PHỊNG GD & ĐT PHÚ BÌNH
CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TRƯỜNG THCS BẢO LÝ
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN CÁ NHÂN
Năm học: 2018 - 2019
PHẦN 1: THÔNG TIN CÁ NHÂN:
- Họ và tên GV: Lê Thị Bích Ngọc
- Giáo viên bộ mơn: Văn – Sử
- Trình độ chun môn: Đại học Sư Phạm
- Năm vào ngành: 2014
- Môn được đào tạo: Văn – Sử
- Nhiệm vụ được giao:(khối dạy, lớp dạy, chủ nhiệm)
+ Ngữ Văn: 8A, 8B
+ Lịch Sử: 7A, 7B, 7C
+ Chủ nhiệm lớp: 8B
PHẦN 2: BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN:
Thực hiện Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên giáo viên năm học 2018 – 2019
của trường THCS Bảo Lý, căn cứ kế hoạch đăng ký của bản thân, tôi xin báo cáo kết
quả thực hiện BDTX cá nhân năm học 2018 – 2019 như sau:
I. Một số đặc điểm ảnh hưởng đến kết quả thực hiện.
1. Thuận lợi :
- Được sự quan tâm của Ban giám hiệu nhà trường, sự chỉ đạo sát sao của Phịng
GD&ĐT Phú Bình đối với cơng tác BDTX. Bản thân ln cố gắng nhiệt tình trong
cơng tác giảng dạy, ham học hỏi tìm tịi kiến thức mới để nâng cao trình độ chun
mơn nghiệp vụ.
- Số lượng mô-đun nhiều dễ dàng để giáo viên lựa chọn học tập cho phù hợp với bộ
mơn được phân cơng.
2. Khó khăn:
- Đến nay vẫn chưa có sách tài liệu hướng dẫn cụ thể cho công tác BDTX dẫn đến
việc định hướng trong xây dựng kế hoạch cũng như việc lựa chọn các mơ-đun để học
tập cịn gặp nhiều khó khăn.
- Nhu cầu tự học tự bồi dưỡng nhiều. Nhưng thời gian dành cho việc tự học tự bồi
dưỡng hạn chế dẫn đến chất lượng bồi dưỡng thường xuyên chưa được thường xuyên.
II. Kết quả thực hiện các nội dung:
IV.
Xây dựng kế hoạch BDTX năm học 2018- 2019
Trên cơ sở kế hoạch BDTX của nhà trường, nhóm tổ bộ mơn thảo luận thống nhất nội
dung tự học tự bồi dưỡng. Sau khi xây dựng kế hoạch cá nhân được BGH phê duyệt và
thực hiện.
- Công tác xây dựng kế hoạch BDTX năm học 2018 – 2019 của cá nhân
- Tổ chức cơng tác BDTX năm học 2018- 2019
2. Tình hình thực hiện kế hoạch BDTX của cá nhân
- Tham gia đầy đủ nội dung bỗi dưỡng chun mơn hè và chính trị.
- Tham gia BDTX đầy đủ nội dung tự học tự bồi dưỡng của cá nhân
- Tổng số module cá nhân chọn bồi dưỡng cho nội dung 3 là 03 mô đun và 5 nội dung
tự học với tổng số tiết là 60 tiết được thực hiện xuyên suốt trong một năm học.
Tên cụ thể các mô đun và nội dung tự học được thể hiện trong bảng sau:
STT
Tên module
1 Mơ đun 14: Xây dựng kế
Hình thức tổ chức
Tự bồi dưỡng bằng hình thức
Ghi chú
10 tiết
hoạch dạy học theo hướng tích tự học và thảo luận trong tổ.
2
3
4
hợp.
Mơ đun 6: Xây dựng mơi
Tự bồi dưỡng bằng hình thức
trường học tập cho học sinh
tự học và thảo luận trong tổ.
THCS
Mô đun 16: Hồ sơ dạy học
Tự bồi dưỡng bằng hình thức
10 tiết
Tự học: Tìm hiểu một số
tự học và thảo luận trong tổ.
Tự bồi dưỡng bằng hình thức
6 tiết
phương pháp dạy ngữ văn ở
tự học và thảo luận trong tổ.
trường THCS
10 tiết
5
Tự học: kĩ thuật dạy tiếng việt
Tự bồi dưỡng bằng hình thức tự
6 tiết
6
ở trường THCS
Tự học: kĩ thuật dạy bản đồ
học và thảo luận trong tổ.
Tự bồi dưỡng bằng hình thức tự
6 tiết
7
lịch sử ở trường THCS
Tự học: Tìm hiểu kĩ thuật mở
học và thảo luận trong tổ.
Tự bồi dưỡng bằng hình thức tự
6 tiết
bài- tạo khơng khí trong lớp
học và thảo luận trong tổ.
học
Tự học: Kĩ năng giáo dục học
Tự bồi dưỡng bằng hình thức tự
8
6 tiết
sinh cá biệt trong công tác chủ học và thảo luận trong tổ.
nhiệm
3. Kết quả đánh giá BDTX của cá nhân
3.1: Kết quả bồi dưỡng chuyên môn( Nội dung 1) : Đạt 8 điểm
3.2: Kết quả bài thu hoạch chính trị ( Nội dung 2) : Đạt 8 điểm
3.3: Kết quả tự học tự bồi dưỡng của cá nhân( Nội dung 3) : Đạt 7,5 điểm
Căn cứ điểm đánh giá các nội dung trên, dựa vào hướng dẫn của PGD&ĐT cá nhân tự
chấm điểm, xếp loại Khá ( Với số điểm trung bình là 7,8)
Qua quá trình tự nghiên cứu học hỏi và vận dụng vào thực tế giảng dạy. Bản thân đã
dạt được một số kết quả như sau:
- Có nhận thức sâu sắc hơn về tầm quan trọng, xác định được vai trò của thiết bị dạy
học trong đổi mới phương pháp dạy học của bộ môn Ngữ văn – Lịch sử.
- Có ý thức tốt trong việc sử dụng nhiều phương pháp, kĩ thuật dạy học hiện đại trong
quá trình dạy học để nâng cao chất lượng giảng dạy.
- Nâng cao kỹ năng phối hợp sử dụng thiết bị dạy học truyền thống và thiết bị dạy học
hiện đại làm tăng hiệu quả giảng dạy của môn học.
- Biết vận dụng một số phương pháp vào quá trình giảng dạy và đạt được kết quả nhất
định, học sinh khá hứng thú với một số phương pháp mới
- Đã ứng dụng được CNTT vào giảng dạy làm cho bài học trở nên sinh động, dễ hiểu
hơn. Ứng dụng CNTT để tạo phần mềm, file
III. Nhận xét, đánh giá
1. Mặt mạnh: Đủ tài liệu để học tập, cá nhân có ý thức trong việc tự học tự bồi
dưỡng. Tham gia đầy đủ các lớp bồi dưỡng chuyên môn do ngành, trường tổ chức.
Bản thân luôn quán triệt và thực hiện tốt các chủ trương chính sách của đảng và nhà
nước các quy chế của ngành và các qui định trong đơn vị.
2. Hạn chế: Một số nội dung bồi dưỡng cá nhân chưa thể hiện được nội dung tự học. ( Cách
trình bày, kết quả đạt được ). Cịn lúng túng trong việc tự chọn các mơ đun bồi dưỡng . Thời
gian để tự học chưa nhiều, kế hoạch BDTX còn một số hạn chế chưa phù hợp.
3. Biện pháp khắc phục: Nghiên cứu kĩ các mô đun sau đó rút ra những điều cần học được từ
mơ đun đó và áp dụng vào thực tế giảng dạy để đạt được kết quả cao hơn.
Phương hướng bản thân cho năm học sau: Ngồi bồi dưỡng các mơ đun phục vụ cho chuyên
môn ( giảng dạy ) cá nhân sẽ nghiên cứu thêm về các nội dung nâng cao chất lượng học sinh
giỏi bộ môn và các chuyên đề dạy học đối với các đối tượng học sinh yếu kém.
IV. Đề xuất, kiến nghị: không
Bảo Lý, ngày 10 tháng 5 năm 2019
Duyệt của Tổ chuyên môn
Người báo cáo
Lê Thị Bích Ngọc
Duyệt của Ban giám hiệu
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................