Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

HOÀN THIỆN CÔNG tác QUẢN lý NHÀ nước đối với DỊCH vụ bán lẻ của các NGÂN HÀNG TMCP TRÊN địa bàn TỈNH bạc LIÊU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 100 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÌNH DƢƠNG

NGUYỄN MINH THÀNH
MSHV: 17001061

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC
ĐỐI VỚI DỊCH VỤ BÁN LẺ CỦA CÁC NGÂN HÀNG
TMCP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ NGÀNH: 8340410

Bình Dƣơng, Năm 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÌNH DƢƠNG

NGUYỄN MINH THÀNH
MSHV: 17001061

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC
ĐỐI VỚI DỊCH VỤ BÁN LẺ CỦA CÁC NGÂN HÀNG
TMCP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ NGÀNH: 8340410
HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS-TS. ĐẶNG VĂN DÂN

Bình Dƣơng, Năm 2019




LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan rằng luận văn này “Hồn thiện công tác quản lý nhà nước đối
với dịch vụ bán lẻ của các Ngân hàng TMCP trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu” là bài
nghiên cứu của chính tơi.
Ngồi trừ những tài liệu tham khảo được trích dẫn trong luận văn này, tơi
cam đoan rằng tồn phần hay những phần nhỏ của luận văn này chưa từng được
công bố hoặc được sử dụng để nhần bằng cấp ở những nơi khác.
Khơng có sản phẩm nghiên cứu nào của người khác được sử dụng trong luận
văn này mà khơng được trích dẫn theo đúng quy định.
Luận văn này chưa bao giờ được nộp để nhận bất kỳ bằng cấp nào tại các
trường đại học hoặc cơ sở đào tạo khác.
Bình Dương, ngày 21 tháng 04 năm 2019
Học viên

Nguyễn Minh Thành

i


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, cho phép em được bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc
nhất đến quý Thầy, cô giáo đã giảng dạy và giúp đỡ em trong suốt q trình học.
Em xin bày tỏ lịng biết ơn đến Ban Giám Đốc, các Khoa, phòng ban chức
năng của Trường Đại học Bình Dương; Ban lãnh đạo và các phòng nghiệp vụ Ngân
hàng Nhà nước Tỉnh Bạc Liêu đã giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập và nghiên
cứu, tận tình giúp đỡ và cung cấp những tài liệu thực tế, những thông tin cần thiết
để em hoàn thành đề tài. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn PGS. TS. Đặng Văn
Dân, người đã tận tình hướng dẫn, giúp em hồn thiện luận văn này.

Do thời gian nghiên cứu có hạn nên luận văn khơng tránh khỏi những thiếu
sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy cơ, các bạn và đồng
nghiệp để bài viết của em được hoàn thiện hơn
Em xin chân thành cảm ơn

ii


MỤC LỤC
Trang
PHẦN MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1
2. Tổng quan nghiên cứu ....................................................................................... 2
3. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 3
3.1. Mục tiêu chung ........................................................................................... 3
3.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 3
4.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................. 3
4.2 . Phạm vi nghiên cứu: .................................................................................. 3
5. Phương pháp nghiên cứu:.................................................................................. 4
6. Những đóng góp của luận văn ........................................................................... 7
7. Kết cấu luận văn ................................................................................................ 8
Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI HOẠT
ĐỘNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NHBL CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 9
1.1 Ngân hàng trung ương ..................................................................................... 9
1.1.1 Khái niệm ngân hàng trung ương: ............................................................ 9
1.1.2. Chức năng của ngân hàng trung ương: .................................................. 10
1.2. Cơ sở lý luận về ngân hàng thương mại ........................................................ 19
1.2.1. Khái niệm .............................................................................................. 19
1.2.2. Hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại ........................................ 21

1.3. Khái niệm, đặc trưng và vai trò của dịch vụ bán lẻ tại NHTM ..................... 23
1.3.1. Khái niệm dịch vụ bán lẻ tại NHTM ..................................................... 23
1.3.2. Đặc trưng của dịch vụ bán lẻ tại NHTM ............................................... 24
1.3.3. Vai trò của dịch vụ ngân hàng bán lẻ .................................................... 27
1.4. Quản lý của nhà nước đối với hoạt động phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ
của các ngân hàng thương mại............................................................................. 30
1.4.1. Khái niệm quản lý của nhà nước đối với hoạt động dịch vụ ngân hàng
bán lẻ của các ngân hàng thương mại .............................................................. 30

iii


1.4.2. Sự cần thiết của hoạt động quản lý của nhà nước đối với hoạt động
dịch vụ ngân hàng bán lẻ của các ngân hàng thương mại ................................ 32
1.4.3. Cơ quan quản lý nhà nước đối với hoạt động của các ngân hàng thương
mại tại Việt Nam ............................................................................................. 32
1.5. Nội dung quản lý của nhà nước đối với hoạt động dịch vụ ngân hàng bán lẻ
của các ngân hàng thương mại............................................................................. 33
1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động quản lý của nhà nước đối với hoạt động
dịch vụ ngân hàng bán lẻ của các ngân hàng thương mại ......................................... 39
1.6.1. Thể chế chính trị .................................................................................... 39
1.6.2. Mơi trường pháp lý ................................................................................ 39
1.6.3. Môi trường kinh tế vĩ mô ....................................................................... 40
1.6.4. Hiện trạng hoạt động của các NHTM .................................................... 40
1.6.5. Các nhân tố khác.................................................................................... 40
1.7. Bài học trong quản lý của nhà nước đối với hoạt động dịch vụ ngân hàng bán
lẻ của các ngân hàng thương mại ......................................................................... 41
1.7.1. Kinh nghiệm quản lý của NHNN thành phố Cần Thơ .......................... 41
1.7.2. Bài học kinh nghiệm quản lý nhà nước đối với hoạt động dịch vụ
ngân hàng bán lẻ của các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu

......................................................................................................................... 42
Chƣơng 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG
DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ CỦA NGÂN HÀNG TMCP TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BẠC LIÊU ......................................................................................... 43
2.1. Khái quát các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu: .. 43
2.2. Thực trạng quản lý của nhà nước đối với hoạt động dịch vụ ngân hàng bán lẻ
của ngân hàng TMCP trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu ................................................... 50
2.2.1. Định hướng phát triển đối với hoạt động dịch vụ ngân hàng bán lẻ của
ngân hàng TMCP trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu ................................................... 50
2.2.2. Công tác xây dựng, phổ biến triển khai các văn bản pháp luật, chính
sách, chế độ của nhà nước ............................................................................... 53
2.2.3. Tổ chức bộ máy quản lý đối với hoạt động phát triển dịch vụ ngân hàng
bán lẻ của ngân hàng TMCP trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu .................................. 54
2.2.4. Giám sát, thanh tra, kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền đối với hoạt
động dịch vụ ngân hàng bán lẻ của các ngân hàng thương mại ...................... 59

iv


2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động quản lý của nhà nước đối với hoạt động
dịch vụ ngân hàng bán lẻ của các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bạc
Liêu ..................................................................................................................... 66
2.3.1. Thể chế chính trị .................................................................................... 66
2.3.2. Môi trường pháp lý ................................................................................ 67
2.3.3. Môi trường kinh tế vĩ mô ....................................................................... 68
2.3.4. Hiện trạng hoạt động của các ngân hàng thương mại............................. 69
2.3.5. Các nhân tố khác ................................................................................... 70
2.4. Đánh giá chung về công tác quản lý của nhà nước đối với hoạt động phát
triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ của ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam - chi
nhánh Bạc Liêu.................................................................................................... 70

2.4.1. Kết quả .................................................................................................. 70
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ........................................................................ 72
Chƣơng 3 GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI
HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU ..................................................................... 76
3.1. Quan điểm, định hướng và mục tiêu công tác quản lý nhà nước đối với hoạt
đông dịch vụ ngân hàng bán lẻ của các ngân hàng TMCP trên địa bàn tỉnh Bạc
Liêu ..................................................................................................................... 76
3.1.1. Quan điểm ............................................................................................. 76
3.1.2. Định hướng ............................................................................................ 78
3.1.3. Mục tiêu................................................................................................. 78
3.2. Giải pháp tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động dịch vụ ngân
hàng bán lẻ của ngân hàng TMCP trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu ................................ 79
3.2.1. Xây dựng và hoàn thiện khung pháp lý cho hoạt động của các NHTM và
quản lý của NHNN đối với hoạt động của các NHTM .................................... 79
3.2.2. Phát triển các tổ chức cung cấp thông tin chuyên nghiệp ....................... 80
3.2.3. Hoạch định chiến lược phát triển Ngành ngân hàng giai đoạn từ nay
đến năm 2020 .................................................................................................. 81
3.2.4. Đổi mới hình thức quản lý, quy trình, nội dung trong việc thực hiện
chức năng quản lý của NHNN chi nhánh......................................................... 81

v


3.2.5. Hồn thiện cơng tác giám sát, thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm với
hoạt động của các NHTM trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu ...................................... 82
3.3. Kiến nghị ...................................................................................................... 83
3.3.1. Đối với NHNN ...................................................................................... 83
3.3.2. Kiến nghị với UBND, HĐND, các sở, ban ngành tại địa phương .......... 84
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 85


vi


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chi tiết

CNTT

Công nghệ thông tin

DVBL

Dịch vụ bán lẻ

DV NHBL

Dịch vụ ngân hàng bán lẻ

HĐV

Huy động vốn

KT-XH

Kinh tế - xã hội

NHBL


Ngân hàng bán lẻ

NHBL VN

Ngân hàng bán lẻ Việt Nam

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

PGD

Phòng giao dịch

QLKH

Quản lý khách hàng

QLNB

Quản lý nội bộ

QLNB

Quản lý nội bộ


SPDV

Sản phẩm dịch vụ

TSĐB

Tài sản đảm bảo

TCTD

Tổ chức tín dụng

TDN

Tổng dư nợ

TMCP

Thương mại cổ phần

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Số lượng các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa
bàn tỉnh Bạc Liêu

Trang 43


Bảng 2.2. Số liệu về tổng tài sản của các ngân hàng thương mại
trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
Bảng 2.3. Các hoạt động kinh doanh cơ bản của các NHTMtrên
địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2015 – 2017
Bảng 2.4. Dư nợ cho vay của các NHTM trên địa bàn tỉnh Bạc
Liêu giai đoạn 2015 – 2017
Bảng 2.5. Thị phần huy động vốn và tín dụng của các NHTM
trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
Bảng 2.6. Kết quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng
thương mại trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2015
– 2017
Bảng 2.7. Định hướng hoạt động tín dụng của NHNN giai đoạn
2015-2017
Bảng 2.8. Định hướng hoạt động tín dụng của NHNN tỉnh Bạc
Liêu
Bảng 2.9. NHNN tỉnh Bạc Liêu tham gia điều tiết hoạt động tín
dụng của các ngân hàng thương mại trên địa bàn

Trang 45

ix

Trang 46
Trang 48
Trang 49
Trang 49

Trang 51
Trang 52
Trang 56



DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh Bạc Liêu

x

Trang 55


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ: 2.1 Tốc độ tăng trưởng dư nợ trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai
đoạn năm 2015-2017

xi

Trang 47


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Những năm gần đây, hội nhập kinh tế quốc tế đã tạo ra một luồng gió mới,
cơ hội mới cho sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam. Cùng với việc thực hiện
đường lối chính sách do Đảng và Nhà nước đã đề ra trong từng thời kỳ, nền kinh tế
Việt Nam đã có sự chuyển biến sâu sắc theo hướng ngày càng phát triển và năng
động. Trong sự phát triển đó, hệ thống Ngân hàng thương mại (NHTM CP) Việt
Nam đã không ngừng gặt hái được nhiều thành công và ngày càng khẳng định vị thế
trung gian tài chính số một của mình. Vốn cung ứng cho nền kinh tế chủ yếu do các
NHTM đáp ứng, theo báo cáo của Uỷ ban Giám sát Tài chính Quốc gia cho
biết, cuối năm 2017, cung ứng vốn cho nền kinh tế từ hệ thống tài chính ước

khoảng 198% GDP, tăng 28,6% so với cuối năm 2016.
Bạc Liêu là tỉnh miền Tây Nam Bộ, thuộc khu vực Đồng bằng sơng Cửu
Long. Phía Bắc giáp tỉnh Hậu Giang và Kiên Giang; phía Đơng và Đơng Bắc giáp
tỉnh Sóc Trăng; phía Tây và Tây Nam giáp tỉnh Cà Mau; phía Đơng và Đơng Nam
giáp biển Đông. Ngày 01 tháng 01 năm 1997 khi thực hiện tách tỉnh Bạc Liêu và Cà
Mau đến nay trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu đã có 16 NHTM, 7 quỹ tín dụng nhân dân.
Hoạt động phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ trên địa bàn diễn ra hết sức sơi động,
tăng trưởng tín dụng hàng năm ở mức 18,06 %/ năm, tăng trưởng huy động ở mức
16,66%/năm và tỷ lệ nợ xấu là 1,6%. Các NHTM CP trên địa bàn đã đóng góp đắc
lực cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của địa phương (Nguồn: Báo cáo nhà
nước chi nhánh tỉnh Bạc Liêu năm 2017)
Bên cạnh những kết quả đạt được, hoạt động dịch vụ ngân hàng bán lẻ của
các NHTMCP trên địa bàn cũng còn một số tồn tại, hạn chế như: nợ xấu chưa được
xử lý có hiệu quả; tình hình thanh khoản ở một số NHTMCP có thời điểm cịn căng
thẳng; cịn tồn tại tình trạng cạnh tranh khơng lành mạnh giữa các NHTMCP; hoạt
động còn tiềm ẩn nguy cơ bất ổn, rủi ro có thể xảy ra khi mơi trường kinh tế - xã
hội trong và ngoài nước biến động bất thường…Các tồn tại nói trên có ngun
nhân bắt nguồn từ phía bản thân các NHTMCP như: hoạt động quản trị, điều hành

1


cịn hạn chế; hệ thống kiểm sốt, kiểm tốn nội bộ chưa đáp ứng được yêu cầu đòi
hỏi... Hoặc bắt nguồn từ thực trạng công tác quản lý của NHNN đối với của các
NHTMCP chưa đáp ứng được yêu cầu đề ra. Hoạt động quản lý, giám sát của
Ngân hàng Nhà nước (NHNN) và các cơ quan có thẩm quyền đối với hoạt động
của các NHTMCP thời gian qua đạt được nhiều thành tích đáng kể, nhưng cũng
cịn một số bất cập.
Để góp phần thúc đẩy phát triển dịch vụ NHBL của các NHTMCP hoạt
động an toàn, lành mạnh, làm tốt vai trị trung gian tài chính, cần thiết tăng cường

hơn nữa cơng tác quản lý của NHNN nói chung, trong đó có vai trị quản lý, giám sát
của NHNN đối với hoạt động của các NHTM. Chính vì vậy, tơi đã chọn đề tài
“Hồn thiện quản lý nhà nước đối với hoạt động dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại
ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu” làm đề tài nghiên
cứu luận văn thạc sỹ của mình
2. Tổng quan nghiên cứu
Quản lý nhà nước về hoạt động Ngân hàng nói chung, dịch vụ ngân hàng bán lẻ
nói riêng là một vấn đề thu hút sự quan tâm của các nhà nghiên cứu, các chuyên gia
ngân hàng cũng như các nhà quản lý. Điển hình là các cơng trình sau:
(1) Tác giả Nguyễn Thị Thùy Dương với đề tài luận văn “Phát triển dịch vụ ngân
hàng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Nghệ
An” (2015 - đại học Hà Nội) đã nghiên cứu và làm rõ về các khái niệm về dịch vụ
ngân hàng bán lẻ. Từ đó, đưa ra những giải pháp nâng cao chất lượng về Ngân hàng
bán lẻ cho Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Nghệ An.
Ngoài ra, tác giả cũng tham khảo và nghiên cứu thêm nghiên cứu của tác giả
Trần Thanh Huyền với đề tài luận văn “Quản lý nhà nước với hoạt động dịch vụ
Ngân hàng lẻ tại Ngân hàng TMCP trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên (2017- Đại học
Thái Nguyên). Đề tài cũng đưa ra một số khái niệm về quản lý nhà nước đối với
hoạt động ngân hàng bán lẻ của các NHTM CP. Từ đó đưa ra giải pháp nhằm quản
lý hoạt động dịch vụ Ngân hàng bán lẻ trên địa bàn tinh Thái Nguyên được tốt hơn.
Trong đề tài, tác giả sử dụng các phương pháp định tính, phương pháp thống kê
mơ tả, phân tích tổng hợp, so sánh, phân tích tần số, phân tích ưu điểm nhược điểm,
2


Đó là những phương pháp mà tác giả kế thừa của các Luận văn lược khảo tài liệu
nêu trên. Luận văn chỉ có sự thay đổi so với các luận văn trước là tác giả phân tích
tích ưu điểm nhược điểm để đề ra giải pháp quản lý hoạt động dịch vụ NHBL của
các NHTM trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
3. Mục tiêu nghiên cứu

3.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động dịch vụ
ngân hàng bán lẻ tại các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu,
để từ đó đề xuất các giải pháp theo hướng tăng cường các hoạt động quản lý Nhà
nước đối với hoạt động dịch vụ NHBL của các NH TMCP trên địa bàn tỉnh Bạc
Liêu.
3.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về Quản lý nhà nước với
hoạt động của ngân hàng thương mại cổ phần.
- Phân tích, đánh giá thực trạng Quản lý nhà nước với hoạt động dịch vụ
ngân hàng bán lẻ tại các Ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
- Đề xuất giải pháp nhằm tăng cường quản lý nhà nước với hoạt động dịch
vụ ngân hàng bán lẻ tại các Ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn tỉnh Bạc
Liêu.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu nội dung hoạt động của Ngân hàng nhà nước tỉnh Bạc Liêu với
tư cách là chủ thể quản lý nhà nước đối với các Ngân hàng thương mại cổ phần
trong hoạt động dịch vụ ngân hàng bán lẻ.
4.2 . Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi về không gian: Nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- Phạm vi về thời gian: Đề tài sử dụng số liệu phân tích và đánh giá trong giai
đoạn từ năm 2015-2017.
- Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu công tác quản lý nhà
nước đối với hoạt động dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại các Ngân hàng thương mại cổ
3


phần trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu:

5.1. Phương pháp thu thập thông tin
Trong luận văn này, nguồn số liệu được thu thập từ các báo cáo thường niên
của NHNN Chi nhánh tỉnh Bạc Liêu trong giai đoạn từ năm 2015-2017. Báo cáo
tổng kết công tác thanh tra, giám sát từ xa của thanh tra NHNN tỉnh. Báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh của các NHTM; các Luật, văn bản quy phạm pháp luật,
văn bản chỉ đạo của NHNN (các Nghị quyết, Thông tư, Nghị định, chỉ thị, cơng
văn). Ngồi ra đề tài cũng sử dụng những số liệu đã được công bố qua sách báo, tạp
chí, các phương tiện thơng tin đại chúng, các website, các cơng trình nghiên cứu đã
được cơng nhận, các bản tin của ngành… Các số liệu được lấy khách quan qua nhiều
giai đoạn khác nhau nên có tính khả quan cao trong q trình nghiên cứu.
5.2 Phương pháp phân tích thông tin
5.2.1 Phương pháp thống kê mô tả
Thống kê mô tả là các phương pháp liên quan đến việc thu thập số liệu, tóm
tắt, trình bày, tính tốn và mơ tả các đặc trưng khác nhau để phản ánh một cách tổng
quát đối tượng nghiên cứu. Các kỹ thuật được sử dụng trong bài nghiên cứu gồm:
- Tính tốn và biểu diễn dữ liệu bằng đồ họa trong đó các đồ thị mô tả, so
sánh dữ liệu;
- Biểu diễn dữ liệu thu thập được thành các bảng số liệu tóm tắt về dữ liệu;
- Thống kê tóm tắt mơ tả số liệu hoạt động của DVNHBL như tổng doanh thu
phí DVNHBL, tỷ lệ các từng DVNHBL, chất lượng DVNHBL … trong giai đoạn
2015 đến 2017 để phục vụ nghiên cứu đề tài.
Thống kê mô tả cho phép các nhà nghiên cứu trình bày các dữ liệu thu thập
được dưới hình thức cơ cấu và tổng kết. Các thống kê mô tả sử dụng trong
nghiên cứu này để phân tích, mơ tả dữ liệu bao gồm các tần số, tỷ lệ, giá trị trung
bình và độ lệch chuẩn.
5.2.2 Phương pháp so sánh
Đề tài dùng phương pháp so sánh số liệu và chỉ tiêu thực hiện trong giai đoạn
2015-2017 tại các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên nhằm đánh giá
4



mức độ tăng giảm của các số liệu và chỉ tiêu theo từng năm và đưa ra các kết luận về
phát triển DVNHBL tại Ngân hàng TMCP trên địa bàn tỉnh.
- So sánh là việc đối chiếu các chỉ tiêu, các hiện tượng kinh tế, xã hội đã
được lượng hoá có cùng một nội dung, tính chất tương tự nhau:
- Biểu hiện bằng số: Số lần hay phần trăm.
- Phương pháp so sánh gồm các dạng:
+ So sánh các nhiệm vụ kế hoạch
+ So sánh qua các giai đoạn khác nhau
+ So sánh các đối tượng tương tự:
+ So sánh các yếu tố, hiện tượng cá biệt với trung bình hoặc tiên tiến.
5.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu
5.3.1. Các phản ánh hoạt động dịch vụ ngân hàng bán lẻ của NHTM
* Mức độ gia tăng doanh số và thu nhập cho khách hàng
Doanh số hoạt động càng lớn tức là lượng khách hàng sử dụng dịch vụ
NHBL ngày càng nhiều, thị phần bán lẻ tăng lên. Do đó, dịch vụ bán lẻ càng đa
dạng và hoàn thiện hơn. Đây chính là kết quả tổng hợp của việc đa dạng hóa (tức
phát triển theo chiều rộng), nâng cao chất lượng sản phẩm (phát triển theo chiều
sâu).
* Sự gia tăng khối lượng khách hàng và thị phần
Khối lượng khách hàng và thị phần khách hàng sử dụng các dịch vụ NHBL
sẽ phản ánh sự phát triển của các dịch vụ ngân hàng. Do vậy, hoạt động bán lẻ chỉ
được coi là phát triển khi có chất lượng phục vụ tốt với một danh mục sản phẩm đa
dạng để thu hút ngày càng nhiều đối tượng khách hàng.
* Số lượng dịch vụ
Chỉ tiêu này thể hiện tính đa dạng, phong phú của dịch vụ mà một NHTM
mang đến cho khách hàng. Trên thực tế, hầu hết khách hàng doanh nghiệp đều có
nhu cầu sử dụng không chỉ riêng một sản phẩm đơn lẻ mà còn sử dụng từ vài sản
phẩm trở lên. Như vậy, nếu NHTM có số lượng dịch vụ càng nhiều thì năng lực cạnh
tranh càng cao, đáp ứng được tất cả các nhu cầu khác nhau của khách hàng. Các

dịch vụ đa dạng sẽ giúp ngân hàng có cơ hội đáp ứng nhu cầu khách hàng và tăng
5


doanh thu.
* Tỷ trọng sử dụng dịch vụ bán lẻ
Nếu số lượng khách hàng nhiều hay ít cho thấy sự phát triển dịch vụ NHBL
theo chiều rộng thì tỷ trọng sử dụng dịch vụ bán lẻ là con số hết sức ý nghĩa khi
xem xét sự phát triển dịch vụ NHBL theo chiều sâu. Nó thể hiện mức độ quan tâm
của khách hàng tới các dịch vụ qua số lượng dịch vụ trung bình mà các khách hàng
sử dụng trên tổng dịch vụ mà ngân hàng cung cấp.
* Hệ thống chi nhánh và kênh phân phối
Hệ thống chi nhánh thể hiện qua số lượng các Chi nhánh đang hoạt động. Đây
là phương thức tiếp cận khách hàng trực tiếp tại quầy giao dịch. Hiện nay các
NHTM đã và đang mở rộng mạnh hệ thống Chi nhánh tới mọi địa phương, không
phân biệt nông thôn hay thành thị. Hệ thống chi nhánh rộng lớn thể hiện tiềm lực
của các ngân hàng và là một trong những phương thức quảng bá thương hiệu của
các NHTM. Hiện nay, kênh phân phối truyền thống đang dần bộc lộ những hạn chế
về mặt thời gian và không gian khi nhu cầu sử dụng dịch vụ của các khách hàng đòi
hỏi đáp ứng mọi lúc mọi nơi. Do đó, xu hướng mở rộng thêm các kênh phân phối
và mạng lưới với các thiết bị trên nền tảng công nghệ cao đang rất cần thiết trong
cuộc cạnh tranh “giành giật” khách hàng giữa các NHTM
5.3.2. Nhóm chỉ tiêu thể hiện hoạt động quản lý của NHNN
- Mức độ kịp thời trong công tác xây dựng, phổ biến, triển khai các văn bản
pháp luật tại NHNN tỉnh Bạc Liêu;
- Mức độ phù hợp của trong các định hướng phát triển hoạt động của các
NHTM với chủ trương của nhà nước và mục tiêu phát triển kinh tế địa phương: Để
định hướng cho việc xây dựng và thực thi các chính sách quản lý hoạt động của các
NHTM, thì điều kiện tiên quyết là NHNN cần xác định rõ ràng các mục tiêu trong
quản lý hoạt động của các NHTM. Mục tiêu được xác định đúng đắn sẽ quyết định

chính sách được xây dựng và thực hiện. Các mục tiêu quản lý phải được xác định
rõ và quy định trong văn bản pháp luật, đây sẽ là căn cứ giúp cho việc định hướng
chính sách quản lý ln hướng đến mục tiêu đã định.
- Mức độ hiệu quả trong việc sử dụng các phương thức quản lý của NHNN
6


đối với hoạt động của các NHTM: tập trung vào các cơng cụ chính sách mà NHNN
sử dụng để thực hiện quản lý, điều tiết hoạt động các NHTM nhằm đảm bảo đạt
được mục tiêu quản lý đề ra. Các cơng cụ chính sách đó chính là các quyền cơ bản
của NHNN đối với hoạt động của các NHTM, bao gồm: quyền cấp phép; quyền
kiểm tra, thanh tra, giám sát; quyền thực thi pháp luật… Các quyền trên giúp cho
NHNN khi thực hiện quản lý đối với hoạt động NHTM có các thẩm quyền cần thiết
trong kiểm tra, thanh tra, giám sát và cưỡng chế thực thi pháp luật nhằm ngăn ngừa,
phát hiện, xử lý kịp thời và đúng pháp luật các trường hợp vi phạm.
- Mức độ phù hợp trong phân công nhiệm vụ và chức năng của các phịng ban
chun mơn của NHNN;
- Mức độ đáp ứng của Thanh tra, giám sát ngân hàng trong QLNN đối với
hoạt động của các NHTM;
- Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố (cá nhân tố ảnh hưởng) đến công tác
quản lý của NHNN đối với hoạt động của các NHTM.
6. Những đóng góp của luận văn
Trên góc độ thực tiễn, luận văn có những đóng góp cụ thể sau:
- Kết quả nghiên cứu luận văn làm cơ sở cho các cơ quan quản lý nhà nước
có hành vi quản lý khoa học đối với hoạt động hệ thống ngân hàng thương mại cổ
phần trên địa bàn.
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nước về hoạt động phát
triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ của Ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn trên
góc độ của cơ quan quản lý là Ngân hàng nhà nước. Những thành quả của hoạt động
phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ đã đạt được khi áp dụng các quy định của cơ

quan quản lý nhà nước, cũng như các quy định này có bất cập gì khi thực hiện trên thực
tế không đem lại hiệu quả như mong muốn.
- Kết quả nghiên cứu của luận văn góp phần giúp cơ quan quản lý nhà nước
xây dựng được hệ thống biện pháp quản lý nhà nước hiệu quả đối với hoạt động phát
triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại các Ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn
tỉnh Bạc Liêu trong thời gian tới.

7


7. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo…nội dung
của Luận văn gồm 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động phát triển
dịch vụ NHBL của Ngân hàng thương mại.
Chƣơng 2: Thực trạng về công tác quản lý của nhà nước đối với hoạt động
phát triển các dịch vụ NHBL của Ngân hàng TMCP trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Chƣơng 3: Một số giải pháp theo hướng tăng cường quản lý nhà nước đối
với hoạt động phát triển dịch vụ NHBL của Ngân hàng TMCP trên địa bàn tỉnh Bạc
Liêu.

8


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI
HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NHBL CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1 Ngân hàng trung ƣơng
1.1.1 Khái niệm ngân hàng trung ương:

Chính thức ra đời đầu tiên ở Châu Âu vào thế kỷ 17, cho đến đầu thế kỷ 20
các NHTW có nguồn gốc từ các ngân hàng phát hành vẫn thuộc sở hữu tư nhân.
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, do ảnh hưởng của những bài học kinh nghiệm từ
cuộc đại suy thoái năm 1929 -1933 cũng như sự phát triển của các học thuyết kinh
tế thế giới đã đòi hỏi sự can thiệp mạnh mẽ của nhà nước vào các hoạt động kinh
tế-xã hội, đặc biệt là sự phát huy vai trị điều tiết vĩ mơ, nhằm khắc phục khủng
hoảng, duy trì chủ nghĩa tư bản. Các nước đã nhận thức được tầm quan trọng phải
thành lập một NHTW đóng vai trị quản lý lưu thơng tiền tệ, tín dụng và hoạt động
của hệ thống ngân hàng trong quốc gia đó. Lúc này, các NHTW được thành lập
bằng việc quốc hữu hoá các ngân hàng phát hành hiện có hoặc thành lập mới ngân
hàng thuộc quyền sở hữu nhà nước. Tại các nước Châu âu đã có hệ thống ngân hàng
phát triển lâu đời như Anh, Pháp… việc thành lập các NHTW bằng cách quốc hữu
hoá ngân hàng phát hành thông qua việc mua lại cổ phần các ngân hàng này rồi bổ
nhiệm người điều hành. Một số nước khác thì nhà nước nắm cổ phần khống chế và
bổ nhiệm người điều hành như Nhật Bản, Mỹ... (Lê Vinh Danh, 2005)
Về mặt bản chất có thể nói NHTW là ngân hàng phát hành, là nơi tập trung
các quyền lực của hệ thống ngân hàng, là một bộ máy to lớn có khả năng chi phối về
mặt tài chính tiền tệ trong nước. Dù được gọi bằng nhiều cái tên khác nhau như
NHNN, Ngân hàng quốc gia, Ngân hàng dự trữ… nhưng NHTW đều thể hiện là một
trung tâm tài chính tiền tệ lớn của quốc gia, đóng vai trị quan trọng trong hệ thống
tín dụng của ngân hàng các nước. (Lê Vinh Danh, 2005)

9


NHTW là một định chế cơng cộng, có thể độc lập hoặc trực thuộc Chính phủ;
thực hiện chức năng độc quyền phát hành tiền, là ngân hàng của các ngân hàng,
ngân hàng của Chính phủ và chịu trách nhiệm trong việc quản lý nhà nước về các
hoạt động tiền tệ, tín dụng và ngân hàng.
1.1.2. Chức năng của ngân hàng trung ương:

Ngân hàng trung ương thực hiện hai chức năng cơ bản: là ngân hàng của
quốc gia và thực hiện chức năng quản lý vĩ mô các hoạt động tiền tệ, tín dụng và
ngân hàng nhằm đảm bảo sự ổn định tiền tệ và an toàn cho cả hệ thống ngân hàng,
qua đó mà thực hiện các mục tiêu kinh tế vĩ mô của nền kinh tế. NHTW thực hiện
các chức năng này thơng qua các nghiệp vụ mang tính kinh doanh song tính chất
kinh doanh chỉ là phương tiện nâng cao hiệu quả của hoạt động quản lý chứ khơng
phải là mục đích của NHTW. Nói cách khác, mục đích hoạt động của NHTW khơng
phải là mưu tìm doanh lợi mà là ổn định lưu thơng tiền tệ, tín dụng và hoạt động
ngân hàng từ đó tạo điều kiện thúc đẩy sự phát triển kinh tế. (Lê Vinh Danh, 2005)
* Chức năng ngân hàng của quốc gia
Chức năng là ngân hàng của quốc gia của NHTW được thể hiện ở các nhiệm
vụ sau đây:
a. Ngân hàng phát hành tiền
Ngân hàng trung ương được giao trọng trách độc quyền phát hành tiền theo
các qui định trong luật hoặc được chính phủ phê duyệt (về mệnh giá, mức phát
hành...) nhằm đảm bảo thống nhất và an toàn cho hệ thống lưu thông tiền tệ của
quốc gia. Đồng tiền do NHTW phát hành là đồng tiền lưu thơng hợp pháp duy nhất,
nó mang tính chất cưỡng chế lưu hành, vì vậy mọi người khơng có quyền từ chối nó
trong thanh tốn. Nhiệm vụ phát hành tiền còn bao gồm trách nhiệm của NHTW
trong việc xác định số lượng tiền cần phát hành, thời điểm phát hành cũng như
phương thức phát hành để đảm bảo sự ổn định tiền tệ và phát triển kinh tế. (Lê Vinh
Danh, 2005)
Dưới chế độ lưu thông tiền vàng, các NHTW được yêu cầu phát hành tiền
giấy trên cơ sở có vàng đảm bảo. Tuy nhiên, yêu cầu phải có vàng đảm bảo khi phát
hành tiền giấy dẫn đến sự thiếu linh hoạt trong phát hành tiền do khối lượng tiền
10


phát hành không gắn với nhu cầu lưu thông trao đổi hàng hoá mà phụ thuộc vào số
lượng vàng dự trữ của NHTW. Khi nhu cầu tiền tệ của nền kinh tế vượt quá khả

năng đảm bảo của lượng vàng dự trữ, các NHTW không thể đáp ứng được. Do vậy
yêu cầu đảm bảo bằng vàng dần dần bị nới lỏng tiến tới bãi bỏ. Ngày nay, lượng
tiền phát hành được quyết định dựa trên cơ sở nghiên cứu về nhu cầu tiền tệ của nền
kinh tế. (Lê Vinh Danh, 2005)
b. Ngân hàng của các ngân hàng
Ngân hàng trung ương khơng tham gia kinh doanh tiền tệ, tín dụng trực tiếp
với các chủ thể trong nền kinh tế mà chỉ thực hiện các nghiệp vụ ngân hàng với các
ngân hàng trung gian. Bao gồm:
+ Mở tài khoản và nhận tiền gửi của các ngân hàng trung gian
NHTW nhận tiền gửi từ các ngân hàng trung gian dưới hai dạng sau:
Tiền gửi dự trữ bắt buộc: Là khoản tiền dự trữ mà các ngân hàng trung gian
bắt buộc phải gửi tại NHTW để nhằm đảm bảo khả năng chi trả của các ngân hàng
này trước nhu cầu rút tiền mặt của khách hàng. Tiền dự trữ bắt buộc được tính tốn
trên cơ sở số dư tiền gửi huy động bình quân trong kỳ tại ngân hàng trung gian nhân
với tỷ lệ dự trữ bắt buộc được NHTW quy định trong từng thời kỳ. Khoản tiền gửi
này không được NHTW trả lãi. Chức năng ban đầu của khoản dự trữ bắt buộc này
là nhằm hạn chế khả năng xảy ra rủi ro mất khả năng thanh toán của hệ thống
ngân hàng. Nhưng theo thời gian, ý nghĩa của chức năng này giảm dần. Cùng với
sự phát triển của thị trường tài chính và xu hướng chứng khoán hoá trong hoạt động
ngân hàng, khả năng thanh khoản của các tài sản có do ngân hàng nắm giữ và do đó
khả năng đáp ứng nhanh chóng nhu cầu tiền mặt của các ngân hàng tăng lên. Bên
cạnh đó, các hình thức bảo hiểm tiền gửi ra đời đã làm yên lòng những người gửi
tiền và nhờ vậy làm giảm bớt khả năng xảy ra nhu cầu rút tiền bất thường. Vì những
lý do đó, tỷ lệ dự trữ bắt buộc ngày càng giảm ở hầu hết các quốc gia, tới mức nó
khơng cịn ý nghĩa đảm bảo an toàn nữa. Hiện nay, dự trữ bắt buộc được nói đến với
tư cách là một cơng cụ của NHTW trong điều hành chính sách tiền tệ nhiều hơn.
Trên thực tế, các ngân hàng có thể duy trì mức dự trữ lớn hơn yêu cầu của NHTW,
do điều kiện kinh doanh cụ thể của ngân hàng, do khơng cho vay hoặc khơng tìm
11



kiếm được cơ hội đầu tư an toàn. Phần dự trữ này gọi là dự trữ vượt mức quy định
và có thể gửi tại NHTW hoặc để ở két sắt của ngân hàng trung gian. Sự tăng lên hay
giảm xuống của lượng dự trữ vượt mức này phản ánh tình trạng thừa hay thiếu vốn
khả dụng của hệ thống ngân hàng và là chỉ tiêu định hướng điều hành chính sách
tiền tệ của NHTW. (Trần Thanh Huyền, 2017)
Tiền gửi thanh tốn: Ngồi khoản dự trữ bắt buộc, các ngân hàng trung gian
cịn phải duy trì thường xun một lượng tiền gửi trên tài khoản tại NHTW cho các
nhu cầu chi trả trong thanh toán với các ngân hàng khác trong cùng hệ thống hoặc
đáp ứng các nhu cầu giao dịch với NHTW, chẳng hạn các khoản chi trả liên quan
đến các khoản vay từ NHTW. (Trần Thanh Thúy, 2018)
+ Cấp tín dụng cho các ngân hàng trung gian
NHTW cấp tín dụng cho các ngân hàng trung gian dưới hình thức chiết khấu
lại các chứng từ có giá ngắn hạn do các ngân hàng trung gian nắm giữ. Thông qua
hành vi mua lại này, NHTW đã làm tăng lượng vốn khả dụng cho hoạt động của
ngân hàng trung gian, tạo điều kiện cho các ngân hàng này mở rộng các hoạt động
tín dụng. Việc cấp tín dụng của NHTW cho các ngân hàng trung gian không chỉ
giới hạn ở nghiệp vụ tái chiết khấu các chứng từ có giá mà cịn bao gồm cả các
khoản cho vay ứng trước có đảm bảo bằng các chứng khoán đủ tiêu chuẩn, các
khoản tiền gửi bằng ngoại tệ tại NHTW. (Trần Thanh Huyền, 2017)
Do việc cấp tín dụng của NHTW gắn trực tiếp với việc phát hành ra một
lượng tiền giấy, nên các điều kiện tín dụng thường là chặt chẽ, được giới hạn bởi
hạn mức tái chiết khấu, thời hạn và chủng loại chứng từ có giá được chấp nhận chiết
khấu. (Trần Thanh Huyền, 2017)
Ngồi ra, NHTW cịn góp phần quan trọng trong việc đảm bảo cho sự an
toàn của Hệ thống Ngân hàng thơng qua hoạt động cấp tín dụng khi đóng vai trò
"Người cho vay cuối cùng" của các ngân hàng. Trong trường hợp một ngân hàng có
nguy cơ phá sản, NHTW có thể sẽ cung cấp những khoản tín dụng khơng hạn chế
nhằm giúp cho ngân hàng đó tránh khỏi sự đổ vỡ. Tuy nhiên không phải mọi ngân
hàng đều nhận được sự hỗ trợ của NHTW để thoát khỏi nguy cơ phá sản. Chỉ khi sự

sụp đổ của ngân hàng đó có ảnh hưởng lớn tới sự tồn tại và an toàn của cả hệ thống
12


ngân hàng thì NHTW mới can thiệp. Mức lãi suất cho vay của NHTW khi đó cũng
thường là lãi suất phạt và ngân hàng nhận hỗ trợ phải chịu nhiều qui định ngặt
nghèo của NHTW. (Trần Thanh Huyền, 2017)
+ Trung tâm thanh toán bù trừ cho hệ thống ngân hàng trung gian
Vì các ngân hàng trung gian đều mở tài khoản và ký gửi các khoản dự trữ bắt
buộc và dự trữ vượt mức tại NHTW nên chúng có thể thực hiện thanh tốn khơng
dùng tiền mặt qua NHTW thay vì thanh tốn trực tiếp với nhau. Khi đó, NHTW
đóng vai trị là trung tâm thanh tốn bù trừ giữa các ngân hàng trung gian. (Trần
Thanh Huyền, 2017)
Thông qua dịch vụ thanh tốn bù trừ, NHTW góp phần tiết kiệm được chi
phí thanh tốn cho các ngân hàng trung gian và tồn xã hội, đảm bảo vốn ln
chuyển nhanh chóng trong hệ thống ngân hàng và phản ánh chính xác quan hệ thanh
toán giữa các chủ thể kinh tế trong xã hội. Mặt khác, thơng qua hoạt động này
NHTW có thể kiểm tra sự biến động vốn khả dụng của từng Ngân hàng trung gian,
là cơ sở để có những kiến nghị kịp thời. (Trần Thanh Huyền, 2017)
c. Ngân hàng của chính phủ
Là một định chế tài chính cơng cộng, NHTW đã được xác định ngay từ khi
ra đời là ngân hàng của chính phủ. Với chức năng này, NHTW có nghĩa vụ cung
cấp các dịch vụ ngân hàng cho chính phủ, đồng thời làm đại lý, đại diện và tư vấn
chính sách cho chính phủ.
+ Làm thủ quỹ cho Kho Bạc Nhà nước thông qua quản lý tài khoản của kho
bạc
Tuỳ theo đặc điểm tổ chức của từng nước, chính phủ có thể uỷ quyền cho Bộ
tài chính hoặc Kho bạc đứng tên chủ tài khoản tại NHTW. Hàng ngày, các khoản
thu của nhà nước dưới dạng thuế, lợi nhuận hoặc khoản thu khác được gửi vào tài
khoản này. NHTW có trách nhiệm theo dõi, chi trả, thực hiện thanh toán và cấp vốn

theo yêu cầu của kho bạc và sử dụng số dư đó khi nhàn rỗi tương tự như tài khoản
của khách hàng tại một ngân hàng trung gian. (Trần Thanh Huyền, 2017)
Các khoản tiền gửi của chính phủ có thể dưới dạng vàng, ngoại tệ, các chứng
khoán của các tổ chức phát hành khác cả trong nước và nước ngồi. Nó chiếm tỷ
13


×