN
Tên bài dạy: LUYỆN TẬP (tiết :68)
( SGV:124 ; SGK: 68 )
I. Mục tiêu ( u cầu cần đạt)
-Thuộc bảng 15, 16, 17, 18 tr đi một số .
-Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng đã học.
-Biết giải bài toán về ít hôn.


(HS HTTlàm BT2 (cột 3) ; BT5.
-u thích mơn học
II. Chuẩn bị :
SGK , Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV

Hoạt động của Trò


- Hát
1. ổn định :
2. Bài cũ : 65 – 38; 46 – 17; 57 – 28; 78 –
- HS thực hiện.
29.
-Đặt Tính và tính : 85 – 27, 55 –18, 95 – 46
-GV nhaän xét.
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài : Luyện tập.
b.Luyện tập:
-Nhẩm và ghi kết quả.
15 – 6 = 9 14 – 8 = 6 15 – 8
Bài 1:HS CHT
-Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào = 7
16 – 7 = 9 15 – 7 = 8 14 – 6
SGK .
=8
-Yêu cầu HS nêu kết quả.
- GV nhận xét .
- HS làm bài và đọc
Bài 2: ( cột 1,2)HS CHT
16 – 6 -3 = 7
-Yêu cầu HS nhẩm và ghi ngay kết quả vào 15 – 5 - 1 = 9
15 – 6 = 9
16 – 9 = 7
baøi.
- GV nhận xét .
Bài 3:HS HTT
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS tự làm bài.

-Nhận xét .

Bài 4:HS HTT
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS tự tóm tắt và làm bài.
-GV nhận xét .

-Đặt tính rồi tính.
a) 35
72
b) 81
50
-7
-36
-9
-17
28
36
72
33
Giải
Số lít sữa bò chị vắt được là:
50 – 18 = 32 (lít)



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×