Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

Giáo án lớp 5 soạn theo CV 2345 (Tải trọn bộ trong file đính kèm)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (621.06 KB, 79 trang )

Trọn bộ Giáo án lớp 5 soạn theo CV 2345
Giáo án lớp 5 soạn theo CV 2345 (Tải trọn bộ trong file đính kèm)
TUẦN 1:
Thứ hai ngày…. Tháng… năm 2021
Tập đọc
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ND bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn.
- Thuộc lịng đoạn Sau 80 năm…cơng học tập của các em (trả lời câu hỏi 1,2,3
SGK).
- Đọc đúng, đọc trôi chảy; biết nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Học sinh đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng.
- Yêu quý Bác Hồ.
* Năng lực:
+Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
+Năng lực văn học, năng lực ngơn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
*Phẩm chất: Biết ơn, kính trọng Bác Hồ, quyết tâm học tốt
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng dạy học
- GV: + Tranh minh hoạ (SGK)
+ Bảng phụ viết đoạn thư HS học thuộc
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở viết...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)


- Cho HS hát bài "Ai yêu Bác Hồ Chí - HS hát
Minh hơn thiếu niên nhi đồng"
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghi vở
2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
- Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc toàn bài
- 1HS đọc toàn bài.
- Giao nhiệm vụ cho HS đọc nối tiếp
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 + luyện đọc
từng đoạn trong nhóm luyện đọc các
từ khó, câu khó trong nhóm
từ khó và tìm hiểu nghĩa của các từ chú - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + giải
giải sau đó báo cáo với giáo viên.
nghĩa từ khó SGK trong nhóm
- GV nhận xét, đánh giá
- HS nghe
- 1 HS đọc toàn bài
- HS đọc
1


Trọn bộ Giáo án lớp 5 soạn theo CV 2345
- GV đọc mẫu toàn bài giọng chậm rãi, - HS nghe
vừa đủ nghe thể hiện được tình cảm
thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng
của Bác đối với thiếu nhi VN.

3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu:
- Hiểu ND bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn.
* Cách tiến hành:HĐ nhóm 4
- GV giao nhiệm vụ: Đọc nội dung bài - HS nghe và thực hiện nhiệm vụ
rồi trả lời các câu hỏi trong SGK sau
đó báo cáo, chia sẻ trước lớp:
+ Ngày khai trường tháng 8 năm 1945 - Đó là ngày khai trường đầu tiên ở
có gì đặc biệt so với những ngày Khai nước VN dân chủ cộng hịa sau 80 năm
trường khác?
bị TDP đơ hộ. Từ đây các em được
hưởng một nền giáo dục hoàn toàn VN
+ Nêu ý 1 ?
- Nét khác biệt của ngày khai giảng
tháng 9- 1945 với các ngày khai giảng
trước đó.
+ Sau CM-8 nhiệm vụ của toàn dân là -XD lại cơ đồ mà Tổ tiên đã để lại làm
gì?
cho nước ta theo kịp các nước khác trên
hồn cầu…
+ HS có trách nhiệm như thế nào trong -Siêng năng học tập, ngoan ngỗn nghe
cơng cuộc kiến thiết đất nước?
thầy u bạn để lớn lên XD đất nước.
+Nêu ý 2:
- Nhiệm vụ của tồn dân tộc trong cơng
cuộc kiến thiết đất nước
+ Nêu ý chính của bài ?
- HS nêu
- GVKL: Bác Hồ khuyên HS chăm
học, biết nghe lời thầy, yêu bạn.

*Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn
- Thuộc lịng đoạn Sau 80 năm…cơng học tập của các em (trả lời câu hỏi 1,2,3
SGK).
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc toàn bài và nêu giọng - 1 HS đọc toàn bài nêu giọng đọc của
đọc của bài.
bài.
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn Sau 80
năm giời...rất nhiều
- Luyện đọc theo cặp
- HS luyện đọc nhóm đơi.
- Thi đọc diễn cảm
- HS thi đọc diễn cảm.
- Cho HS luyện học thuộc lòng
- HS luyện đọc thuộc lòng
- Thi học thuộc lòng
- HS thi đọc thuộc lòng.
4. Hoạt động vận dụng: (4phút)
- Em biết gì về cuộc đời và sự nhiệp -HS nêu
của Bác Hồ ?
2


Trọn bộ Giáo án lớp 5 soạn theo CV 2345
- Sưu tầm các bài hát, bài thơ ca ngợi - HS nghe và thực hiện
Bác Hồ.
---------------------------------------------Đạo đức
EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (TIẾT 1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Sau bài học này, HS biết:
- Học sinh lớp 5 là học sinh lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp
dưới học tập.
- Vận dụng kiến thức giải quyết các tình huống có liên quan.
- Có ý thức học tấp, rèn luyện.
- Vui và tự hào khi là HS lớp 5.
* Năng lực:
+ Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề,...
* Phẩm chất: Vui, tự hào khi là học sinh lớp 5. Có ý thức học tập, rèn luyện để
xứng đáng là học sinh lớp 5.
*KNS:+ Kĩ năng tự nhận thức (tự nhận thức được mình là học sinh lớp 5)
+ Kĩ năng xác định vị trí (xác định được giá trị của học sinh lớp 5).
+ Kĩ năng ra quyết định (biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình
huống để xứng đáng là học sinh lớp 5)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Giấy trắng, bút màu
- HS: VBT, vở viết,...
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS hát bài Em yêu trường em - HS hát
Nhạc và lời Hoàng Vân
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghi vở

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(26phút)
* Mục tiêu: HS thấy được vị thế mới của HS lớp 5, thấy vui và tự hào vì đã là
HS lớp 5.
* Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo
luận
- GV yêu cầu HS quan sát từng tranh - HS quan sát và thảo luận
ảnh trong SGK trang 3-4 và thảo luận
cả lớp theo các câu hỏi sau:
- Tranh vẽ HS lớp 5 đón các em HS lớp
+ Tranh vẽ gì?
+ HS lớp 5 có khác gì so với HS các 1 trong ngày khai giảng.
3


Trọn bộ Giáo án lớp 5 soạn theo CV 2345
khối khác?
- Các bạn HS lớp 5 đang chuẩn bị học.
+ Theo em, chúng ta cần làm gì để - Bạn HS lớp 5 học bài rất chăm được
xứng đáng là HS lớp 5?
bố khen.
- HS lớp 5 là lớp lớn nhất trường.
- HS lớp 5 phải gương mẫu về mọi mặt
để các em HS khối khác học tập.
- GVKL: Năm nay các em đã lên lớp 5.
Lớp lớn nhất trường Vì vậy HS lớp 5
cần gương mẫu về mọi mặt để các em
HS các khối khác học tập.
* Hoạt động 2: Làm bài tập trong SGK
- GV nêu yêu cầu bài tập:

- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS suy nghĩ thảo luận bài tập theo
nhóm đơi.
- Vài nhóm trình bày trước lớp
- Nhiệm vụ của HS là: Các điểm a, b, c,
- GV nhận xét kết luận
d, e mà HS lớp 5 cần phải thực hiện.
* Hoạt động 3 : Tự liên hệ (bài tập 2)
- GV nêu yêu cầu tự liên hệ
- HS suy nghĩ đối chiếu những việc làm
- Yêu cầu HS trả lời
của mình từ trước đến nay với những
- GV nhận xét và kết luận: các em cần nhiệm vụ của HS lớp 5.
cố gắng phát huy những điểm mà mình - HS thảo luận nhóm đơi
đã thực hiện tốt và khắc phục những - HS tự liên hệ trước lớp.
mặt cịn thiếu sót để xứng đáng là HS
lớp 5.
* Hoạt động 5: Trò chơi phóng viên
- Yêu cầu HS thay phiên nhau đóng vai - HS thảo luận và đóng vai phóng viên.
phóng viên để phỏng vấn các HS khác Nhận xét
về một số nội dung có liên quan đến
chủ đề bài học. VD:
+ Theo bạn HS lớp 5 cần phải làm gì?
+ Bạn cảm thấy như thế nào khi là HS
lớp 5?
+ Bạn đã thực hiện được những điểm
nào trong trương trình "Rèn luyện đội
viên"?
+ Hãy nêu những điểm bạn thấy mình
xứng đáng là HS lớp 5?

+ Hãy nêu những điểm mà bạn cần cố
gắng hơn để xững đáng là HS lớp 5
+ Bạn hãy hát hoặc đọc thơ về chủ đề
trường em?
- GV nhận xét kết luận
- HS nghe
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK - Học sinh đọc
3.Hoạt động luyện tập, thực hành:(2 phút)
4


Trọn bộ Giáo án lớp 5 soạn theo CV 2345
- Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân - HS nghe và thực hiện
trong năm học này:
+ Mục tiêu phấn đấu.
+ Những thuận lợi đã có.
+ những khó khăn có thể gặp.
+ Biện pháp khắc phục khó khăn.
+ Những người có thể hỗ trợ, giúp đỡ
em khắc phục khó khăn.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:( 2 phút)
- Về sưu tầm các bài thơ bài hát nói về - HS nghe và thực hiện
HS lớp 5 gương mẫu và về chủ đề
Trường em.
- Vẽ tranh về chủ đề trường em.
----------------------------------------Tốn
ƠN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Học sinh biết đọc và viết phân số, biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một
số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.

- HS vận dụng kiến thức làm được các bài tập 1, 2, 3, 4.
* Năng lực: NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và
sáng tạo, NL tư duy và lập luận tốn học, NL mơ hình hố toán học, NL giải quyết
vấn đề toán học, NL giao tiếp tốn học, NL sử dụng cơng cụ và phương tiện tốn
học.
* Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi
làm bài, yêu thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Các tấm bìa cắt và vẽ các hình như SGK- T3
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS hát
- HS hát
- HS chuẩn bị đồ dùng học tập
- KT đồ dùng học toán.
- HS nghe, ghi vở
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Hoạt động ôn tập khái niệm về phân số:(15 phút)
*Mục tiêu:Giúp HS biết đọc và viết phân số, biết biểu diễn một phép chia số tự
5


Trọn bộ Giáo án lớp 5 soạn theo CV 2345

nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.
*Cách tiến hành:
a) Ôn tập khái niệm ban đầu về phân
số.
- GV dán tấm bìa lên bảng.
- Yêu cầu HS quan sát
- Yêu cầu HS nêu tên gọi phân số, tự
viết phân số.
2
- GVKL: Ta có phân số đọc là “hai
3
phần ba”.
2
- Yêu cầu HS chỉ vào các phân số ;
3
5 3 40
; ;
và nêu cách đọc.
10 4 100
- Tương tự các tấm bìa cịn lại.
- GV theo dõi, uốn nắn.
b) Ơn tập cách viết thương hai số tự
nhiên, mỗi số tự nhiên dưới dạng
phân số.
- Yêu cầu HS thảo luận tìm ra cách
viết thương của phép chia, viết STN
dưới dạng phân số.
- GV HD HS viết.

- HS quan sát và nhận xét.

- HS thực hiện.

- 1 HS nhắc lại.
- HS chỉ vào các phân số

2 5 3 40
; ; ;
3 10 4 100

và nêu cách đọc.

- HS thảo luận

- HS viết lần lượt và đọc thương.
1
1
1 : 3 = (1 chia 3 thương là )
3
3

- GV nhận xét.
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: Giúp HS biết vận dụng khái niệm phân số để làm các bài tập 1,2,3, 4.
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
a. Đọc các phân số:
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp
- HS làm bài theo cặp
5 25 91 60 55

- GV nhận xét chữa bài
;
; ; ;
7 100 38 17 1000
b. Nêu tử số và mẫu số
- Yêu cầu HS làm miệng
- 1 HS làm miệng
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS làm bài

- Viết thương dưới dạng phân số:
- HS làm bài cá nhân vào vở, báo cáo GV
6


Trọn bộ Giáo án lớp 5 soạn theo CV 2345
- GV theo dõi nhận xét.

Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài

3:5=

3
;
5


75 : 100 =

75
100

- Viết các số tự nhiên dưới dạng phân số
có mẫu là 1.
- HS làm vào vở, 3 em làm trên bảng.
32 105 1000
;
;
1 1
1

- Điền số thích hợp
Bài 4: HĐ cá nhân
- HS làm miệng.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- HS nêu lại nội dung ôn tập.
- Yêu cầu HS làm miệng.
- GV chấm 1 số bài, nhận xét.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3phút)
- Yêu cầu học sinh vận dụng kiến - Tìm thương(dưới dạng phân số) của các
phép chia:
thức đã học vào thực tế.
6 : 8 ; 12 : 15; 4 : 12; 20 : 25
- HS vận dụng kiến thức để chia 1 - HS thực hiện
hình chữ nhật nào đó thành nhiều
phần bằng nhau một cách nhanh nhất.
-----------------------------------------Lịch sử

BÌNH TÂY ĐẠI NGUN SỐI “TRƯƠNG ĐỊNH”
I. U CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, HS biết:
- Thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong
trào chống Pháp của Nam Kì. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định: không tuân
theo lệnh vua, cùng nhân dân chống Pháp.
+ Trương Định quê ở Bình Sơn, Quảng Ngãi, chiêu mộ nghĩa binh đánh Pháp ngay
khi chúng vừa tấn công Gia Định (năm 1859).
+ Triều đình kí hịa ước nhường ba tỉnh miền đơng Nam Kì cho Pháp và ra lệnh cho
Trương Định phải giải tán lực lượng kháng chiến.
+ Trương Định không tuân theo lệnh vua, kiên quyết cùng nhân dân chống Pháp.
- Học sinh biết các đường phố, trường học, ở địa phương mang tên Trương Định.
* Năng lực: NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và
sán g tạo. NL hiểu biết cơ bản về LSĐL, NL tìm tịi và khám phá.
* Phẩm chất: GDHS biết cảm phục và học tập tinh thần xả thân vì nước của Trương
Định.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Sơ đồ kẻ sẵn theo mục củng cố, bản đồ hành chính Việt Nam.
7


Trọn bộ Giáo án lớp 5 soạn theo CV 2345
- HS: Hình minh hoạ trang 5 SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học
- PPVấn đáp , quan sát,thảo luận nhóm....
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, Kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động GV
Hoạt động HS

1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Nêu khái quát về hơn 80 năm chống
thực dân Pháp xâm lược và đơ hộ.

- HS nghe.

+ Tranh vẽ cảnh gì ? Em có cảm nghĩ - Quan sát hình minh hoạ, SGK, trang 5
và trả lời câu hỏi:
gì về buổi lễ được vẽ trong tranh ?
+ Sử dụng câu hỏi: Trương Định là ai ?
Vì sao nhân dân lại dành cho ơng tình
cảm đặc biệt tơn kính như vậy ? để giới
thiệu nội dung bài học.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(26phút)
* Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài học và trả lời được các câu hỏi SGK.
* Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Tình hình đất nước ta
sau khi thực dân Pháp nổ súng xâm
lược.
- HS làm việc cá nhân: đọc SGK phần
in nghiêng và TLCH
+ Nhân dân Nam Kì đã làm gì khi thực - Dũng cảm đứng lên chống TDP
dân Pháp xâm lược nước ta ?
+ Triều đình nhà Nguyễn có thái độ - Nhượng bộ, nhu nhược không kiên
như thế nào trước cuộc xâm lược của quyết
thực dân Pháp ?
* Kết luận: Dùng bản đồ và giảng về
tình hình đất nước ta, tinh thần của
nhân dân ta chống trả quyết liệt. Tiêu
biểu là phong trào kháng chiến của

nhân dân dưới sự chỉ huy của Trương
Định đã thu được một số thắng lợi và
làm thực dân Pháp hoang mang lo sợ.
*HĐ 2: Trương Định kiên quyết cùng
nhân dân chống quân xâm lược
- Hướng dẫn HS thảo luận theo nội - HS thảo luận nhóm 4
dung câu hỏi:
+ Năm 1862, vua ra lệnh cho Trương - Giải tán nghĩa binh và đi nhận chức
Định làm gì? Theo em lệnh của nhà vua lãnh binh ở An Giang…
đúng hay sai ? Vì sao ?
8


Trọn bộ Giáo án lớp 5 soạn theo CV 2345
+ Nhận được lệnh vua Trương Định có
thái độ và suy nghĩ như thế nào?
+ Nghĩa quân và dân chúng đã làm gì
trước băn khoăn đó của Trương Định ?
Việc làm đó có tác dụng như thế nào ?
+ Trương Định đẵ làm gì để đáp lại
lịng tin u của nhân dân?
- Kết luận: Năm 1862, triều đình nhà
Nguyễn kí hồ ước nhường 3 tỉnh miền
Đơng Nam Kì cho thực dân Pháp và ra
lệnh cho Trương Định phải giải tán lực
lượng nhưng ông kiên quyết cùng nhân
dân chống quân xâm lược.
* HĐ 3: Lòng biết ơn, tự hào của nhân
dân ta với: Bình Tây đại ngun sối.
+ Nêu cảm nghĩ của em về Bình Tây

đại ngun sối Trương Định ?
+ Hãy kể thêm một vài mẩu chuyện về
ông mà em biết ?
+ Nhân dân ta đã làm gì để bày tỏ lịng
biết ơn và tự hào về ơng ?

-Băn khoăn lo lắng…
- Suy tơn ơng là Bình Tây Đại ngun
sối; có tác dụng cổ vũ động viên ông
quyết tâm đánh giặc
- Ở lại cùng nhân dân đánh giặc

- Ông là người yêu nước, dũng cảm,
sẵn sàng hi sinh bản thân cho dân tộc
- HS tiếp nối nhau kể
- Lập đền thờ ghi lại chiến công của
ông, lấy tên ông đặt tên cho đường phố,
trường học

* Kết luân: Trương Định là một trong
những tấm gương tiêu biểu của phong
trào đấu tranh chống thực dân Pháp
xâm lược của nhân dân Nam Kì.
* Chốt nội dung toàn bài.
- Nêu nội dung ghi nhớ
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút)
- Em học tập được điều gì từ ơng - HS nêu
Trương Định ?
- Kể lại câu chuyện này cho mọi người - HS thực hiện
ở nhà cùng nghe.

----------------------------------------Thứ ba ngày …. Tháng .. năm 2021
Chính tả
NGHE- VIẾT: VIỆT NAM THÂN YÊU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
9


Trọn bộ Giáo án lớp 5 soạn theo CV 2345
- Nghe - viết đúng bài chính tả VN thân yêu, bài viết khơng mắc q 5 lỗi trong bài,
trình bày đúng hình thức thơ lục bát.
- Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của BT 2, thực hiện đúng BT 3.
- Rèn kĩ năng nghe, viết cho các em. Bồi dưỡng ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp cho
các em.
- Cẩn thận, tỉ mỉ, trình bày sạch sẽ,..
- Hướng dẫn học sinh viết hoa danh từ chung để thể hiện sự tơn kính
* Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
* Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ
- HS: Bảng con, vở, SGK...
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động GV
Hoạt động HS

1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS hát
- HS hát
- GV nêu 1 số điểm cần lưu ý về y/c - HS nghe và thực hiện
của giờ Chính tả lớp
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS mở vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới
2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
*Mục tiêu:
- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
- HS có tâm thế tốt để viết bài.
*Cách tiến hành:
- GV đọc toàn bài
- HS theo dõi.
- Nêu nội dung của bài.
- HS nêu
- Bài viết này thuộc thể loại thơ gì ? - Thơ lục bát
Nêu cách trình bày
- Em hãy tìm những từ dễ viết sai ?
- Mênh mơng, bay lả, nhuộm bùn
- Luyện viết từ khó
- HS viết bảng con (giấy nháp )
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Giúp HS Nghe - viết đúng bài chính tả "Việt Nam thân u", bài viết
khơng mắc q 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức thơ lục bát
*Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu lần 1.
- HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm)

- HS viết theo lời đọc của GV.
- GV đọc lần 3.
- HS sốt lỗi chính tả.
10


Trọn bộ Giáo án lớp 5 soạn theo CV 2345
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài.
- Thu bài chấm
- Nhận xét bài viết của HS.
- HS nghe
3. Hoạt dộng luyện tập, thực hành: (8 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của BT 2,
thực hiện đúng BT 3.
(Giúp đỡ nhóm HS (M1,2) hồn thành bài tập theo yêu cầu )
* Cách tiến hành:
Bài 2a: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc bài 2
- HS đọc nội dung yêu cầu của BT
- GV hướng dẫn 3 câu đầu
- HS nghe
- Tổ chức hoạt động cặp đôi
- HS thảo luận nhóm đơi
- Gọi đại diện các nhóm chữa bài
- Các nhóm báo cáo kết quả
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
- ngày, ghi, ngát, ngữ, nghỉ

Bài 3a : HĐ cá nhân
- 1HS nêu yêu cầu
- HS nêu yêu cầu
- GV cho HS làm bài
- HS làm bài cá nhân.
- Chữa bài, cả lớp theo dõi, nhận xét. - Cả lớp theo dõi
- GV chốt lời giải đúng
- HS nghe
- Yêu cầu HS nêu lại quy tắc viết k/c, - HS nêu
g/gh, ng/ngh
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Dặn HS ghi nhớ cách viết với c/k, - HS nghe và thực hiện
g/gh, ng/ngh.
- Về nhà tìm các tiếng được ghi bởi
- HS nghe và thực hiện
c/k, g/gh, ng/ngh.
------------------------------------Tốn
ƠN TẬP CÁC TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số
- Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân sốvà quy đồng mẫu số
các phân số ( Trường hợp đơn giản)
- HS làm bài 1, 2.
*Năng lực: NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và
sáng tạo, NL tư duy và lập luận tốn học, NL mơ hình hố tốn học, NL giải quyết
vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng cơng cụ và phương tiện tốn
học.
*Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với tốn học và cẩn thận khi làm
bài, u thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

11


Trọn bộ Giáo án lớp 5 soạn theo CV 2345
1. Đồ dùng
- GV: SGK
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi: Tổ chức HS - HS chơi trò chơi
thành 2 nhóm chơi, mỗi nhóm 6 HS
+ N1: Viết thương một phép chia hai
số tự nhiên
+ N2: Viết một số tự nhiên dưới dạng
phân số.
- Nhóm nào viết đúng và nhanh hơn
thì giành chiến thắng.
- GV nhận xét trị chơi
- HS nghe
- Giới thiệu bài.
- HS ghi vở
2. Hoạt động ôn tập lí thuyết:(15 phút)
*Mục tiêu: Giúp HS nhớ lại tính chất cơ bản của phân số
*Cách tiến hành:
* Tính chất cơ bản của phân số

- GV đưa ra dưới dạng BT: Điền số - HS tính và điền kết qủa
thích hợp. Yêu cầu HS làm bài cá - Rút ra nhận xét:
nhân
5 5 x... ... 15 15 :... ...
=
= ; =
=
6 6 x... ... 18 18 :... ...

- Chốt lại: Cả tử số và mẫu số phải
cùng nhân hoặc cùng chia với cùng
một số tự nhiên khác 0
*Ứng dụng của tính chất
- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4 - HS thảo luận nhóm, báo cáo kết quả
để tìm ra 2 ứng dụng:
+ Rút gọn phân số
+ Quy đồng mẫu số: cách tìm
MSC
* Chốt lại: Phải rút gọn về được PS - HS nghe
tối giản
3. Hoạt động luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu:
-Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân sốvà quy đồng mẫu
số các phân số ( Trường hợp đơn giản)
- HS làm bài 1, 2.
*Cách tiến hành:
12


Trọn bộ Giáo án lớp 5 soạn theo CV 2345

Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu

- Rút gọn phân số
15 18 36
; ;
25 27 64

- Yêu cầu HS làm bài
- GV quan sát, nhận xét
- KL: Rút gọn nhanh bằng cách tìm ra
số lớn nhất chia hết cho cả tử số và
mẫu số
Phần b, c khuyến khích tìm MSCNN
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu

- Làm bài vào vở, báo cáo
- HS nghe
- HS nghe

- Quy đồng mẫu số
a-

2 5
&
3 8

b-


1 7
&
4 12

c-

5 3
&
6 8

- Làm vào vở, báo cáo GV
- Yêu cầu HS làm bài
- Giải thích cách làm
- GV nhận xét chữa bài
* Chốt lại: Cách tìm MSC
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Vai trò của t/c cơ bản của phân số.
- HS nêu
- Nêu cách tìm các PS bằng nhau từ - HS nêu
một PS cho trước.
Khoa học
SỰ SINH SẢN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS có khả năng:
- Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với
bố mẹ của mình.
- Học sinh yêu con người, xã hội, bố mẹ.
- Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, Tìm tịi, khám phá thế giới tự nhiên
Vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
- Phẩm chất: u thích mơn khoa học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: Bộ phiếu dùng cho trò chơi "Bé là con ai ?" (đủ dùng theo nhóm)
- HS: Vở, SGK,...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành,...
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Giới thiệu chương trình học
- 1 HS đọc tên SGK.
- Dựa vào mục lục đọc tên các chủ đề
13


Trọn bộ Giáo án lớp 5 soạn theo CV 2345
của sách.
- Em có nhận xét gì về sách khoa học 4 - Sách khoa học 5 có thêm chủ đề: Môi
trường và tài nguyên thiên nhiên.
và sách khoa học 5?
- GV nhấn mạnh nội dung: con người
và sức khoẻ để vào bài.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(26phút)
* Mục tiêu: Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm
giống với bố mẹ của mình.
* Cách tiến hành:

* Hoạt động 1: Trò chơi: Bé là con ai.
- Nêu tên trò chơi, giới thiệu đồ chơi và - Lắng nghe.
- Nhận đồ chơi và thảo luận theo 4
phổ biến cách chơi.
nhóm: Tìm bố mẹ cho từng em bé và
dán ảnh vào phiếu sao cho ảnh của bố
- Giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
mẹ cùng hàng với ảnh của em bé.
- Đại diện hai nhóm dán phiếu lên
bảng.
- Đại diện hai nhóm khác lên hỏi bạn.
Ví dụ:
+ Tại sao bạn lại cho rằng đây là hai bố - Cùng tóc xoăn, cùng nước da trắng,
mũi cao, mắt to và tròn, nước da đen và
con (mẹ con)?
hàm răng trắng, mái tóc vàng và nước
da trắng giống bố, mẹ....
- Trao đổi theo cặp và trả lời.
- GV hỏi để tổng kết trị chơi:
+ Nhờ đâu các em tìm được bố và mẹ
cho em bé?
+ Qua trò chơi em có nhận xét gì về trẻ
em và bố mẹ của chúng?
* Kết luận:
* Hoạt động 2: Ý nghĩa của sự sinh
sản ở người.
- Hướng dẫn HS làm việc theo cặp.
+ 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát
tranh.
+ 1 HS đọc nội dung từng câu hỏi SGK

(theo 3 thời điểm: lúc đầu, hiện nay và
sắp tới) cho HS 2 trả lời.
+ HS 1 khẳng định đúng sai.

- Em bé có đặc điểm giống bố mẹ của
chúng.
-Trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và có đặc
điểm giống với bố mẹ của mình.

- HS quan sát hình 4, 5 SGK và hoạt
động theo cặp dưới sự hướng dẫn của
GV.

- 2 HS cùng cặp nối tiếp nhau giới thiệu

14


Trọn bộ Giáo án lớp 5 soạn theo CV 2345
- Treo các tranh minh hoạ khơng có lời,
u cầu HS giới thiệu các thành viên
trong gia đình bạn Liên.
- GV nhận xét và nêu câu hỏi kết thúc
hoạt động 2:
+ Gia đình bạn Liên có mấy thế hệ?
+ Nhờ đâu mà có các thế hệ trong mỗi
gia đình?
+ Điều gì có thể xảy ra nếu con người
khơng có khả năng sinh sản?
* Kết luận:


- Thảo luận nhóm đơi và đại diện trả
lời.
- 2 thế hệ
- Nhờ có sự sinh sản.
- Khơng duy trì được các thế hệ, lồi
người sẽ bị diệt vong.
- Nêu nội dung bạn cần biết SGK, trang
5.

- HS dùng ảnh gia đình để giới thiệu
* Hoạt động3: Liên hệ thực tế gia đình các thành viên trong gia đình và các
của em.
điểm giống nhau giữa các thành viên
- Tổ chức cho HS giới thiệu
- GV nhận xét và kết luận bạn giới
thiệu hay và gia đình ai đảm bảo việc
thực hiện kế hoạch hố gia đình.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút)
- Tại sao chúng ta nhận ra được em bé - HS TL
và bố mẹ của các em?
- Nhờ đâu mà các thế hệ dòng họ và gia
đình được kế tiếp?
- Theo em điều gì sẽ xảy ra nếu con
người khơng có khả năng sinh sản?
- Về nhà vẽ sơ đồ các thế hệ của gia - HS nghe và thực hiện
đình em.
Luyện từ và câu
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần
giống nhau, hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn tồn và khơng hồn tồn(ND ghi
nhớ).
- Học sinh tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 ( 2 trong số 3 từ),
đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu ( BT3).
- Rèn HS kĩ năng tìm từ, đặt câu.
- Biết vận dụng vào cuộc sống.
- u thích mơn học.
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
15


Trọn bộ Giáo án lớp 5 soạn theo CV 2345
- Phẩm chất: Có khả năng sử dụng từ đồng nghĩa khi nói, viết
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: SGK, bảng con, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
- GV giới thiệu chương trình LTVC.
- HS nghe

- GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
- HS nghe
- Ghi bảng
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống
nhau hoặc gần giống nhau, hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hồn tồn và khơng hồn
tồn(ND ghi nhớ).
* Cách tiến hành:
a. Phần nhận xét
Bài 1: HĐ nhóm
- GV đưa bảng phụ có ghi các từ: xây - 1 HS đọc yêu cầu, nội dung bài. Cả lớp
dựng - kiến thiết; vàng xuộm - vàng theo dõi, đọc thầm theo
hoe - vàng lịm.
- HS đọc chú giải SGK
- Cho HS thảo luận nhóm 4
-HS hoạt động nhóm, đại diện nhóm báo
cáo kết quả.
- Yêu cầu HS so sánh nghĩa của các từ - Giống nhau: XD và kiến thiết cùng chỉ
trên.
một hoạt động, các từ còn lại cùng chỉ
màu vàng.
- Thế nào là từ đồng nghĩa?
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa
giống nhau hoặc gần giống nhau
- GV nhận xét, chốt ý 1 phần ghi nhớ
-HS đọc ý 1 ghi nhớ.
Bài 2: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu BT
- HS đọc yêu cầu

-Tổ chức hoạt động nhóm 4 theo yêu - HS thảo luận nhóm
cầu sau:
+ Thay đổi vị trí các từ in đậm .
+ Đọc lại đoạn văn sau khi đã thay
đổi các từ đồng nghĩa.
+ So sánh ý nghĩa của từng câu trong + xây dựng- kiến thiết nghĩa của chúng
đoạn văn trước & sau khi thay đổi vị giống nhau có thể thay thế được cho
trí các từ đồng nghĩa.
nhau
+ Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm nghĩa
của chúng khơng giống nhau hồn tồn
- Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, - HS nêu
16


Trọn bộ Giáo án lớp 5 soạn theo CV 2345
từ đồng nghĩa khơng hồn tồn?
- Rút ra KL 2, 3 phần ghi nhớ

- HS nêu lại
- 2 HS đọc ND ghi nhớ SGK

b. Phần ghi nhớ
- Em hãy lấy VD về từ đồng nghĩa & - HS nối tiếp lấy VD.
từ đồng nghĩa khơng hồn tồn
2. Hoạt động luyện tập, thực hành: (15 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 ( 2 trong số 3
từ), đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu ( BT3).
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS đọc yêu cầu và các từ in đậm
- Yêu cầu HS làm bài
- HS làm cá nhân, chia sẻ
- GV chốt lời giải đúng:
nước nhà- non sơng
hồn cầu- năm châu
- u cầu HS (M3,4) tìm thêm từ đồng - HS tìm
nghĩa với những cặp từ trên.
Bài 2: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS đọc yêu cầu
- GV phát bảng nhóm cho 4 h/s làm bài - HS làm bài, chia sẻ
- GV nhận xét chữa bài
+ Đẹp: đẹp đẽ, tươi đẹp, xinh xắn….
+To lớn: to, lớn, to đùng, vĩ đại...
+ Học tập: học hành, học…
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu mỗi HS đặt 1 câu theo - HS nghe
mẫu.
- GV nhận xét
- HS làm vở , báo cáo
+ Phong cảnh nơi đây thật mĩ lệ.
+ Cuộc sống mỗi ngày một tươi đẹp
- Yêu cầu thêm cho học sinh đặt câu - HS thực hiện
được với 2, 3 cặp từ đồng nghĩa tìm
được BT3
3. Hoạt động vận dụng: (3 phút)

- Tại sao chúng ta phải cân nhắc khi - HS nêu
sử dụng từ đồng nghĩa khơng hồn
tồn?
- Tìm một số từ đồng nghĩa hoàn toàn - HS nghe và thực hiện
BỔ SUNG
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
Thứ tư ngày… tháng … năm 2021
Tập đọc
17


Trọn bộ Giáo án lớp 5 soạn theo CV 2345
QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu nội dung: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp ( Trả lời được các
câu hỏi 1, 3, 4 trong sgk).
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu
vàng của cảnh vật.
- Riêng học sinh HTT đọc diễn cảm được toàn bài, nêu được tác dụng gợi tả
của từ ngữ chỉ màu vàng.
- Giáo dục lòng yêu quê hương đất nước.
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Giáo dục Hs bảo vệ môi trường, yêu đất nước, yêu quê hương.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh hoạ SGK Sưu tầm thêm về tranh quê hương
- HS: Vở, SGK,...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng - HS thi đọc
đoạn văn trong “Thư gửi các HS” và
TLCH trong SGK.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS nghe, ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
- Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn
- 1 HS đọc bài, chia đoạn:
+ Chia làm 4 đoạn
Đoạn 1: Câu mở đầu
Đoạn 2: Tiếp … lơ lửng
Đoạn 3: Tiếp … đỏ chói
Đoạn 4: Phần còn lại
- Giao nhiệm vụ: Đọc nối tiếp từng - 4 HS đọc nối tiếp lần 1+ luyện đọc từ
đoạn trong nhóm, báo cáo kết quả

khó .
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + giải
nghĩa từ khó
- Luyện đọc theo cặp
- HS đọc theo cặp
18


Trọn bộ Giáo án lớp 5 soạn theo CV 2345
- 1 HS đọc toàn bài
- HS đọc
- GV đọc mẫu cả bài giọng tả chậm rãi, - HS theo dõi
dịu dàng. Nhấn các từ tả màu vàng.
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu các từ ngữ trong bài và ND bài: Bức tranh làng
quê vào ngày mùa rất đẹp.
* Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho HS: Đọc bài - HS nghe và thực hiện
văn, thảo luận nhóm 4 và TLCH sau đó
báo cáo:
+ Nêu ý chính của từng đoạn trong bài
- Đoạn 1 màu sắc bao trùm lên làng quê
văn?
ngày mùa là màu vàng
- Đoạn 2, 3 những màu vàng cụ thể của
cảnh vật trong bức tranh làng quê.
- Đoạn 4 thời tiết và con người làm cho
bức tranh làng quê thêm đẹp
+ Kể tên những sự vật trong bài có + Lúa-vàng xuộm. + Tàu lá chuối.
+ Nắng-vàng hoe

+ Bụi mía.
màu vàng và tự chỉ màu vàng?
+ Xoan-vàng lịm. + Rơm, thóc
+ Mỗi học sinh chọn 1 màu vàng trong -Ví dụ: Vàng xuộm: màu vàng đậm,
bài và cho biết từ đó gợi cho em cảm lúa vàng xuộm là lúa đã chín.
+ Vàng trù phú: màu vàng gợi sự giàu
giác gì?
có, ấm no.
+ Những chi tiết nào về thời tiết và con + Khơng có cảm giác héo tàn. Ngày
người đã làm cho bức tranh làng quê không nắng, không mưa. Thời tiết ở
trong bài rất đẹp.
đẹp và sinh động?
- Khơng ai tưởng đến ngày hay đêm.
+ Hình ảnh con người hiện lên trong - Con người chăm chỉ, mải miết, say mê
với công việc.
bức tranh thế nào?
+ Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác + Phải yêu quê hương mới viết được bài
văn hay như thế.
giả đối với quê hương?
- Nêu nội dung bài.( Phần I)
3. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm đoạn: Màu lúa chín....vàng mới
* Cách tiến hành:
- GV cho HS nối tiếp nhau đọc bài
- 4 HS đọc từng đoạn phát hiện giọng
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn “ Màu của từng đoạn
lúa chín...vàng mới”, chú ý nhấn giọng
các từ tả màu vàng.
- Luyện đọc theo cặp
- HS luyện đọc nhóm đơi.

19


Trọn bộ Giáo án lớp 5 soạn theo CV 2345
- Thi đọc diễn cảm
- HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét
- HS nghe
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3phút)
- Theo em nghệ thuật tạo nên nét đặc - HS thực hiện
sắc của bài văn là gì.Tìm thêm 1 số từ
chỉ màu vàng khác. Đặt câu.
- Hãy vẽ một bức tranh về làng quê của - HS nghe và thực hiện
em.
Kể chuyện
LÝ TỰ TRỌNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước,
dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kể thù.
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể được toàn bộ câu chuyện và
hiểu được ý nghĩa câu chuyện.
- Yêu thích môn học.
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ghi nhớ
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng
yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng

- GV: Tranh minh hoạ SGK
- HS: Vở, SGK,...
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
- Cho HS hát
- HS hát
- Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS - HS chuẩn bị đồ dùng
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
2.1. Nghe kể (10 phút)
*Mục tiêu: Học sinh nghe, ghi nhớ được nội dung câu chuyện.
- HS biết kể lại từng đoạn câu chuyện
- Một số HS kể được toàn bộ câu chuyện
*Cách tiến hành:
* Việc 1: GV kể lần 1: Đoạn 1 kể - HS lắng nghe
chậm, nhấn giọng những từ chỉ hoạt
động của anh, giọng kể khâm phục ở
đoạn 3
20


Trọn bộ Giáo án lớp 5 soạn theo CV 2345
* Việc 2: GV kể lần 2 kết hợp tranh - HS lắng nghe và quan sát tranh minh hoạ
minh hoạ (kể đến nhân vật nào, ghi tên
lên bảng- Kết hợp giải nghĩa từ khó :
sáng dạ, mít tinh, luật sư, thành viên )

- Câu chuyện có những nhân vật nào? - HS nêu
- Anh LTT được cử đi học nước ngồi - HSTL
khi nào? Về nước anh làm nhiệm vụ
gì? Hành động dũng cảm nào của anh
làm em nhớ nhất ?
2.2. Hoạt động thực hành kể chuyện(15 phút)
* Mục tiêu:HS kể được từng đoạn, cả câu chuyện
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc yêu cầu 1, 2, 3
- HS đọc u cầu
- Tổ chức hoạt động nhóm đơi. Tập kể - HS viết lời thuyết minh cho ND mỗi bức
từng đoạn nối tiếp trong nhóm
tranh, HS phát biểu, nhận xét
- Tổ chức cho HS thi kể
- HS các nhóm thi kể
- GV nhận xét
- Các nhóm nhận xét
3. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút)
* Mục tiêu: HS nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện.
*Cách tiến hành:
- Cho HS trả lời câu hỏi:
- HS nghe, tự trả lời câu hỏi, báo cáo với
giáo viên
+ Nhân vật chính trong câu chuyện là - Lý Tự Trọng
ai ?
+ Ý nghĩa câu chuyện
- Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước,
dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất
khuất trước kẻ thù.
- GV nhận xét, KL

- HS nghe
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:
(3 phút)
- Câu chuyện giúp em hiểu gì về con - Con người Việt Nam yêu nước, dũng
người VN ?
cảm....
- Noi gương anh LTT các em cần phải - HS trả lời, liên hệ thực tế …..
làm gì?
- Về nhà kể lại câu chuyện cho cả nhà - HS thực hiện
nghe
Tốn
ƠN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nắm được cách so sánh hai phân số.
- Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số.
- Biết sắp xếp ba phân số theo thứ tự.
- HS làm bài 1, bài 2.
21


Trọn bộ Giáo án lớp 5 soạn theo CV 2345
- Năng lực: NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn
đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL
giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với tốn học và cẩn thận
khi làm bài, u thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: SGK
- HS: Vở, SGK,...

2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi:
- HS chơi trò chơi
+ Chia thành 2 đội chơi, mỗi đội 4
thành viên, các thành viên còn lại cổ
vũ cho hai đội chơi.
+ Nhiệm vụ của mỗi đội chơi: Viết
hai phân số rồi quy đồng mẫu số hai
phân số đó.
+ Hết thời gian, đội nào nhanh và
đúng thì đội đó sẽ thắng.
- GV nhận xét
- HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: HS nhớ lại cách so sánh hai phân số cùng mẫu số và khác mẫu số.
*Cách tiến hành:
* Ôn tập so sánh hai phân số.
- Yêu cầu HS nêu cách so sánh 2 - Học sinh nêu cách so sánh 2 phân số
phân số cùng mẫu số.
cùng mẫu số.
2 5
Ví dụ: <

7 7
2 5
- Giáo viên hướng dẫn cách viết và - Học sinh giải thích tại sao <
7 7
2 5
phát biểu chẳng hạn: Nếu < thì
- Học sinh nói lại cách so sánh 2 phân số
7 7
cùng mẫu số.
- Học sinh nêu cách so sánh 2 phân số
+ So sánh 2 phân số khác mẫu số.
khác mẫu số
- 1 học sinh thực hiện ví dụ 2.
* Kết luận: Phương pháp chung để so
sánh hai phân số là làm cho chúng có
22


Trọn bộ Giáo án lớp 5 soạn theo CV 2345
cùng mẫu rồi so sánh các tử số.
3. Hoạt động luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: - Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để so sánh phân số và
quy đồng mẫu số các phân số.
- HS làm bài 1, 2.
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Điền dấu >, <, =
- Yêu cầu HS làm bài
- HS làm vở, báo cáo giáo viên

3
5
+ So sánh 2 phân số: và
4
7
21
20
Quy đồng mẫu số được :

28
28
21 20
+So sánh: vì 21 > 20 nên
>
28 28
3 5
Vậy: >
4 7
- GV cùng HS nhận xét, kết luận.
* Kết luận: Hai PS có cùng MS,
phân số nào có TS lớn hơn thì lớn
hơn và ngược lai.
Bài 2: HĐ nhóm
- Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé
- Gọi HS đọc yêu cầu
đến lớn.
- Học sinh hoạt động nhóm.
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm 4
8 5 17
+ Nhóm 1: ; ;

9 6 18
1 3 5
+ Nhóm 2: 4; ; ;
2 4 8
+ Đại diện các nhóm trình bày.
- Trình bày kết quả
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét, - HS nhắc lại cách so sánh các phân số.
đánh giá.
* Kết luận: Muốn so sánh nhiều
phân số với nhau ta phải tìm MSC rồi
quy đồng MS các phân số đó.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Vận dụng kiến thức để so sánh hai - HS thực hiện
phân số có cùng tử số.
- Về nhà tìm hiểu cách so sánh 2 phân - HS nghe và thực hiện
số với một phân số trung gian.
23


Trọn bộ Giáo án lớp 5 soạn theo CV 2345
Địa lí
VIỆT NAM- ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, học sinh:
- Mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn của nước Việt Nam:
+ Trên bán đảo Đông dương, thuộc khu vực Đông Nam Á, Việt Nam vừa có đất
liền, vừa có biển, đảo và quần đảo.
+ Những nước giáp phần đất liền nước ta: Trung Quốc, Lào, Cam- pu- chia.
- Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam; Khoảng 330.000 km2.
- Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ( lược đồ)

*HS HT: -Biết được một số thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lí Việt Nam đem lại.
-Biết phần đất liền Việt Nam hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc- Nam,với
đường bờ biển cong hình chữ S.
- Năng lực:
+ Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sán g tạo.
+ Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tịi và khám phá Địa lí,
năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn
- Phẩm chất: Tự hào về Tổ quốc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV:
+ Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
+ Quả địa cầu.
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trị
chơi
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS hát
- HS hát
- Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở của - HS chuẩn bị đồ dùng để cho GV kiểm
học sinh.
tra.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(26phút)

* Mục tiêu:
- Mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn của nước Việt Nam:
- Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam; Khoảng 330.000 km2.
- Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ( lược đồ)
* Cách tiến hành:
24


Trọn bộ Giáo án lớp 5 soạn theo CV 2345
* HĐ 1: Vị trí địa lý và giới hạn.(Làm
việc cá nhân)
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK,
rồi trả lời các câu hỏi sau:
+ Đất nước VN gồm có những bộ
phận nào ?
+ Chỉ vị trí và đất liền của nước ta trên
lược đồ
+ Phần đất liền của nước ta giáp với
những nước nào ?
+ Biển bao bọc phía nào phần đất liền
của nước ta ? Tên biển là gì ?
+ Kể tên một số đảo và quần đảo của
nước ta.
- Một số HS lên bảng chỉ vị trí địa lí
của nước ta trên quả Địa cầu.
+ Vị trí của nước ta có thuận lợi gì
trong việc giao lưu với các nước khác ?
* Kết luận :
* HĐ 2: Hình dạng và diện tích.
(làm việc theo nhóm đơi)

- Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát hình 2
, bảng số liệu, rồi TL theo các câu hỏi.
+ Phần đất liền của nước ta có đặc
điểm gì?
+ Từ Bắc Nam theo đường thẳng phần
đất liền nước ta dài bao nhiêu?
+ Nơi hẹp nhất là bao nhiêu?
+ DT phần đất liền nước ta là bao
nhiêu?
+ So sánh DT nước ta với các nước
khác trong bàng số liệu?
- Kết luận: Nước ta hẹp ngang, chạy
dài theo hướng Bắc Nam, cong hình
chữ S ...
* HĐ3: (hoạt động cả lớp)
- Chơi trò chơi tiếp sức. GV treo 2 lược
đồ trống.

- HS quan sát hình 1, đọc thầm phần 1
SGK,TLCH, kết hợp chỉ bản đồ.
+ Đất liền, biển, đảo và quần đảo.
+ Học sinh chỉ
+ Trung Quốc, Lào, Căm- pu- chia.
+ Phía đơng, phía nam, tây nam. Tên
biển là Biển Đông
+ Đảo Cát Bà, Bạch Long Vĩ, quần đảo
Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa...
+ 2 học sinh lên chỉ.
+ Giao lưu bằng đường bộ, đường biển
và đường hàng khơng.


- HS thảo luận nhóm đơi, sau đó cử đại
diện trình bày kết quả.
+ Hẹp ngang, chạy dài theo hướng Bắc
Nam, cong hình chữ S
+ Dài 1650 km.
+ Chưa đầy 50 km
+ Diện tích: 330000 km2
+ Đứng thứ 3 sau Trung Quốc và Nhật
Bản

- HS tham gia chơi lên dán tấm bìa vào
lược đồ. Tuyên dương đội dán đúng,
nhanh.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút)
- Một HS chỉ bản đồ nêu tóm tắt vị trí, - HS nêu
giới hạn nước ta.
- Nêu thuận lợi, khó khăn do vị trí địa lí
của nước ta đem lại ?
- Về nhà vẽ bản đồ của nước ta theo trí -HS nghe và thực hiện
25


×