Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

giao an 10 chuong 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (379.66 KB, 26 trang )

Ma trận đề
- Hình thức đề kiểm tra : Kết hợp 2 hình thức : TNKQ (50%) và TNTL (50%).

Nội dung kiến
thức

Nhận biết
TN

1. Bảng TH các
nguyên tố hóa học.

Số câu hỏi
Số điểm

2. Sự biến đổi tuần
hồn tính chất của
các ngun tố hóa
học

Số câu hỏi
Số điểm

TL

TN
TL
TN
TL
-Từ cấu hình e xác
- Dựa vào vị trí


định vị trí của các
-Nguyên tắc sắp
của 2 nguyên tố
nguyên tố trong
xếp các nguyên
cùng chu kỳ, 2
bảng tuần hồn
tố trong BTH.
nhóm A liên tiêp
- Từ ví trí ngun tố
xác định vị trí
suy ra cấu hình
trong BTH
electron
1
1
1
1
0,5
0,5
2,0
0,5
- So sánh bán
kính nguyên tử,
- Nêu được quy
ion; tính kim
luật biến đổi:
loại, tính phi
Tính kim loại,
kim và độ âm

tính phi kim; bán
điện của các
kính nguyên tử,
nguyên tố trong
độ âm điện, tính
cùng chu kì và
axit- bazo của
nhóm.
oxit và hidroxit
- So sánh tính
trong một chu kỳ
bazơ của các
và trong một
oxit và hidroxit.
nhóm A
2
1,0

-Xác định được
hóa
trị
của
3. Hợp chất oxit nguyên tố trong
cao nhất và hợp hợp chất oxit
chất khí với hidro cao nhất và hợp
chất khí với
hidro
Số câu hỏi
Số điểm
4. Tổng hợp kiến

thức
Số câu hỏi
Số điểm

Mức độ nhận thức
Vận dụng
Thơng hiểu

1
0,5

- Từ cấu hình e lớp
ngồi cùng viết
được hợp chất oxit
cao nhất và hợp chất
khí với hidro

1
0,5

Vận dụng
cao
TN
TL

Cộng

Xét sự biến
đổi độ điện li
theo nồng độ


4
3,5

2
1,0
-Xác
định
nguyên tố từ %
khối lượng trong
hợp chất oxit
cao nhất và hợp
chất khí với
hidro

4
2,0

1
0,5

3
1,5

Vận dụng các
phương pháp
vào giải bài tập
tim kim loại, và
tính thể tích khí
2/3

2,0

Vận dụng các
phương pháp
vào giải bài
tập kim loại
tác dụng với
dd axit
1/3
1,0

1
3,0


Tổng số câu
Tổng số điểm
%

4
2,0
(20%)

2
1,0
(10%)

Trường THPT Ngơ Thì Nhậm

1

2,0
(20%)

4
2,0
(20%)

2/3
2,0
(20)

1/3
1,0
(10%)

12
10,0
(100%)

Đề kiểm tra mơn hóa 10
Bài số 2- HKI
I .Phần trắc nghiệm khách quan(5,0điểm). Hãy khoanh tròn vào phương án trả lời đúng
Câu 1: Ngun tử R có cấu hình electron lớp ngồi cùng là 2s22p3 . Hợp chất khí của R với hiđro là
A. RH
B. RH3
C. RH2
D. RH4
Câu 2: X và Y là hai nguyên tố cùng một chu kỳ( ZY > ZX), 2 nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hồn có
tổng số proton là 33. Ngun tố Y thuộc
A. chu kỳ 3, nhóm VIA

B. chu kỳ 3, nhóm VIIA
C. chu kỳ 2, nhóm VIA
D. chu kỳ 2, nhóm VIIA
Câu 3: Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được xếp theo chiều tăng
A. khối lượng nguyên tử
B. độ âm điện
C. điện tích hạt nhân
D. bán kính nguyên tử
Câu 4: Nguyên tố M thuộc chu kỳ 4 nhóm IA. Số electron của nguyên tử M là
A.19
B. 24
C. 29
D. 11
Câu 5: Nguyên tố R có hợp chất oxit cao nhất RO2 . Hóa trị của R trong hợp chất bằng
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 6: Cho các nguyên tố: 12Mg, 8O, 11Na, 9F. Các ion có bán kính ngun tử giảm dần từ trái sang phải
là A. Na+, Mg2+, F-, O2B. F-, O2-, Na+, Mg2+,
C. Mg2+, Na+, O2-, FD. O2-, F-, Na+, Mg2+
Câu 7: Cho các nguyên tố: 11Na, 19K, 13Al, 12Mg. Dãy được sắp xếp theo tính kim loại tăng dần từ trái
sang phải là A. Na, K, Al, Mg
B. Al, Mg, Na, K
C. K, Mg, Al, Na
D. Al, Mg, K, Na
Câu 8: Chọn phát biểu đúng về độ âm điện
A.Trong nhóm A, độ âm điện tăng dần từ trên xuống dưới
B. Độ âm điện của phi kim nhỏ hơn độ âm điện của kim loại
C. Trong một chu kỳ, độ âm điện của kim loại kiềm là nhỏ nhất

D. Độ âm điện tăng thì tính phi kim giảm
Câu 9:Trong một nhóm A, từ trên xuống dưới
A. bán kính ngun tử giảm
B. tính phi kim tăng
C. độ âm điện tăng
D. bán kính nguyên tử tăng
Câu 10: Nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình eletron lớp ngồi cùng là ns 2np4. Trong hợp chất khí của
nguyên tố R với hidro, R chiếm 94,12% về khối lượng. % khối lượng R trong oxit cao nhất là
A. 27,27%
B. 40,00%
C. 60,00%
D. 50,00%
II. Phần tự luận (5,0 đ)
Câu 1: Cho các nguyên tố : 12A, 19X, 14M, 7Q
Xác định vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
Câu 2: Cho 12,8 g hỗn hợp 2 kim loại thuộc nhóm IIA ở hai chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn tác
dụng vừa đủ với 500 g dd HCl 5,84% thu được V lít H2 (đktc) và dung dịch E
a. Xác định 2 kim loại trên
b. Tính V?
c. Tính khối lượng muối khan thu được?
Cho nguyên tử khối của H=1; Cl= 35,5; Mg=24, Ca=40; Ba=137;


HƯỚNG DẪN CHẤM
I. Phần trắc nghiệm (5,0 điểm) . Mỗi câu 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4

5
6
Đáp án
B
B
B
A
B
D
II. Phần tự luận( 5,0 điểm)
Câu 1: Xác định được vị trí của mỗi nguyên tố được :0,5 đ
(0,5x4= 2,0 điểm)
Câu 2: a. Số mol HCl=0,8
Gọi chung 2 kim loại là R, hóa trị II
R + 2HCl → RCl2 + H2
0,4 0,8
0,4 0,4

7
B

M R = 32 (Mg, Ca)

b. VH2 = 0,4.22,4 = 8,96l
c.

Ngày soạn:

8
C


9
D

10
B

0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ

M

R + 71) = 41,2 g
Cách 1: mRCl2 = 0,4.(
Cách 2: mR + mct HCl = m muối khan + mH2
2+

Cách 3: mRCl2 = mR
+ mCl
= 12,8 + 0,8.35.5 =41,2g

1,0 đ

Ký duyệt:

Tuần dạy
Tiết 22 : LIÊN KẾT ION
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
*Kiến thức: Nêu được:
- Sự tạo thành ion, ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử.
- Định nghĩa liên kết ion
* Kĩ năng
- Viết được cấu hình electron của ion đơn nguyên tử cụ thể.
- Xác định ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử trong một phân tử chất cụ thể.
* Thái độ, phẩm chất
- Nghiêm túc, tích cực, say mê học tập, yêu khoa học.
- Sống yêu thương, sống trách nhiệm, sống tự chủ
2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, tự sáng tạo, năng lực tính tốn, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực
thể chất, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực công nghệ thông tin và truyền
thông.
- Năng lực riêng: Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học, năng lực nghiên cứu và thực hành hóa học, năng
lực tính tốn, năng lực sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề thông qua bộ mơn hóa học, năng lực vận dụng
kiến thức mơn hóa học vào thực tế cuộc sống.
3. Liên mơn, tích hợp
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Chuẩn bị mơ hình phân ion Na+, Cl-, video về quá trình hình thành các liên kết ion, cộng hóa
trị của các phân tử, hệ thống phiếu bài tập…
2. Học sinh: - Ôn tập kiến thức về cách viết cấu hình (e), hồn thành phiếu học tập số 1 theo yêu cầu của
giáo viên ( đã được phát ở cuối buổi học trước)
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ


3. Bài mới
A. Khởi động (10 phút)

a. Mục tiêu của hoạt động
- HS nắm được vai trò của việc phải hình thành liên kết hóa học thơng qua tinh thần đoàn kết trong đời
sống.
b. Phương thức tổ chức hoạt động
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Câu 1: Hình ảnh dưới đây khiến em nhớ đến câu nói nào của chủ tịch Hồ Chí Minh về tinh thần đoàn kết

Câu 2: Con người thể hiện sự đoàn kết bằng những cái bắt tay thế các nguyên tử hóa học thể hiện sự đồn
kết của mình như thế nào?
Câu 3: Tại sao các nguyên tử hóa học lại có xu hướng liên kết với nhau thành phân tử hay tinh thể?
Câu 4: Lớp vỏ của các nguyên tử mang điện tích gì? Vậy khi đặt các ngun tử cạnh nhau thì chúng hút
nhau hay đẩy nhau? Tại sao lại có phân tử NaCl?
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV cho HS hoạt động nhóm để hồn thành phiếu học tập số 1:
- Sau đó GV cho HS HĐ chung cả lớp bằng cách mời một số nhóm báo cáo, các nhóm khác góp ý, bổ sung
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: HS chưa biết phân tử NaCl được hình
thành như thế nào, vấn đề sẽ được giải quyết ở hoạt động hình thành kiến thức
B4: Đánh giá kết quả thực hiện niệm vụ học tập
+ Thông qua quan sát: Trong q trình HS HĐ nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm, kịp thời phát
hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thơng qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS đã có được
những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung ở các HĐ tiếp theo.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Sự hình thành ion, cation, anion (15 phút)
a. Mục tiêu của hoạt động:
- HS nêu được các khái niệm ion, cation, anion.
- Học sinh viết được quá trình hình thành ion từ các nguyên tử.
- HS biết cách gọi tên ion

- HS xác định được từng ion hình thành trong phân tử.
b. Phương thức tổ chức hoạt động
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Phương thức thực nghiệm: Giáo viên cho HS xem video về sự tạo thành cation của nguyên tử Na, sự tạo
thành anion của nguyên tử clo.
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Hoạt động theo cặp: Viết quá trình tạo thành ion và gọi tên ion tạo thành từ các nguyên tử: K, Mg, Al,
O, F, N


- Hoạt động theo nhóm: Xác định các ion tạo thành các phân tử sau: NaCl, KOH, H 2SO4, NH4Cl,
Fe(NO3)3. Gọi tên và cho biết ion thuộc loại đơn nguyên tử hay ion đa nguyên tử.
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- HS viết được sự hình thành ion, gọi tên và xác định được các ion tạo thành phân tử chất cụ thể.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện niệm vụ học tập
+ Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi HS HĐ cá nhân, HĐ nhóm để kịp thời phát hiện
những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thông qua HĐ chung cả lớp, GV hướng dẫn HS chốt được kiến thức.
Hoạt động 2: Sự tạo thành liên kết ion (10 phút)
a. Mục tiêu của hoạt động:
- HS nêu được quá trình hình thành liên kết ion.
- Học sinh viết được quá trình hình thành liên kết ion từ các nguyên tử.
b. Phương thức tổ chức hoạt động
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
quá trình hình thành liên kết ion?
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Hoạt động chung cả lớp: Giáo viên cho HS xem Video quá trình hình thành liên kết ion của phân tử
NaCl.
- Hoạt động theo cặp: Viết quá trình hình thành liên kết ion của các cặp nguyên tử :
K + F2

Mg + O2
Al + Cl2
Al + O2
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời một số cặp HS báo cáo, các HS khác góp ý, bổ sung, GV hướng dẫn để HS
chốt được các kiến thức về quá trình hình thành liên kết ion.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện niệm vụ học tập
- HS viết được sự hình thành liên kết ion từ các nguyên tử đã cho.
+ Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi HS HĐ cá nhân, HĐ nhóm để kịp thời phát hiện
những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thơng qua HĐ chung cả lớp, GV hướng dẫn HS chốt được kiến thức.
- Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ:
Có thể HS gặp khó khăn về q trình hình thành liên kết trong phân tử MgO, AlCl3 , Al2O3. GV cần giúp
đỡ để HS chốt kiến thức.
C: Luyện tập ( 5 phút)
a) Mục tiêu hoạt động:
- Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học trong bài về khái niệm, quá trình hình thànhliên kết ion
- Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, sử dụng ngơn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết vấn
đề thông qua môn học.
- Nội dung HĐ: Hoàn thành các câu hỏi, bài tập trong phiếu học tập số 4
b) Phương thức tổ chức hoạt động:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Ở hoạt động này giáo viên cho học sinh hoạt động cá nhân là chủ yếu, bên cạnh đó có thể cho
học sinh hoạt động cặp đơi hoặc trao đổi nhóm nhỏ để chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi, bài tập trong
phiếu học tập.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Câu 1: Điền các từ còn thiếu vào chỗ trống:
1. Nguyên tử kim loại dễ ……………………………………………………………………...
2. Nguyên tử phi kim dễ ………………………………………………………………………
3. Liên kết ion

- Bản chất .............................................................................................................................
- Thường được hình thành giữa .............................................................................................
Câu 2: Trong các phản ứng hoá học, để biến thành cation natri, nguyên tử natri đã
A. nhận thêm 1 proton
B. nhận thêm 1 electron
C. nhường đi 1 electron
D. nhường đi 1 proton


Câu 3: Trong các phản ứng hoá học, để biến thành anion, nguyên tử clo đã
A. nhận thêm 1 electron
B. nhường đi 7 electron
C. nhận thêm 1 proton
D. nhường đi 1 proton
Câu 4: Nguyên tử brom chuyển thành ion bromua bằng cách nào sau đây?
A. Nhận 1 electron B. Nhường 1 electron
C. Nhận 1 proton
D. Nhận 1 nơtron
Câu 5: Ion nào sau đây khơng có cấu hình electron của khí hiếm?
A. Na+
B. Mg2+
C . Al3+
D. Fe2+
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Hoạt động chung cả lớp: Giáo viên mời một số học sinh lên trình bày kết quả, các học sinh khác
góp ý bổ sung. Giáo viên giúp học sinh nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
B4: Đánh giá kết quả thực hiện niệm vụ học tập
+ Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi HS HĐ cá nhân, HĐ nhóm để kịp thời phát hiện những
khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.

+ Thơng qua HĐ chung cả lớp, GV hướng dẫn HS chốt được kiến thức.
- Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ:
D: Vận dụng và tìm tòi mở rộng
a) Mục tiêu hoạt động:
Hoạt động vận dụng và tìm tịi mở rộng được thiết kế cho học sinh về nhà làm, nhằm mục đích giúp học
sinh vận dụng kiến thức kĩ năng đã học trong bài để giải quyết các câu hỏi, bài tập gắn với thực tiễn và
mở rộng kiến thức của học sinh, không bắt buộc tất cả học sinh đều phải làm tuy nhiên giáo viên nên
động viên khuyến khích học sinh tham gia nhất là các học sinh say mê học tập, nghiên cứu, học sinh khá
giỏi và chia sẻ kết quả.
b) Nội dung hoạt động:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Học sinh giải quyết các câu hỏi sau.
Câu 1: Em hãy tìm hiểu qua tài liệu, internet… và cho biết nguồn sản xuất và các ứng dụng của muối
ăn?
Câu 2: Vôi sống là hợp chất có liên kết ion điển hình. Hãy cho biết vôi sống được sản xuất từ
nguồn nguyên liệu nào trong tự nhiên? Ứng dụng của vôi sống trong đời sống và trong công nghiệp?
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
Giáo viên hướng dẫn học sinh về nhà làm
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Giáo viên có thể cho học sinh báo cáo kết quả hoạt động vận dụng và tìm tịi mở rộng vào đầu giờ của
buổi học kế tiếp, giáo viên cần kịp thời động viên, khích lệ học sinh
B4: Đánh giá kết quả thực hiện niệm vụ học tập
Sản phẩm hoạt động: Bài viết của học sinh.
V. Rút kinh nghiệm

Ngày soạn:

Ký duyệt:

Tuần dạy

Tiết 23 : LIÊN KẾT ION
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
*Kiến thức: Nêu được:
- Sự tạo thành ion, ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử.


- Định nghĩa liên kết ion
* Kĩ năng
- Viết được cấu hình electron của ion đơn nguyên tử cụ thể.
- Xác định ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử trong một phân tử chất cụ thể.
* Thái độ, phẩm chất
- Nghiêm túc, tích cực, say mê học tập, yêu khoa học.
- Sống yêu thương, sống trách nhiệm, sống tự chủ
2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, tự sáng tạo, năng lực tính tốn, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực
thể chất, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực công nghệ thông tin và truyền
thông.
- Năng lực riêng: Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học, năng lực nghiên cứu và thực hành hóa học, năng
lực tính tốn, năng lực sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề thông qua bộ mơn hóa học, năng lực vận dụng
kiến thức mơn hóa học vào thực tế cuộc sống.
3. Liên mơn, tích hợp
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Chuẩn bị mơ hình phân ion Na+, Cl-, video về quá trình hình thành các liên kết ion, cộng hóa
trị của các phân tử, hệ thống phiếu bài tập…
2. Học sinh: - Ôn tập kiến thức về cách viết cấu hình (e), hồn thành phiếu học tập số 1 theo yêu cầu của
giáo viên ( đã được phát ở cuối buổi học trước)
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ

3. Bài mới
4. A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (10 phút)
a. Mục tiêu của hoạt động
- HS nắm - Sự tạo thành ion, ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử.
b. Phương thức tổ chức hoạt động
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS hoạt động cá nhân để hoàn thành phiếu học tập số 1:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Bài 1: viết phương trình tạo thành các ion từ các nguyên tử tương ứng: Fe2+ ; Fe3+ ; K+ ; N3- ; O2- ; Cl- ;
S2- ; Al3+ ; P 3-.
Bài 2: viết phương trình phản ứng có sự di chuyển electron khi cho:
a) Kali tác dụng với khí clo.
b) Magie tác dụng với khí oxy.
c) Natri tác dụng với lưu huỳnh.
d) Nhơm tác dụng với khí oxy.
e) Canxi tác dụng với lưu huỳnh.
f) Magie tác dụng với khí clor.
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Sau đó GV cho HS HĐ chung cả lớp bằng cách mời một Hs báo cáo, các Hs khác góp ý, bổ sung
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
B4: Đánh giá kết quả thực hiện niệm vụ học tập
+ Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện
những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thơng qua báo cáo và sự góp ý, bổ sung của các Hs khác, GV biết được HS đã có được những kiến
thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung ở các HĐ tiếp theo.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu về tinh thể ion
a) Mục tiêu HĐ:



HS nêu được tính chất chung của hợp chất ion và vận dụng kiến thức đó vào giải thích
một số hiện tượng trong thực tiễn đời sống.
Phát triển năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học ( phân tích hình ảnh…)
b) Phương thức tổ chức HĐ:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS HĐ chung cả lớp: HS quan sát mơ hình tinh thể NaCl ( trên giấy hoặc dùng máy chiếu).
Sau đó HĐ theo nhóm để hồn thành phiếu học tập số 2.
- PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
- Câu hỏi 1: Qua quan sát mơ hình tinh thể NaCl, em hãy cho biết trong mạng tinh thể, các ion Na+ và
Cl- được sắp xếp như thế nào ( luân phiên đều đặn hay sắp xếp vô trật tự?).
- Xung quanh mỗi ion Na+ có bao nhiêu ion Cl-? Và ngược lại. ( Chỉ rõ trên hình)
- Câu hỏi 2: Tinh thể NaCl là đại diện tiêu biểu cho các hợp chất có tinh thể ion. Hãy cho biết:
- -NaCl có tan trong nước khơng? Dễ hay khó?
- -NaCl có dễ nóng chảy khơng? Có dễ bay hơi khơng?
- -Khi hịa tan NaCl trong nước thì dung dịch thu được có dẫn điện khơng?
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Gv cho HS HĐ chung cả lớp bằng cách mời một số nhóm báo cáo, các nhóm khác góp ý, bổ sung và
cuối cùng GV chuẩn hóa lại các kiến thức mà HS vừa thảo luận.
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Trong q trình HS HĐ nhóm, GV quan sát tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện những khó
khăn vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thơng qua báo cáo các nhóm và sự góp ý bổ sung của các nhóm khác, GV hướng dẫn HS
chốt được các kiến thức về tính chất chung của hợp chất ion.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện niệm vụ học tập
HS có thể gặp khó khăn khi trả lời ý c của câu hỏi 2. Khi đó GV có thể gợi ý trong dung dịch
NaCl thực chất là tồn tại các ion Na+ và Cl- như vậy HS có thể suy luận được khả năng dẫn điện của
dd NaCl.
C: Luyện tập
a) Mục tiêu hoạt động:
- Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học trong bài về khái niệm, quá trình hình thành, liên kết ion

- Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, sử dụng ngơn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết vấn
đề thông qua môn học.
b) Phương thức tổ chức hoạt động:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Ở hoạt động này giáo viên cho học sinh hoạt động cá nhân là chủ yếu, bên cạnh đó có thể cho
học sinh hoạt động cặp đơi hoặc trao đổi nhóm nhỏ để chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi, bài tập trong
phiếu học tập 2.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
23

24

14

16

35

Bài3: Cho 5 nguyên tử : 11 Na; 12 Mg; 7 N; 8 O; 17 Cl.
a) Cho biết số p; n; e và viết cấu hình electron của chúng.
b) Xác định vị trí của chúng trong hệ thống tuần hồn? Nêu tính chất hố học cơ bản.
c) Viết cấu hình electron của Na+, Mg2+, N3-, Cl-, O2-.
d) Cho biết cách tạo thành liên kết ion trong: Na2O ; MgO ; NaCl ; MgCl2 ; Na3N.
1. Cấu hình electron lớp ngồi cùng của nguyên tử canxi là 4s 2. Trong các phản ứng hóa học, nguyên tử
canxi thường cho 2e để tạo ra ion canxi. Hãy viết cấu hình electron của cation canxi và cho dự đoán về
kiểu liên kết giữa canxi với flo trong muối canxi florua?
2. Hãy viết cấu hình electron của các nguyên tử phi kim sau đây: O, Al, Ne. Từ các cấu hình đó hãy cho
biết các nguyên tử O, Al ; mỗi nguyên tử nhường hay nhận thêm mấy electron thì có cấu hình electron
giống như của khí hiếm Neon.
Hãy cho biết tại sao nguyên tử kim loại lại có khuynh hướng nhường electron để trở thành ion dương

và nguyên tử phi kim lại có khuynh hướng nhận electron để trở thành ion âm.
ở điều kiện thường khả năng phản ứng của N2 kém hơn so với Cl2 ?


3. Nguyên tử của nguyên tố X có Z = 20, nguyên tử của nguyên tố Y có Z = 17. Viết cấu hình electron
nguyên tử của X và Y và hãy cho biết loại liên kết gì được tạo thành trong phân tử hợp chất của X và Y ?
Viết phương trình hóa học của phản ứng để minh họa.
4. Cho 3g hỗn hợp X gồm một kim loại kiềm A và natri tác dụng với nước dư thu được dung dịch Y và
khí Z. Dể trung hịa dung dịch Y cần 0,2 mol HCl. Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy xác định nguyên tử khối
và tên nguyên tố A.
5. Viết phương trình biểu diễn sự hình thành các ion sau đây từ các nguyên tử tương ứng :
a) Na → Na+ ;
b) Cl → Cl– ;
c) Mg → Mg2+
d) S → S2–
;
e) Al → Al3+;
f) O → O2– .
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Hoạt động chung cả lớp: Giáo viên mời một số học sinh lên trình bày kết quả, các học sinh khác
góp ý bổ sung. Giáo viên giúp học sinh nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức
B4: Đánh giá kết quả thực hiện niệm vụ học tập
+ Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi HS HĐ cá nhân, HĐ nhóm để kịp thời phát hiện những
khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thơng qua HĐ chung cả lớp, GV hướng dẫn HS chốt được kiến thức.
- Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ:
4. Dặn dò
a) Mục tiêu hoạt động:
Hoạt động vận dụng và tìm tịi mở rộng được thiết kế cho học sinh về nhà làm, nhằm mục đích giúp học

sinh vận dụng kiến thức kĩ năng đã học trong bài để giải quyết các câu hỏi, bài tập gắn với thực tiễn và
mở rộng kiến thức của học sinh, không bắt buộc tất cả học sinh đều phải làm tuy nhiên giáo viên nên
động viên khuyến khích học sinh tham gia nhất là các học sinh say mê học tập, nghiên cứu, học sinh khá
giỏi và chia sẻ kết quả.
b) Nội dung hoạt động:
Học sinh giải quyết các câu hỏi sau.
Câu 1. X và Y là 2 hợp chất ion cấu tạo bởi các ion có cấu hình electron giống khí trơ Ne hoặc Ar. Tổng
số hạt mang điện trong X là 46 và tổng số hạt mang điện trong Y là 38. Nguyên tố X’ tạo nên anion của X
và nguyên tố Y’ tạo nên anion của Y thuộc cùng 1 phân nhóm. X’ và Y’ tạo nên 2 hợp chất có số electron
trong phân tử lần lượt là :
A. 24 và 32
B.50 và 84
C. 32 và 40
D. 32 và 84
Câu 2. Trong các phân tử hợp chất ion sau đây : CaCl2, MgO, CaO, Ba(NO3)2, Na2O, KF, Na2S, MgCl2,
K2S, KCl có bao nhiêu phân tử được tạo thành bởi các ion có chung cấu hình electron 1s22s22p63s23p6?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 3. Cho các nguyên tố K,Na,Ca,Al, F,O, Cl. Có bao nhiêu phân tử hợp chất ion tạo thành từ 2 nguyên
tố trong các nguyên tố trên có cấu hình electron của cation khác cấu hình electron của anion ?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
3+
+
2+
2–

2+
3+
2+
2+
2+

+
Câu 4.. Trong các ion sau : Fe , Na , Ba , S , Pb , Cr , Ni , Zn , Ca , Cl ,H , H– có bao nhiêu ion
khơng có cấu hình electron giống khí trơ :
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8

2+
Câu 5. Anion X và cation M (M không phải là Be) đều có chung 1 cấu hình electron R. Khẳng định nào
sau đây là sai?
A. Nếu M ở chu kì 3 thì X là Flo.
B. Nếu R có n electron thì phân tử hợp chất ion đơn giản giữa X và M có 3n electron.
C. X là nguyên tố p và M là nguyên tố s.
D. Số hạt mang điện của M–số hạt mang điện của X = 4.
Câu 6. Trong số các hợp chất ion 2 nguyên tố đơn giản tạo thành từ các kim loại Na, Ca, K, Mg và các
phi kim O, Cl, S, N phân tử hợp chất ion có số electron nhiều nhất trong phân tử là m và phân tử hợp chất
ion có số electron ít nhất trong phân tử là n. m và n lần lượt là :
A. 74 và 20.
B. 54 và 20.
C. 54 và 28.
D. 74 và 38.
Câu 7. Nguyên tử X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 115 trong đó số hạt khơng mang điện



chiếm 39,13% tổng số hạt. Trong hợp chất ion giữa M và X số hạt mang điện của M chiếm 14,63% tổng
số hạt mang điện của phân tử. M là :
A. Na
B. Mg
C. Na
D.K
Câu 8. Tổng số hạt mang điện của phân tử X2Y và ZY lần lượt là 108 và 56. Số hạt mang điện của X
bằng 1,583 lần số hạt mang điện của Z. T có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 2p 5. Tổng số
electron trong phân tử hợp chất giữa X và T, Z và T lần lượt là : (X,Y,Z,T là các nguyên tố hóa học)
A. 20 và 20
B. 28 và 30
C. 40 và 20
D. 38 và 20
V. Rút kinh nghiệm

Ngày soạn:

Ký duyệt:

Tuần dạy
Tiết 24 : LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
I.Mục tiêu bài
1.Kiến thức, kĩ năng, thái độ.
a) Kiến thức
- HS biết khái niệm về liên kết cộng hóa trị (LKCHT). Nguyên nhân của sự hình thành LKCHT
- Định nghĩa liên kết cho – nhận
- Biết đặc điểm của LKCHT
- Hiểu được tính chất chung của hợp chất có LKCHT
- Biết sự liên hệ giữa hiệu độ âm điện và liên kết hóa học

b) Kĩ năng
- Xác định được các hợp chất có LKCHT, liên kết cho – nhận
- Giải thích liên kết cộng hóa trị trong một số phân tử đơn giản.
- Xác định được loại liên kết trong một chất khi biết hiệu độ âm điện.
c) Thái độ
- Say mê, hứng thú học tập, trung thực, yêu khoa học
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học về tính chất của hợp chất có LKCHT vào thực tiễn đời sống.
1. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển
a) Năng lực chung
- Năng lực quan sát mô hình rút ra nhận xét về sự hình thành liên kết
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác nhóm
- Năng lực tính tốn, năng lực tư duy logic.
b) Năng lực chun biệt
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thơng qua mơn hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
3. Tích hợp, liên mơn
II.
Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. GV: mô phỏng về sự hình thành liên kết trong phân tử H2, N2, HCl, CO2
Mơ hình phân tử CO2
Phiếu học tập số 1, 2,3,4
2. HS: Xem lại kiến thức về liên kết ion.
III.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới



-

A.Hoạt động Khởi động
a) Mục tiêu hoạt động.
Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HS.
b) Phương thức tổ chức HĐ:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
PHIẾU HỌC TẬP SỐ I
Câu hỏi 1: Trong bức tranh dưới đây ( góc thư viện), các loại sách, truyện…do ai đóng
góp? Chúng là tài sản riêng của người đóng góp hay tài sản chung của cả lớp?

Câu hỏi 2: Trong đời sống có nhiều trường hợp con người đã đưa tài sản riêng của mình
đóng góp với nhau để biến chúng thành tài sản chung phục vụ lợi ích cho cả 2 hay nhiều người. ( Ví
dụ: Sinh viên dùng chung sách vở…; các công ty liên kết để cùng sản xuất ra một loại sản phẩm
công nghệ cao.) Trong hóa học, các ngun tử ngồi xu hướng cho nhận e thì cịn có cách thức trao
đổi e nào để tạo thành phân tử bền vững?
Câu hỏi 3: Cho thơng tin: H có Z = 1; N có Z = 7
Trả lời các câu hỏi sau:
a) Nguyên tử H đang có 1e, để đạt cấu hình e bền vững của khí hiếm He (gần nhất) thì 2 ngun tử
H phải sử dụng e của mình như thế nào khi tạo thành phân tử H2? Dùng kí hiệu để biểu diễn q
trình đó? Viết cơng thức electron và cơng thức cấu tạo của H2?
b)Viết cấu hình e nguyên tử N? Xác định số e lớp ngoài cùng của nguyên tử N? Trong số đó
có bao nhiêu e độc thân?
Khi tạo phân tử N2, để đạt cấu hình e của khí hiếm gần nhất Ne, mỗi nguyên tử N phải góp
chung mấy e? là những e nào? Viết công thức electron và công thức cấu tạo của N2?

-

c) Liên kết được hình thành trong phân tử H2 và N2 ở trên là liên kết cộng hóa trị. Em hiểu
thế nào là liên kết cộng hóa trị?

d) Trong các phân tử H2 và N2 trên, cặp e dùng chung có bị lệch về phía ngun tử nào
khơng? Vì sao? Vậy LKCHT trong pt H2 và N2 thuộc loại LKCHT có cực hay không cực?
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV tổ chức cho HS HĐ nhóm để hồn thành phiếu học tập số 1. ( câu 1, 2 HĐ chung cả lớp, câu 3
HĐ theo nhóm).
Sau đó Gv cho HS HĐ chung cả lớp bằng cách mời một số nhóm báo cáo, các nhóm khác góp ý, bổ
sung. Vì là HĐ tạo tình huống/ nhu cầu học tập nên GV khơng chốt kiến thức mà chỉ liệt kê những
câu hỏi/ vấn đề chủ yếu mà HS đã đưa ra, các vấn đề này sẽ được giải quyết ở HĐ hình thành kiến
thức và HĐ luyện tập.
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận


Dựa vào các thông tin đã cho trong phiếu học tập, kết hợp với kiến thức thực tế HS có thể trả
lời được câu hỏi 1,2.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện niệm vụ học tập
HS có thể gặp khó khăn khi biểu diễn quá trình hình thành liên kết và các loại công thức
electron, CTCT của phân tử H2, N2.
Muốn trả lời đầy đủ các ý trên HS phải tìm hiểu tiếp kiến thức ở HĐ hình thành kiến thức.
+ Thơng qua quan sát: Trong q trình HS HĐ nhóm, GV quan sát tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện
những khó khăn vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. ( ví dụ nếu HS khơng dự đốn được số
e góp chung thì GV có thể gợi ý nguyên tử thiếu bao nhiêu e để đạt cấu hình e bão hịa thì sẽ góp chung
bấy nhiêu e.)
+ Thơng qua báo cáo các nhóm và sự góp ý bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS đã có được
những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chình bổ sung ở các HĐ tiếp theo.
B.Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự hình thành phân tử H2
a) Mục tiêu HĐ:
- HS hiểu và mơ tả được q trình hình thành liên kết trong phân tử H2.
- Viết được công thức electron và CTCT của phân tử H2.
- Phát triển năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học

b.Phương thức tổ chức HĐ:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS HĐ cá nhân: Nghiên cứu SGK để tiếp tục hoàn thành phiếu học tập số 1
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HĐ nhóm: GV cho HS HĐ nhóm để chia sẻ , bổ sung cho nhau trong kết quả HĐ cá nhân.
- HĐ chung cả lớp: GV mời một số nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung ( nên mời
các nhóm có kết quả khác nhau trình bày để khi thảo luận chung cả lớp được phong phú, đa dạng và
HS sẽ được rút kinh nghiệm thơng qua sai lầm của mình.)
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
I. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HĨA TRỊ
1. Liên kết cộng hóa trị hình thành giữa các nguyên tử giống nhau. Sự hình thành đơn chất
a)Sự hình thành phân tử H2
H (Z = 1): 1s1→ để hình thành phân tử H2 mỗi nguyên tử H góp chung 1e tạo nên 1 cặp e
chung.
H

+

H

H H
công thức electron

H

H

H-H
công thức cấu tạo


Liên kết giữa 2 ngun tử H là liên kết đơn ( 1 cặp e chung).
B4: Đánh giá kết quả thực hiện niệm vụ học tập
+ Thông qua quan sát: Trong q trình HS HĐ nhóm, GV quan sát tất cả các nhóm, kịp thời
phát hiện những khó khăn vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thơng qua báo cáo các nhóm và sự góp ý bổ sung của các nhóm khác, GV hướng dẫn HS
chốt được các kiến thức về sự hình thành phân tử H2. Viết được cơng thức e và CTCT của H2.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự hình thành phân tử N2
a) Mục tiêu HĐ:
- HS hiểu và mơ tả được q trình hình thành liên kết trong phân tử N2.
- Viết được công thức electron và CTCT của phân tử N2.
- Rút ra khái niệm về LKCHT và hiểu được LKCHT trong các phân tử H2,N2 là LKCHT không cực
- Phát triển năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực tư duy logic
b.Phương thức tổ chức HĐ:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV cho HS HĐ cá nhân : nghiên cứu SGK để tiếp tục hoàn thành phiếu học tập số 1


B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HĐ chung cả lớp: GV gọi một số HS phát biểu. Các HS khác góp ý, bổ sung phần cịn thiếu, sau đó
GV chuẩn hóa kiến thức.
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
b)Sự hình thành phân tử N2
N (Z=7): 1s22s22p3 → có 5e lớp ngồi cùng, để hình thành phân tử N2, mỗi nguyên tử N phải
góp 3e tạo nên 3 cặp e chung.
N + N
N N
công thức electron

N


N

N N
công thức cấu tạo

B4: Đánh giá kết quả thực hiện niệm vụ học tập
+ Thơng qua quan sát: Trong q trình HS HĐ cá nhân, GV quan sát tất cả các HS, kịp thời
phát hiện những khó khăn vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thơng qua phần trình bày kết quả của HS và sự góp ý bổ sung của các HS khác, GV
hướng dẫn HS chốt được các kiến thức về sự hình thành phân tử N2. Viết được công thức e và
CTCT của N2.Rút ra kết luận về LKCHT.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu về sự hình thành phân tử HCl
a) Mục tiêu HĐ:
- HS hiểu và mơ tả được q trình hình thành liên kết trong phân tử HCl
- Viết được công thức electron và CTCT của phân tử HCl
- Hiểu được LKCHT trong phân tử HCl là LKCHT có cực
- Phát triển năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực tư duy logic
b. Phương thức tổ chức HĐ:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS HĐ theo cặp để hoàn thành phiếu học tập số 2.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Đọc thông tin: Cho H (Z = 1); Cl (Z = 17). Trả lời các câu hỏi sau:
a) Viết cấu hình e nguyên tử của H và Cl?
b) Mỗi nguyên tử có bao nhiêu e lớp ngồi cùng? Trong đó có bao nhiêu e độc thân? Còn thiếu bao
nhiêu e nữa sẽ đạt cấu hình bền vững của khí hiếm?
c) Khi hình thành phân tử HCl, mỗi ngun tử sẽ góp chung bao nhiêu e? cặp e chung đó có bị lệch
về phía ngun tử nào khơng ? vì sao?. Viết CTe và CTCT của HCl?
d) Liên kết trong phân tử HCl trên thuộc loại LKCHT có cực hay khơng cực?
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Gv cho HS HĐ chung cả lớp bằng cách mời một số cặp báo cáo, các cặp khác góp ý, bổ sung và cuối

cùng GV chuẩn hóa lại các kiến thức mà HS vừa thảo luận.
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
2. Sự hình thành phân tử hợp chất.
a) Sự hình thành phân tử HCl
H + Cl

H

Cl

H

Cl

công thức electron

H - Cl
công thức cấu tạo

Do cặp e chung bị lệch về phía Cl nên LKCHT trong phân tử HCl là LKCHT có cực
- Đánh giá kết quả HĐ:
B4: Đánh giá kết quả thực hiện niệm vụ học tập
+ Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ nhóm, GV quan sát tất cả các nhóm, kịp thời
phát hiện những khó khăn vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thơng qua báo cáo các nhóm và sự góp ý bổ sung của các nhóm khác, GV hướng dẫn HS
chốt được các kiến thức về sự hình thành phân tử HCl và đặc điểm LK. Viết CTe và CTCT của HCl
Hoạt động 4 : Tìm hiểu về sự hình thành phân tử CO2


a) Mục tiêu HĐ:

- HS hiểu và mô tả được quá trình hình thành liên kết trong phân tử CO2. Đặc điểm phân tử CO2 có cấu
tạo thẳng.
- Viết được công thức electron và CTCT của phân tử CO2
b.Phương thức tổ chức HĐ:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS HĐ theo cặp để hoàn thành phiếu học tập số 3.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Đọc thông tin: Cho C (Z = 6); O (Z = 8). Trả lời các câu hỏi sau:
- Viết cấu hình e nguyên tử của C và O?
- Mỗi nguyên tử có bao nhiêu e lớp ngồi cùng? Trong đó có bao nhiêu e độc thân? Còn thiếu bao
nhiêu e nữa sẽ đạt cấu hình bền vững của khí hiếm?
- Khi hình thành phân tử CO2, mỗi nguyên tử sẽ góp chung bao nhiêu e? cặp e chung đó có bị lệch về
phía ngun tử nào khơng ? vì sao?. Viết CTe và CTCT của CO2?
- Liên kết giữa nguyên tử C và nguyên tử O thuộc loại LKCHT có cực hay khơng cực? Phân tử CO2 có
phân cực khơng? Vì sao?
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Gv cho HS HĐ chung cả lớp bằng cách mời một số cặp báo cáo, các cặp khác góp ý, bổ sung và cuối
cùng GV chuẩn hóa lại các kiến thức mà HS vừa thảo luận.
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
B4: Đánh giá kết quả thực hiện niệm vụ học tập
+ Thông qua quan sát: Trong q trình HS HĐ nhóm, GV quan sát tất cả các nhóm, kịp thời
phát hiện những khó khăn vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thơng qua báo cáo các nhóm và sự góp ý bổ sung của các nhóm khác, GV hướng dẫn HS
chốt được các kiến thức về sự hình thành phân tử CO2 và đặc điểm LK. Viết CTe và CTCT của CO2.
C.
Hoạt động luyên tập
a. Mục tiêu HĐ:
- Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học trong bài về sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong các phân tử
đơn chất và hợp chất. Phân biệt được LKCHT có cực và khơng cực.
- Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, sử dụng ngơn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết vấn đề

thông qua môn học.
Nội dung HĐ: Hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 4.
b. Phương thức tổ chức HĐ:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Hoàn thành các câu hỏi/ bài tập sau;
Câu 1: Chọn câu đúng nhất: Liên kết cộng hóa trị là liên kết
A. Giữa các phi kim với nhau
B. Trong đó cặp e chung bị lệch về phía một ngun tử
C. Được hình thành do sự dùng chung e của 2 nguyên tử khác nhau
D. Được tạo nên giữa 2 nguyên tử bằng một hay nhiều cặp e chung.
Câu 2: Phân tử nào sau đây có LKCHT khơng cực?
A. HCl
B. NH3
C. Cl2
D. H2O
Câu 3: Phân tử nào sau đây có LKCHT có cực?
A. H2
B. O2
C. Br2
D. NH3
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Ở HĐ này GV cho HS HĐ cá nhân là chủ yếu, bên cạnh đó có thể cho HS HĐ cặp đôi để chia sẻ kết
quả giải quyết các câu hỏi trong phiếu học tập số 4.
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS trình bày kết quả/ lời giải, các HS khác góp ý, bổ sung sai sót
sau đó GV chuẩn hóa kiến thức và phương pháp giải bài tập.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện niệm vụ học tập



+ Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi HS HĐ cá nhân, HĐ nhóm để kịp thời phát hiện những
khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thơng qua HĐ chung cả lớp, GV hướng dẫn HS chốt được kiến thức.
- Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ:
4. Dặn dò
a)
Mục tiêu HĐ:
HĐ này được thiết kế cho HS về nhà làm nhằm giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học
trong bài để giải quyết các câu hỏi/bài tập gắn với thực tiễn và mở rộng kiến thức HS. GV khuyến
khích các HS tham gia ( không bắt buộc) nhất là các HS say mê học tập, nghiên cứu, HS khá giỏi và
chia sẻ kết quả với lớp.
b)
Nội dung HĐ: Hs giải quyết các câu hỏi sau:
Câu 1: Em hãy tìm hiểu qua tài liệu, internet… và trình bày những hiểu biết của em về hiện
tượng “ hiệu ứng nhà kính”
Câu 2: Nêu vai trò của nước sạch đối với đời sống con người? Nước có phải là tài ngun
vơ tận khơng? Làm thế nào để sử dụng hợp lí tài nguyên nước?`
IV. Rút kinh nghiệm

Ngày soạn:

Ký duyệt:

Tuần dạy
Tiết 25 : LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ

-

I.Mục tiêu bài
1.Kiến thức, kĩ năng, thái độ.

a. Kiến thức
- HS biết khái niệm về liên kết cộng hóa trị (LKCHT). Ngun nhân của sự hình thành LKCHT
- Định nghĩa liên kết cho – nhận
- Biết đặc điểm của LKCHT
- Hiểu được tính chất chung của hợp chất có LKCHT
- Biết sự liên hệ giữa hiệu độ âm điện và liên kết hóa học
b.Kĩ năng
Xác định được các hợp chất có LKCHT, liên kết cho – nhận
Giải thích liên kết cộng hóa trị trong một số phân tử đơn giản.
Xác định được loại liên kết trong một chất khi biết hiệu độ âm điện.
c.Thái độ
Say mê, hứng thú học tập, trung thực, yêu khoa học
Có ý thức vận dụng kiến thức đã học về tính chất của hợp chất có LKCHT vào thực tiễn đời sống.
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển
a.Năng lực chung
Năng lực quan sát mơ hình rút ra nhận xét về sự hình thành liên kết
Năng lực tự học, năng lực hợp tác nhóm
Năng lực tính tốn, năng lực tư duy logic.
b.Năng lực chuyên biệt
Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học
Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thơng qua mơn hóa học
Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
3. Tích hợp, liên môn
II .Chuẩn bị của giáo viên và học sinh


1GV:1 số cất có liên kết CHt : Đường, rượu……
2.HS: Xem lại kiến thức về liên kết cộng hóa trị
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
A.Hoạt động Khởi động
a. Mục tiêu hoạt động.
- Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HS.
b.Phương thức tổ chức HĐ:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
1. Xác định loại liên kết trong các phân tử sau: N2, AgCl, HBr, NH3, H2O, NH4NO3. AlCl3 , Đường, ancol
etylic, CO2
2. Cho biết trạng thái, tính tan trong nước của các chất có liên kết cộng hóa trị
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS HĐ nhóm để hồn thành phiếu học tập số 1. Sau đó Gv cho HS HĐ chung cả lớp
bằng cách mời một số nhóm báo cáo, các nhóm khác góp ý, bổ sung. Vì là HĐ tạo tình huống/ nhu
cầu học tập nên GV không chốt kiến thức mà chỉ liệt kê những câu hỏi/ vấn đề chủ yếu mà HS đã đưa
ra, các vấn đề này sẽ được giải quyết ở HĐ hình thành kiến thức và HĐ luyện tập.
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
B4: Đánh giá kết quả thực hiện niệm vụ học tập
+ Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ cá nhân, GV quan sát tất cả các HS kịp thời phát
hiện những khó khăn vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thơng qua trình bày của HS và sự góp ý bổ sung của các HS khác, GV bổ sung kiến thwucs
trong hoạt động tiếp theo
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất của các chất có liên kết cộng hóa trị
a) Mục tiêu HĐ:
- HS hiểu được về trạng thái chất có LKCHT có thể là chất rắn, lỏng, khí.
- Tính tan: Chất khơng cực dễ tan trong dung môi không cực và ngược lại
- b.Phương thức tổ chức HĐ:
- B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS HĐ cá nhân: Nghiên cứu SGK để rút ra kết luận

- B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- HĐ chung cả lớp: bằng cách mời một số HS trình bày, các HS khác góp ý, bổ sung và cuối cùng GV
chuẩn hóa lại các kiến thức mà HS vừa thảo luận.
- B4: Đánh giá kết quả thực hiện niệm vụ học tập
+ Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ cá nhân, GV quan sát tất cả các HS kịp thời phát
hiện những khó khăn vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thơng qua trình bày của HS và sự góp ý bổ sung của các HS khác, GV hướng dẫn HS chốt được
các kiến thức về tính chất của các chất có liên kết cộng hóa trị.
Hoạt động2 : Tìm hiểu độ âm điện và liên kết hóa học
a) Mục tiêu HĐ:
- HS biết cách dựa vào hiệu độ âm điện để xác định tương đối loại liên kết giữa 2 ngun tử.
- Phát triển năng lực tính tốn.
b.Phương thức tổ chức HĐ:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS HĐ cá nhân: Nghiên cứu SGK để rút ra kết luận
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận


HĐ chung cả lớp: bằng cách mời một số HS trình bày, các HS khác góp ý, bổ sung và cuối cùng GV
chuẩn hóa lại các kiến thức mà HS vừa thảo luận
B4: Đánh giá kết quả thực hiện niệm vụ học tập
+ Thơng qua quan sát: Trong q trình HS HĐ cá nhân, GV quan sát tất cả các HS kịp thời phát
hiện những khó khăn vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thơng qua trình bày của HS và sự góp ý bổ sung của các HS khác, GV hướng dẫn HS chốt được
các kiến thức về mối quan hệ giữa hiệu độ âm điện và liên kết hóa học.
Loại liên kết
Hiệu độ âm điện (
0

0,4

0,4

1,7

1,7

Liên kết cộng hóa trị
khơng cực
Liên kế cộng hóa trị
có cực
Liên kết ion

C :Hoạt động luyên tập
a. Mục tiêu HĐ:
- Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học trong bài về sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong các phân tử
đơn chất và hợp chất. Phân biệt được LKCHT có cực và khơng cực.
- Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết vấn đề
thơng qua môn học.
b.Phương thức tổ chức HĐ:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Câu 1: Viết công thức e của các phân tử sau: Cl2, CH4, C2H4, NH3, SO2.
Câu 2: Viết công thức cấu tạo của các phân tử sau: Cl2, CH4, C2H2, H2O.
Câu 3: X, A, Z là những nguyên tố có số đơn vị điện tích hạt nhân là 9,19,8.
a) Viết cấu hình e ngun tử các ngun tố đó.
b) Dự đốn liên kết hóa học có thể có giữa các cặp X và A, A và Z, X và Z.
Câu 4: Dựa vào độ âm điện,hãy nêu bản chất liên kết trong các phân tử và ion:HClO, KHS, HCO3- .
Cho:Nguyên tố: K H

C
S
Cl O
Độ âm điện:
0,8 2,1 2,5 2,5 3,0 3,5
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Ở HĐ này GV cho HS HĐ cá nhân là chủ yếu, bên cạnh đó có thể cho HS HĐ cặp đôi để chia sẻ kết
quả giải quyết các câu hỏi trong phiếu học tập số 4.
- HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS trình bày kết quả/ lời giải, các HS khác góp ý, bổ sung sai sót
sau đó GV chuẩn hóa kiến thức và phương pháp giải bài tập.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện niệm vụ học tập
+ Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi HS HĐ cá nhân, HĐ nhóm để kịp thời phát hiện những
khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thơng qua HĐ chung cả lớp, GV hướng dẫn HS chốt được kiến thức.
- Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ:
4. Dặn dò
a. Mục tiêu HĐ:
HĐ này được thiết kế cho HS về nhà làm nhằm giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học
trong bài để giải quyết các câu hỏi/bài tập gắn với thực tiễn và mở rộng kiến thức HS. GV khuyến
khích các HS tham gia ( khơng bắt buộc) nhất là các HS say mê học tập, nghiên cứu, HS khá giỏi và
chia sẻ kết quả với lớp.
b. Nội dung HĐ::
Học sinh giải quyết các câu hỏi sau.Trong các chất, hợp chất ngồi các liên kết cộng hóa trị và liên kết ion
cịn có thể tồn tại những liên kết nào khác? Đặc điểm của các liên kết đó? Lấy ví dụ?
Bài tập


a. Mức độ nhận biết:
Câu 1: Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi

A.Các cặp electron dùng chung
B. Sự cho - nhận electron giữa các nguyên tử
C.Lực hút tĩnh điện giữa các ion dương và âm.
D.Hai kim loại điển hình.
Câu 2: Trong phân tử CO2 , số cặp electron dùng chung là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 3: Dựa vào bảng độ âm điện của các nguyên tử hãy cho biết liên kết trong các phân tử NaCl, MgCl2
thuộc loại liên kết gì ?
A. Liên kết ion
B. Liên kết cộng hóa trị phân cực
C. Liên kết cộng hóa trị
D. Liên kết cho nhận
Câu 4: Khi cặp electron chung lệch về một phía nguyên tử, người ta gọi liên kết đó là
A. Liên kết cộng hố trị khơng phân cực.
B. Liên kết cộng hoá trị phân cực.
C. Liên kết cộng hố trị.
D. Liên kết ion
b. Mức độ thơng hiểu:
Câu 5.Điều kiện để có liên kết cộng hóa trị khơng phân cực là
A. Các nguyên tử phi kim khác nhau.
B. Các nguyên tử của cùng một nguyên tố
C. Giữa một phi kim và một kim loại
D. Giữa các kim loại với nhau
Câu 6: Trong các nhận định sau, nào sai ?
A. Muối KCl có liên kết ion.
B. Phân tử HCl có liên kết cộng hoá trị phân cực
C. Phân tử O2 có liên kết cộng hố trị phân cực

D. Phân tử nước có liên kết cộng hố trị phân cực
Câu 7: Với phân tử CO2 phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Liên kết trong phân tử là liên kết cộng hóa trị
B. Liên kết trong phân tử là liên kết ion
C. Trong phân tử có 4 liên kết đơn
D. Trong phân tử có 2 liên kết đơi
Câu 8: Với phân tử NH3 phát biểu nào sau đây đúng nhất ?
A. Liên kết trong phân tử NH3 là liên kết cộng hóa trị khơng phân cực.
B.Liên kết trong phân tử là NH3 liên kết ion.
C.Trong phân tử NH3 có liên kết cộng hóa trị phân cực.
D.Trong phân tử có 3 liên kết đôi.
c. Mức độ vận dụng :
Câu 9: Cho các chất Cl2, HCl, AlCl3, CaCl2. Liên kết trong phân tử nào là liên kết ion?
A. HCl
B. Cl2
C. AlCl3
D. CaCl2
Câu 10: Cho các chất sau NH3, HCl, SO3, N2. Chúng có kiểu liên kết hoá học nào sau đây?
A. Liên kết cộng hố trị.
B. Liên kết cộng hố trị khơng phân cực.
C. Liên kết cộng hoá trị phân cực.
D. Liên kết phối trí
Câu 11: Cho dãy oxit Na2O, MgO, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7 chất có liên kết ion là
A. Na2O, MgO
B. P2O5, SO3
C. SiO2, P2O5
D. SO3, Cl2O7
Câu 12: Cho các chất NO2, CO2, SiO2, HF phân tử có liên kết cộng hóa trị ít phân cực nhất là
A. NO2
B. HF

C. SiO2
D. CO2
Câu 13: Các dãy chất nào sau đây chỉ chứa liên kết ion?
A. MgCl2, NO2, K2O, FeCl2
B. NH4Cl, Al2O3, CuCl2, CO2
C. CaO, NaCl, MgCl2, NaF.
D. CuCl2, Mg(NO3)2, H2S, KCl
d. Mức độ vận dụng cao:
Câu 14: X, Y là những nguyên tố có số thứ tự lần lượt là 17, 19 trong bảng tuần hồn. Liên kết hố học
trong các phân tử hợp chất YX là
A. Liên kết ion
B. Liên kết cộng hóa trị phân cực
C. Liên kết cộng hóa trị
D. Liên kết cho nhận
Câu 15: Dãy sắp xếp nào sau đây đúng với chiều tăng dần độ phân cực của liên kết?
A. HF < HCl < HBr < HI
B. HI < HBr < HCl < HF
C. HF < HI < HBr < HCl
D. HBr < HCl < HI < HF
V. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn :

Ký duyệt


Tuần dạy
Tiết 26: LUYỆN TẬP LIÊN KẾT HĨA HỌC
I. Mơc tiêu bài học:
1. Kin thc, k nng, nng lc
a. Kiến thøc:

Học sinh nắm vững:
-Liên kết ion ,liên kết cộng hoá tr?VD?
- Liờn kt n, ụi, ba
b. Kỹ năng:
-Da vo A  Xác định kiểu LK hoá học.
-Dựa vào kiểu LK  Xác định hoá trị trong hợp chất Ion và hợp chất CHT? Số oxi hố?
- Thấy được vai trị quan trọng của sự sự tạo thành liên kết trong hóa học
từ đó tạo hứng thú cho HS muốn nghiên cứu, tìm tịi về liên kết hóa học
c. Thái độ: Khả năng tư duy logic, tạo hứng thú nghiên cứu bộ môn
2. Phát triển năng lực
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học
- Phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực tính tốn
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống….
3. Tích hợp-liên mơn
II. Chn bÞ.
1.GV: bài tập, bảng
2.HS: Chuẩn bị bài
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động luyện tập
A. Mục tiêu của hoạt động

Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học trong bài về liên kết ion và liên kết cộng hóa trị
Tiếp tục phát triển các năng lực: Tự học, sử dụng ngơn ngữ hóa học, đặc biệt là vận dụng kiến thức môn
học vào giải quyết các vấn đề trong thực tiễn.
Nội dung hoạt động: Hoàn thành câu hỏi và bài tập trong phiếu học tập.( các câu hỏi đảm bảo mục tiêu,
chuẩn kiến thức kĩ năng nhằm định hướng phát triển năng lực, gắn với thực tiễn)

B. Phương thức tổ chức hoạt động
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Ở hoạt động này Gv cho HS hoạt động nhóm cá thể( nhóm đơn) là chủ yếu, bên cạnh đó có thể cho học
sinh hoạt động nhóm đơi hoặc trao đổi nhỏ để chia sẻ kết quả giải quyết cấc câu hỏi bài tập trong phiếu
học tập.
Phiếu học tập
Hoàn thành các câu hỏi và bài tập sau:
Câu 1: Ion là (chọn câu đúng nhất):
A. Phần mang điện.
B. Nguyên tử hay nhóm ngun tử mang điện.
C. Hạt vi mơ mang điện (+) hay (-).
D. Phân tử bị mất hay nhận t hâm electron.
Câu 2: Ion dương được hình thành khi:
A. Nguyên tử nhường electron.
B. Nguyên tử thêm electron.
C. Nguyên tử nhường proton.
D. Nguyên tử nhận thêm proton.
Câu 3: Nguyên tử X có số hiệu nguyên tử là 12, nó có khả năng tạo thành các ion:
A. Ion X-.
B. Ion X+.
C. Ion X2-.
D. Ion X2+.
Câu 4: Các nguyên tố dưới đây đều tạo hợp chất clorua. Nguyên tố chỉ tạo hợp chất ion với clorua:
A. Ca, Na, Cu.
B. K, P, C.
C. P, S, C.
D. Mg, P, S.


Câu 5: Trong dãy oxit sau: Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7. Những oxit có liên kết ion là:

A. Na2O, SiO2, P2O5.
B. Na2O, MgO, Al2O3.
C. MgO, Al2O3, P2O5.
D. SO3, Cl2O3, Na2O.
+
2+
Câu 6: Cho 3 ion: Na , Mg , F . Tìm câu khẳng định sai:
A. 3 ion trên có cấu hình electron giống nhau. B. 3 ion trên có nơtron khác nhau.
C. 3 ion trên có số e bằng nhau.
D. 3 ion trên có số proton bằng nhau.
Câu 7: Dãy chỉ chứa các hợp chất có liên kết cộng hóa trị:
A. BaCl2, NaCl, NO2. B. SO2, CO2, Na2O2. C. SO3, H2 S, H2O.
D. CaCl2, F2O, HCl.
Câu 8: Liên kết hoá học giữa các nguyên tử trong phân tử H2O là liên kết
A. cộng hố trị khơng phân cực.
B. hiđro.
C. ion.
D. cộng hoá trị phân cực.
Câu 9: Các chất mà phân tử không phân cực là:
A. HBr, CO2, CH4. B. Cl2, CO2, C2H2.
C. HCl, C2H2, Br2.
D. NH3, Br2, C2H4.
Câu 10: Dãy gồm các chất trong phân tử chỉ có liên kết cộng hoá trị phân cực là:
A. HCl, O3, H2S.
B. O2, H2O, NH3.
C. HF, Cl2, H2O.
D. H2O, HF, H2S.
Câu 11: Nguyên tử của các nguyên tố X có số 2 electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử của nguyên tố Y
có 6 electron ở lớp ngồi cùng. Viết cơng thức của hợp chất tạo bởi X và Y.
Câu 12: Nêu sự khác nhau chủ yếu giữa ion và liên kết cộng hố trị.

Câu 13: Viết cấu hình electron ngun tử của các nguyên tố có số hiệu nguyên tử Z = 8, 9, 11, 12. Gọi
tên các nguyên tố. Viết sơ đồ hình thành liên kết ion giữa những nguyên tử kim loại điển hình và phi kim
điển hình.
Câu 14: a. Viết sơ đồ tạo thành các phân tử F2, O2, N2 từ các nguyên tử tương ứng. Viết công thức
electron và công thức cấu tạo của phân tử đó.
b. Dựa vào liên kết của các phân tử trên, hãy so sánh độ bền của chúng.
Câu 15: Viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử sau:
Br2, CH4, C2H4, NH3
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
Hoạt động chung của lớp: GV mời một số HS lên trình bày kết quả và lời giải, các HS khác góp ý, bổ
sung, Gv giúp HS nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức, chốt phương pháp giải
bài tập.
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
B4: Đánh giá kết quả thực hiện niệm vụ học tập
+) Thông qua quan sát: Khi HS hoạt động cá nhân, GV chú ý quan sát, kịp thời phát hiện những khó
khăn, vướng mắc của HS và cso giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+) Thơng qua sản phẩm học tập: Gv tổ chức cho HS chia sẻ, thảo luận tìm ra chỗ sai cần điều chỉnh và
chuẩn hóa kiến thức.
4. Dặn dò
a. Mục tiêu HĐ:
HĐ này được thiết kế cho HS về nhà làm nhằm giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học
trong bài để giải quyết các câu hỏi/bài tập gắn với thực tiễn và mở rộng kiến thức HS. GV khuyến
khích các HS tham gia ( không bắt buộc) nhất là các HS say mê học tập, nghiên cứu, HS khá giỏi và
chia sẻ kết quả với lớp.
b. Nội dung HĐ::
Học sinh giải quyết các câu hỏi sau.
Câu 1:Tại sao các nguyên tố khí hiếm hoạt động hoá học rất kém, chúng tồn tại trong tự nhiên dưới dạng
nguyên tử tự do riêng rẽ, nguyên tử của chúng không liên kết với nhau tạo thành phân tử. Còn nguyên tử
của các nguyên tố khác lại liên kết với nhau tạo thành phân tử hay tinh thể?




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×