BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÌNH DƢƠNG
NGUYỄN THỊ THANH THỦY
MSHV: 17001064
HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ BẢO
VỆ MÔI TRƢỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VĨNH LỢI
TỈNH BẠC LIÊU
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ NGÀNH : 8 34 04 10
Bình Dương, năm 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TAO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÌNH DƢƠNG
NGUYỄN THỊ THANH THỦY
MSHV: 17001064
HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ BẢO
VỆ MÔI TRƢỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VĨNH LỢI
TỈNH BẠC LIÊU
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ NGÀNH : 8 34 04 10
HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN HẢI QUANG
Bình Dương, năm 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan rằng luận văn này “Hồn thiện công tác quản lý nhà nước về
bảo vệ môi trường trên địa bàn huyện Vĩnh Lợi tỉnh Bạc Liêu” là bài nghiên cứu
của chính tơi.
Ngồi trừ những tài liệu tham khảo được trích dẫn trong luận văn này. Tơi
cam đoan rằng toàn phần hay những phần nhỏ của luận văn này chưa từng được
công bố hoặc được sử dụng để nhận bằng cấp ở những nơi khác.
Khơng có sản phẩm/nghiên cứu nào của người khác được sử dụng trong luận
văn này mà khơng được trích dẫn đúng quy định.
Luận văn này chưa bao giờ được nộp để nhận bất kỳ bằng cấp nào tại các
trường đại học hoặc cơ sở khác.
Bình Dương, ngày
tháng
năm 2019
Tác giả
Nguyễn Thị Thanh Thủy
i
LỜI CẢM ƠN
Luận văn thạc sĩ kinh tế chuyên ngành Quản lý kinh tế với đề tài “Hồn
thiện cơng tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trên địa bàn huyện Vĩnh
Lợi tỉnh Bạc Liêu” là kết quả của q trình cố gắng khơng ngừng của bản thân và
được sự giúp đỡ, động viên khích lệ của các thầy, cô, bạn bè đồng nghiệp và người
thân. Qua trang viết này tôi xin gửi lời cảm ơn tới những người đã giúp đỡ tôi trong
thời gian học tập - nghiên cứu khoa học vừa qua.
Tơi xin tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc đối với thầy giáo PGS-TS
Nguyễn Hải Quang đã trực tiếp tận tình hướng dẫn cũng như cung cấp tài liệu thông
tin khoa học cần thiết cho luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo trường Trường Đại học Bình Dương đã tạo
điều kiện cho tơi hồn thành tốt cơng việc nghiên cứu khoa học của mình.
Bài luận văn được thực hiện trong 06 tháng, ban đầu tơi cịn bỡ ngỡ vì vốn
kiến thức của tơi cịn hạn chế. Do vậy, khơng tránh khỏi những thiếu sót, tơi rất
mong nhận được ý kiến đóng góp của q Thầy Cơ và các bạn học cùng lớp bài
luận văn được hồn thiện hơn.
Cuối cùng tơi xin chân thành cảm ơn!
Tác giả
Nguyễn Thị Thanh Thủy
ii
TÓM TẮT
Các đề án về xây dựng và phát triển môi trường đặc biệt là đề án xây dựng
tỉnh Bạc Liêu nói chung, huyện Vĩnh Lợi nói riêng, phát triển ngành du lịch là điểm
đến hấp dẫn của du khách trong nước và quốc tế, với mục đích lớn nhất là phát triển
KT-XH bền vững và phấn đấu đạt tỉnh thân thiện môi trường, đảm bảo các yêu cầu
về chất lượng môi trường.
Quản lý nhà nước về môi trường là một nội dung quan trọng trong chiến
lược và kế hoạch phát triển bền vững của mỗi một địa phương. Nếu khơng đặt đúng
vị trí của bảo vệ mơi trường thì không thể đạt được mục tiêu phát triển và từng
bước nâng cao đời sống của nhân dân. Thực tế cho thấy quản lý nhà nước về bảo vệ
môi trường là một nhân tố quan trọng bảo đảm cho việc sử dụng các nguồn tài
nguyên một cách hợp lý và luôn giữ được môi trường ở trạng thái cân bằng.
Trong những năm qua chất lượng môi trường của huyện Vĩnh Lợi cũng chịu
những sức ép do quá trình phát triển KT-XH của huyện. Quy hoạch và phát triển
các khu công nghiệp chưa đồng bộ dẫn đến việc kiểm sốt ơ nhiễm cục bộ các khu
vực nguồn tiếp nhận như khu vực chôn lấp rác tập trung của tỉnh nằm ở ấp Tân Tạo
của huyện. Các hoạt động khác như: giao thông vận tải, thủy sản… cũng có những
sức ép đáng kể lên môi trường huyện Vĩnh Lợi. Tuy nhiên, dưới sự quản lý chặt
chẽ của các cấp nên chất lượng môi trường huyện Vĩnh Lợi đã được giữ vững và có
bước cải thiện đáng kể so với giai đoạn 2005-2010 công tác BVMT được nâng cao
cả về chất và lượng. Cơ sở hạ tầng giao thơng và hệ thống thốt nước đã được hoàn
thiện theo hướng hiện đại, đã đầu tư hệ thống thu gom, tình trạng nước thải chưa
được xử lý thải ra môi trường đã được hạn chế, ô nhiễm tại các sông hồ cũng được
giảm thiểu đáng kể. Nhận thức chung về MT của người dân được nâng cao, người
dân đã tự nguyện và tích cực tham gia các hoạt động BVMT tại các cộng đồng dân
cư, từ bỏ các thói quen ảnh hưởng xấu đến mơi trường. Đặc biệt trong việc thực
hiện Luật BVMT, việc triển khai các Nghị quyết, Quyết định, Chỉ thị của Đảng,
Chính phủ trong việc BVMT đã được huyện đặc biệt chú trọng thơng qua nhiều
hình thức tun truyền phổ biến, tập huấn, sử dụng các phương tiện truyền thông
iii
như báo đài, pano áp phích và tổ chức các buổi mitting, phát động phong trào
BVMT đến từng cụm dân cư, các doanh nghiệp.
Hệ thống cơ quan QLNN về MT đã được hình thành và đi vào hoạt động có
hiệu quả. Về cơ chế quản lý môi trường và tổ chức bộ máy quản lý đã có những
thay đổi rõ rệt, nâng cao chất lượng và hiệu quả của công tác quản lý môi trường.
Công tác đào tạo nâng cao trình độ chun mơn của cán bộ quản lý mơi trường đã
được chú trọng thông qua việc mở các lớp đào tạo, tập huấn các kỹ năng chuyên
môn... Bên cạnh việc chỉ đạo sát sao thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật của
Nhà nước, huyện lồng ghép chương trình BVMT với chiến lược phát triển KT XH.
Bên cạnh những thành tựu đã đạt được, công tác BVMT ở huyện còn nhiều
tồn tại: nhiều văn bản hướng dẫn của Trung ương cịn chồng chéo, các quy định,
chính sách ở địa phương chưa ban hành kịp thời với yêu cầu thực tiễn, thiếu các
chính sách khuyến khích kêu gọi tư nhân đầu tư BVMT, trang thiết bị quan trắc,
phân tích chưa được đầu tư tương xứng, quy hoạch mạng lưới quan trắc mơi trường
tồn tỉnh chưa có, cơng cụ thơng tin chưa đầu tư đúng mức.
Từ những phân tích tình hình thực tế, dựa vào định hướng và chiến lược phát
triển kinh tế - xã hội, tác giả đã đưa ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao
hiệu quả của công tác quản lý Nhà nước về mơi trường, từ đó nâng cao chất lượng
mơi trường tại huyện Vĩnh Lợi.
iv
DANH MỤC CHỮ VIÊT TẮT
Chữ viết tắt
Chữ viết đầy đủ
BCĐ
Ban chỉ đạo
BĐKH
Biến đổi khí hậu
BHYT
Bảo hiểm y tế
Bionet
Cơng ty cổ phần công nghệ sinh học Bionet Việt Nam
BVMT
Bảo vệ môi trường
CCN
Cụm công nghiệp
CTNH
Chất thải nguy hại
CTR
Chất thải rắn
CTRCN
Chất thải rắn công nghiệp
CTRNH
Chất thải rắn nguy hại
CTRSH
Chất thải rắn sinh hoạt
CTYT
Chất thải y tế
DBĐV
Dự bị động viên
ĐDSH
Đa dạng sinh học
DQTV
Dân quân tự vệ
ĐTM
báo cáo đánh giá tác động môi trường
FFI
Tổ Chức Tài Chính Nước Ngồi
GEF
Quỹ Mơi trường tồn cầu
HĐND
Hội đồng nhân dân
HTX
Hợp tác xã
IUNC
Liên minh Quốc tế Bảo tồn Thiên nhiên và Tài nguyên Thiên nhiên
IUNC
Liên minh Quốc tế Bảo tồn Thiên nhiên và Tài nguyên Thiên nhiên
KBT
Ban quản lý khu bảo tồn
KCN
Khu công nghiệp
KH&CN
Khoa học và công nghệ
NGTK
Niên giám thống kê
NN&PTNT
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
v
Chữ viết tắt
Chữ viết đầy đủ
NTM
Nông thôn mới
MT
Môi trường
ODA
Viện trợ phát triển chính thức
PTBV
Phát triển bền vững
POP
các chất ơ nhiễm hữu cơ khó phân hủy
QCVN
Quy chuẩn Việt Nam
THCS
Trung học cơ sở
THT
Tổ hơp tác
TN&MT
Tài nguyên và Môi trường
TTCN
Tiểu thủ công nghiệp
UBND
Uỷ ban nhân dân
UNEP
Chương trình phát triển Liên hiệp quốc
UNEP
Chương trình Môi trường Liên Hiệp Quốc
VAC, VACB Vườn ao chuồng, Vườn ao chuồng Biogas
WB
Ngân hàng thế giới
WCS
Hiệp hội bảo tồn động vật hoang dã
WWF
Quỹ quốc tế Bảo vệ thiên nhiên
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
TT
Tên bảng
Trang
Bảng 2.1. Vị trí lấy mẫu nước mặt vùng Nam QL1A ................................................ 29
Bảng 2.2. Vị trí thu mẫu nước mặt vùng Bắc QL1A, Phía trong Cống Cầu Sập
(NM8), Cầu Cái Dầy, thị trấn Châu Hưng (NM10) huyện Vĩnh Lợi ........................ 35
Bảng 2.3. WQI tại các vị trí quan trắc vào mùa khơ và mùa mưa năm 2016 ............ 39
Bảng 2.4. Thang đánh giá chất lượng nước WQI theo Quyết định số 879/QĐTCMT ngày 1/7/2011 về việc ban hành sổ tay tính tốn chỉ số chất lượng nước. .... 39
Bảng 2.5. Vị trí đo đạc, thu mẫu khơng khí xung quanh, tiếng ồn. ........................... 40
Bảng 2.6. Kết quả tính tốn chỉ số AQI mơi trường khơng khí xung năm 2016 ....... 44
Bảng 2.7. Bảng quy định mức đánh giá chất lượng khơng khí theo AQI .................. 45
Bảng 2.8. Vị trí thu mẫu đất ....................................................................................... 45
Bảng 2.9. Vị trí thu mẫu chất thải rắn tại các bãi chơn lấp ........................................ 49
Bảng 2.10. Thành phần chất thải rắn sinh hoạt của địa huyện Vĩnh Lợi ................... 51
Bảng 2.11. Thành phần CTR của một số ngành công nghiệp.................................... 53
Bảng 2.12: Khối lượng chất thải rắn phát sinh từ hoạt động nông nghiệp ................ 54
vii
DANH MỤC CÁC HÌNH
TT
Tên hình
Trang
Hình 1.1: Sơ đồ nội dung chính sách quản lý..............................................................15
Hình 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy QLNN vê mơi trường.............................................18
Hình 2.1: Diễn biến pH trong mùa khô (a) và mùa mưa (b) giai đoạn 2011 -2016..30
Hình 2.2. Diễn biến TSS trong mùa khơ (a) và mùa mưa (b) giai đoạn 2011-2016 .31
Hình 2.3: Diễn biến DO trong mùa khô (a) và mùa mưa (b) giai đoạn 2011 - 2016 32
Hình 2.4. Diễn biến BOD5 trong mùa khô (a) và mùa mưa (b) giai đoạn 2011-2016 .....33
Hình 2.5. Diễn biến COD trong mùa khơ (a) và mùa mưa (b) trong thời gian qua ..34
Hình 2.6. Diễn biến pH trong nước mặt vùng Bắc QL1A năm 2016 .......................36
Hình 2.7. Diễn biến hàm lượng TSS trong nước mặt vùng Bắc QL1A ....................36
Hình 2.8. Diễn biến DO trong nước mặt vùng Bắc QL1A. ......................................37
Hình 2.9. Diễn biến BOD5 trong nước mặt vùng Bắc QL1A ...................................38
Hình 2.10. Diễn biến COD trong nước mặt vùng Bắc QL1A năm 2016..................38
Hình 2.11. Diễn biến tiếng ồn vào mùa khô (a) và mùa mưa (b) năm 2016. ...........41
Hình 2.12. Diễn biến hàm lượng bụi tổng trong khơng khí xung quanh năm 2016.
...................................................................................................................................42
Hình 2.13. Diễn biến hàm lượng CO trong khơng khí xung quanh. .........................42
Hình 2.14. Diễn biến hàm lượng NO2 trong khơng khí xung quanh năm 2016. ......43
Hình 2.15. hàm lượng SO2 trong khơng khí xung quanh năm 2016. ........................44
Hình 2.16. Diễn biến hàm lượng asen trong đất năm 2016. .....................................46
Hình 2.17. Diễn biến hàm lượng cadimi trong đất năm 2016...................................47
Hình 2.18. Diễn biến hàm lượng đồng trong đất năm 2016. ....................................47
Hình 2.19. Diễn biến hàm lượng chì trong đất năm 2016.........................................48
Hình 2.20. Hàm lượng kẽm trong đất năm 2016. .....................................................48
Hình 2.21. Tỷ trọng chất thải rắn tại các bãi chôn lấp năm 2016. ............................50
Hình 2.22. Thành phần chất thải rắn tại các bãi chôn lấp trong mùa khô (a) và trong
mùa mưa (b) năm 2016. ............................................................................................51
viii
Hình 2.23. Thành phần chất thải rắn trung bình .......................................................51
Hình 2.24: Bố trí cơng tác bảo vệ mơi trường từ tỉnh đến huyện. ............................62
ix
MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan ............................................................................................................... i
Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii
Tóm tắt ...................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt .................................................................................................v
Danh mục các bảng .................................................................................................. vii
Danh mục các hình .................................................................................................. viii
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết và lý do chọn đề tài ..........................................................................1
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề tài .....................................2
3. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn ..........................................................................4
3.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát .................................................................... 4
3.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể ......................................................................... 4
3.3. Câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................... 5
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................................5
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................5
5.1. Đối tượng nghiên cứu: công tác quản lý nhà nước về môi trường trên địa
bàn huyện Vĩnh Lợi tỉnh Bạc Liêu. ..................................................................... 5
5.2. Phạm vi nghiên cứu: .................................................................................... 5
6. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................6
7. Kết cấu của luận văn: ..............................................................................................6
Chương 1 .....................................................................................................................7
TỔNG QUAN LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG ...........................................................................................................7
1.1. Khái niệm, phân loại và vai trị của mơi trường. .................................................7
1.1.1. Khái niệm ................................................................................................. 7
1.1.2. Phân loại môi trường ................................................................................ 8
1.1.3. Vai trị, ý nghĩa của mơi trường ............................................................... 8
1.2. Quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường ............................................................11
1.2.1. Khái niệm: .............................................................................................. 11
1.2.2. Nội dung quản lý nhà nước về mơi trường ............................................. 11
1.2.2.1. Hoạch định chính sách và chiến lược BVMT ..................................13
1.2.2.2. Tổ chức thực hiện công tác BVMT ..................................................15
1.2.2.3. Kiểm tra, điều chỉnh việc thực hiện BVMT .....................................17
1.3. Hiện trạng môi trường huyện Vĩnh Lợi .............................................................19
1.3.1. Nước thải công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp ..................................... 19
1.3.2. Sử dụng phân hóa học và thuốc BVTV trong nơng nghiệp ................... 20
1.3.3. Chất thải từ hoạt động chăn nuôi ............................................................ 21
1.3.4. Chất thải sinh hoạt từ các khu dân cư đô thị và nông thôn ...................... 23
Chương 2 ...................................................................................................................25
ix
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VĨNH LỢI ...................................................25
2.1. Khái quát chung về các điều kiện kinh tế-xã hội huyện Vĩnh Lợi ảnh hưởng đến
mơi trường .................................................................................................................25
2.1.1. Vị trí địa lý kinh tế: ................................................................................. 25
2.1.2. Khí hậu thời tiết:...................................................................................... 25
2.1.3. Tài nguyên đất: ........................................................................................ 26
2.1.4. Chế độ thủy văn và tài nguyên nước: ...................................................... 27
2.1.4.1. Chế độ thủy văn và nguồn nước mặt: ...............................................27
2.1.4.2. Nguồn nước ngầm ...........................................................................27
2.1.5. Tài nguyên du lịch .................................................................................. 27
2.1.6. Môi trường sinh thái ............................................................................... 28
2.2. Phân tích thực trạng mơi trường huyện Vĩnh Lợi trong thời gian qua ..............29
2.2.1. Thực trạng môi trường nước mặt ........................................................... 29
2.2.2. Thực trạng mơi trường khơng khí và tiếng ồn........................................ 40
2.2.3. Thực trạng môi trường đất ...................................................................... 45
2.2.4. Thực trạng chất thải rắn .......................................................................... 49
2.3. Công tác quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường trong thời gian qua trên địa
bàn huyện Vĩnh Lợi...................................................................................................58
2.3.1. Tổ chức bộ máy QLNN về môi trường. ................................................. 58
2.3.2. Quy hoạch và thực hiện Quy hoạch về Bảo vệ môi trường ................... 62
2.3.3. Thủ tục hành chính trong hoạt động bảo vệ mơi trường. ....................... 66
2.3.4. Công tác thanh tra, kiểm tra: .................................................................. 68
2.3.5. Nguồn nhân lực thực hiện QLNN về môi trường: ................................. 70
2.3.6. Tuyên truyền, phổ biến về bảo vệ môi trường: ...................................... 71
2.4. Đánh giá chung công tác quản lý Nhà nước về môi trường trong thời gian qua
của huyện Vĩnh Lợi ...................................................................................................72
2.4.1. Kết quả đạt được ..................................................................................... 72
2.4.2. Hạn chế tồn tại ........................................................................................ 73
2.4.3. Nguyên nhân ........................................................................................... 74
Chương 3 ...................................................................................................................76
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VĨNH LỢI . ........................76
3.1. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội huyện Vĩnh Lợi và các quan điểm, yêu
cầu về bảo vệ môi trường huyện Vĩnh Lợi ...............................................................76
3.2. Các giải pháp tăng cường quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường ..................79
3.2.1. Giải pháp về cơ chế chính sách và tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước79
3.2.2. Giải pháp truyền thông về môi trường ................................................... 83
3.2.3. Giải pháp đẩy mạnh phịng ngừa và kiểm sốt ơ nhiễm môi trường ..... 85
3.2.4. Giải pháp về phát triển kinh tế - xã hội gắn với công tác bảo vệ môi trường87
3.3. Kiến nghị ............................................................................................................88
KẾT LUẬN ...............................................................................................................91
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................92
PHỤ LỤC ....................................................................................................................0
x
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết và lý do chọn đề tài
Huyện Vĩnh Lợi, sau hơn 10 năm chia tách huyện, Vĩnh Lợi đã tận dụng thời
cơ thuận lợi, vượt qua nhiều khó khăn, thách thức và đã được nhiều thành tựu quan
trọng trên các lĩnh vực kinh tế, xã hội và môi trường. Những năm qua, công tác bảo
vệ môi trường ln được các cấp ủy, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức
chính trị - xã hội quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo, đạt được kết quả quan trọng, góp phần
thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển. Nhận thức của cấp ủy, chính quyền, doanh
nghiệp và nhân dân được nâng lên, phong trào bảo vệ môi trường đã thu hút đông
đảo các tầng lớp nhân dân tham gia; các doanh nghiệp, các cơ sở sản xuất, kinh
doanh đã đầu tư xây dựng hệ thống xử lý chất thải; nhiệm vụ bảo vệ môi trường đã
được đưa vào kế hoạch , chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và
của địa phương; công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc chấp hành các quy định
về bảo vệ môi trường tại các doanh nghiệp được thực hiện thường xuyên; các cơ sở
gây ô nhiễm môi trường bị xử lý kịp thời; công tác bảo vệ và phát triển rừng, bảo
tồn đa dạng sinh học, thích nghi và ứng phó với biến đổi khí hậu đã đạt được một số
kết quả tích cực.
Tuy nhiên, công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh chưa đáp ứng được
yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội theo hướng phát triển bền vững; tình trạng ơ
nhiễm mơi trường cục bộ vẫn cịn diễn ra tại một số khu vực, nhất là các khu vực có
nhà máy chế biến thủy sản, cơ sở sản xuất kinh doanh; vùng nuôi tôm siêu thâm
canh không qua xử lý và khu dân cư tập trung còn tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi
trường; một số dự án nhà máy xử lý rác thải chậm được thi công dẫn đến tình trạng
quá tải tại các bãi rác; tỷ lệ thu gom chất thải gắn sinh hoạt còn thấp, nhất là các xã
vùng nơng thơn;…
Ngun nhân của tình trạng trên chủ yếu là do nhận thức, ý thức trách nhiệm
của một số cấp ủy, chính quyền, doanh nghiệp và người dân còn hạn chế; hệ thống
tổ chức và năng lực quản lý môi trường ở một số đơn vị, địa phương chưa đáp ứng
1
được yêu cầu; đội ngũ cán bộ công chức làm cơng tác quản lý mơi trường chưa
đồng bộ, cịn thiếu về số lượng và yếu về chất lượng, nhất là ở cấp huyện và cấp xã;
một số hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường chưa được phát hiện và xử
lý kịp thời, công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát và sự phối hợp giữa các ngành, các
cấp chưa chủ động, thiếu quyết liệt, kém hiệu quả; chế tài xử phạt chưa đủ răn đe.
Nhân lực và nguồn lực đầu tư cho bảo vệ môi trường chưa tương xứng với nhiệm
vụ được giao; việc kêu gọi đầu tư xã hội hóa cơng tác bảo vệ mơi trường cịn hạn
chế.… Điều đó địi hỏi phải có sự thống nhất hành động từ các cơ quan quản lý Nhà
nước đến các đơn vị gây ô nhiễm môi trường mang tính chất lâu dài, ổn định. Do
vậy, đề tài “Hồn thiện cơng tác quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường trên địa
bàn huyện Vĩnh Lợi tỉnh Bạc Liêu” nhằm góp phần giải quyết các vấn đề liên quan
đến công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn huyện Vĩnh Lợi.
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề tài
- Trên thế giới đã có một số cơng trình nghiên cứu về vai trị của nhà nước
trong hoạt động quản lý môi trường từ nhiều góc độ khác nhau. Các nghiên cứu này
đều có chung một số kết luận về những hạn chế của nhà nước trong quản lý MT như
khơng có đủ kinh phí, đội ngũ các nhà quản lý chưa có đủ kiến thức chuyên môn,
thiếu cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ cho hoạt động quản lý như thanh tra, kiểm
soát, giám sát môi trường..
Thời gian gần đây đã xuất hiện một số nghiên cứu về vai trò của các tác nhân
xã hội mới đó là thị trường, cộng đồng dân cư và các tổ chức xã hội. Các nghiên
cứu này cho rằng, bên cạnh nhà nước với vai trò quản lý môi trường theo các quy
định của pháp luật đã ban hành, thì trường học và cộng đồng, tổ chức xã hội cũng
đóng vai trị khơng kém phần quan trọng với tư cách là những người quản lý môi
trường không chính thức.
- Ở Việt Nam nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề mơi trường trong
q trình phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Cho đến nay đã có khá nhiều cơng
trình nghiên cứu về lĩnh vực bảo vệ mơi trường nói chung và trong từng ngành,
từng lĩnh vực cụ thể nói riêng. Tuy nhiên, các cơng trình nghiên cứu này hoặc là
2
mới chỉ cung cấp một cái nhìn tổng thể về công tác bảo vệ môi trường, hoặc là đi
sâu vào những lĩnh vực môi trường riêng biệt. Vấn đề quản lý nhà nước về môi
trường (nhất là ở các địa phương) cịn ít được nghiên cứu.
Trong thời gian qua đã có một số dự án hợp tác với nước ngồi, đề tài
nghiên cứu về công tác quản lý nhà nước về môi trường như: Dự án SEMA “Tăng
cường năng lực cho cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ mơi trường ”: Trọng tâm
của chương trình là tăng cường năng lực, thể chế về quản lý môi trường tại Việt
Nam, cũng như nâng cao nhận thức về môi trường và sự tham gia của các bên liên
quan vào quản lý và bảo vệ mơi trường với mục tiêu chính và dài hạn là nhằm thúc
đẩy sự phát triển bền vững ở Việt Nam thông qua bảo vệ và quản lý có hiệu quả đối
với Mơi trường và Tài ngun... Tuy nhiên, phần lớn các nghiên cứu chỉ mới dừng
lại ở việc tái hiện lại hiện trạng môi trường ở một số địa phương và vùng trọng
điểm; nâng cao năng lực quản lý mơi trường nói chung.
“Dự án Quản lý nhà nước về môi trường Cấp tỉnh tại Việt Nam (VPEG)”:
Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Canada đã ký Bản Ghi nhớ ngày 2 tháng 5 năm
2008 chính thức hóa cam kết hợp tác về lĩnh vực MT thơng qua Dự án “Quản lý nhà
nước về môi trường Cấp tỉnh tại Việt Nam (VPEG)”. Mục tiêu dài hạn của dự án là
hỗ trợ cho quá trình phát triển bền vững thông qua tăng cường quản lý nhà nước về
môi trường cho các tỉnh Hà Nội, Bắc Ninh, Hải Dương, Đà Nẵng, Bình Dương,
Long An, Quảng Ngãi và Sóc Trăng. Dự án hỗ trợ việc nâng cao năng lực quản lý ô
nhiễm công nghiệp ở các cấp địa phương thông qua cách tiếp cận ngăn ngừa ô
nhiễm công nghiệp và thực hiện các quy định về quản lý ô nhiễm công nghiệp. Dự
án cũng hỗ trợ Bộ Tài nguyên và Mơi trường trong việc nâng cao hiệu quả của
chính sách và pháp luật về quản lý ơ nhiễm cơng nghiệp.
Ngồi ra, cịn có một số cơng trình nghiên cứu, bài báo, đề tài nghiên cứu
khác như:
+ Đề tài “Quản lý Nhà nước về tài nguyên và môi trường: Thực trạng và giải
pháp (nghiên cứu tại huyện Đăk Mil, tỉnh Đăk Nông)” của Nguyễn Cảnh Đông Đô.
+ Đề tài “Khảo sát thực trạng Quản lý nhà nước về môi trường ở một số tỉnh
3
Phía Nam” của TS Nguyễn Hữu Cát.
+ Luận án tiến sỹ của tác giả Hà Văn Hòa - Học viện Hành chính Quốc Gia
“Quản lý Nhà nước về BVMT biển ven bờ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh”.
+ Luận văn thạc sỹ của tác giả Nguễn Lệ Quyên - Đại học Đà Nẵng “ Quản lý
Nhà nước về môi trường trên địa bàn thành phố Đà Nằng” ...
+ Hội nghị Nâng cao năng lực Quản lý nhà nước về môi trường - Bộ Tài
nguyên và môi trường tổ chức; Tăng cường quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường
để phát triển bền vững - Tạp chí cộng sản đảng .
- Huyện Vĩnh Lợi chưa có một nghiên cứu cụ thể nào về vấn đề này. Cũng có
một số báo cáo như “Báo cáo hiện trạng môi trường huyện Vĩnh Lợi”; Báo cáo kết
quả Quan trắc môi trường huyện Vĩnh Lợi”; Các chuyên đề về quản lý rác thải sinh
hoạt, quản lý mơi trường trong hoạt động khai thác khống sản... Tuy nhiên chỉ
dừng lại ở mức báo cáo thống kê chưa có đề tài nghiên cứu chuyên sâu về quản lý
nhà nước về môi trường tại huyện Vĩnh Lợi. Do vậy, đây được coi như là cơng trình
nghiên cứu khoa học đầu tiên đề cập có hệ thống về vấn đề này.
3. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn
3.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát
Mục tiêu nghiên cứu tổng qt là đưa ra những giải pháp nhằm hồn thiện
cơng tác quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn huyện Vĩnh Lợi.
3.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
Để thực hiện được mục tiêu nghiên cứu công tác quản lý nhà nước về môi
trường trên địa bàn huyện Vĩnh Lợi ta cần thực hiện các bước như sau:
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về công tác quản lý nhà nước về môi trường
- Làm cơ sở để đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công
tác quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn huyện Vĩnh Lợi
- Phân tích thực trạng cơng tác quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn
huyện Vĩnh Lợi tỉnh Bạc Liêu, nhằm tìm ra những điểm mạnh, điểm yếu, tồn tại cần
hoàn thiện trong thời gian tới.
- Nghiên cứu định hướng và đề ra các giải pháp cụ thể nhằm hồn thiện cơng
4
tác quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn huyện Vĩnh Lợi tỉnh Bạc Liêu
3.3. Câu hỏi nghiên cứu
- Cơ sở lý luận về công tác quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn huyện
Vĩnh Lợi tỉnh Bạc Liêu là gì?
- Thực trạng cơng tác quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn huyện Vĩnh
Lợi, tỉnh Bạc Liêu như thế nào?
- Trong thời gian tới trên địa bàn huyện Vĩnh Lợi tỉnh Bạc Liêu cần đề ra
những giải pháp gì nhằm hồn thiện cơng tác quản lý nhà nước về môi trường trên địa
bàn huyện Vĩnh Lợi tỉnh Bạc Liêu.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Ý nghĩa khoa học: Đề tài nghiên cứu thành cơng sẽ góp phần làm nâng cao
về mặt lý luận trong công tác bảo vệ môi trường và đóng góp vào sự hồn thiện lý
luận về tăng cường quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường huyện Vĩnh Lợi, tỉnh
Bạc Liêu.
Ý nghĩa thực tiễn: Đề tài nghiên cứu thành công sẽ là cơ sở khoa học để áp
dụng vào q trình hoạch định chính sách và đề ra biện pháp bảo vệ mơi trường từ
góc độ quản lý Nhà nước trên địa bàn ở huyện Vĩnh Lợi; đồng thời là tài liệu tham
khảo cho những người quan tâm đến vấn đề phát triển kinh tế - xã hội.
5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
5.1. Đối tƣợng nghiên cứu: công tác quản lý nhà nước về môi trường trên
địa bàn huyện Vĩnh Lợi tỉnh Bạc Liêu.
5.2. Phạm vi nghiên cứu:
Về mặt nội dung: tập trung nghiên cứu QLNN về môi trường trên địa bàn
huyện Vĩnh Lợi chủ yếu dưới góc độ triển khai thực hiện việc quản lý của nhà nước
về lĩnh vực MT.
Phạm vi về không gian: thực hiện công tác nghiên cứu trên địa bàn huyện
Vĩnh Lợi.
Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu hiện trạng môi trường và sự quản lý của nhà
nước về môi trường trên địa bàn huyện Vĩnh Lợi trong thời gian qua và các giải
5
pháp áp dụng đến năm 2020.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, đề tài kết hợp sử dụng nhiều phương pháp
như: phương pháp tổng hợp phân tích, so sánh, thống kê dự báo. Ưu điểm nổi bật
của việc sử dụng kết hợp các phương pháp là các phương pháp đó có thể bổ sung
cho nhau, giúp nghiên cứu sâu đối tượng nghiên cứu và đưa ra kết quả đáng tin cậy.
- Phương pháp thống kê, dự báo: Trong quá trình nghiên cứu tác giả xử lý hệ
thống số liệu theo phương pháp thống kê trên cơ sở sử dụng bảng tính Excel. Việc
thống kê tìm ra những kết quả phản ánh thực tiễn trung thực nhất. Những kết quả
thống kê được sử dụng làm cơ sở để phân tích, đánh giá, luận giải qua đó làm rõ
hơn hệ thống lý thuyết căn bản. Phương pháp dự báo ngoại suy được sử dụng để
đưa ra những nhận định khách quan về xu thế phát triển của lý thuyết, thực tiễn,
cũng như dự báo những vấn đề thực tiễn có thể phát sinh để có giải pháp xử lý cho
phù hợp.
- Phương pháp tổng hợp phân tích: Phân tích và tổng hợp tài liệu các cơng
trình nghiên cứu trước đó; kết nối các thơng tin để làm sáng tỏ những nội dung
nghiên cứu. Việc tổng hợp chỉ được thực hiện trên những phân tích khoa học đối
với những tài liệu có nguồn trích dẫn đáng tin cậy, các số liệu khảo sát thực tế về
KT-XH ảnh hưởng đến QLNN về MT.
7. Kết cấu của luận văn:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, luận văn gồm 3 chương được
kết cấu trong 82 trang, 12 bảng và 26 hình.
Chƣơng 1: Tổng quan lý luận và thực tiễn quản lý Nhà nước về bảo vệ môi
trường.
Chƣơng 2: Thực trạng công tác quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường
trên địa bàn huyện Vĩnh Lợi.
Chƣơng 3: Một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý Nhà nước về bảo
vệ môi trường trên địa bàn huyện Vĩnh Lợi đến năm 2020.
6
Chƣơng 1
TỔNG QUAN LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ
NHÀ NƢỚC VỀ BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG
1.1. Khái niệm, phân loại và vai trị của mơi trƣờng
1.1.1. Khái niệm
Mơi trường theo nghĩa rộng là tất cả các nhân tố tự nhiên và xã hội cần thiết
cho sự sinh sống, sản xuất của con người, như tài ngun thiên nhiên, khơng khí,
đất, nước, ánh sáng, cảnh quan, quan hệ xã hội...
Môi trường theo nghĩa hẹp không xét tới tài nguyên thiên nhiên, mà chỉ bao
gồm các nhân tố tự nhiên và xã hội trực tiếp liên quan tới chất lượng cuộc sống con
người. Ví dụ: mơi trường của học sinh gồm nhà trường với thầy giáo, bạn bè, nội
quy của trường, lớp học, sân chơi, phịng thí nghiệm, vườn trường, tổ chức xã hội
như Đoàn, Đội với các điều lệ hay gia đình, họ tộc, làng xóm với những quy định
khơng thành văn, chỉ truyền miệng nhưng vẫn được công nhận, thi hành và các cơ
quan hành chính các cấp với luật pháp, nghị định, thông tư, quy định. Tổng hợp
chung, môi trường là tất cả những gì có xung quanh ta, cho ta cơ sở để sống và phát
triển.
Khái niệm về môi trường được thảo luận từ rất lâu, dưới đây là một số khái
niệm điển hình:
Trong Tun ngơn của UNESCO năm 1981, môi trường đối với con người
được hiểu là “Toàn bộ các hệ thống tự nhiên và các hệ thống do con người tạo ra,
những cái hữu hình và vơ hình (tập qn, niềm tin...) trong đó con người sống và
lao động, khai thác các tài nguyên thiên nhiên và nhân tạo nhằm thoả mãn những
nhu cầu của mình". Như vậy, môi trường sống đối với con người không chỉ là nơi
tồn tại, sinh trưởng và phát triển cho một thực thể sinh vật là con người mà còn là
“khung cảnh của cuộc sống, của lao động và sự nghỉ ngơi của con người”.
“Môi trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động
đối với sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật”. (Luật BVMT Việt Nam
2014)
7
1.1.2. Phân loại môi trƣờng
Tuỳ theo đối tượng và mục đích nghiên cứu cụ thể mà có thể nêu ra một số
phương cách phân môi trường theo các dấu hiệu đặc trưng như sau:
- Theo nguồn gốc, mơi trường có thể được chia thành: Môi trường tự nhiên;
Môi trường nhân tạo.
- Theo tính chất địa lý, mơi trường có thể được chia thành: Môi trường
thành thị; Môi trường nông thôn.
- Theo theo thành phần, mơi trường có thể được chia thành: Mơi trường
khơng khí; Mơi trường đất; Mơi trường nước.
- Theo qui mơ, mơi trường có thể được chia thành: Môi trường quốc gia;
Môi trường vùng; Môi trường địa phương.
Dựa trên các cách phân loại trên, có thể phân chia môi trường thành 3 loại
dựa theo chức năng hoạt động của nó, bao gồm:
- Mơi trường tự nhiên: Bao gồm các yếu tố tự nhiên tồn tại khách quan bao
quanh con người như: đất đai, khơng khí, nước, động thực vật... Môi trường tự
nhiên cung cấp các nguồn tài nguyên thiên nhiên cho quá trình sản xuất nhằm tạo ra
của cải, vật chất cho xã hội và tiếp nhận, đồng hố các loại phế thải phát sinh trong
q trình sản xuất và tiêu thụ.
- Môi trường xã hội: Là tổng thể các quan hệ giữa con người với con người,
tạo nên sự thuận lợi hoặc trở ngại cho sự phát triển của các cá nhân hoặc từng cộng
đồng dân cư. Đó là các luật lệ, thể chế, cam kết, quy định...nhằm hướng con người
tuân theo một khuôn khổ nhất định tạo ra sự phát triển của xã hội và làm cho cuộc
sống của con người khác với các sinh vật khác.
- Môi trường nhân tạo: là tập hợp các yếu tố tự nhiên và xã hội do con người
tạo nên và chịu sự chi phối của con người như nhà ở, môi trường đô thị, môi trường,
môi trường nông thôn, cơng viên, trường học, khu giải trí. ... (Luật BVMT Việt
Nam 2014)
1.1.3. Vai trị, ý nghĩa của mơi trƣờng
* Mơi trường là không gian sống của con người và các loài sinh vật
8
Mỗi một con người đều có yêu cầu về lượng khơng gian cần thiết cho hoạt
động sống như: diện tích đất ở, hàm lượng khơng khí... Trung bình một ngày, một
người cần khoảng 4m3 khơng khí sạch, 2,5l nước uống, một lượng lương thực, thực
phẩm đáp ứng hàm lượng calo từ 2.000 - 2.500 calo... Cộng đồng loài người tồn tại
trên Trái đất khơng chỉ địi hỏi ở mơi trường về phạm vi không gian sống mà cả về
chất lượng của khơng gian sống đó. Chất lượng khơng gian sống phải đảm bảo được
các yêu cầu bền vững về sinh thái - kinh tế - môi trường, thể hiện ở môi trường sạch
sẽ, tinh khiết, giàu O2, không chứa các chất cặn bẩn, độc hại đối với sức khoẻ của
con người.
Mơi trường chính là khoảng khơng gian sinh sống của con người. Hệ số sử
dụng đất của con người ngày một giảm: nếu trước đây, trung bình diện tích đất ở
của một người vào năm 1650 là khoảng 27,5 ha/người thì đến nay chỉ cịn khoảng
1,5-1,8 ha/người. Diện tích khơng gian sống bình quân trên trái đất ngày càng bị thu
giảm, mức độ giảm ngày càng tăng nhanh.
* Môi trường cung cấp tài nguyên cần thiết cho cuộc sống và hoạt động sản
xuất của con người.
Môi trường không những chỉ cung cấp “đầu vào” mà còn chứa đựng “đầu
ra” cho các quá trình sản xuất và đời sống. Hoạt động sản xuất là một quá trình bắt
đầu từ việc sử dụng nguyên, nhiên liệu, vật tư, thiết bị máy móc, đất đai, cơ sở vật
chất kỹ thuật khác, sức lao động của con người để tạo ra sản phẩm hàng hóa. Có
những nguồn tài nguyên có thể sử dụng trực tiếp (thuỷ, hải sản...), có dạng phải tác
động thì mới sản xuất được của cải vật chất phục vụ đời sống con người (đất đai...).
Các hoạt động sống cũng vậy, con người ta cũng cần có khơng khí để thở, cần có
nhà để ở, cần có phương tiện để đi lại, cần có chỗ vui chơi giải trí, học tập nâng cao
hiểu biết... Những dạng vật chất trên chính là các yếu tố mơi trường.
Như vậy chính các yếu tố môi trường (yếu tố vật chất kể trên - kể cả sức lao
động) là “đầu vào” của quá trình sản xuất và các hoạt động sống của con người.
Hay nói cách khác: môi trường là “đầu vào” của sản xuất và đời sống. Tuy nhiên,
cũng phải nói rằng mơi trường tự nhiên cũng có thể là nơi gây ra nhiều thảm họa
9
cho con người (thiên tai), và các thảm họa này sẽ tăng lên nếu con người gia tăng
các hoạt động mang tính tàn phá mơi trường, gây mất cân bằng tự nhiên.
* Môi trường là nơi chứa đựng các chất phế thải do con người tạo ra
Bên cạnh vai trò “đầu vào”, môi trường tự nhiên cũng lại là nơi chứa đựng,
đồng hóa “đầu ra” các chất thải của các quá trình hoạt động sản xuất và đời sống.
Các hoạt động đó thải ra mơi trường rất nhiều chất thải ( khí thải, nước thải, chất
thải rắn). Trong các chất thải này có thể có rất nhiều loại độc hại làm ơ nhiễm, suy
thối, hoặc gây ra các sự cố về mơi trường.
Q trình sinh hoạt, tiêu dùng của xã hội lồi người cũng thải ra mơi trường
rất nhiều chất thải. Những chất thải này nếu không được xử lý tốt sẽ gây ô nhiễm
môi trường nghiêm trọng. Vấn đề ở đây là phải làm thế nào để hạn chế được nhiều
nhất các chất thải, đặc biệt là chất thải gây ô nhiễm, tác động tiêu cực đối với môi
trường.
Hiện nay vấn đề chất thải đô thị và công nghiệp là cực kỳ quan trọng. Có
quan điểm cho rằng “có một số chất thải là một dạng tài nguyên” do đã có cơng
nghệ chế biến chất thải thành phân bón. Đó là một dạng “cơng nghệ thân thiện với
mơi trường”. Tuy nhiên mặc dù điều kiện phát triển đến đâu thì các nhu cầu tự
nhiên của con người như ăn, uống, thở cũng đều yêu cầu môi trường trong sạch.
* Mơi trường là nơi giảm nhẹ các tác động có hại của thiên nhiên tới con
người và sinh vật trên trái đất.
Khí quyển: Khí quyển giữ cho nhiệt độ Trái đất tránh được các bức xạ quá
cao, chênh lệch nhiệt độ lớn, ổn định nhiệt độ trong khả năng chịu đựng của con
người, sinh vật...
Thủy quyển thực hiện chu trình tuần hồn nước, giữ cân bằng nhiệt độ, các
chất khí, giảm nhẹ tác động có hại của thiên nhiên đến con người và các sinh vật.
Thạch quyển liên tục cung cấp năng lượng, vật chất cho các quyển khác của
Trái đất, giảm tác động tiêu cực của thiên tai tới con người và sinh vật.
* Môi trường là nơi lưu trữ và cung cấp thông tin cho con người
Môi trường cung cấp sự ghi chép và lưu trữ lịch sử địa chất, lịch sử tiến hoá
10
của vật chất và sinh vật, lịch sử xuất hiện và phát triển văn hố của lồi người. Bên
cạnh đó, môi trường sống cung cấp các chỉ thị không gian và tạm thời mang tính
chất báo động sớm các nguy hiểm đối với con người và sinh vật sống trên trái đất
như các phản ứng sinh lý của cơ thể sống trước khi xảy ra các tai biến thiên nhiên
và hiện tượng thiên nhiên đặc biệt như bão, động đất. Mơi trường cịn lưu trữ và
cung cấp cho con người sự đa dạng các nguồn gen, các loài động thực vật, các hệ
sinh thái tự nhiên và nhân tạo, các vẻ đẹp và cảnh quan có giá trị thẩm mỹ, tơn giáo
và văn hố khác. (Luật BVMT Việt Nam 2014)
1.2. Quản lý nhà nƣớc về bảo vệ môi trƣờng
1.2.1. Khái niệm:
Quản lý nhà nƣớc
“Quản lý nhà nước là dạng quản lý xã hội mang tính quyền lực nhà nước,
được sử dụng quyền lực nhà nước để điều chỉnh các quan hệ xã hội và hành vi hoạt
động của con người để duy trì, phát triển các mối quan hệ xã hội, trật tự pháp luật
nhằm thực hiện chức năng và nhiệm vụ của Nhà nước” (Luật BVMT Việt Nam
2014)
Quản lý nhà nƣớc về mơi trƣờng:
Theo Lưu Đức Hải (2006) có thể tóm tắt “Quản lý nhà nước về mơi trường là
xác định rõ chủ thể là nhà nước, bằng chức trách, nhiệm vụ và quyền hạn của mình
đưa ra các biện pháp, luật pháp, chính sách kinh tế, kỹ thuật, xã hội thích hợp nhằm
bảo vệ chất lượng mơi trường sống và phát triển bền vững.” (Luật BVMT Việt Nam
2014)
1.2.2. Nội dung quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng
Theo nhiệm vụ và quyền hạn của mình, Chính phủ thống nhất quản lý Nhà
nước về môi trường (MT) trong cả nước. Bộ TN&MT chịu trách nhiệm trước Chính
phủ việc thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về môi trường trong cả nước. Các Bộ
và cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ theo chức năng, nhiệm vụ và quyền
hạn của mình phối hợp với Bộ TN&MT thực hiện QLNN về MT trong ngành và các
cơ sở thuộc quyền quản lý trực tiếp của mình.
11
UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện chức năng quản lý
Nhà nước về MT tại địa phương. Sở TN&MT chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương trong việc QLNN về MT địa phương. Các bộ phận
chức năng của ngành MT bao gồm: bộ phận nghiên cứu, đề xuất kế hoạch, chính
sách, các quy định pháp luật dùng trong công tác QLNN về MT, bộ phận quan trắc,
đánh giá thường kỳ chất lượng MT, bộ phận thực hiện các công tác kỹ thuật, đào tạo
cán bộ MT, bộ phận nghiên cứu giám sát việc thực hiện công tác MT ở các địa
phương, các cấp, các ngành.
Nội dung chính Quản lý Nhà nước về mơi trường bao gồm:
Xây dựng, ban hành theo thẩm quyền và tổ chức thực hiện các văn bản quy
phạm pháp luật về bảo vệ môi trường, ban hành hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật môi trường.
Xây dựng, chỉ đạo thực hiện chiến lược, chính sách, chương trình, đề án, quy
hoạch, kế hoạch về bảo vệ môi trường.
Tổ chức, xây dựng, quản lý hệ thống quan trắc; định kỳ đánh giá hiện trạng
môi trường, dự báo diễn biến môi trường.
Xây dựng, thẩm định và phê duyệt quy hoạch bảo vệ môi trường; thẩm định
báo cáo đánh giá môi trường chiến lược; thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác
động môi trường và kiểm tra, xác nhận các cơng trình bảo vệ môi trường; tổ chức xác
nhận kế hoạch bảo vệ môi trường.
Chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức thực hiện các hoạt động bảo tồn đa dạng sinh
học; quản lý chất thải; kiểm sốt ơ nhiễm; cải thiện và phục hồi môi trường.
Cấp, gia hạn, thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận về môi trường.
Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường; thanh tra
trách nhiệm quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường; giải quyết khiếu nại, tố cáo về
bảo vệ môi trường; xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
Đào tạo nhân lực khoa học và quản lý môi trường; giáo dục, tuyên truyền, phổ
biến kiến thức, pháp luật về bảo vệ môi trường.
Tổ chức nghiên cứu, áp dụng tiến bộ khoa học, công nghệ trong lĩnh vực bảo
12