KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Môn: Luyện từ và câu Lớp: 3
Người soạn:
Ngày soạn:
ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM.
ÔN TẬP CÂU AI THẾ NÀO?
I. Mục tiêu:
- Kiến thức:
+ HS biết được từ chỉ đặc điểm, biện pháp so sánh.
+ HS hiểu câu Ai thế nào?
- Kĩ năng:
+ Tìm được các từ chỉ đặc điểm, vận dụng sự hiểu biết về từ chỉ đặc điểm, xác định
đúng phương diện so sánh trong phép so sánh.
+ Tìm đúng bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì) và Thế nào.
- Thái độ: Có ý thức sử dụng từ chỉ đặc điểm, biện pháp so sánh, mẫu câu Ai thế
nào? trong nói và viết.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập.
- Một tờ giấy khổ to viết BT2.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
Nội dung dạy học
I. Bài cũ:
- Gọi 3HS và nêu câu hỏi:
+ Tìm 3 từ chỉ đặc điểm tính cách con người.
→ Tốt, ngoan, hiền,…
+ Tìm 3 từ chỉ đặc điểm màu sắc của sự vật.
→ Trắng, xanh, đỏ,…
+ Đặt 1 câu thuộc mẫu câu Ai thế nào?
→ Bạn Yến lớp em rất hiền.
- Nhận xét.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV: Để giúp các con hiểu rõ hơn về từ chỉ đặc điểm và
mẫu câu Ai thế nào, giờ Luyện từ và câu hôm nay, cô trò
Phương tiện
mình học Ơn tập về từ chỉ đặc điểm. Ơn mẫu câu Ai thế
nào? → Ghi bảng.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
a) Bài tập 1:
- Gọi 1HS đọc yêu cầu BT1. → 1HS đọc.
- Bài yêu cầu gì?
→ Tìm các từ chỉ đặc điểm có trong đoạn thơ.
- Đây là những câu thơ được trích trong bài Vẽ quê hương
của nhà thơ Định Hải. Việc của các con là tìm từ chỉ đặc
điểm trong đoạn thơ đó. Để làm bài tập này cô sẽ phát
phiếu học tập cho các con. Hãy tìm và gạch dưới từ chỉ
đặc điểm có trong đoạn thơ. Mời cả lớp làm bài.
→ HS làm bài cá nhân.
- Gọi 2 – 3HS nêu kết quả.
→ Từ chỉ đặc điểm có trong đoạn thơ: xanh, xanh mát,
bát ngát, xanh ngắt. → Nhận xét.
- Từ xanh mát là từ chỉ đặc điểm của sự vật nào?
→ Là từ chỉ đặc điểm của dịng nước sơng máng.
- Trời mây mùa thu có đặc điểm gì?
→ Bát ngát, xanh ngắt.
- Gọi HS giải nghĩa từ bát ngát. → Bát ngát là rất rộng
lớn.
- GV: Bạn trả lời đúng rồi đấy. Bát ngát là rất rộng lớn.
Bát ngát là từ chỉ kích thước đấy các con ạ.
- Yêu cầu HS đọc lại các từ chỉ đặc điểm vừa tìm được và
cho biết từ nào là từ chỉ màu sắc?
→ Từ chỉ màu sắc là xanh, xnh mát, xanh ngắt.
- Vậy những từ này chỉ màu gì?
→ Những từ này đều chỉ màu xanh.
→ Tuy cùng chỉ màu xanh nhưng có nhiều màu xanh
khác nhau. Các con cùng quan sát: lũy tre xanh đậm,
dịng sơng xanh mát hiền hịa, bầu trời mùa thu xanh
ngắt trông thật đẹp phải không nào. Tương tự, để chỉ
màu đỏ, tím, trắng,… ta cũng có thể dùng nhiều từ để
miêu tả sắc độ của chúng.
b) Bài tập 2:
- Gọi 1HS đọc yêu cầu BT2. → 1HS đọc.
- Bài hỏi chúng ta điều gì?
→ Các sự vật được so sánh với nhau về đặc điểm nào?
- Để biết được các sự vật được so sánh với nhau về đặc
điểm gì, ta cần tìm được các hình ảnh so sánh trong các
câu thơ mà đề bài đã cho. Các con hãy đọc thầm các câu
thơ và tìm hình ảnh so sánh có trong bài cho cơ.
- Gọi 2HS trả lời. → 2HS trả lời:
a) Tiếng suối trong như tiếng hát xa.
b) Ông hiền như hạt gạo.
Bà hiền như suối trong.
c) Giọt vàng như mật ong.
- Ai cho cô biết giọt trong hình ảnh so sánh này là giọt gì?
→ Giọt nước cam xã Đồi.
- GV bật hình ảnh cam xã Đồi. → HS quan sát.
- Trong hình ảnh Tiếng suối trong như tiếng hát xa, sự vật
nào được so sánh với nhau? → Tiếng suối với tiếng hát.
- Tiếng suối và tiếng hát là những âm thanh, vậy những
âm thanh này được so sánh với nhau về điều gì? →
Trong.
- Tiếng hát được so sánh với tiếng suối về đặc điểm trong.
Với các hình ảnh so sánh cịn lại, các con hãy thảo luận
nhóm đơi để tìm trong các hình ảnh so sánh đó, sự vật nào
được so sánh với nhau và được so sánh về đặc điểm gì.
→ HS làm bài nhóm đơi.
b) Ơng được so sánh với hạt gạo – So sánh về đặc điểm là
hiền. Bà được so sánh với suối trong – So sánh về đặc
điểm là hiền.
c) Giọt nước cam xã Đoài được so sánh với mật ong – So
sánh về đặc điểm là vàng.
- Nhận xét ý kiến các nhóm.
Chốt: Qua BT2 ta thấy: Tiếng suối được so sánh với
tiếng hát về đặc điểm trong. Ông, bà được so sánh với
hạt gạo, suối về đặc điểm hiền. Còn vàng là đặc điểm
chung của giọt nước cam xã Đoài và mật ong.
c) Bài tập 3:
- Gọi 1HS đọc nội dung BT3. → 1HS đọc.
- Các câu văn đề bài cho thuộc mẫu câu nào?
→ Ai thế nào?
- Nhiệm vụ của các con là tìm bộ phận câu trả lời cho câu
hỏi Ai (cái gì, con gì)? và bộ phận trả lời câu hỏi Thế
nào?
- Bộ phận nào trong câu Anh Kim Đồng rất nhanh trí và
dũng cảm trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì)?
→ Bộ phận Anh Kim Đồng trả lời cho bộ phận Ai?
- Gạch 1 gạch dưới bộ phận Anh Kim Đồng và ghi Ai?
- Anh Kim Đồng thế nào?
→ Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm.
- Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi Thế nào?
→ rất nhanh trí và dũng cảm.
- Gạch dưới rất nhanh trí và dũng cảm và ghi Thế nào?
- GV: Chúng ta vừa gạch chân từng bộ phận trong câu a
và chú thích rõ bộ phận đó trả lời cho câu hỏi nào. Tương
tự các con hãy suy nghĩ xác định các bộ phận của hai câu
còn lại là hoàn thành BT3 vào vở.
→ HS làm bài cá nhân.
- Gọi một số HS nêu kết quả. → 3 – 5HS nêu kết quả
- Nhận xét, chữa bài.
Chốt: Câu văn viết theo mẫu Ai thế nào? là câu văn
miêu tả đặc điểm, hoạt động của người và vật.
III. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Các dân
tộc. Luyện đặt câu có h/ả so sánh.