HÌNH BÌNH HÀNH
I/ Định nghĩa:
- Hình bình hành là hình có hai cặp cạnh đối diện
song song và bằng nhau.
- Diện tích = độ dài đáy × chiều cao
- Chu vi = tổng hai cạnh liền kề ×2
II/ Bài tập:
Bài 1: Chọn khẳng định đúng:
A. Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện bằng nhau.
B. Hình bình hành có hai cặp cạnh song song với nhau.
C. Hình bình hành có một cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
D. Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau
Bài 2: Hình nào trong các hình sau đây là hình bình hành?
A.
B.
C.
Bài 3: Hình dưới đây có bao nhiêu hình bình hành?
Trả lời: Có ............ hình bình hành.
Bài 4: Hãy chọn đáp án đúng nhất:
A. AB = CD, AD = BC.
B. AB song song với CD và AD song song với BC.
C. Cả hai đáp án trên.
Bài 5: Hình chữ nhật và hình vng đều là hình bình hành đặc biệt.
A. Đúng
Bài 6: Chọn khẳng định đúng:
B. Sai
D.
A. Diện tích hình bình hành bằng độ dài hai cạnh của nó nhân với nhau.
B. Diện tích hình bình hành bằng độ dài đáy nhân với chiều cao.
C. Diện tích hình bình hành bằng độ dài hai cạnh đối diện nhân với nhau.
D. Tất cả các đáp án trên.
Bài 7: Tính diện tích hình bình hành sau:
Trả lời: Diện tích hình bình hành trên là: ……… cm2.
Bài 8: Tính diện tích của hình bỉnh hành, biết:
a) Độ dài đáy là 5dm, chiều cao là 60cm: ………….
c) Độ dài đáy là 8dm, chiều cao là 1m:
b) Độ dài đáy là 7cm, chiều cao là 3dm: ………….
………….
d) Độ dài đáy là 62dm, chiều cao là 2m: …………
Bài 9: Hãy tính chiều cao của hình bình hành biết diện tích của hình bình hành là 13950cm2,
đáy bằng 90cm.
Trả lời: Chiều cao của hình bình hành là: ……… cm.
Bài 10: Hình bình hành ABCD có độ dài cạnh AB là a, độ dài cạnh BC là b. Tính chu vi hình
bình hành, biết:
a) a = 35cm; b = 12cm. (Chu vi là: ……………)
b) a = 26dm; b = 4dm. (Chu vi là: ……………)
c) a = 1km 200m; b = 750m. (Chu vi là: ……………)
d) a = 12dm; b = 2m. (Chu vi là: ……………)
Bài 11: Một hình bình hành có tổng độ dài đáy và chiều cao bằng 158cm, đáy lớn hơn chiều
cao 12cm. Tính diện tích hình bình hành đó.
Trả lời: Diện tích hình bình hành đó là: ……… cm2.
Bài 12: Một mảnh đất hình bình hành có độ dài đáy bằng 30m, chiều cao 35m. Tính diện tích
mảnh đất đó.
Trả lời: Diện tích mảnh đất đó là: ……… m2.
Bài 13: Trong hình tứ giác ABCD, cặp đoạn thẳng song song với nhau là:
A. AD và BC
B. AD và AB
C. AB và CD
Bài 14: Đúng ghi Đ, sai ghi S: Trong hình bình hành ABCD:
a) AB song song với CD.
…….
b) AB vng góc với CD.
…….
D. AB và BC
c) AB = DC và AD = BC.
…….
d) AB = BC = CD = DAD.
……
Bài 15: Vẽ thêm hai đoạn thẳng vào mỗi hình để được hình chữ nhật hoặc hình bình hành:
Bài 16: Vẽ thêm hai đoạn thẳng vào mỗi hình để được hình chữ nhật hoặc hình bình hành:
Bài 17: Trong hình vẽ dưới đây, biết GD = DC = CE.
- Chỉ ra các hình có diện tích bằng diện tích của hình
chữ nhật ABCD: ……………………………………
- Chỉ ra hình có diện tích lớn gấp đơi diện tích của
hình chữ nhật ABCD: ………………………………
Bài 18: Viết tiếp vào ô trống:
Bài 19: Viết tiếp vào ô trống:
Bài 20: Một khu rừng dạng hình bình hành có chiều cao là 500m, độ dài đáy gấp đơi chiều
cao. Tính diện tích của khu rừng đó.
Bài 21: Một thửa ruộng hình bình hành có độ dài đáy là 100m, chiều cao là 50m. Người ta
trồng lúa ở đó, tính ra cứ 100m2 thu hoạch được 50kg thóc. Hỏi đã thu hoạch được ở thửa
ruộng đó bao nhiêu tạ thóc?
Bài 22: Đúng ghi Đ, sai ghi S. Diện tích của một hình bình hành là 600m2. Hình bình hành có:
a) Độ dài đáy là 300m, chiều cao là 300m.
c) Độ dài đáy là 60m, chiều cao là 60m.
……
……
b) Độ dài đáy là 10m, chiều cao là 60m. …… d) Độ dài đáy là 20m, chiều cao là 30m.
……
Bài 23: Một mảnh đất hình bình hành có chiều dài đáy là 40dm, chiều cao là 25dm. Tính diện
tích của mảnh đất đó.
Bài 24: Cho hình bình hành như hình vẽ:
Tính diện tích hình bình hành ABCD, biết AB = 8cm,
DH = 3cm và diện tích tam giác ADH bằng 9cm2.
Bài 25: Hình chữ nhật và hình bình hành có cùng những đặc điểm gì?
Bài 26: Cho hình bình hành MNPQ.
Viết tên các cặp cạnh đối diện, song song với nhau và
bằng nhau trong hình bình hành MNPQ: ………………………
Bài 27: Tính diện tích của hình bình hành, biết: Độ dài đáy là 85dm, chiều cao là 7m.
Bài 28: Một miếng đất hình bình hành có cạnh đáy 32m, người ta mở rộng cạnh đáy
thành 35m thì diện tích miếng đất tăng thêm 51m2 . Hỏi diện tích miếng đất lúc chưa mở rộng
bằng bao nhiêu mét vng?
Bài 29: Vẽ hình bình hành ABCD có hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại I. Hãy dùng
thước đo các đoạn AI, IC, BI, ID rồi cho biết:
a) AI có bằng IC khơng? ………
b) BI có bằng ID khơng? ………
Bài 30: Một hình bình hành có độ dài cạnh đáy là 4dm 3cm, chiều cao là 34cm. Tính diện tích
hình bình hành đó.
Bài 31: Cho biết trong hình tứ giác ABCD: AB và CD là hai cạnh
đối diện, AD và BC là hai cạnh đối diện. Hình tứ giác ABCD và
hình bình hành MNPQ. Trong hai hình đó hình nào có cặp cạnh
đối diện song song và bằng nhau?
Bài 32: Tính diện tích của hình bình hành, biết: Độ dài đáy là 85dm, chiều cao là 7m.
Bài 33: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
Hình bình hành ABCD (xem hình vẽ trên) có:
a) Cạnh AD dài …… cm; cạnh CD dài …… cm
b) Cạnh AB song song với cạnh …… .
Bài 34: Trong các hình dưới đây, hình nào là hình bình hành?
Bài 35: Hãy nêu các cặp cạnh đối diện trong hình bình hành EGHK, hình tứ giác MNPQ.
- Trong hình bình hành EGHK: ……………………
- Tronh hình tứ giác MNPQ: ……………………….
Bài 36: Xem hình vẽ, viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
Hình bình hành ABCD có:
a) Cạnh AB dài ………cm.
b) Cạnh DC song song với cạnh ……… .
5
2
Bài 37: Một hình bình hành có diện tích là 2 , chiều cao 5 . Tính độ dài đáy của hình đó.
Bài 38: Một hình bình hành có cạnh đáy 12cm, chiều cao 6cm. Tính diện tích hình bình hành.
Bài 39: Một hình bình hành có trung bình cộng độ dài hai đáy và chiều cao là 90cm, chiều cao
kém cạnh đáy 30cm.
a. Tính diện tích hình đó.
b. Một hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích hình bình hành trên, chiều rộng là 45cm.
Tính chu vi hình chữ nhật đó.
Bài 40: Tính diện tích hình bình hành 4m, biết độ dài đáy là 13dm. Tính chiều cao hình đó.
Bài 41: Cho hình bình hành như hình vẽ.
Biết AE = 9cm; AG = 18cm; BC = 12cm
a. Tính diện tích hình bình hành đó.
b. Tính chu vi của hình bình hành đó.
Bài 42: Xem hình vẽ, viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
Hình bình hành (hình trên) có :
a) Cạnh BC song song với cạnh ..........
b) Cạnh AD dài ....... cm
Bài 43: Hãy nêu các cặp cạnh đối diện trong: hình chữ
nhật ABCD, hình bình hành EGHK.
- Trong hình chữ nhật ABCD: …………………….
- Trong hình bình hành EGHK: ……………………
Bài 44: Hình vẽ bên có hình chữ nhật ABCD và hình bình hành ABEG.
Biết chu vi hình chữ nhật là 120cm, chiều dài hơn chiều rộng là 10cm.
Tính diện tích hình bình hành ABEG.
Bài 45: Một miếng đất hình bình hành có chu vi 154m, chiều cao 27m , cạnh đáy dài hơn cạnh
bên 13m. Tính diện tích của miếng đất đó.
Bài 46: Cho hình bình hành ABCD và hình chữ nhật MNPQ có đáy CD bằng chiều dài PQ,
chiều cao hình bình hành bằng chiều rộng NP. Có thể nói rằng diện tích hình bình hành ABCD
bằng diện tích hình chữ nhật MNPQ được khơng? Tại sao?
5
Bài 47: Tính diện tích của một hình bình hành có độ dài đáy là 18cm, chiều cao bằng 9 độ dài
đáy.
Bài 48: Một hình bình hành có diện tích là 72cm2. Biết rằng độ dài cạnh đáy gấp hai lần độ dài
đường cao. Tính độ dài cạnh đáy và đường cao.
Bài 49: Tính diện tích hình bình hành, biết độ dài đáy là 4dm, chiều cao là 34cm.
Bài 50: Cho hình bình hành ABCD có cạnh đáy
AB = 6cm, cạnh bên BC = 4cm. Với M, N, P, Q
lần lượt là trung điểm của cạnh AB, DC, AD, BC.
Hỏi: Hình vẽ có tất cả bao nhiêu hình bình hành?
Tổng chu vi của tất cả các hình bình hành ở trên bằng bao nhiêu?
Bài 51: Tính chiều cao AH trong hình sau:
Bài 52: Tính chu vi và diện tích các hình bình hành sau:
a)
b)
c)