II. Bảng mô tả các mức yêu cầu cần đạt cho mỗi loại câu hỏi, bài tập trong chủ
đề
Nội dung
Nhật Bản
Ấn Độ
Trung
Quốc
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
(mô tả yêu cầu cần (mô tả yêu cầu cần (mô tả yêu cầu cần (mơ tả u cầu cần
đạt)
đạt)
đạt)
đạt)
- Trình bày được tình
hình kinh tế, chính trị, -Khái qt được
xã hội Nhật Bản đầu điểm nổi bật của
-Nhận xét được
XIX
tình hình Nhật Bản -Xác định được mục tính chất của cải
- Nêu được nội dung từ đầu XIX đến
đích của Cải cách cách Minh trị.
Cải cách Minh Trị
trước Cải cách Minh Minh trị
- Đánh giá được
- Trình bày được
trị.
- Phân tích ý nghĩa chìa khố làm nên
những chuyển biến
của Cải cách Minh thành cơng của cải
của kinh tế Nhật Bản Giải thích được:
Trị
cách và rút ra bài
khi tiến hành cải
- Nguyên nhân dẫn -Phân biệt được đặc học lịch sử
cách.
đến cuộc cải cách điểm của CNĐQ
-Liên hệ với tình
- trình bày được
Minh Trị 1868.
Nhật với đặc điểm hình Việt Nam và
những sự kiện chứng - Nguyên nhân
CNĐQ Anh, Pháp, các nước châu Á
tỏ 30 năm cuối XIX, thành công của Cải Mĩ, Đức.
trong giai đoạn
Nhật Bản chuyển
cách.
này.
sang giai đoạn ĐQCN
-Trình bày được
những nét lớn trong
chính sách thống trị
của Thực dân Anh và
hậu quả của những
chính sách đó
0Trình bày được
những nét lớn về sự
ra đời và hoạt động,
phân hố của Đảng
Quốc Đại.
- Trình bày được nét
chính về những
phong trào đấu tranh
tiêu biểu của nhân
dân Trung Quốc từ
- Lí giải được
nguyên nhân của
-Làm rõ tính chất
phong trào đấu
của phong trào cách
tranh của nhân dân mạng ở Ấn Độ đầu
Án – Độ cuối XIX- thế kỉ XX.
đầu XX
- Xác định được ý
- Khái quát được nét nghĩa của Cao trào
tiêu biểu của của
cách mạng 1905Cao trào cách mạng 1908.
1905-1908.
- Đánh giá về cao
trào cách mạng
1905-1908,liên hệ
với với phong trào
dân tộc ở Việt
Nam đầu thế kỉ
XX để rút ra nhận
xét .
- Khái quát được
nguyên nhân và
phong trào đấu
tranh, cách mạng
chống Đế quốc và
-Nhận xét về
phong trào đấu
tranh của nhân dân
Trung Quốc từ
giữa thế kỉ XIX
- Xác định được
tính chất và ý nghĩa
của các phong trào
đấu tranh, cách
mạng của nhân dân
Các nước
Đông Nam
Á (cuối thế
kỉ XIX đầu
thế kỉ XX)
Trung Quốc
- Phân tích được
mặt tích cực và hạn
chế của cương lĩnh
giữa XIX đến đầu
Phong kiến XIXđến đầu thế kỉ XX
và mục tiêu của
XX, Cahs mạng Tân Đầu XX của nhân
- Liên hệ với Việt
Trung Quốc đồng
Hợi.
dân Trung – Lí giải
Nam và các nước
minh hội, vai trị
-Trình bày sự ra đời được vì sao nói cách
trong khu vực giai
của Hội..
của Trung Quốc Đồng mạng Tân Hợi là
đoạn này, sự ảnh
- Phân tích được
minh hội, Cương lĩnh cuộc cách mạng dân
hưởng của nó đến
ngun nhân dẫn
chính trị, hoạt động chủ tư sản khơng
phong trào cách
đến những hạn chế
của tổ chức này.
triệt để.
mạng Việt Nam..
của các cuộc đấu
tranh, cách mạng
của nhân dân Trung
Quốc.
Giải thích được:
- Nhận xét về hình
- Nguyên nhân bị
thức đấu tranh giải
- Xác định được đặc
xâm lược và nguyên
phóng dân tộc ở
điểm chung , riêng
nhân của phong trào
ĐNA cuối XIXvà nguyên nhân thất
đấu tranh chống
đầu XX,liên hệ
bại, ý nghĩa lịch sử
xâm lược, giải
với Việt Nam
của phong trào đấu
phóng dân tộc của
- Bình luận về
Trình bày được:
tranh giải phóng
nhan dân Đơng
biểu tượng đồn
- Những nét chính về
dân tộc của nhân
Nam Á.
kết chiến đấu
hoàn cảnh và phong
dân ĐNA cuối XIX- Khái quát được
chống kẻ thù
trào đấu tranh của các
đầu XX.
tình hình của ĐNA
chung của 3 dân
nước ĐNA
-Phân tích được tác
cuối XIX- đầu XX.
tộc Đơng Dương
- Phong trào đáu
động của những
- Vì sao trong bối
và rút ra bài học
tranh chống xâm lược
chính sách cải cách
cảnh chung của
lịch sử về tình
của Lào, Căm pu
Ra Ma V đối với sự
Đơng Nam Á, Xiêm
đồn kết hữu nghị
chia,
phát triển của Xiêm
vẫn bảo vệ được
3 dân tộc.
- Chính sách cải cách
ở cuối thế kỉ XIX.
độc lập.
-Rút ra bài học
của vua Rama V.
- So sánh với chính
- Vì sao Phi lippin
kinh nghiệm từ
sách của Minh Trị
là nước đầu tiên ở
chính sách đối
(Nhật Bản) để rút ra
ĐNA, phong trào
ngoại của Xiêm
được tính chất của
độc lập dân tộc theo
đối với bảo vệ
những chính sách
khuynh hướng
chủ quyền của
này.
DCTS sớm xuất
Việt Nam hiện
hiện
nay.
Châu Phi
và khu vực
Mĩ Latinh
(cuối thế kỉ
XIX đầu
thế kỉ XX)
- Lí giải được
-Giải thích được vì
ngun nhân bị xâm
Trình bày được:
sao đến đầu thế kỉ
lược và chống xâm
- Những nét lớn của
XX, việc phân chia
lược của nhân dân
lịch sử châu Phi thế kỉ
thuộc địa giữa các
Châu Phi và Mĩ
XIX – đầu thế kỉ XX.
nước ĐQCN mới
Latinh.;
- Những chính sách
căn bản hoàn thành
- Khái quát được
bành trướng của Mĩ
ở châu Phi.
đặc điểm buổi đầu
đói với Mĩ La Tinh
- - Phân tích được
phong trào giải
- Lập niên biểu cuộc
sự khác nhau về
phóng dân tộc của
đấu tranh của nhân
phong trào đấu
nhân dân Châu Phi
dân Mĩ Latinh đầu thế
tranh của 2 khu vực
và Mĩ la tinh và ý
kỉ XIX.
này.
nghĩa lịch sử.
-
-Nhận xét về
phong trào độc lập
dân tộc ở Mĩ
Latinh; về chính
sách bành trướng
của Mĩ đối với
khu vực này từ
thập niên 20 thế kỉ
XIX đến đầu thế
kỉ XX.
* Định hướng năng lực cần hình thành:
- Năng lực chung: giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, sáng tạo.
- Năng lực chuyên biệt: Tái tạo kiến thức, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng
lịch sử, nhận xét, đánh giá.
IV. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP ĐÁNH GIÁ THEO CÁC MỨC ĐỘ ĐÃ
MÔ TẢ
1. Nhận biết
Câu 1: Tình hình Nhật Bản ở nửa đầu thế kỉ XIX có những nét gì nổi bật?
Câu 2: Trình bày về sự ra đời và hoạt động của Đảng Quốc Đại.
Câu 3: Trình bày sự ra đời của Trung Quốc Đồng minh hội và Cương lĩnh chính trị
của tổ chức này
Câu 4: Trình bày chính sách cải cách của vua Rama V.
Câu5: Trình bày những nét lớn của lịch sử châu Phi thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX.
Câu 6: Lập niên biểu cuộc đấu tranh của nhân dân Mĩ Latinh đầu thế kỉ XIX.
Câu 7: Trình bày nội dung của cuộc Duy Tân Minh Trị Nhật Bản.
Câu 8: Hãy nêu những biểu hiện chứng tỏ Nhật Bản chuyển sang giai đoạn chủ
nghĩa đế quốc vào cuối thế kỷ XIX đầu XX.
2. Thơng hiểu
Câu 1.Vì sao cải cách ở Nhật Bản thành công trong khi cải cách ở Trung Quốc thất
bại?
.Câu 2. Vì sao nói cách mạng Tân Hợi là cuộc cách mạng dân chủ tư sản khơng
triệt để?
:Câu 3. Vì sao trong bối cảnh chung của Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX, Xiêm vẫn
bảo vệ được độc lập?
Câu 4: Chứng minh rằng, đến đầu thế kỉ XX Nhật Bản đã trở thành một nước đế
quốc chủ nghĩa.
Câu 5: Vì sao có sự phân hóa trong Đảng Quốc Đại ở đầu thế kỉ XX?
Câu5 .Vì sao đến cuối thế kỉ XIX Xiêm là quốc gia duy nhất ở khu vực Đông Nam
Á không trở thành thuộc địa của các nước tư bản phương Tây ?
Câu 6: Tại sao Nhật Bản không bị biến thành một nước thuộc địa hay nữa thuộc
địa.
Câu 7: Hãy giải thích tại sao chủ nghĩa đế quốc Nhật là chủ nghĩa đế quốc phong
kiến quân phiệt.
Câu 8: tình hình Nhật Bản nửa đầu thế kỷ XIX có gì nổi bật? Tình hình đó đặt ra
cho nước này nguy cơ gì và cách giải quyết ra sao? Hãy liên hệ với tình hình các
nước châu Á và VN cùng thời kỳ lịch sử.
Câu 9: Đảng Quốc Đại có vai trị như thế nào trong phong trào đấu tranh dân tộc ở
Ấn Độ cuối thế kỷ XIX đầu XX.
Câu 10; Tại sao cuộc khởi nghĩa nơng dân Thái Bình Thiên Quốc là cuộc khởi
nghĩa nông dân vĩ đại nhất trong lịch sử Trung Quốc.
Câu 11: Phân tích tính chất của Cách mạng tân Hợi.
Câu 12: Hãy nêu trách nhiệm của nhà Thanh trong việc để Trung Quốc trở thành
nước nửa thuộc địa nữa phong kiến.
3. Vận dụng thấp.
Câu1. Phân biệt đặc điểm của CNĐQ Nhật với đặc điểm CNĐQ Anh, Pháp, Mĩ,
Đức
Câu2 . Nêu tính chất của phong trào cách mạng ở Ấn Độ đầu thế kỉ XX.
Câu 3. Phân tích nguyên nhân dẫn đến những hạn chế của cuộc cách mạng Tân
Hợi..
Câu 4. . Phân tích tác động của chính sách cải cách Ra Ma V đối với sự phát triển
của Xiêm,.từ đó rút ra tính chất của nó.
Câu 5. Nét khác biệt của phong trào đấu cách mạng ở Ấn Độ với phong trào cách
mạng ở Việt Nam trong giai đoạn này.
Câu 6: Trong cuộc cải cách ở Nhật Bản nhân tố nào được xem là chìa khóa đi đến
thành cơng.
4. Vận dụng cao
Câu 1: Chứng minh rằng, đến đầu thế kỉ XX Nhật Bản đã trở thành một nước đế
quốc chủ nghĩa
Câu 2: Nhận xét nội dung Cương lĩnh của Trung Quốc Đồng minh hội
Câu 3. Từ chính sách đối ngoại của Xiêm, em hãy rút ra bài học kinh nghiệm đối
với việc bảo vệ chủ quyền của Việt Nam.
Câu 4.Nhận xét chính sách bành trướng của Mĩ đối với khu vực Mĩ Latinh từ thập
niên 20 thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX.
Câu 5: Tình đồn kết chiến đấu chống Pháp xâm lược của nhân dân ba nước Đông
Dương được thể hiện như thế nào?
Câu 6: Theo em thì Việt Nam nên học tập gì từ Nhật Bản trong cùng một bối cảnh.
Câu 7: Vì sao trong bối cảnh chung của Đơng Nam Á, Xiêm vẫn bảo vệ được độc
lập. Rút ra bài học kinh nghiệm từ chính sách đối ngoại của Xiêm đối với bảo vệ
chủ quyền của Việt Nam hiện nay.
IV. ĐÁP ÁN.
Câu 1: Tình hình Nhật Bản ở nửa đầu thế kỉ XIX có những nét gì nổi bật?
Trả lời:
* Trả lời những nét nổi bật về
+ Kinh tế: Nông nghiệp vẫn dựa trên QHSX phong kiến lạc hậu, tuy nhiên mầm
mống kinh tế TBCN đã hình thành và phát triển nhanh chóng.
+ Chính trị : Đến giữa thế kỉ XIX Nhật Bản vẫn là quốc gia phong kiến. Thiên
Hồng có vị trí tối cao nhưng quyền hành thực tế thuộc về tướng quân Sô-gun.
+ Về xã hội : Giai cấp tư sản ngày càng trưởng thành và có thế lực về kinh tế, song
khơng có quyền lực về chính trị. Mâu thuẫn xã hội gay gắt.
+ Đối ngoại: các nước đế quốc đầu tiên là Mĩ đe dọa xâm lược Nhật Bản..
=> Bên trong chế độ phong kiến khủng hoảng ; cịn bên ngồi các nước đế quốc
âm mưu xâm lược....
Câu 2: Trình bày về sự ra đời và hoạt động của Đảng Quốc Đại.
* Sự ra đời và hoạt động của Đảng Quốc Đại
- Sự trưởng thành của giai cấp tư sản dân tộc : Họ bắt đầu vươn lên đòi tự do phát
triển kinh tế và được tham gia chính quyền nhưng lại bị thực dân Anh kìm hãm.
- Cuối 1885, Đảng Quốc Đại – chính đảng đầu tiên của giai cấp tư sản Ấn Độ được
thành lập ...
- Ban đầu, Đảng Quốc Đại sử dụng phương pháp đấu tranh ơn hịa địi chính phủ
thực dân tiến hành cải cách... Năm 1905, xuất hiện phái Cấp tiến do Ti-lắc cầm đầu
chủ trương đấu tranh kiên quyết chống Anh.
- Đảng Quốc Đại đã lãnh đạo phong trào đấu tranh phản đối đạo luật chia đôi xứ
Bengan khiến thực dân Anh phải thu hồi đạo luật này...
Câu 3: Trình bày sự ra đời của Trung Quốc Đồng minh hội và Cương lĩnh
chính trị của tổ chức này
* Sự ra đời của TQĐM hội
- Đầu thế kỉ XX, tư sản dân tộc TQ đã trưởng thành, lớn mạnh về KT, ý thức chính
trị.
- Ra đời muộn, thế lực nhỏ yếu, bị TS nước ngoài chèn ép => Tinh thần dân tộc,
chống ĐQPK (Tôn Trung Sơn là nhân vật tiêu biểu)...
- Đầu TK XX đã lập ra các tổ chức cách mạng như Hưng Trung hội, Hoa Hưng
hội, Quang phục hội...
- Tháng 9/1905, TQĐM hội được thành lập trên cơ sở hợp nhất các tổ chức chính
trị nói trên
- Thành phần: Trí thức tư sản, tiểu tư sản, địa chủ thân sĩ bất bình với nhà Thanh.
- Cương lĩnh: Dựa trên học thuyết Tam dân của Tôn Trung Sơn: Dân tộc độc lập Dân quyền tự do - Dân sinh hạnh phúc ; Mục tiêu : Đánh đổ Mãn Thanh, khơi
phục TH, kiến lập dân quốc, bình qn địa quyền
=> Vai trò lãnh đạo nhân dân làm cách mạng..
Câu 4: Trình bày chính sách cải cách của vua Rama V.
Lĩnh vực Nội dung
- Giảm nhẹ thuế khoá, cải cách tài chính;
- Đẩy mạng sản xuất nơng nghiệp, xuất
khẩu gỗ tếch;
Kinh tế - Khuyến khích tư nhân đầu tư, bỏ vốn
kinh doanh công thương nghiệp : xay xát
lúa gạo, mở hiệu bn, ngân hàng...
- TB nước ngồi được phép kinh doanh...
- Xố bỏ chế độ nơ lệ và nghĩa vụ lao
dịch;
- Cải cách hành chính, bên cạnh vua có
Hội đồng nhà nước (nghị viện), Hội đồng
Chính
chính phủ với 12 bộ trưởng ...
trị-xã hội - Quân đội : được trang bị huấn luyện
theo phương pháp hiện đại...,
- Tòa án, trường học được tổ chức lại
theo mơ hình châu Âu...
- Mềm dẻo, lợi dụng vị trí của “nước
đệm” giữa hai thế lực Anh – Pháp, cắt
Ngoại
nhượng các vùng đất phụ thuộc (vốn là
giao
lãnh thổ của Căm-pu-chia, Lào và Mã
Lai) để giữ gìn chủ quyền đất nước.
Câu 5. Trình bày những nét lớn của lịch sử châu Phi thế kỉ XIX – đầu thế kỉ
XX.
* Vài nét về châu Phi
- Châu Phi thời cận đại trình độ phát triển KT – XH giữa các vùng không đồng
đều.
+ Bắc Phi: Theo đạo Hồi. Quan hệ PK là phổ biến, một số nơi đã xuất hiện
mầm mống CNTB, tuy nhiên một số nơi vẫn duy trì chế độ TTBL.
+ Nam Phi: Nhiều nơi cịn giữ tàn tích của chế độ bộ lạc và nơ lệ. Biên giới
chưa được xác định rõ ràng nên thường xảy ra xung đột.
Từ lâu châu Phi đã trở thành đối tượng xâm lược của chủ nghĩa tư bản
phương Tây:
+ Vị trí chiến lược quan trọng;
+ Thị trường rộng lớn, nguồn nhân công rẽ mạt;
+ Tài nguyên phong phú...
- Từ giữa TK XIX đến những năm 70 : Các nước ĐQ xâm lược châu Phi chiếm
10,8% đất đai.
- Từ những năm 70 đến đầu TK 20 chiếm và phân chia hết 90,4%.
[ Như vậy : Đầu thế kỉ XX việc phân chia thuộc địa ở châu Phi đã căn bản hoàn
thành
Câu 6: Lập niên biểu cuộc đấu tranh của nhân dân Mĩ Latinh đầu thế kỉ XIX.
Thời
Nước độc lập
gian
Năm
Hai-i-ti
1804
1811
Vê nê duy êla
1816
Ác hen ti na,
1818
Chile,
1819
Cô lôm bia
1821
Pannama, Côtxtarica, Nicaragoa,
Goatemala, Mêhico, Hơnddurrat,
1822
Brazin,
1825
Bơlivia
1828
Urugoay
1844
Đơminicana
2. Thơng hiểu
Câu 1.Vì sao cải cách ở Nhật Bản thành công trong khi cải cách ở Trung Quốc
thất bại?
* Vì sao cải cách ở Nhật Bản thành cơng
- Làm rõ được tính đúng đắn của cái cách : đáp ứng được yêu cầu trong nước, phù
hợp với xu thế ....
- Được sự ủng hộ của các tầng lớp trong xã hội, đặc biệt là tầng lớp quý tộc
Đaimyô và tầng lớp Samurai...
* Cải cách ở Trung Quốc thất bại vì:
- Lực lượng phái Duy tân yếu, bị các thế lực phong kiến bảo thủ cản trở...
- Thiếu cơ sở sâu xa trong phong trào quần chúng …
.Câu 2 Vì sao nói cách mạng Tân Hợi là cuộc cách mạng dân chủ tư sản không
triệt để?
* Đây là cuộc cách mạng dân chủ tư sản không triệt để :
- CMDCTS : do giai cấp tư sản lãnh đạo, mục tiêu chống PK, kiến lập nền dân chủ,
chia đều ruộng đất ....
- Không triệt để : không thủ tiêu thực sự giai cấp phong kiến, không động chạm
đến các nước đế quốc xâm lược, không giải quyết vấn đề ruộng đất ...
Câu 3.Vì sao trong bối cảnh chung của Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX, Xiêm
vẫn bảo vệ được độc lập?
* Xiêm bảo vệ được độc lập nhờ đưa ra những chính sách cải cách hợp lí
- Giữa thế kỷ XIX, cũng như các nước Đơng Nam Á, Vương quốc Xiêm đứng
trước sự đe dọa xâm nhập của thực dân phương Tây...
- Các nước trong khu vực thực hiện chính sách đóng cửa thì Xiêm chấp nhận ký
các điều ước “mở cửa” (với Anh, Mỹ, Pháp, Đan Mạch, Bồ Đào Nha)...
- Trong tình trạng phải đối phó với các nước mạnh hơn nhiều về tiềm lực kinh tế,
quân sự, trang bị vũ khí, Xiêm chấp nhận mất một số quyền lợi kinh tế để giữ được
độc lập dân tộc...
- Kết hợp với chính sách ngọại giao “mở cửa”, Xiêm tập trung tiến hành các cải
cách trong nước làm cho nền kinh
Tây...
- Những năm cuối thế kỷ XIX, Xiêm vừa lợi dụng vị trí “nước đệm” giữa hai thế
lực đế quốc Anh - Pháp, vừa cắt nhượng một số vùng đất phụ thuộc (vốn là lãnh
thổ của Lào, Căm-pu-chia) để gìn giữ chủ quyền đất nước...
- Nhờ chính sách ngoại giao mềm dẻo đó mà Xiêm là nước duy nhất ở Đông Nam
Á không trở thành thuộc địa của thực dân phương Tây mặc dù chịu nhiều lệ thuộc
về chính trị và kinh tế...
Câu 4: Chứng minh rằng, đến đầu thế kỉ XX Nhật Bản đã trở thành một nước
đế quốc chủ nghĩa. Phân biệt đặc điểm của CNĐQ Nhật với đặc điểm CNĐQ
Anh, Pháp, Mĩ, Đức. ( 2 + 3)
Câu5. Vì sao có sự phân hóa trong Đảng Quốc Đại ở đầu thế kỉ XX?
* Sự ra đời và hoạt động của Đảng Quốc Đại
- Sự trưởng thành của giai cấp tư sản dân tộc : Họ bắt đầu vươn lên đòi tự do phát
triển kinh tế và được tham gia chính quyền nhưng lại bị thực dân Anh kìm hãm.
- Cuối 1885, Đảng Quốc Đại – chính đảng đầu tiên của giai cấp tư sản Ấn Độ được
thành lập ...
- Ban đầu, Đảng Quốc Đại sử dụng phương pháp đấu tranh ơn hịa địi chính phủ
thực dân tiến hành cải cách... Năm 1905, xuất hiện phái Cấp tiến do Ti-lắc cầm đầu
chủ trương đấu tranh kiên quyết chống Anh.
- Đảng Quốc Đại đã lãnh đạo phong trào đấu tranh phản đối đạo luật chia đôi xứ
Bengan khiến thực dân Anh phải thu hồi đạo luật này...
* Trong quá trình hoạt động, Đảng Quốc Đại đã bị phân hóa thành hai phái: ơn hịa
và cấp tiến vì:
- Đấu tranh chính trị ơn hịa khơng đạt được mục đích...
- Tác động của phong trào dân tộc …
Câu 6: Tại sao cuộc khởi nghĩa nơng dân Thái Bình Thiên Quốc là cuộc khởi
nghĩa nông dân vĩ đại nhất trong lịch sử Trung Quốc?
·
Vì:
Thời gian kéo dài: 14 năm
Much đích: Cương lĩnh thể hiện nguyện vọng ngàn đời của quần chúng nhân
dân là xây dựng một xã hội “ bốn biển một nhà cùng hưởng hồ bình hạnh phúc”
bao gồm cả nhệm vụ dân tộc và dân chủ.
Quy mô: Lan rộng 18 tỉnh
Mức độ: Rất quyết liệt làm cho các nước đế quốc và triều đình phong kiến
phải lo sợ, phải câu kết với nhau để tìm cách đối phó.
Kết quả: Lập ra nhà nước Thái Bình Thiên Quốc, xây dựng chính quyền ở
Thiên kinh, thực hiện chia ruộng đất cho nhân dân và thi hành nhiều chính sách
tiến bộ.
·
Nguyên nhân thất bại:
Thiếu sự lãnh đạo của giai cấp tiên tiến.
So sánh tương quan lực lượng chênh lệch, TBTQ phải đối phó với 2 thế lực
mạnh là đế quốc và phong kiến.
Mang màu săc tôn giáo nên dễ bị kể thù lợi dụng.
Câu 12: Hãy nêu trách nhiệm của nhà Thanh trong việc để Trung Quốc trở
thành nước nửa thuộc địa nữa phong kiến.
Nhà Thanh không thấy được và không đáp ứng được yêu cầu lịch sử Trung
Quốc lúc bấy giờ: thi hành nhiều chính sách bảo thủ, lạc hậu về kinh tế, phản động
về xã hội đối ngoại, cụ thể:
+ Cản trở sự hát triển của CNTB, khước từ những đề nghị cacir cách, cách tân đất
nuiwcs nên làm cho TQ ngày càng lâm vào lạc hậu hơn.
+ Không tập hợp nhân dân đấu tranh
+ Bắt tay với các nước đế quốc đần áp phong trào đấu tranh ; kí các hiệp ước chia
xẻ chủ quyền dân tộc.
Nhà Thanh chịu trách nhiệm chính trong việc làm cho TQ trở thành nước nử
thuộc địa nửa phong kiến.
Câu 9: Đảng Quốc Đại có vai trị như thế nào trong phong trào đấu tranh dân
tộc ở Ấn Độ cuối thế kỷ XIX đầu XX.
ĐQĐ là chính đảng đầu tiên của giai cấp tư sản dân tộc Ấn Độ. Đảng đã
nhanh chóng vươn lên nắm quyền lãnh đạo phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn
Độ chống thực dân Anh. Ban đầu , ĐQĐ chỉ chủ trương dùng phương pháp đấu
tranh ơn hồ địi chính quyền thực dân Anh phải tiến hành những cải ccachs phản
đối đấu tranh bằng bạo lực. Tuy nhiên, nhận thức rõ bản chất của chính quyền và
ách thống trị thực dân, một số nhân vật cấp tiến trong Đảng đã chủ trương phát
động nhân dân đấu tranh lật đổ ách thống trị của thực dân xây dựng một cuốc gia
độc lập dân chủ. Phong trào dân tộc phát triển đến đỉnh cao vào những năm 19051908 mà một bộ phận hạt nhân ĐQĐ lãnh đạo
Câu 7: Hãy giải thích tại sao chủ nghĩa đế quốc Nhật là chủ nghĩa đế quốc
phong kiến quân phiệt
- Giai cấp thống trị đứng đầu là Thiên Hoàng
- Tầng lớp quý tộc đặc biệt là Samurai giành ưu thế về chính trị rất lơn, chủ trương
xây dựng Nhật Hồng bằng sức mạnh quân sự
- Duy trì chế độ sở hữu ruộng đất
- Thực hiện chiến tranh xâm lược chú ý phát triển CN quốc phòng, đặc biệt là
ngành hàng hải
=> Chủ nghĩa đế quốc Nhật Bản Là chủ nghĩa đế quốc quân Phiệt
Câu: Vì sao đến cuối thế kỉ XIX Xiêm là quốc gia duy nhất ở khu vực Đông
Nam Á không trở thành thuộc địa của các nước tư bản phương Tây ?
- Giữa TK XIX đứng trước sự đe doạ xâm lược của phương Tây, Ra-ma IV <
Mông-kút lên ngôi từ 1851-1868>, đã thực hiện mở cửa buôn bán với nước
ngồi.
- 1868: Ra-ma V < Chu-la-long-con lên ngơi từ 1868-1910 > tiến hành cải cách đất
nước:
- Về kinh tế:
+ Nông nghiệp: Giảm nhẹ thuế ruộng, năng cao năng suốt lúa, tăng nhanh lượng
gạo xuất khẩu.
+ Công nghiệp: Khuyến khích tư nhân bỏ vốn kinh doanh, xây dựng nhà máy, hiệu
bn, ngân hàng.
- Chính trị – xã hội:
+ Đứng đầu nhà nước là vua, giúp vua cho việc có hội đồng nhà nước < nghị viên
>
+ Xoá bỏ chế độ nơ lệ, giải phóng người lao động.
- Qn đội, tồ án, trường học: theo khn mẫu phương Tây, phát triển theo hướng
TBCN.
-Ngoại giao: mềm dẻo, lợi dụng vị trí “nước đệm”…Cắt nhượng các vùng đất phụ
cận < vốn là lãnh thổ CPC, Lào, Mã lai > để giữ gìn chủ quyền của đất nước.
*Tính chất,ý nghĩa: Là CMTS khơng triệt để, giúp Xiêm phát triển theo CNTB giữ
được độc lập…
3. Vận dụng thấp.
Câu1. Phân biệt đặc điểm của CNĐQ Nhật với đặc điểm CNĐQ Anh, Pháp,
Mĩ, Đức
* Phân biệt đặc điểm của CNĐQ Nhật với đặc điểm CNĐQ Anh, Pháp, Mĩ, Đức
- Nhật: CNĐQ phong kiến quân phiệt
- Anh: CNĐQ thực dân
- Pháp: CNĐQ cho vay nặng lãi
- Mĩ: CNĐQ của các Tơ-rớt
- Đức: CNĐQ quân phiệt, hiếu chiến.
Câu2 . Nêu tính chất của phong trào cách mạng ở Ấn Độ đầu thế kỉ XX.
Câu 3. Phân tích nguyên nhân dẫn đến những hạn chế của cuộc cách mạng
Tân Hợi..
* Phân tích nguyên nhân của hạn chế chỉ rõ được
- Cương lĩnh cách mạng còn nhiều hạn chế ...
- Khi cách mạng giành thắng lợi bước đầu đã xa rời quần chúng, không giải quyết
vấn đề ruộng đất...
- Sự phân hóa trong tổ chức đã đưa đến phải thỏa hiệp giành được ưu thế ...
Câu 4. . Phân tích tác động của chính sách cải cách Ra Ma V đối với sự phát
triển của Xiêm,.từ đó rút ra tính chất của nó
·
Phân tích: học sinh làm rõ được các nội dung cơ bản:
Chính sách cải cách đã từng bước thúc đẩy sự phát triển kinh tế TBCN ở
Xiêm…
Mơ hình nhà nước qn chủ dần được thay thế bằng mơ hình nhà nước qn
chủ lập hiến, theo mơ hình nhà nước tư sản phương Tây …
Qn đội được tổ chức theo hướng hiện đại
Giáo dục tiếp cận với mơ hình giáo dục hiện đại, tạo điều kiện tiếp thu văn
hóa phương Tây …
Những thay đổi bên trong đã góp phần nâng cao tiềm lực quốc gia, kết hợp
với chính sách đối ngoại hợp lí, tận dụng được các điều kiện thuận lợi để bảo vệ
độc lập, chủ quyền dân tộc.
Câu 5. . Nét khác biệt của phong trào đấu cách mạng ở Ấn Độ với phong trào
cách mạng ở Việt Nam trong giai đoạn này.
* Tính chất: - Dân tộc – thực hiện mục tiêu đấu tranh vì một nước Ấn Độ độc lập,
dân chủ.
- Dân chủ tư sản: do giai cấp tư sản lãnh đạo
* Nét khác biệt:
Nội dung Ấn Độ
Việt Nam
Đảng Quốc Đại –
Lãnh đạo chính đảng của giai
cấp tư sản Ấn Độ.
Sĩ phu phong kiến
tiến bộ
Vai trị của
g/c cơng
nhân trong
phong trào
Lần đầu tiên, g/c cơng Chưa có sự tham
nhân Ấn Độ đã tích gia của công nhân
cực tham gia trong
với tư cách là một
phong trào dân tộc
lực lượng dân tộc.
Kết quả
Phong trào đạt được
mục tiêu trước mắt:
buộc chính quyền
Thất bại
Anh phải thu hồi đạo
luật chia đơi Bengan.
Câu 6 Vì sao đến đầu thế kỉ XX, việc phân chia thuộc địa giữa các nước
ĐQCN mới căn bản hoàn thành ở châu Phi.
- Sự phân chia thuộc địa ở châu Phi không đồng đều đã tạo ra những mâu thuẫn
giữa các nước đế quốc.
* Vì sao đến đầu thế kỉ XX, việc phân chia thuộc địa giữa các nước ĐQCN mới
căn bản hoàn thành ở châu Phi. Cần giải thích dựa trên các ý:
- Sự thay đổi trong nhận thức về châu lục này của thực dân phương Tây (giàu có về
tài nguyên nhất là kim cương) …
- Nhu cầu về thị trường, thuộc địa khi chuyển sang giai đoạn CNĐQ…
- Đã căn bản hoàn thành việc phân chia các châu lục khác …
4. Vận dụng cao
Câu 1: Chứng minh rằng, đến đầu thế kỉ XX Nhật Bản đã trở thành một nước
đế quốc chủ nghĩa
* Nhật Bản đã trở thành nước ĐQCN: làm rõ được các ý
- Trước hết, cuối thế kỉ XIX đầu TK XX, kinh tế TBCN Nhật đã phát triển rất
mạnh… Đầu thế kỉ XX, quá trình tập trung TB, tập trung SX đã dẫn đến sự ra đời
của các công ti độc quyền … có khả năng chi phối, lũng đoạn cả kinh tế và chính
trị của Nhật Bản.
- Thứ hai, Nhật Bản tăng cường đầu tư vốn ra bên ngoài …
- Thứ ba, Nhật Bản tích cực tham gia vào các cuộc chiến tranh xâm lược và giành
giật thuộc địa với các nước TB khác …
Câu 2: Nhận xét nội dung Cương lĩnh của Trung Quốc Đồng minh hội
* Nhận xét chung cần nêu được
- Ưu điểm: Khẳng định Dân tộc độc lập - Dân quyền tự do - Dân sinh hạnh phúc
là ba giá trị lớn nhất của quốc gia dân tộc. Đề ra mục tiêu, nhiệm vụ phù hợp với
nguyện vọng của các tầng lớp nhân dân - mang tính chất cách mạng ...
- Hạn chế: Chưa nhận thấy kẻ thù chủ yếu là đế quốc và toàn bộ giai cấp địa chủ
phong kiến...
Câu 3. Từ chính sách đối ngoại của Xiêm, em hãy rút ra bài học kinh nghiệm
đối với việc bảo vệ chủ quyền của
* Xiêm bảo vệ được độc lập nhờ đưa ra những chính sách cải cách hợp lí
- Giữa thế kỷ XIX, cũng như các nước Đơng Nam Á, Vương quốc Xiêm đứng
trước sự đe dọa xâm nhập của thực dân phương Tây...
- Các nước trong khu vực thực hiện chính sách đóng cửa thì Xiêm chấp nhận ký
các điều ước “mở cửa” (với Anh, Mỹ, Pháp, Đan Mạch, Bồ Đào Nha)...
- Trong tình trạng phải đối phó với các nước mạnh hơn nhiều về tiềm lực kinh tế,
quân sự, trang bị vũ khí, Xiêm chấp nhận mất một số quyền lợi kinh tế để giữ được
độc lập dân tộc...
- Kết hợp với chính sách ngọại giao “mở cửa”, Xiêm tập trung tiến hành các cải
cách trong nước làm cho nền kinh tế Xiêm từng bước hòa nhập vào nền kinh tế tư
bản chủ nghĩa tạo cơ sở để đặt quan hệ ngoại giao với các nước phương Tây...
- Những năm cuối thế kỷ XIX, Xiêm vừa lợi dụng vị trí “nước đệm” giữa hai thế
lực đế quốc Anh - Pháp, vừa cắt nhượng một số vùng đất phụ thuộc (vốn là lãnh
thổ của Lào, Căm-pu-chia) để gìn giữ chủ quyền đất nước...
- Nhờ chính sách ngoại giao mềm dẻo đó mà Xiêm là nước duy nhất ở Đông Nam
Á không trở thành thuộc địa của thực dân phương Tây mặc dù chịu nhiều lệ thuộc
về chính trị và kinh tế...
* Rút ra bài học kinh nghiệm
Học sinh cần nói được: Độc lập và chủ quyền dân tộc là trên hết, đường lối đối
ngoại phải mềm dẻo, linh hoạt, hợp thời …
Câu 4.Nhận xét chính sách bành trướng của Mĩ đối với khu vực Mĩ Latinh từ
thập niên 20 thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX.
* Chính sách bành trướng của Mĩ
- Phản ánh tham vọng của CNĐQ Mĩ…
- Học thuyết Mơn-rô thực chất nhằm gạt bỏ thực dân châu Âu để Mĩ thống trị độc
quyền;
- Chính sách đối ngoại dựa trên sức mạnh của CNĐQ Mĩ là KT và QS … để khống
chế khu vực.
- Mang màu sắc CNTD mới ...
Câu 5: Tình đồn kết chiến đấu chống Pháp xâm lược của nhân dân VN và Căm pu
chia được thể hiện như thế nào trong cuộc khởi nghĩa Pu-côm-bô?
Cuộc khởi nghĩa Pu-cô-bô khong chỉ thể hiện tinh thần anh dũng bất khuất
của nhân dân Că-pu-chia mà còn là biểu tượng về liên minh chiến đấu của nhân
dân hai nước Vn và CPC trong cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp biểu hiện:
+ Lực lượng nghĩa quân có cả người Khơ-me, người Chăm và người Việt.
+ Trương Quyền đã liên kết với nghĩa quân trong những trận đánh lớn
+ Nhân dân ba tỉnh miền Tây Nam Kỳ thường xuyên cung cấp lương thực
vũ khí cho nghĩa qn Pu-cơ-bơ.
Câu: Cải cách Minh trị ở Nhật Bản (1868), Cải cách Ra-ma V ở Xiêm và cuộc
Duy tân Mậu Tuất (1898) ở Trung Quốc có những gì giống và khác nhau (về
hồn cảnh, mục đích, người lãnh đạo, lực lượng tham gia, kết quả). Từ đó có thể
rút ra bài học kinh nghiệm gì.
*Cải cách Minh trị ở Nhật Bản (1868), Cải cách Ra-ma V ở Xiêm và cuộc Duy
tân Mậu Tuất (1898) ở Trung Quốc có những gì giống và khác nhau
- Giống nhau:
+ Hoàn cảnh: Trong hoàn cảnh đất nước đang bị khủng hoảng, đang đứng trước
nguy cơ bị các nước đế quốc xâm lược.
+ Mục đích: Tiến hành cải cách nhằm đưa đất nước vượt qua khủng hoảng và tránh
tình trạng rơi vào hoàn cảnh bị phụ thuộc hoặc trở thành thuộc địa của các nước
Phương Tây.
- Khác nhau:
+ Bối cảnh: Mỗi nước tiến hành trong bối cảnh khác nhau: VD Xiêm và Nhật Bản
còn tương đối độc lập, còn Trung Quốc thì đã trở thành thuộc địa
+ Người lãnh đạo: Ở Xiêm và Nhật Bản đều do những người đứng đầu nhà nước
tiến hành và kết quả là cuộc cải cách thắng lợi. Tuy nhiên cuộc Duy Tân tại Trung
Quốc do sĩ phu tiến hành, dù nhận được sự ủng hộ của vua Quang Tự nhưng vua
lại không nắm thực quyền dẫn đến kết quả là bị thất bại.
+ Lực lượng tham gia: Ở Xiêm và Nhật Bản đều có sự hỗ trợ của các lực lượng
quan trọng, lớn mạnh trong xã hội (ở Nhật Bản là các Sơ-gun), cịn ở TQ thì lực
lượng cịn chưa đủ mạnh để thực hiện.
+ Kết quả: Ở Xiêm và Nhật Bản thì cơng cuộc cải cách thành cơng cịn ở Trung
Quốc bị thất bại; Sau công cuộc cải cách, Nhật Bản đã trở thành một nước có nền
kinh tế phát triển, trở thành một nước đế quốc hùng mạnh, một nước độc lập duy
nhất ở Châu Á; Xiêm kinh tế phát triển và độc lập một cách tương đối.
Bài học kinh nghiệm:
Để cuộc cải cách thành cơng thì nó phụ thuộc vào rất nhiều nhân tố: trong đó có
nhân tố thuộc về bối cảnh của đất nước cịn độc lập và có chủ quyền.
- Phụ thuộc vào người tiến hành phải là người đứng đầu một nhà nước, nắm quyền
lãnh đạo tuyệt đối.