Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

BAI VIET SO 3 VAN 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.08 KB, 4 trang )

TRƯỜNG THCS CHÂU CƯỜNG
Tổ Văn – Sử - Anh - GDCD
BÀI VIẾT TẬP LÀM VĂN SỐ 3 – VĂN BIỂU CẢM
MÔN NGỮ VĂN 7
THỜI GIAN: 90 PHÚT
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Ôn tập, củng cố cách làm bài văn biểu cảm, để có thể vận dụng kiến thức đó vào
việc tập làm một bài văn biểu cảm cụ thể.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng kiến thức tổng hợp để đọc - hiểu văn bản biểu cảm.
- Nhận biết, vận dụng những kiến thức đã học về kiểu bài biểu cảm để tạo lập văn
bản biểu cảm.
- Rèn kĩ năng kết hợp yếu tố tự sự, miêu tả trong bài văn biểu cảm.
3. Thái độ:
- Có ý thức làm bài nghiêm túc, trung thực trong quá trình làm bài.
- Bồi dưỡng tình u và sự hứng thú đối với mơn học.
4. Năng lực: Hình thành năng lực tư duy, sử dụng ngôn ngữ, tạo lập văn bản, năng lực sáng
tạo và cảm thụ thẩm mĩ của học sinh.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA
1. Hình thức: Tự luận
2. Thời gian: 90 phút
3. Cách thức tổ chức kiểm tra: Kiểm tra theo lớp


III. KHUNG MA TRẬN
Mức độ
Nội
dung

Mức độ cần đạt


Nhận

Thông

biết

Hiểu

Vận dụng

Vận dụng
cao

Tổng số

(Chủ đề)
I. Đọc hiểu:
Đoạn trích
văn bản văn
học/văn bản
thơng tin...

- Nhận biết Thơng hiểu
PTBĐ
tình cảm tác
- Chỉ ra cách giả gửi gắm
đoạn
lập ý của đoạn qua
trích
trích


Số câu

Số câu :2

Số câu :1

Số câu: 3

Số điểm

Số điểm: 2

Số điểm: 1

Số điểm:3

Tỷ lệ

Tỉ lệ: 20%

Tỉ lệ: 10%

Tỉ lệ: 30%

II. Văn biểu
cảm:
Cảm
nghĩ về người
thân


- Xác định - Xây dựng,
đúng
đối sắp xếp các ý
tượng
biểu theo trình tự
cảm và tình hợp lý.
cảm cần thể
hiện.

Vận
dụng
kiến thức và
kĩ năng để
tạo lập văn
bản biểu cảm
hoàn chỉnh

- Bố cục một
bài văn biểu
cảm
Số câu

Vận dụng
kiến thức, kĩ
năng để tạo
lập văn bản
biểu cảm có
tính
sáng

tạo,mang
tính triết lí
sâu sắc.

1

1

Số điểm

1

2

3

1

7,0

Tỷ lệ

10%

20%

30%

10%


70%

Tổng số câu

4

Tổng số điểm

3

3

3

1

10

Tỉ lệ %

30%

30%

30%

10%

100%



TRƯỜNG THCS CHÂU CƯỜNG
KIỂM TRA BÀI VIẾT SỐ 2
Họ và tên:.................................Lớp.......
Môn:.................. Tiết PPCT:..........
Thời gian làm bài:.........phút.
Mã đề:.......

Điểm

Lời nhận xét của giáo viên

ĐỀ RA
PHẦN I: ĐỌC HIỂU VĂN BẢN (3đ)
Đọc đoạn trích và thực hiện các yêu cầu:
...mẹ ru cái lẽ ở đời
sữa nuôi phần xác hát nuôi phần hồn
bà ru mẹ… mẹ ru con
liệu mai sau các con còn nhớ chăng ?
nhìn về q mẹ xa xăm
lịng ta - chỗ ướt mẹ nằm đêm mưa
ngồi buồn nhớ mẹ ta xưa
miệng nhai cơm búng lưỡi lừa cá xương...
(Trích Ngồi buồn nhớ mẹ ta xưa - Nguyễn Duy, Mẹ và em - NXB Thanh Hóa, 1987)
Đọc đoạn trích và thực hiện các yêu cầu:
Câu 1: Xác định PTBĐ chính của đoạn trích.
Câu 2: Đoạn thơ lập ý theo cách nào?
Câu 3: Theo em, đoạn trích biểu lộ tình cảm gì của tác giả?
PHẦN II: LÀM VĂN (7đ)
Cảm nghĩ về người thân (ông bà, cha mẹ, anh chị...)


BÀI LÀM


V. HƯỚNG DẪN CHẤM, THANG ĐIỂM
A. Hướng dẫn chung
1. Giáo viên chấm bài nắm vững Đáp án - Thang điểm để đánh giá tổng quát bài làm của
thí sinh, tránh đếm ý cho điểm. Cần chủ động, linh hoạt trong q trình chấm.
2. Việc chi tiết hóa điểm số các câu trong Đáp án – Thang điểm phải thống nhất và đảm bảo
không sai lệch với tổng điểm của mỗi câu.
3. Bài làm của học sinh được chấm theo thang điểm 10, lấy đến 0,5, khơng quy trịn điểm.
B. Hướng dẫn cụ thể:
Phần Câu
Nội dung
Điểm
I
1
2
3
II

ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
PTBĐ chính: Biểu cảm
Cách lập ý của đoạn thơ: Hồi tưởng quá khứ và suy nghĩ về hiện
tại.
Đoạn trích thể hiện những suy nghĩ, trăn trở của tác giả về lời ru
của mẹ. Qua đó, bộc lộ nỗi buồn sâu lắng và nỗi niềm thương
nhớ mẹ khơn ngi.
LÀM VĂN: Viết bài văn trình bày cảm nghĩ về người thân.
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn biểu cảm: Có đủ phần mở bài, thân

bài, kết bài. Mở bài giới thiệu được đối tượng biểu cảm và tình
cảm cần thể hiện , thân bài triển khai được nội dung biểu cảm,
kết bài khẳng định lại tình cảm cá nhân đối với đối tượng biểu
cảm.

3,0
1,0
1,0

b. Xác định đúng đối tượng biểu cảm: người thân của em
Xác định tình cảm cần thể hiện: yêu mến, thương nhớ, kính
trọng,tự hào,...
c. Triển khai nội dung biểu cảm; sắp xếp các ý theo trình tự hợp
lý; Vận dụng kiến thức và kĩ năng để tạo lập văn bản biểu cảm.
* Giới thiệu người thân và nêu cảm nghĩ chung về người thân
* Biểu cảm về vẻ đẹp ngoại hình, tính tình, tài năng (nét tiêu
biểu).
* Biểu cảm về đối tượng ở những kỉ niệm sâu sắc với bản thân.
* Biểu cảm về vai trị của người đó đối với bản thân.
* Tình cảm của em đối với người thân, lời hứa hẹn với người
thân.
d. Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc
về người thân, biết kết hợp các yếu tố tự sự và miêu tả.
e. Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu...

0,5

1,0
7,0
0, 5


5,0
1,0
1,0
1,0
1,0
1,0
0,5
0,5



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×