Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Hinh hoc 7 tuan 12 tiet 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.76 KB, 2 trang )

Tuần: 12
Tiết: 23

LUYỆN TẬP §3

Ngày Soạn: 04/11/2018
Ngày Dạy : 07/11/2018

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh của hai tam giác.
2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng chứng minh hai cạnh hoặc hai góc bằng nhau bằng cách sử dụng
chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – cạnh – cạnh.
- Vận dụng kiến thức về trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh – cạnh –
cạnh để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
3. Thái độ: - HS có tính tích cực nhanh nhẹn, tính thẫm mỹ và tính thực tiễn của toán học
II. Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, êke.
- HS: Chuẩn bị các bài tập về nhà.
III. Phương pháp dạy học:
- Quan sát, vấn đáp tái hiện, thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: (1’) 7A1………………………………………………………
7A2 ………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
- Em hãy phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh của hai tam giác.
- Làm bài tập 18.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Hoạt động 1: (12’)
- GV: Vẽ hình.
- HS: Đọc đề bài, chú ý theo


dõi và vẽ hình.

- GV: Hai tam giác ADE và
BDE có những yếu tố nào
bằng nhau? Vì sao?
- GV: Ba yếu tố trên đủ kết
luận hai tam giác ADE và
BDE bằng nhau chưa?
- GV: Hai tam giác bằng nhau
thì các góc tương ứng, các
cạnh tương ứng như thế nào
với nhau.
- GV: Câu b đã được CM.

GHI BẢNG
Bài 19: Cho hình vẽ:

- HS: AD = BD (gt)
AE = BE (gt)
DE là cạnh chung
- HS: Đủ kết luận.

Xét ADE và BDE ta có:
AD = BD (gt)
AE = BE (gt)
DE là cạnh chung
- HS: Hai góc tương ứng Do đó: ADE = BDE (c.c.c)
bằng nhau, hai cạnh ương
·
·

Suy ra: DAE DBE
ứng bàng nhau.

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

GHI BẢNG


Hoạt động 2: (15’)
- GV: Vẽ hình

Bài 20:
- HS: Đọc đề, chú ý theo dõi
và vẽ hình.

- GV: Muốn chứng minh OC - HS: Cần chứng minh
·

là tia phân giác của xOy thì ta
phải chúng minh điều gì?

·
·
BOC
AOC
.

·
·
- HS: OAC và OBC

- GV: BOC và AOC nằm
trong hai tam giác nào?
- GV: Hãy chứng minh
OAC = OBC .
- HS: OA = OB (gt)
- GV: OAC và OBC có
AC = BC (gt)
các yếu tố nào bằng nhau?
OC là cạnh chung
Vì sao?

Xét OAC và OBC ta có:
OA = OB (= bán kính R1)
AC = BC (= bán kính R2 = R3)
OC là cạnh chung
Do đó: OAC = OBC (c.c.c)
·
·
Suy ra: BOC AOC

·
Hay OC là tia phân giác của xOy

Hoạt động 3: (8’)
- HS: Thực hành theo nhóm.
- GV: Hướng dẫn cho HS
dùng thước và compa vẽ tia
phân giác của một góc cho
trước nhờ vào ứng dụng của
bài toán 20.


Bài 21:

4. Củng cố:
- Xen vào lúc làm bài tập.
5. Hướng dẫn và dặn dò về nhà: (2’)
- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
- GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 22, 23.
6. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×