TUẦN 6:
Ngày soạn: 29/ 9/ 2017
Ngày dạy: 2/ 10/ 2017
Thứ hai ngày 02 tháng 10 năm 2017
TIẾT 2
PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết 11. Bài: Sự sụp đổ của chế độ A- pác- thai
I/ Mục đích yêu cầu:
- Kiến thức: Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh
địi bình đẳng của những người da màu. (Trả lời được các câu hỏi ở SGK)
- 2. Kĩ năng: Đọc trơi chảy tồn bài. Đọc đúng các từ phiên âm nước ngoài và các số
liệu thống kê trong bài.
3. Thái độ: u chuộng hịa bình, biết phê phán chế độ phân biệt chủng tộc.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa trong SGK.
- Tranh ảnh về nạn nhân phân biệt chủng tộc.
III/ Các hoạt động dạy học:
TG
5’
40’
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ Bài cũ: - Gọi HS đọc thuộc lòng khổ thơ 2- 3 - 2 HS đọc “ Một chuyên gia máy
và trả lời câu hỏi.
xúc”.
- Nhận xét – ghi điểm
B/ Dạy bài mới :
1) Giới thiệu bài : - Ghi tựa bài
2) Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
- HS chú ý.
a) Luyện đọc : - Gọi 2 HS đọc nối tiếp toàn bài.
- Giới thiệu tranh ghi lên bảng các tên riêng.
- HS đọc.
- Gọi HS đọc nối tiếp nhau theo 3 đoạn.
+ A- pác –thai, Nen- xơn Man- đê- la.
- HD HS hiểu nghĩa các từ khó.
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- HS đọc nối tiếp.
- GV đọc diễn cảm.
b) Tìm hiểu bài :
- HS đọc theo cặp
+ Dưới chế độ a- pác –thai, người da đen bị đối xử + Người da đen phải làm những
công việc nặng nhọc bẩn thỉu, bị
như thế nào?
trả lương thấp, phải sống chữa
bệnh, làm việc ở những khu riêng;
không được hưởng một chút tự
+ Người dân Nam Phi đã làm gì để xóa bỏ chế độ do, dân chủ nào.
+ Người dân Nam Phi đã đứng
phân biệt chủng tộc?
lên đòi bình đẳng. Cuộc đấu tranh
+Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ a- pác- thai của họ cuối cùng đx dành thắng
lợi.
được đông đảo mọi người trên thế giới ủng hộ?
+ Vì những người yêu chuộng
+ Hãy giới thiệu về vị Tổng thống đầu tiên của hịa bình và cơng lí khơng thể
chấp nhận một chính sách phân
nước Nam Phi mới?
biệt chủng tộc.
c) HD đọc diễn cảm bài văn:
+ HS trả lời trong SGK
- Cho HS luyện đọc.
- HS luyện đọc.
- GV nhận xét.
- HS thi đua đọc diễn cảm.
3) Củng cố:
Gọi học sinh nêu lại nội dung chính của bài
4) Dặn dị.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài sau.
******************************************
TIẾT 3
MÔN: KHOA HỌC
Tiết 11. Bài: Dùng thuốc an toàn
I/Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có khả năng:
1.Kiến thức: - Nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn.
- Xác định khi nào nên dùng thuốc.
- Nêu những điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc và khi mua thuốc.
2.Kỹ năng:- Biết tác hại của việc dùng thuốc không đúng cách và không đúng liều
lượng.
* KNS:- Kĩ năng tự phản ánh kinh nghiệm bản thân về cách sử dụng một số loại thuốc
thơng dụng.
- Kĩ năng xử lí thơng tin, phân tích, đối chiếu để dùng thuốc đúng cách, đúng liều, an
tồn.
3.Thái độ: - Có ý thức bảo vệ sức khỏe và không sử dụng thuốc bừa bãi.
II/Đồ dùng dạy học:
Giáo viên:- Sưu tầm một số vỏ đựng và bản HD sử dụng thuốc.
- Hình trang 24, 25, trong sách giáo khoa.
Học sinh: SGK
III/Hoạt động dạy học:
TG
5’
20’
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hoc sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 3 HS
-Học sinh thảo luận.
B. Bài mới:
- Giới thiệu:
1. Hoạt động 1: Làm việc theo cặp.
Bước 1: - Cho học sinh làm việc theo cặp
-Học sinh trả lời.
+ Bạn đã dùng thuốc bao giờ chưa và dùng trong -Học sinh nhắc lại.
trường hợp nào?.
Bước 2: Gọi học sinh lên bảng trả lời.
Bước3: Kết luận:- Khi bị bệnh chúng ta cần dùng
thuốc để chữa trị. Tuy nhiên nếu dùng thuốc…
- Học sinh làm bài tập.
2. Hoạt động 2:Thực hành làm bài tập.
Bước1: Giáo viên tổ chức làm việc cá nhân.
Bước 2:.- Cho HS chữa bài.
Bước 3: Kết luận: Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết,
dùng đúng thuốc…
- Khi mua thuốc cần đọc kĩ thông tin in trên vỏ đựng…
3. Hoạt động 3: Chơi trò chơi “ Ai nhanh ai đúng”
Bước 1: GV giao nhiệm vụ và HD.
Bước 2: Tổ chức cho HS chơi
4. Củng cố:
- Kết thúc bài học yêu cầu HS trả lời câu hỏi SGK.
5. Dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
1- d ; 2- c ; 3 – a ; 4 – b.
- HS lắng nghe.
- Học sinh chơi.
+ Trong tài quan sát xem
nhóm nào giơ nhanh và đúng.
- HS trả lời câu hỏi.
TIẾT 3
MƠN: TỐN
Tiết 26. Bài: Luyện tập
I / Mục tiêu: Giúp HS:
1. Kiến thức:.- Biết tên gọi và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
- Biết chuyển đổi các số đo diện tích , so sánh các số đo diện tích và giải các bài tốn có
liên quan.
- Nhóm 1: Làm bài 1a (2 số đo đầu); 1b (2 số đo đầu); bài 2; bài 3 (cột 1); Nhóm 2, 3
làm bài 1, 2, 3, 4.
2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng chuyển đổi các số đo diện tích , so sánh các số đo diện tích
và giải các bài tốn có liên quan.
3.Thái độ: - Có ý thức, u thích mơn học và rèn tính cẩn thận
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng dạy học toán.
- Phiếu, thước, bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy học:
TG
5’
40’
Hoạt động của giáo viên
A/ Bài cũ: Gọi HS làm bài tập.
- GV nhận xét- chốt kết quả.
B/ Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Dạy bài mới:
- GV gợi ý HS nêu bảng đơn vị đo diện tích.
.- GV giúp HS nêu nhận xét.
- Cho HS đọc lại bảng đơn vị đo.
- Thực hành:
Bài 1: Củng cố cách viết số đo diện tích
- Hướng dẫn HS đổi như SGK
- Lưu ý mối quan hệ giữa các đơn vị đo.
- Cho HS làm vào vở và chữa bài.
Hoạt động của học sinh
- HS lên bảng làm.
- HS nhận xét.
- HS chú ý.
- HS nêu: mm2 cm2, dm2, m2, dam2,
hm2, km2..
- Nêu mối quan hệ.
- HS làm bài vào vở và chữa bài.
a) 8m227dm2 = 8m2 +
27
m2 = 8
100
- Nhận xét- chốt kết quả
Bài 2: - Rèn kĩ năng đổi đơn vị đo.
- Cho HS làm vào phiếu.
- HD đổi : 3cm25mm2= 305mm2
Bài 3:- HD HS đổi (cột 1):
- Nhận xét- chốt kết quả
Bài 4: Cho HS làm vào vở và chữa bài
- Lưu ý HS lời giải
27
m2
100
- HS làm vào phiếu
- B là đúng.
- HS làm bài vào vở và chữa bài
2dm2 dm2= 207cm2
207cm2 207cm2 ; …
- HS làm bài vào vở và chữa bài
Đáp số:24 m2
3) Củng cố:
- Nhắc lại nội dung.
4) Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau.
****************************************
TIẾT 5
MƠN: ĐẠO ĐỨC
Tiết 5. Bài: Có chí thì nên ( tiết 2)
I. Mục tiêu:
Kĩ năng- Xác định những khó khăn, thuận lợi của mình; biết đề ra kế hoạch vượt khó
của bản thân
Thái độ: - Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt lên khó khăn để trở thành những
người có ích cho gia đình và xã hội.
* KNS: Kĩ năng tư duy phê phán. Kĩ năng đặt mục tiêu vượt khó khăn vươn lên trong
cuộc sống và trong học tập. trình bày suy nghĩ , ý tưởng.
II. Chuẩn bị
- GV: một số mẩu chuyện để gợi ý cho HS.
- HS: những mẩu chuyện đã sưu tầm về những tấm gương vượt khó.
III. Các hoạt động dạy - học
TG
Hoạt động dạy GV
Hoạt động học HS
5’
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Vì sao chúng ta cần sống có ý chí?
-2 HS trả lời
+ Em đã vượt qua những khó khăn của mình như
thế nào?
25’ 2. Bài mới:
*HĐ 1:Kể chuyện đã sưu tầm
-HS thảo luận nhóm 6 về những
-GV theo dõi
tấm gương đã sưu tầm được
-Đại diện nhóm trình bày trước
+ Vượt khó trong học tập và cuộc sống sẽ giúp ta lớp
điều gì?
-HS trả lời
*HĐ 2:Tự liên hệ
-GV theo dõi
-Hs thảo luận theo nhóm 4 để nêu
những khó khăn trong học tập
,cuộc sống và tìm biện pháp khắc
+Em có thể làm gì để giúp các bạn vượt qua khó phục(bài tập 4 trang 11)
khăn ?
-Kết luận:Chúng ta cần giúp đỡ và động viên các -HS trả lời
bạn vượt qua khó khăn.Cịn đối với những khó
khăn của chính mình ,ta cần cố gắng ,quyết tâm -HS lắng nghe
thì sẽ vượt qua được
3. Củng cố:
- Gọi vài em đọc lại ghi nhớ của bài
4. Dặn dò:
-Phấn đấu học tập và rèn luyện tốt để đạt được
ước mơ của mình
- Nhận xét tiết học
************************************
Ngày soạn: 29/ 9/ 2017
Ngày dạy: 3/ 10/ 2017
Thứ ba ngày 3 tháng 10 năm 2017
TIẾT 3
MƠN: TỐN
Tiết 9. Bài: Héc- ta
I / Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Biết gọi tên, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc - ta.
- Biết quan hệ giữa héc –ta và mét vng.
* Nhóm 3: Làm bài 1a(2 dịng đầu), 1b(cột đầu); bài 2.
2. Kỹ năng: - Biết chuyển đổi các số đo diện tích (trong mối quan hệ với héc- ta)
3. Thái độ: - Có ý thức học tập và rèn tính cẩn thận.
II/ Đồ dùng dạy học:
Giáo viên- Bộ đồ dùng dạy học tốn.
Học sinh: Bảng con, bảng nhóm
III/ Các hoạt động dạy học:
TG
5’
35’
Hoạt động của giáo viên
A/Bài cũ: Gọi HS làm bài tập.
- GV nhận xét- đánh giá kết quả.
B/ Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đề.
2. Bài mới:
- Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc- ta:
+ GV giới thiệu: “ Thong thường để đo diện
tích một thửa ruộng, một khu rừng,… người ta
dùng đơn vị héc - ta”.
- “1 héc- ta bằng 1 héc- tô- mét vng” và héc
ta viết tắt là “ha”.
- Tiếp đó, hướng dẫn HS tự phát hiện được mối
quan hệ giữa héc ta và mét vuông.
Hoạt động của học sinh
- HS lên bảng làm.
- HS nhận xét.
- HS chú ý.
- Nêu mối quan hệ: 1 ha = 10000
- Thực hành:
m2.
Bài 1: - Nhằm rèn luyện cho HS cách đổi đơn
vị đo.
- Cho HS làm vở cá nhân
- HS làm bài.
a) 4 ha = 40000 m2; 20 ha = 20000
m2
1
- Nhận xét- chốt kết quả.
ha = 5000 m2 ; …
2
Bài 2: - Rèn kĩ năng cho HS đổi đơn vị đo ( có
b) 60000 m2 = 6 ha
gắn thực tế).
800000 m2 = 80 ha
-Cho HS làm phiếu và chữa bài.
- Làm phiếu và chữa bài
:3) Củng cố:
22200 ha = 222 km2
- Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ
- Nhận xét, bổ sung
4) Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- 1 em
- Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau.
***************************
TIẾT 4
PHÂN MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 11. Bài: Mở rộng vốn từ:
Hữu nghị- Hợp tác
I/ Mục đích yêu cầu: Giúp HS
1. Kiến thức:- Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm
thích hợp theo yêu cầu của BT1,BT2.
2. Kĩ năng: Biết đặt câu với một từ, một thành ngữ theo yêu cầu BT3,BT4.
* Nhóm 1, 2 đặt được 2,3 câu với 2.3 thành ngữ ở BT4.
3. Thái độ: Có ý thức trong hợp tác và hữu nghị quốc tế
.II/ Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Phiếu học tập.
Học sinh: - Từ điển HS (nếu có).
III/ Các hoạt động dạy học:
TG
5’
35’
Hoạt động của giáo viên
A/ Bài cũ: Gọi HS nêu định nghĩa về từ đồng
âm, cho ví dụ.
- GV nhận xét- tuyên dương.
B/ Dạy bài mới:
1) Giới thiệu bài: .
2) HD HS làm bài tập:
Bài 1: Cho HS làm cặp
a) Hữu nghị có nghĩa là bạn bè:
b) Hữu : nghĩa là có
Hoạt động của học sinh
- HS nêu định nghĩa và ví dụ
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận.
+ Hữu nghị( tình cảm thân thiện giữa
các nước).
+ Chiến hữu( bạn chiến đấu).
+ Bằng hữu( bạn bè).
+ Hữu ích ( có ích).
+ Hữu hiệu( có hiệu quả).
Bài 2: a) Hợp có nghĩa là gộp lại thành lớn - Hợp tác, hợp nhất, hợp lực.
hơn.
b) Hợp có nghĩa là đúng với yêu cầu địi - Hợp tình, phù hợp, hợp thời, hợp lệ,
hỏi… nào đó.
hợp lí, thích hợp.
Bài 3: Cho HS đặt câu mỗi em ít nhất 2 câu.
- Bác ấy là chiến hữu của bố em.
Bài 4: giúp HS hiểu các thành ngữ:
Chúng ta là bạn hữu, phải giúp đỡ
+ Bốn Biển một nhà.
nhau!
+ Kề vai sát cánh.
+ Người ở khắp nơi đồn kết như
người trong một gia đình; thống nhất
về một mối
+ Sự đồng tâm hợp lực, cùng chia sẻ
gian nan giữa những người cùng
chung sức gánh vác một công việc
quan trọng.
+ Tương tự kề vai sát cánh.
- HS đặt câu.
+ Chung lưng đấu sức.
- Cho HS đặt câu.
3) Củng cố ::
- Nhắc lại nội dung.
4) Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau.
*************************************
TIẾT 4
PHÂN MƠN: CHÍNH TẢ
Tiết 11. Bài: Ê- mi- li, con….
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ tự do.
2. Kĩ năng : Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu
của bài 2; tìm được tiếng chứa ưa,ươ thích hợp trong 2,3 câu thành ngữ, tục ngữ ở BT3.
* Nhóm 1, 2 làm đầy đủ BT3, hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ.
II. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên:Bảng phụ
Học sinh: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động giáo viên
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng viết những tiếng có
ngun âm đơi ua/.(lúa, ngồi ruộng, tuổi
lụa, mùa…)
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài – ghi bảng
2. Hd học sinh viết chính tả trí nhớ
- Giáo viên giao việc cho học sinh
- Giáo viên chấm, chữa, nhận xét.
Hoạt động học sinh
- 2 học sinh lên bảng viết.
- Lớp nhận xét, đánh giá.
- 1-2 học sinh đọc thuộc khổ thơ
3,4.
- Đọc thầm – Chú ý dấu phẩy,
3. Hd học sinh làm bài tập chính tả
chấm.
+ Gợi ý: Các tiếng chứa ưa, ươ: Lưa, thưa, - Hs nhớ và viết lại 2 khổ thơ vào
mưa, giữa, tưởng, nước, tươi, ngược.
vở.
+ Bài 3: Giúp học sinh hoàn thành bài tập
* HS khá, giỏi hiểu nd các câu tục ngữ, thành - Học sinh thảo luận nhóm 2 lần
ngữ.
lượt trả lời câu hỏi.
- Cầu được, ước thấy: Đạt được điều ước mơ, - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
mong muốn.
- Học sinh làm phiếu học tập.
- Năm tháng 10 mưa: Trải qua nhiều vất vả khó - Lớp nhận xét, bổ sung
khăn.
- Nước chảy đá mịn: Kiên trì nhẫn nại sẽ thành
công.
- Nối tiếp nhau nêu
4. Củng cố:
Gọi họi sinh nêu quy tắc đánh dấu thanh đối
với các tiếng có ngun âm đơi.
.
5. Dặn dị:
- Nghe.
- Nhận xét tiết học.
- Học thuộc các câu tục ngữ, thành ngữ bài tập
********************************
Ngày soạn: 29/ 9/ 2017
Ngày dạy: 4/ 10/ 2017
Thứ tư ngày 4 tháng 10 năm 2017
TIẾT 1
PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết 12. Bài: Tác phẩm của Si- le và tên Phát xít
I/ Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức: - Hiểu ý nghĩa : Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách
một bài học sâu sắc. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
2. Kĩ năng: : - Đọc trơi chảy, mạch lạc tồn bài. Đọc đúng các tên người nước ngoài;
Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn
3. Thái độ: Trân trọng những nhà văn lớn và ghét những kẻ xâm lược
II/ Đồ dùng dạy học:
Giáo viên và học sinh: - Tranh minh họa trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
TG
5’
35’
Hoạt động của giáo viên
A/ Bài cũ: - Gọi HS đọc bài Sự sụp đổ của chế
độ a- pác- thai.
- Nhận xét- đánh giá
B/ Dạy bài mới :
1) Giới thiệu bài : - Ghi đề
2) Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc : - Gọi 2 HS đọc nối tiếp toàn bài.
- Giới thiệu tranh ghi lên bảng các tên riêng.
- Gọi HS đọc nối tiếp nhau.
- HD HS hiểu nghĩa các từ khó.
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc diễn cảm.
b) Tìm hiểu bài :
Hoạt động của học sinh
-2 HS đọc
- HS chú ý.
- 2 HS đọc.
- HS đọc nối tiếp.
- HS đọc theo cặp.
+ Câu chuyện xảy ra ở đâu, bao giờ? Tên Phát xít + Chuyện xảy ra trên một chuyến
nói gì khi gặp những người trên tàu?
tàu ở Pa- ri thủ đơ nước Pháp,
trong thời gian Pháp bị Phát xít
Đức chiếm đóng. Tên sĩ quan
Đức bước vào toa tàu, giơ thẳng
+ Vì sao tên sĩ quan Đức có thái độ bực tức với tay, hơ to: Hít- le mn năm!
ơng cụ người Pháp?
+ Tên sĩ quan Đức bực tức với
ông cụ người Pháp vì cụ đáp lại
+ Nhà văn Đức Si- le được ông cụ người Pháp lời hắn một cách lạnh lùng…
đánh giá thế nào?
+ Cụ già đánh giá Si- le là nhà
+ Em hiểu thái độ của ông cụ đối với người Đức văn quốc tế.
và tiếng nói Đức như thế nào?
+ Ơng cụ thơng thạo tiếng Đức,
ngưỡng mộ nhà văn Đức Si- le
nhưng căm ghét những tên Phát
c) HD đọc diễn cảm bài văn:
xít Đức xâm lược.
- Cho HS luyện đọc.
- HS luyện đọc.
- GV nhận xét.
- HS thi đua đọc diễn cảm.
3) Củng cố :
- Gọi HS nhắc lại ý nghĩa.
-1 HS nhắc lại
4) Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài sau.
***********************************
TIẾT 2
MƠN: THỂ DỤC
Tiết 11. Bài: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ.TRỊ CHƠI “ NHẢY Ô TIẾP SỨC”
I/ Mục tiêu:
- Thực hiện được tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng thẳng hàng (ngang, dọc).
- Thực hiện đúng cách điểm số, dàn hàng, dồn hàng,đi đều vòng phải, vòng trái.
- Biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trị chơi “ Nhảy ơ tiếp sức”
II/ Địa điểm phương tiện:
- Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập. Chuẩn bị 1 còi.
- Vẽ sân chơi trò chơi, 4 quả bóng,4 khúc gỗ, 4 cờ đi nheo.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Phần mở đầu: 5- 7 phút.
- GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ.
- HS chú ý lắng nghe.
- Cho HS trò chơi: “ Diệt con vật”.
- HS chơi.
- Kiểm tra bài cũ.
2) Phần cơ bản: 22 – 26 phút
a) Đội hình đội ngũ:
- Ơn tập hợp hàng dọc, dóng hàng điểm số, đi đều - HS tập theo lớp.
vòng phải vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- Cho HS ôn theo tổ.
b) Trò chơi vận động:
- Chơi trò chơi:“ Chuyền đồ vật ”.
- GV HD cách chơi.
- Cho HS chơi.
3) Phần kết thúc: 5- 7 phút
- Cho cả lớp chạy đều, đi chậm vừa, vừa làm động tác
thả lỏng.
- Hệ thống bài học.
- GV nhận xét bài. Giao bài về nhà.
- HS tập theo tổ.
- Thi đua trình diễn.
- HS chú ý.
- HS chơi.
- HS nối nhau thành vòng tròn.
- Tập động tác thả lỏng.
**************************************
TIẾT 3
MƠN: TỐN
Tiết 28. Bài: Luyện tập
I/ Mục tiêu: Giúp HS biết:
1. Kiến thức: - Tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học. Vận
dụng để chuyển đổi, so sánh số đo diện tích. Làm bài 1 (a,b); bài 2; bài 3
.* Nhóm 1 làm hết bài 1.
2. Kỹ năng: - Biết chuyển đổi, so sánh và giải bài tốn có liên quan đến diện tích.
3. Thái độ: - Có ý thức học tập và u thích mơn học.
II/ Đồ dùng dạy học:
GV:- Bảng phụ, phiếu học tập.
HS: Bảng nhóm, bảng con
III/ Các hoạt động dạy học:
TG
5’
35’
Hoạt động của giáo viên
A. Bài cũ:
- Gọi HS lên làm bài tập.
- GV nhận xét -tuyên dương.
B. Dạy bài mới:
1.GV giới thiệu bài: Ghi đề.
2. HD HS thực hành.
Bài 1: Rèn kĩ năng chuyển đổi đơn vị diện tích.
- Cho HS làm vở và chữa bài
- Nhận xét- ghi điểm
Bài 2: Điền dấu >,<, =
- Cho HS làm phiếu và chữa bài.
- Nhận xét- chốt kết quả
Bài 3: Cho HS làm vở
- Lưu ý HS lời giải và tên đơn vị đo.
Hoạt động của học sinh
- HS lên bảng làm.
- HS lắng nghe.
- Cả lớp làm và chữa bài
a) 5 ha = 50000 m2
2 km2 = 2000000 m2
b) 400 dm2 = 4 m2;
1500 dm2 = 15m2
*c) 26 m2 17dm2 = 26
17
m2
100
- Nhận xét, bổ sung
- Cả lớp làm và chữa bài
2 m2 9 dm2 ………29dm2
209dm2
> 29dm2 ;…
Giải.
Diện tích căn phịng là:
6 X 4 = 24 (m2)
Số tiền mua gỗ để lát sàn nhà cả
căn phịng đó là:
280000 X 24 = 6720000 ( đồng)
Đáp số: 6720000 đồng.
-Nhận xét -tuyên dương – ghi điểm.
3) Củng cố :
- Nhắc lại nội dung bài học
4) Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau.
*******************************
TIẾT 4
PHÂN MÔN: TẬP LÀM VĂN
Tiết 11. Bài: Luyện tập làm đơn
I/ Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức- Biết cách viết một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần
thiết, trình bày lí do, nguyện vọng rõ ràng.
* KNS: - Ra quyết định (làm đơn trình bày nguyện vọng ).
2. Kỉ năng- Thể hiện sự cảm thông (chia sẻ, cảm thông với nỗi bất hạnh cảu những nạn
nhân chất độc màu da cam).
3. Thái độ: Có ý thức tham gia các hoạt động nhân đạo, hoạt động yêu nước
II/ Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: - Một số tranh, ảnh về thảm họa mà chất độc da cam gây ra.
Học sjnh: Bảng nhóm, sgk.
III/ Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên
A/ Bài cũ: - Kiểm tra vở của HS.
B/ Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: - Ghi đề
2. HD HS luyện tập:
Bài tập 1: Gọi HS đọc bài “ Thần chết mang tên bảy
sắc cầu vồng”.
- GV giới thiệu tranh, ảnh.
+ Chất độc màu da cam gây ra những hậu quả gì với
con người?
Hoạt động của học sinh
- HS đưa vở tập làm văn.
- HS lắng nghe.
- HS đọc trả lời câu hỏi.
+ Chất độc da cam đã phá hủy
hơn 2 triệu héc ta rừng làm
xói mịn và khơ cằn đất,…
+ Chúng ta có thể làm gì để giảm bớt nỗi đau cho + Chúng ta cần thăm hỏi,
những nạn nhân chất độc màu da cam?
động viên, giúp đỡ các gia
Bài tập 2: - Gọi HS đọc bài tập
đình có người nhiễm chất độc
- Cả lớp thực hành viết đơn và trình bày.
màu da cam.
- HS đọc BT2.
- GV nhận xét- ghi điểm – tuyên dương.
- HS viết đơn.
3) Củng cố dặn dò:
- Nối tiếp nhau đọc.
- Nhận xét tiết học.
- HS khác nhận xét
- Khen những HS làm đơn tốt.
- Về nhà tiếp tục quan sát cảnh sông nước và ghi lại kết
quả quan sát được.
- Chuẩn bị bài sau.
**********************************
TIẾT 5
MÔN: LỊCH SỬ
Tiết 5. Bài: Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
1. Kiến thức: - Ngày 5-6-1911 tại bến Nhà Rồng (Thành phố Hồ Chí Minh) với lịng
u nước, thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành (tên của Bác Hồ lúc đó) ra đi tìm đường cứu
nước.
* HSNK: Biết vì sao Nguyễn Tất Thành lại quyết định ra đi tìm con đường mới để cứu
nước: không tán thành con đường cứu nước của nhà yêu nước trước đó.
2. Kỹ năng: - Biết cách ghi nhớ và phân tích sự kiện.
3. Thái độ: - Kính u Bác Hồ và có ý thức tìm hiểu về lịch sử Việt Nam.
II/ Đồ dùng dạy học:
GV:- Ảnh về quê hương Bác Hồ, Bến cảng Nhà Rồng đầu thế kỉ XX, tàu Đô đốc La- tusơ Tờ- rê- vin.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
HS: SGK, bảng nhóm
III/ Các hoạt động dạy học:
TG
5’
25’
Hoạt động của giáo viên
A. Kiểm tra:
- Gọi 3 em đọc nội dung bài trước
- GV nhận xét, khen ngợi
B. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
- GV giới thiệu bài: Ghi tên bài
2. Hoạt động 2: Nêu nhiệm vụ học tập
+ Tìm hiểu về gia đình, q hương của Nguyễn Tất
Thành.
+Mục đích đi ra nước ngồi của Nguyễn Tất Thành
là gì?
+Vì sao Nguyễn Tất Thành muốn ra nước ngồi để
tìm con đường cứu nước ?
+ Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước ở đâu? Vào
thời gian nào?
3.Hoạt động 3: Cho HS thảo luận và trình bày.
- Nhận xét, chốt ý đúng – tuyên dương.
4. Hoạt động 4: Làm việc cả lớp.
- Cho HS xác định vị trí Thành phố HCM trên bản
đồ.
Hoạt động của học sinh
- HS lắng nghe.
- Thảo luận nhóm và trình bày
+ Nguyễn Tất Thành sinh ra
ngày 19- 5- 1890, …cha là…
+ Tìm đường cứu nước.
+ u nước thương dân có ý chí
đánh đuổi giặc Pháp; Nguyễn
Tất Thành khơng tán thành con
đường cứu nước của các nhà
yêu nước trước đó.
- HS trả lời.
5. Củng cố:
- Cho HS nêu nội dung chính.
+ Thông qua bài học em hiểu Bác Hồ là người như
thế nào?
6. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau
************************************
Ngày soạn: 29/ 9/ 2017
Ngày dạy: 5/ 10/ 2017
Thứ năm ngày 5 tháng 10 năm 2017
TIẾT 1
PHÂN MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 9. Bài: Dùng từ đồng âm để chơi chữ
( Không dạy bài này. Dành thời lượng để ôn luyện kiến thức về từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa)
**********************************
TIẾT 2.
MƠN: TỐN
Tiết 29. Bài: Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: Giúp HS biết:
1. Kiến thức: - Cách tính diện tích các hình đã học.
* Nhóm 3: Làm bài 1,2; Nhóm 1 và 2: làm bài 1, 2, 3, 4
2. Kỹ năng: - Biết giải bài tốn có liên quan đến diện tích.
3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận.
II/ Đồ dùng dạy học:
GV: - Bảng phụ, phiếu học tập.
HS: SGK, bảng nhóm
III/ Các hoạt động dạy học:
TG
5’
35’
Hoạt động của giáo viên
A/ Bài cũ:
- Gọi HS lên làm bài tập.
- GV nhận xét - tuyên dương.
B/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài.
2. HD HS thực hành.
Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề toán
- Hướng dẫn HS và cho HS làm vào vở và chữa
bài.
Hoạt động của học sinh
- HS lên bảng làm.
- HS lắng nghe.
- 2HS đọc
- Làm vào vở và chữa bài.
Giải.
Diện tích nền căn phịng là:
9 X 6 = 54 (m2) = 540000
(cm2)
Diện tích 1 viên gạch là:
30 X 30 = 900 (cm2 )
Số viên gạch dùng để lát kín nền
phịng đó là:
540000 : 900 = 600 ( viên )
- Nhận xét, chốt kết quả
Đáp số: 600 viên
Bài 2: - Cho HS trao đổi theo nhóm đơi và làm - 2 HS trao đổi theo nhóm đơi và
vào phiếu
làm vào phiếu
Tóm tắt:
- Đại diện nhóm trình bày.
2
b)
100m : 50 kg.
Đáp số: a) 3200m 2
3200m2 : ….kg ?
b)16 tạ
-Nhận xét - tuyên dương- Nhận xét, bổ sung
Bài 3, 4: HD phân tích tóm tắt đề tốn
Bài 3. Giải
Cho HS làm vào vở
Tỉ lệ thực của mảnh đất:
3) Củng cố dặn dò:
CD: 5 x 1000 = 5000 cm = 50m
- Nhắc lại nội dung bài học
CR: 3 x 1000 = 3000 cm = 30m
- Nhận xét tiết học.
Diện tích mảnh đất là:
- Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau.
30 x 50 = 1500 m2
- HS lắng nghe
*****************************************
TIẾT 3
PHÂN MÔN KỂ CHUYỆN
Tiết 5. Bài: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Kể được một câu chuyện ( được chứng kiến, tham gia hoặc đã nghe, đã
đọc) về tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước hoặc nói về một nước được biết
qua truyền hình, phim ảnh.
2. Kĩ năng: Kể tự nhiên, rõ ràng, giọng kể phù hợp với từng nhân vật
3. Thái độ: u mơi trường thiên nhiên, có ý thức bảo vệ môi trường
II. Đồ dùng dạy học:
GV- Bảng lớp - Kẻ tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
HS: Chuẩn bị câu chuyện
III. Hoạt động dạy học:
TG
5’
30’
Hoạt động giáo viên
A. Bài cũ: - Gọi Học sinh kể câu chuyện em đã
nghe, đã đọc ca ngợi hồ bình, chống chiến tranh.
- Nhận xét – Khen ngợi.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài – ghi bảng
2. Bài mới:
- Hd học sinh tìm hiểu yêu cầu của đề bài.
- Gạch chân dưới những từ quan trọng cả 2 đề để
Hoạt động học sinh
- 2 học sinh kể chuyện.
- Lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
-Nghe.
- 1 học sinh đọc đề bài, học sinh
học sinh lựa chọn .
- Gv giao việc.
theo dõi.
- Học sinh đọc gợi ý đề 1,2,3 ở
sách giáo khoa.
- Giáo viên khen những học sinh có dàn ý tốt.
-Vài học sinh nối tiếp nhau giới
- Cho HS thực hành kể chuyện.
thiệu câu chuyện mình sẽ kể.
- Học sinh lập dàn ý câu chuyện
mình sẽ kể.
- Kể chuyện theo cặp.
- Gv hỏi để học sinh trả lời về ND, ý nghĩa của - Thi kể trước lớp.
câu chuyện.
- 1-2 hs giỏi, khá kể mẫu chuyện
- Gv cùng lớp nhận xét câu chuyện của bạn kể.
của mình chuẩn bị.
- Các nhóm cử đại diện thi kể
chuyện.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Lớp bình chọn bạn có câu
chuyện thú vị nhất. Bạn kể hay
- Nhận xét – tuyên dương.
nhất, đặt câu hỏi hay nhất tiết học.
3. Củng cố :
GV nhắc lại những điểm cần chú ý khi kể một
câu chuyện
-Nghe.
4. Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Kể chuyện cây cỏ nước Nam.
**********************************
TIẾT 4
MƠN THỂ DỤC
Tiết 12. Bài: Đội hình đội ngũTrị chơi “ Lăn bóng bằng tay”
I/Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố, nâng cao kỹ thuật các động tác đội hình đội ngũ : Dàn hàng,
dồn hàng, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu dàn hàng, dồn
hàng nhanh, trật tự, đi đều vịng phải, vịng trái đến vị trí bẻ góc khơng xơ lệch, biết cách đổi
chân khi đi sai nhịp.
2. Kĩ năng: - Trị chơi “Lăn bóng bằng tay”. u cầu HS bình tĩnh, khéo léo, lăn bóng
theo đường dích dắc chuẩn và tham gia chơi tích cực.
3. Thái độ: - Giáo dục tác phong nhanh nhẹn, có tính đồng đội, tính kỷ luật cao.
II/ Địa điểm phương tiện : - Vệ sinh sân bãi, Cịi, 4 quả bóng, kẻ sân.
III/ Nội dung phương pháp :
Nội dung - Phương pháp
1. Phần mở đầu :
* Nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu
bài tập.
* Khởi động :
+ Trò chơi “Làm theo hiệu lệnh”.
+ Chạy quanh sân -> đi thường thở
Định lượng
(6 -10 phút)
1 – 2 phút
2 – 3 phút
100 – 200m
Hình thức tổ chức
sâu. Xoay các khớp cổ tay, cổ chân,
gối, vai, hông.
2. Phần cơ bản :
a/ Đội hình đội ngũ :
MT: HS dàn hàng, dồn hàng nhanh,
trật tự, đi đều vòng phải, vịng trái đến
vị trí bẻ góc khơng xơ lệch, biết cách
đổi chân khi đi sai nhịp.
- GV điều khiển.
- Chia tổ tập luyện.
- Cho các tổ thi đua trình diễn.
- Tập hợp củng cố kết quả tập luyện
b/ Trò chơi“Lăn bóng bằng tay”.
MT: HS bình tĩnh, khéo léo, lăn bóng
theo đường dích dắc chuẩn và tham
gia chơi tích cực.
- GV nêu tên trị chơi, giải thích lại
cách chơi.
- Chọn HS làm mẫu, cho HS làm thử.
- Các tổ thi đua chơi.
- GV quan sát nhận xét, tuyên dương.
3. Phần kết thúc:
- Làm một số động tác thả lỏng.
- Hát và vỗ tay theo nhịp.
- Hệ thống bài học.- Nhận xét giờ học.
* Dặn dị: Về nhà ơn lại các động tác
đội hình đội ngũ.
2 – 3 phút
(18 -22 phút)
10 – 12 phút
2 lần
3 – 4 lần
1 lần
2 lần
7 – 8 phút
(4 – 6 phút)
1 – 2 phút
1 – 2 phút
1 – 2 phút
********************************************
TIẾT 5
MƠN ĐỊA LÍ
Tiết 6. Bài: Đất và rừng
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
1. Kiến thức: - Biết các loại đất chính ở nước ta: đất phe - ra-lít và đất phù sa.
- Nêu được một số đặc điểm của đất phe - ra - lít và đất phù sa.
- Phân biệt được rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn.
- Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất phe-ra-lít; của rừng rậm nhiệt đới, rừng
ngập mặn trên bản đồ( lược đồ): đất phe-ra-lít và rừng rậm nhiệt đới phân bố chủ yếu ở vùng
đồi, núi; đất phù sa phan bố chủ yếu ở vùng đồng bằng; rừng ngập mặn chủ yếu ở vùng đất
thấp ven biển.
- Biết một số tác dụng của rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta: điều hịa
khí hậu, cung cấp nhiều sản vật, đặc biệt là gỗ.
2. Kỹ năng: - Chỉ được trên bản đồ( lược đồ) vùng phân bố của đất phe – ra – lít, đất
phù sa, rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn.
3. Thái độ: - Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất,rừng một cách hợp lí.
*TNMT: ( Mức độ toàn phần và bộ phận ) Nội dung: Một số đặc điểm về môi trường, tài
nguyên thiên nhiên và việc khai thác tài nguyên thiên nhiên của Việt Nam.
II/ Đồ dùng dạy học:
Giáo viên:- Phiếu học tập.
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
Học sinh: - Tranh, ảnh thực vật và động vật của rừng Việt Nam.
III/ Các hoạt động dạy học:
TG
5’
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra:
Kiểm tra 4 em, nội dung bài tuần trước
4 em đọc nội dung và trả lời câu hỏi
GV nhận xét, khen ngợi
bài Sơng ngịi
B. Bài mới
30’ 1. Đất ở nước ta: ( làm việc theo cặp).
Bước 1: Yêu cầu HS đọc SGK.
- HS đọc SGK và làm bài tập.
+ Kể tên và chỉ vùng phân bố hai loại đất chính ở
nước ta trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
Tên loại đất Vùng phân Một số đặc
bố
điểm
Phe- la- lít
Phù sa
- HS trình bày trên bản đồ.
Bước 2: Cho đại diện nhóm trình bày.
Bước 3: GV trình bày.
Kết luận: Nước ta có nhiều loại đất, nhưng diện - HS nhắc lại.
tích lớn hơn cả là đất phe- ra- lít màu đỏ.
2. Rừng ở nước ta: ( làm việc theo nhóm).
Bước 1: Cho HS quan sát các hình 1,2,3 đọc - HS quan sát và đọc SGK.
SGK và hoàn thành bài tập.
+ Chỉ vùng phân bố của rừng rậm nhiệt đới và
rừng ngập mặn.
+ Phân biệt rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn - HS trình bày.
Bước 2: Đại diện nhóm trình bày.
- HS trả lời.
Kết luận:
Hoạt động 3: ( làm việc theo lớp)
+ Nêu vai trò của rừng đối với đời sống con
người.
+ Để bảo vệ rừng, Nhà nước và người đân phải
làm gì?
+ Địa phương em đã làm gì để bảo vệ rừng?
3.Củng cố:
Gọi HS nhắc lại nội dung Ghi nhớ
4. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Ngày soạn: 29/ 9/ 2017
Ngày dạy: 6 10/ 2017
Thứ sáu ngày 6 tháng 10 năm 2017
TIẾT 1
PHÂN MÔN: TẬP LÀM VĂN
Tiết 12. Bài: Luyện tập tả cảnh
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nhận biết được cách quan sát tả cảnh trong hai đoạn trích (BT1)
2. Kĩ năng: Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả cảnh sông nước
3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu quý thiên nhiên và say mê sáng tạo
II. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên:- Tranh, ảnh minh hoạ cảnh sông nước, biển, suối, hồ, đầm…
HS: SGK, Quan sát cảnh một con sông và ghi chép lại
III. Các hoạt động dạy học:
TG
5’
40’
4’
1’
Hoạt động giáo viên
A. Bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài- ghi bảng
2. Hd học sinh làm bài tập
Bài 1: - Cho HS đọc đoạn văn
a) - Đoạn văn tả cảnh gì của biển?
- Câu văn nào trong bài nói rõ điều đó?
- Để quan sát được điều đó tác giả đã quan sát
những gì? Thời điểm nào?
- Khi tả về biển tác giả liên tưởng gì?
b) - Con kênh được quan sát thời điểm nào
trong bài?
- Tác giả nhận ra đ2 của con kênh bằng giác
quan nào?
- Nêu những tác dụng của tác giả khi liên tưởng
quan sát và miêu tả con kênh?
- Nêu tác dụng của những liên tưởng trên.
Bài 2: Luyện tập viết 1 đoạn văn
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Gv quan sát hướng dẫn học sinh yếu.
- Chấm 1 số em, nhận xét.
Hoạt động học sinh
- Để bài chuẩn bị trên bàn.
- Nghe.
- Học sinh làm theo cặp.
- Sự thay đổi màu sắc…
- Biển luôn thay đổi màu sắc tùy theo
màu sắc mây trời.
- Học sinh nối tiếp nhau trả lời câu
hỏi .
-Lớp bổ sung.
- HS đọc những câu liên tưởng của
tác giả: “Ánh nắng…trời chiều”
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Lớp làm vở bài tập.
- Vài em nối tiếp nhau đọc bài của
mình.
3. Củng cố:
- Lớp nhận xét, bổ sung.
Gọi Học sinh nhắc lại cấu tạo một bài văn tả - Nghe.
cảnh
4. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Y/c về nhà hồn chỉnh văn tả cảnh sơng nước
(dàn ý).
TIẾT 3
MƠN: TỐN
Tiết 30. Bài: Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về:
1. Kiến thức: - So sánh các phân số, tính giá trị của biểu thức với phân số.
- Giải bài tốn Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó.
- Làm bài 1,2 (a,d), 4.
2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng giải toán
3. Thái độ: - u thích mơn học và có ý thức học tập
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học:
TG
5’
40’
Hoạt động giáo viên
A/ Bài cũ: - Gọi HS làm bài tập
-Nhận xét – khen ngợi
B/ Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài – ghi bảng
2. Hướng dẫn HS luyện tập
Bài 1: - Cho HS làm vở và chữa bài
18/35 < 28/35 < 31/35 < 32/35
- Nhắc lại cách so sánh 2 phân số.
- Nhận xét – chốt kết quả
Bài 2: (a,d)- Hd học sinh làm lưu ý cách tính giá
trị biểu thức với phân số.
- Nhận xét – chốt kết quả
Bài 4: Hướng dẫn học sinh nêu yêu cầu bài tốn,
tóm tắt, giải
- Cho HS nhận dạng bài toán và nêu cách giải
- Nhận xét – tuyên dương
3. Củng cố :
GV gọi học sinh nhắc lại các bước giải bài tốn
về tìm hai số khi biết Tống/ hiệu và tỉ
3. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung (TT)
TIẾT 3
MÔN: KHOA HỌC
Hoạt động học sinh
- 2 em
- Lớp nhận xét .
-Làm vào vở và chữa bài
-2 HS lên bảng làm.
- Lớp nhận xét, sửa bài
- Nhắc lại cách cộng 2 phân số,
nhân 2 phân số, chia 2 phân số.
- Làm vào vở và chữa bài
- Lớp nhận xét, bổ sung.
-1 em đọc đề bài.
- Lớp nêu cách giải.
- 1 em lên bảng làm, lớp làm vào
vở.
Tóm tắt:
? tuổi
Tuổi bố
Tuổi con
30 tuổi
? tuổi
Hiệu số phần bằng nhau:
4 – 1 = 3 (Phần)
Tuổi con là: 30 : 3 = 10 (tuổi)
Tuổi bố là: 10 × 4 = 40 (tuổi)
Tiết 12. Bài: Phòng bệnh sốt rét
I. Mục tiêu: Sau bài học này học có khả năng:
1. Kiến thức: - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt rét
2. Kỹ năng: - Biết ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.
*KNS: Kĩ năng xử lí và tổng hợp thông tin để biết những dấu hiệu, tác nhân và con
đường lây truyền bệnh sốt rét. Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm tiêu diệt tác nhân
gây bệnh và phòng tránh bệnh sốt rét.
3. Thái độ: - Có ý thức trong việc giữ vệ sinh và bảo vệ sức khỏe.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: -Thông tin và hình vẽ (trang 26,27)
HS: Sưu tầm tranh, ảnh muỗi A-nô-phen.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động giáo viên
5’ A. Kiểm tra:
Gọi 3 học sinh đọc nội dung bài trước
Giáo viên nhận xét- Tuyên dương
20’ B. Bài mới;
1. Giáo viên nêu vấn đề.
Hoạt động 1: Làm việc với sgk và phiếu học
tập.
- Cho HS thảo luận nhóm đơi vào phiếu và trả
lời câu hỏi hình 1-2 (sgk)
+ Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào? Tác nhân
của bệnh sốt rét là gì? Bệnh sốt rét có thể lây từ
người bệnh sang người lành bằng đường nào?
- Nhận xét, chốt ý đúng – tuyên dương.
2. Kết luận nguyên nhân gay ra bênh sốt rét.
Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
- Cho HS quan sát hình 3,4,5 và trả lời câu hỏi.
+ Mọi người trong hình đang làm gì?
+ Làm như vậy có tác dụng gì?
- Nhận xét, chốt ý đúng – giải thích thêm.
- Cho HS liên hệ ở gia đình mình
3. Kết luận về cách phịng tránh bệnh sốt rét.
- Cho HS đọc mục bạn cần biết
4. Củng cố ::
- Nhấn mạnh nguyên nhân và cách phòng tránh
bệnh sốt rét.
- Liên hệ thực tế.
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Phòng bệnh sốt xuất huyết.
TIẾT 5
MÔN: KĨ THUẬT
Hoạt động học sinh
HS đọc bài
- Nghe.
-Thảo luận nhóm 2 .
- Cử đại diện trình bày kết quả. ( Mỗi
nhóm chỉ trả lời 1 câu hỏi).
- Lớp nhận xét, bổ sung cho hoàn
chỉnh.
- HS quan sát và thảo luận.
- Nối tiếp nhau nêu ý kiến.
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Nối tiếp nhau nêu
- 1 HS đọc
- Lắng nghe