1
Slh:Sản lượng hoà vốn
g : giá bán đơn vị .
Ý nghĩa:Nếu sản lượng đạt được >Slh thì dn có lãi
Nếu sản lượng đạt được <Slh thì dn bị lỗ
VD:
Tình hình số liệu công ty GM:( đơn vị tớnh:1000đ)
Tổng định phí (Đp) 27000
Đơn giá (g) 100
Biến phí đơn vị (bp) 55
Lói trên biến phí đơn vị
(lb) 45
Đp 27000
Sản lượng hoà vốn = = =600(sp)
lb 45
Vậy công ty GM sẽ đạt được 600 sp.Nếu tiêu thụ trên mức
này thì công ty cú lói,dưới mức này cty sẽ bị lỗ.
2,Xác định doanh thu hoà vốn
Doanh thu hoà vốn là doanh thu của sản lượng hoà
vốn
Do vậy:
Dth= Slh *g (III)
Thay (II) vào (III) ta có :
Đp Đp Đp
Dth= *g = =
lb lb Lb%
g
Trong đú:lb/g =Lb% -Tỷ suất lói trờn biến phí
Theo VD cty GM thì :
27000 27000
Dth= = =60000 (ngđ)
45 45%
100
2
Xác định Dth và Slh trong trường hợp DN sản xuất và
kinh doanh đa sp .
vì định phí khó có thể tớnh riờng cho từng mặt
hàng nên phải thực hiện các bước sau :
Bước 1:Xác định tỷ lệ kết cấu của các mặt hàng tiệu thụ
Doanh thu từng mặt hàng
= *100%
Tổng doanh thu
Bước 2:Xác định tỷ suất lói trờn biến phí bình quân của
các mặt hàng
∑Lbi
Lb%=
∑Dti
Trong đú:Lbi :lói trờn biến phí mặt hàng i
Dti:doanh thu tiêu thụ của mặt hàng i
Bước 3:Xác định doanh thu hoà vốn chung
Đp
Dth=
Lb%
Bước 4:Xác định doanh thu hoà vốn và sản lượng hoà vốn
cho từng mặt hàng
Doanh thu hoà vốn = Doanh thu hoà * Tỷ lệ kết cấu
từng mặt hàng vốn chung từng mặt hàng
Sản lượng hoà vốn Doanh thu hoà vốn từng mặt hàng
=
từng mặt hàng Giỏ bỏn từng mặt hàng
VD:Tài liệu về công ty TĐ như sau:
3
Tỷ lệ kết cấu từng
mặt hàng
Mặt hàng
TỔNG
SỐ
A B C
Số lượng tiêu thụ
(sp) 1000 2000 5000
Giá bán đơn vị
(1000đ) 100 75 50
Doanh thu 100000 150000 250000 500000
Biến phí 55000 105000 150000 310000
Lói trên biến phí 45000 45000 100000 190000
Định phí 114000
Lợi nhuận 76000
Cần tìm:
-Dth =?
-Slh của mỗi mặt hàng ?
Bước 1:
Tỷ lệ kết cấu của :
100000
Mặt hàng A= *100% =20%
500000
150000
Mặt hàng B= *100%= 30%
500000
250000
Mặt hàng C= *100% =50%
500000
Bước 2:
190000
Lb % = *100%=38%
500000
Bước 3:
114000
Dth= =300000
38%
Bước 4:
4
Mặt
hàng Doanh thu hoà vốn
Giá
bán
Sản
lượng
hoà vốn
A 300000 *20% = 60000 100 600
B 300000 *30% = 90000 75 1200
C
300000* 50% =
150000 50 3000
Vậy : Để đạt được hoà vốn cty TĐ phải thực hiện được số doanh
thu là 300 triệu đồng sản phẩm .Công ty phải tiêu thụ được
4800 đơn vị sản phẩm trong đó 600 sản phẩm A 1200 sản phẩm
B và 3000 sản phẩm C
3,Công suất hoà vốn
Công suất cần huy đọng để đạt được sản lượng hoà vốn gọi là
công suất hoà vốn.Kớ hiệu h%
Đp
h%= *100%
Slk(g –bp)
Trong đó: Slk: sản lượng có thể khai thác .
-h % càng nhỏ hơn 100%càng thể hiện năng lực sản xuất của
doanh nghiệp là rất dồi dào ,hiệu suất đầu tư cố định cao ,cho
phép doanh nghiệp có thể khai thác công suất mức hoà vốn và
do vậy khả năng đem lại lợi nhuận cao .
-h% càng tiến đến 100% càng thể hiện tình trạng bất ổn trong
trang bị và đầu tư cố định ,thể hiện sự bất cập về quy mô và tình
trạng lạc hậu của TSCĐ ,hiệu suất đầu tư cố định thấp .
-h% >100%thì công suất thiết bị không cho phép doanh nghiệp
đạt tới điẻm hoà vốn .
VD: theo VD của cty GM có sản lượng có thể sản xuất theo
công suất thiết kế hàng năm (SLk) là 1250 sp .
Ta có:
27000
h% = *100% =48 %
1250*(100-55)
Như vậy:cty chỉ cần huy đọng tới 48% là đạt được sản lượng
hoà vốn .Trên mức 48% là Dn có lãi .
5
4,Thời gian hoà vốn
Khi biết được Thv nhà quản lí sẽ chủ đọng trong việc khai thác
và sử dụng thời gian lao động ,thời gian máy …
Tgh: thời gian hoà vốn (tháng)
Ta có :
Slh Đp
Tgh = =
Sl/12 Sl(g-bp)
VD:theo số liệu cty GM
Sản lượng tiêu thụ trong năm (Sl):1000sp
Giá bán :100ngđ
Biến phí :55ngđ
Định phí :27000ngđ
27000*12
Tgh=
1000(100-55)
=7.2 tháng =7 tháng +6 ngày
III . Phạm vi vùng an toàn:
-Khái niệm phạm vi(vựng)an toàn: Phần thị trường (Sản lượng
sản phẩm hoặc doanh thu của doanh nghiệp) có thể bị giảm bớt
tới trước điểm khi bị lỗ
Phạm vi an toàn có thể là số tuyệt đối, cũng có thể là số tương
đối
+Phạm vi an toàn là số tuyệt đối (Số lượng hoặc giá trị sản
phẩm) có thể giảm tới điểm hoà vốn gọi là mức an toàn về số
lượng hoặc mức an toàn về doanh thu.
Mức an toàn về số lượng sản phẩm=Số lượng hoạt
động-Sản lượng hoà vốn
Mức an toàn về doanh thu=Doanh thu hoạt động-
Doanh thu hoà vốn
+Phạm vi an toàn là số tương đối- gọi là tỷ lệ an toàn
Tỷ lệ an toàn về sản lượng= Mức an toàn về số lượng
sản phẩm/Sản lượng hoạt động *100%
Tỷ lệ an toàn về doanh thu=Mức an toàn về doanh
thu/Doanh thu hoạt động*100%
Ví dụ: Công ty có:
6
+Sản lượng hoạt động hàng năm:1000sp hay
100000nghìn đồng
+Sản lượng hoà vốn: 600sp hay 60000nghìn đồng
Mức an toàn về số lượng sản phẩm=1000-600=400sp
Mức an toàn về doanh thu=100000-60000=40000nghỡn đồng
Tỷ lệ an toàn=400/1000*100%
=40000/100000*100%
=40%
Vậy sản lượng tiêu thụ của công ty có thể giảm 400sp hay
40000nghìn tức là 40% so với sản lượng tiêu thụ hiện tại mà vẫn
chưa bị lỗ.
IV . Đồ thị hòa vốn:
7
8
Lỗ
Biến phí
55.000
x
Doanh thu, chi phí
Y
Đường định phí
Đường tổng phí
Đường doanh thu
P
h
ạ
m
v
i
A
n
t
o
à
n
27000
82000
60000
100000
27000
Điểm hoà vốn
600 1000
Định phí
Sơ đồ 1: Đồ thị hoà vốn tổng
quát
Đường tổng phíĐường tổng phí
x
Doanh thu, chi phí
Y
Đường doanh thu
P
h
ạ
m
v
i
A
n
t
o
à
n
82000
60000
100000
27000
Điểm hoà vốn
600 1000
Sơ đồ: Đồ thị hoà vốn tổng quát
Lỗ
Biến phí
55.000
x
Doanh thu, chi phí
Y
Đường định phí
Đường doanh thu
P
h
ạ
m
v
i
A
n
t
o
à
n
82000
60000
100000
27000
Điểm hoà vốn
600 1000
Định phí
27000
Sơ đồ 2: Đồ thị hoà vốn phân
biệt
55000
9
So sánh hai sơ đồ.
1 . Sự giống nhau:
Có đường doanh thu xuất phát từ gốc toạ độ(0) sau đó kéo
dài về phía bên phải và phía trên.
Đường tổng chi phí đều bắt đầu trên trục tung tại điểm chỉ
mức định phí và sau đó cũng kéo dài về phía bên phải và phía
trên nhưng có độ dốc thấp hơn độ dốc của đường doanh thu.
Giao điểm của đường tổng doanh thu và tổng chi phí là
điểm hoà vốn.
Vựng lói vựng lỗ được thể hiện rừ trờn sơ đồ.Nếu sản lượng
tiêu thụ đạt trên mức hoà vốn thì công ty có lãi, ngược lại công
ty bị lỗ khi dưới mức hoà vốn.
2 . Sự khác nhau:
Điểm khác nhau duy nhất là ở chỗ vẽ các đường chi phí.
- Sơ đồ 1 đường định phí đường định phí được vẽ trước và ở
sơ đồ 2 đường định phí không có. Tuy nhiên trong giới hạn của
đường tổng phí cũng cho ta thấy rõ vùng định phí và vùng biến
phí. Và chúng ta nhận thấy rằng vùng biến phí nằm trờn vựng
định phí.
- Đường biến phí vẽ trước xuất phát từ gốc toạ độ. Chồng lên
phần biến phí ta vẽ đường tổng phí. Đường này song song và
nằm về phía trên đường biến phớ,cỏch đường biến phí một
khoảng cách đúng bằng mức định phớ.Chỳng ta nhận thấy rằng
phần biến phí ở dưới còn định phí nằm trên.
Điều đặc biệt trong cách thể hiện này là ở chỗ trong giới
hạn của đường doanh thu, ngoài việc dễ dàng nhận thấy vùng
định phí, biến phí, lợi nhuận hoặc lỗ như sơ đồ 1 chúng ta còn
thấy phần lói trờn biến phớ.Thụng qua cách thể hiện này, bắt
đầu từ mức sản lượng hoà vốn trở đi tổng lói trờn biến phí lớn
hơn định phí và bắt đầu từ đó trở đi công ty có lợi nhuận.
10
B . BÀI TẬP TÌNH HUỐNG:
thay đổi định phí ,giá bán và doanh thu :
phương án 3 cho công ty GM thúc đẩy tăng sản lượng
tiêu thụ bằng cách giảm giá bỏn đũng thời tăng cường
quảng cỏo.Giỏ bỏn mỗi đơn vị dự kiến giảm 3 (ngđ). Hy
vọng sản lương tiêu thụ sẽ tăng 15%.
Lợi nhuận phương án này sẽ thế nào?
Giải:
Giá bán giảm 3(ngđ)/sản phẩm làm cho lói trờn biến
phí đơn vị giảm còn 45 – 3 = 42(ngđ).Sản lượng tiêu thụ
tăng 15% tức là đạt mức 1.000 x 15% = 1150 sp.Vậy:
Tổng lói trờn biến phí mới:
1.150sp x 42 nđ = 48.300
Trừ tổng lói trờn biến phí hiện tại 45.000
Tổng lói trờn biến phí tăng thêm 3.300
Trù chi phí quảng cáo tăng thêm 1.800
Lợi nhuận tăng 1.500
Phương án này tốt hơn tình hình hiện tại,lợi nhuận có
thể đạt mức 18.000 + 1.500 = 19.500 (ngđ).Nhưng thấp
hơn phương án 2.
11
C. BÀI TẬP:
I . CHƯƠNG II:
Bài 2:
1,Phương trình chi phí dịch vụ mua ngoài của công ty theo
pp cực đại cực tiểu:
-Chọn 2 điểm cực đại,cực tiểu:
khối lượng
hàng hoá
Chi phí dịch vụ
mua ngoài
Mức tiêu thụ cao
nhất: 16000 87200
Mức tiêu thụ thấp
nhất 8000 60800
Số chênh lệch 8000 26400
=
26.400
8.000
= 3,3 (Ngđ/1sp)
-Xđ định phí hoạt động trong tháng
Định phớ(Đp)=Tổng chớ phớ(C) -Biến phớ(Bp)
+Tại mức tiêu thụ cao nhất:
Đp=87200-3.3*16000=34400 ngđ
+Tại mức tiêu thụ thấp nhất: Đp=60800-3.3*8000=34400 ngđ
phương trình biểu diễn của chi phí dịch vụ mua ngoài:
C=3.3X+34400 (X: Tổng sản phẩm tiêu
thụ)
Chi phí khả
biến cho 1 sp
tiêu thụ
Chênh lệch chi phí
Chênh lệch khối
lượng hàng bán
=
12
2,Lập bảng BCKQKD dự kiến dạng lói trờn biến phí (đơn vị
tớnh:1000đ)
Từ giả thiết ta có:
-Doanh thu tiêu thụ =15000*64 =960000
-Biến phí:
+ Giá vốn hàng bán: 28
+Chi phí hoa hồng : 15%*64 =9,6
+Chi phí dịch vụ mua ngoài:3,3
=>Bp =28+9,6+3,3 =40,9
-Định phí:
+Chi phí quảng cáo:50000
+Chi phí nhân công quản lý:40000
+Chi phí khấu hao:16000
+Chi phí dịch vụ mua ngoài phân bổ cho
Đp:34400
=>Đp =140400
Vậy ta có bảng BCKQKD :
Chỉ tiêu Số tiền(1000đ)
1 Doanh thu bán hàng 960000
2 Biến phí 40,9*64 = 613500
3 Lói trên biến phí
15000*(64-3,3)=
346500
4 Định phí 140400
5 Lợi nhuận(1)-(2)-(4) 206100
Bài 3:
Công ty HẢI HÀ thực hiện xác định giá thành SX theo biến phí.
Đơn vị tính: 1.000đ
1) Định phí:
Giá thành SX
của TP (theo
BF)
CF NVL
trực tiếp
CF NC trực
tiếp
Biến phí SX
chung
=
+ +
=
13
=
= 535.000 - 144.000 - 378.000
= 13.000
= 956.000 - 144.000 -
378.000
= 434.000
= 434.000 - 13.000
= 421.000
2) Giá vốn hàng bán:
= 0 + 535.000 + 421.000 - 72.000
= 884.000
3) NVL nhập trong kỳ:
Biến phí SX
chung
Giá thành SX
của TP (theo
BF)
CF NVL
trực tiếp
CF NC trực
tiếp
CF SX
chung
Biến phí SXC Định phí
SXC
Định phí
SXC
CF SX
chung
Biến phí SXC
Tổng CFSX
trong kỳ
CF NVL
trực tiếp
CF NC trực
tiếp
CF SX
chung
CF SX
chung
Tổng CFSX
trong kỳ
CF NVL
trực tiếp
CF NC trực
tiếp
Giá vốn
hàng bán
TP tồn đkỳ Giá thành SX
của TP (theo
BF)
Định
phí
SXC
TP tồn
ckỳ
VL đã tiêu
dùng
NVL tồn đầu
kỳ
NVL nhập
trong kỳ
NVL tồn cuối
kỳ
= - -
= + +
=
=
-
-
=
+ =
=
-
-
= + + +
= +
-
14
= 144.000 - 0 + 0
= 144.000
4) SP dở cuối kỳ:
Z = Dđk + C - Dck
Dck = Dđk + C - Z
= 17.000 + 956.000 – ( 535.000 + 421.000 )
= 17.000
5) Doanh thu:
= 770.000 + 535.000
= 1.305.000
6) Lợi nhuận:
= 1.305.000 - 884.000 - 324.000
= 97.000
Bài 5:
Công ty BẢO HẢI thực hiện xác định giá thành SX có
phân bổ hợp lý định phí SX: (Đvị : ngđ)
1. Giá thành SX của hàng bán:
NVL nhập
trong kỳ
VL đã tiêu
dùng
NVL tồn
đầu kỳ
NVL tồn
cuối kỳ
Lãi trên biến
phí
DT Giá thành SX (theo
Biến phí)
DT Lãi trên biến
phí
Giá thành SX (theo
biến phí)
LN DT Giá vốn
hàng bán
CF Bán
hàng
CF quản lý
DN
= - +
= -
= +
= - - -
15
= 84.800 + 530.800 -
99.200
= 516.400
2. Vật liệu dùng cho SX (BIến phí):
= 7.200 + 148.000 -
10.200
= 145.000
3. CFSX cố định được phân bổ vào CF chế biến =
Đ
psx
x
n
N
CF do hoạt động dưới công suất = Đ
psx
x (
N n
N
−
)
= Đ
psx
x ( 1-
n
N
)
= Đ
psx
- Đ
psx
x
n
N
92.000 = 490.000 - Đ
psx
x
n
N
Đ
psx
x
n
N
= 490.000 - 92.000
= 398.000
4. Sản phẩm dở cuối kỳ:
Giá vốn
hàng bán
TP tồn kho
đầu kỳ
TP nhập kho
trong kỳ
TP tồn kho
cuối kỳ
= + -
Biến phí
VL tồn kho đầu
kỳ
VL nhập kho
trong kỳ
VL tồn kho
cuối kỳ
=
+
-
16
= 145.000 + 498.000 +
398.000
= 1.041.000
Z = D
đk
+ C - D
ck
D
ck
= D
đk
+ C - Z
= 11.200 + 1.041.000 – 530.800
= 521.400
5. Doanh thu bán hàng:
LN = DT – CF
-55.200 = DT – 516.400 – 92.000 – 171.600
DT = -55.200 + 516.400 + 92.000 + 171.600
= 724.800
Bài 6
-giá trị sản phẩm lao vụ PX điện phục vụ PX sửa chữa:
1250*960 = 1200000
Tổng CF phát
sinh trong kỳ
(Tổng CF chế
biến)
CF vật liệu dùng
cho SX
CFSX trong
kỳ (ngoài
VL)
CF CĐ được
phân bổ vào
CF chế biến
= + +
DT GVHB CF do hoạt
động dưới công
suất
CF bán hàng và
CF quản lý DN
- - -
=
Giá trị SP, LV phục
vụ cho nội bộ theo
đơn giá kế hoạch
Khối lượng
SP,LV phục vụ
nội bộ
Đơn giá kế
hoạch
= x
17
-giá trị SP lao vụ PX điện phục vụ thắp sáng PX điện:
590*960 =566 400
-giá trị SP lao vụ PX sửa chữa phục vụ PX điện:
50*8000 =400 000
*giá thành thực tế sp,lao vụ PXSX phụ
- tổng giá thành SX điện:
(7 575 800+4 338 360+1 045 840)+(566 400+40 000)-
(566400+1 200 000)=12 160 000
II . CHƯƠNG 3
Bài 2:
Áp dụng công thức: Giá bán sản phẩm=Chi phí gốc+phần chi
phí cộng thêm
1>Định giá bán sản phẩm theo giá thành sản xuất
Chi phí gốc=Chi phí NVL trực tiếp+ Chi phí NC trực
tiếp+Chi phí sản xuất chung
=1.000.000+300.000+400.000=1.700.000
Đơn
vị tớnh:1000đ
Chi
phí
gốc
(1)
Tỷ
lệ
chi
phí
gố
c
(2)
Chi phí
cộng
thêm(3)
(3)=(1)
*(2)
Tổng
giỏ
bỏn(4)
(4)=(1)
+(3)
Giá
bán
đơn vị
=(4)/1
000
Chi
phí
bán
hàng(
5)
Chi
phí
quản
lý
doan
h
nghiệ
p (6)
Kết
quả
kinh
doanh
=(4)-
(1)-
(5)-
(6)
1.700.
000
60
%
1.020.0
00
2.720.0
00
2.720 120.0
00
250.0
00
+6500
00
1.700.
000
70
%
1.190.0
00
2.890.0
00
2.890 120.0
00
250.0
00
+8200
00
1.700.
000
80
%
1.360.0
00
3.060.0
00
3.060 120.0
00
250.0
00
+9900
00
18
2>Định giá sản phẩm dựa vào biến phí trong giá thành toàn
bộ của sản phẩm tiêu thụ:
Chi phí gốc=Biến phí sản xuất+Biến phớ bỏn hàng+Biến
phí QLDN
=(1000000+300000+100000)+75000+80000=1
555000
Chi
phí
gốc
(1’)
Tỷ
lệ
chi
phí
gố
c
(2’
)
Chi phí
cộng
thêm
(3’)=(1’)
*(2’)
Tổng
giá
bán
Giá
bán
đơn
vị
Định
phí
sản
xuất
chun
g
Địn
h
phí
bán
hàn
g
Định
phí
QLD
N
Kết
quả
kinh
doan
h
15550
00
60
%
933000 24880
00
248
8
3000
00
450
00
1700
00
4180
00
15550
00
70
%
1088500 26435
00
264
3,5
3000
00
450
00
1700
00
5735
00
15550
00
80
%
1244000 27990
00
279
9
3000
00
450
00
1700
00
7290
00
Bài 4:
1>XN B mua ngoài bộ phận sản phẩm giống như SP X do
XN A sản xuất với đơn giá 50:
Trong trường hợp này, công ty cần phải xem xét các điều
kiện khác để đưa ra quyết định cho phù hợp như:
- Chi phí vận chuyển trong việc tiêu thụ nội bộ và mua
ngoài là như thế nào
- Cách thức thanh toán giữa việc mua của xí nghiệp A và
mua ngoài
- Các khoản được giảm trừ
2>XN B mua ngoài bộ phận SP giống như SP X do XN A
sản xuất với đơn giá 45:
a>Năng lực, công suất của A đã được tận dụng, khai thác
hết:
19
Lúc này, công ty sẽ không xảy ra việc tiêu thụ nội bộ vì
nếu mua ngoài thỡ thỡ công ty sẽ thu được khoản lợi nhuận
=(50-45)* số lượng sản phẩm tiêu thụ
b>Khi XN A năng lực sản xuất còn nhàn rỗi:
Lúc này thì chỉ sau khi đáp ứng yêu cầu của hợp đồng
bên ngoài sau đó mới đến yêu cầu tiêu thụ nội bộ
III.CHƯƠNG 4
Bài 2
1, lập báo cáo kết quả kinh doanh dạng lói trờn biến
phí
(đơn vị 1000đ)
Chỉ tiêu Số tiền
Tổng
số
Một đơn vị sp
1) Doanh thu
2) Chi phí
− CF NVL TT
− CF NC TT
− CF SXC
− CF BH
3) Lói trên biến phí
4) CF cố định
− CF SXC
− CF QLDN
− CFBH
5) LN trước thuế
600.00
0
250.00
0
80.000
90.000
50.000
30.000
350.00
0
230.00
0
50.000
90.000
90.000
120.00
40
16,666
5,333
6
3,333
2
23,333(350.000/15.000
)
15,333
3,333
6
6
8
20
0
2) Xác định sản lượng hòa vốn:
Đp
S
lh
= lb =
23000
(350000/15000)
=9857(sp)
3) Giá bán giảm 5% giảm 5% x 40 = 2
Làm cho lói trờn biến phí đơn vị giảm còn:
350.000
15.000
- 2 =
320.000
15.000
(ngđ)
Sản lượng tiêu thụ tăng 20% đạt mức :
150.000 x 120% = 18.000
Vậy tổng mức lói trờn biến phí mới:
18.000 x
320.000
15.000
= 384.000 (ngđ)
Tổng lói trờn biến phí hiện tại: 350.000 (ngđ)
= 34.000 - 10.000
= 24.000 (ngđ)
LN đạt mức = 120.000 +2.400 = 144.400 (ngđ)
Chỉ tiêu Số tiền
Tổng số Đơn vị
1) Doanh thu
2) CFBĐ
3) Lói trên biến
phí
684.000
300.000
384.000
240.000
38
16,666
21,333
13,333
LN tăng
thêm
Tổng lãi trên
biến phí tăng
thêm
CF quảng cáo
tăng
= -
21
4) CF CĐ
5) Lợi nhuận
144.000 8
Bài 4
1,xác đinh Slh
CFCĐ :
CFSXC : 150.000
CFBH :170.000
CFQLDN :120.000
440.000
CFBĐ :
CFNVLTT :230.000
CFNCTT :100.000
CFSXC : 150.000
CFBH : 30.000
CFQLDN : 80.000
590.000
=>Slh = =
440.000
1.600.000/ 400.000 590.000/ 400.000−
= 174.257 (sp)
2, gọi số sp phải tiêu thụ để đạt mức lợi nhuận như năm
N là X
Ta có :
Doanh thu : 4X
CFCĐ : 440.000
CFBĐ : (X – 174.257) x 0.5 + X x
590.000
400.000
= 0.5X – 87128,5 + 1.475X
= 1.975X – 87128,5
=> Ln = Dt – Bp – Đp
Đp
g -bp
22
4X – 1,975X + 87128,5 -440.000 = 570.000
X =238.455(sp)
3, gọi số sản phẩm phải tiêu thụ là Y :
Doanh thu : 4Y
CFCĐ = 320.000
CFBĐ = 1,475 Y + 15% x 4Y = 2,075Y
=> Ln = Dt – Bp – Đp
4Y – 2,075Y – 320.000 = 570.000
Y = 462.337 (sp)
4, lập bảng báo cáo kết quả dạng lói trờn biến phí cho
năm N : ( đơn vị:ngđ)
Chỉ tiêu Số tiền
Tổng số tiền 1 đơn vị sp
Doanh thu
CF BĐ
CFNVLTT
CFNCTT
CFSXC
CFBH
CFQLDN
Lói trên biến phí
CFCĐ
CFSXC
CFBH
CFQLDN
Lợi nhuận trước
thuế
1.600.000
590.000
230.000
100.000
150.000
30.000
80.000
1.010.000
440.000
150.000
170.000
120.000
570.000
4
1,475
0,575
0,25
0, 375
0,075
0,2
2,525
1,1
0,375
0,425
0,3
1,425
23
Bài 5
1,Xác định cơ cấu cho từng mặt hàng tiêu thụ:
=60%
=40%
Xác định tỉ suất lói trờn biến phí bình quân của các mặt
hàng:
LB% =
Xác định doanh thu hòa vốn chung:
=450 000(ngđ)
Tỷ lệ k/c
của SP A
=
600000
600000+40000
x100%
Tỷ lệ k/c
của SP B
=
400000
1000000
x100%
650000
1000 000
x100%
292500
65%
D
th
=
Đp
LB%
=
24
Xác định doanh thu hòa vốn,SL hòa vốn cho từng mặt
hàng là:
- SP A: DT hòa vốn : 450000 x 60% = 270000 (ngđ)
SL hòa vốn : = 2700 (sp)
-SP B: DT hòa vốn: 450000 x40% = 180000(ngđ)
SL hòa vốn :
2, ta có :
Chỉ tiêu SP A SP B Tổng số
Số lượng(cỏi) 75 000 3200 10 700
Doanh thu 675 000 400 000 1075 000
Biến phí 225 000 170 000 395 000
Lói trên biến phí 525 000 230 000 755 000
Định phí 297 500
Lợi nhuận 457 500
Khi công ty tăng chi phí quảng cáo làm tăng sản lượng
tiêu thụ tăng doanh thu và tăng lợi nhuận cho công ty.
Lợi nhuận tăng thêm là : 457500 – 357500 =100000
(ngđ)
Công ty nên thực hiện quảng cáo.
IV.CHƯƠNG 5
BÀI 1:
270000
600000
6000
180000
400000
3200
= 1440 (sp)
25