ThS Pham Ngoc Khanh
1
I. Lý thuyết lợi ích
1. Hữu dụng (U)
Là sự thỏa mãn mà
một người cảm nhận
được khi tiêu dùng một
loại sản phẩm hay dịch
vụ nào đó.
2
2. Tổng hữu dụng (TU)
Là tổng mức
thỏa mãn đạt
được khi ta tiêu
thụ một số lượng
sản phẩm nhất
định trong mỗi
đơn vị thời gian.
3
3. Hữu dụng biên (MU)
Là sự thay đổi của TU khi thay đổi 1 đvsp
tiêu dùng trong mỗi đv thời gian.
MU
TU
Q
Nếu TU là hàm số liên tục, thì:
MU = (TU)’Q
ĐVT của TU và MU là đvhd
4
VD: Có số liệu về một người tiêu dùng sp X
Q
(cái)
TU
(đvhd)
MU
(đvhd)
0
0
//
1
4
4
2
7
3
3
9
2
4
10
1
5
10
0
6
9
-1
5
TUX
10
9
7
TUX
4
0
MUX
1
2
3
4
1
2
3
4
5
QX
4
3
2
1
0
5
MUX
4. Quy luật hữu dụng biên giảm dần
Trong một đơn vị thời gian, nếu người tiêu
thụ càng tiêu dùng nhiều đơn vị sản phẩm
thì MU của người ấy sẽ giảm dần.
7
Mối quan hệ giữa MU và TU
Khi MU > 0 thì TU↑
Khi MU < 0 thì TU↓
Khi MU = 0 thì
TUmax
8
II. Phân tích cân bằng tiêu dùng bằng
hình học
1. Ba giả thiết cơ bản về sở thích của
NTD
Sở thích có tính hồn chỉnh.
NTD ln thích có nhiều hơn là có ít hàng
hóa.
Sở thích có tính bắc cầu.
9
2. Đường đẳng ích
a. Khái niệm
Là tập hợp các phối hợp khác nhau giữa 2 hay
nhiều sản phẩm cùng mang lại một mức thỏa
mãn cho NTD.
Phối hợp
Số lượng
sp X
Số lượng
sp Y
A
B
C
D
3
4
5
6
7
4
2
1
10
Y
7
4
2
1
U3
U2
U1
0
3 4
5 6
X
b. Đặc điểm của đường đẳng ích
Dốc xuống về bên phải.
Các đường đẳng ích khơng cắt nhau.
Lồi về phía gốc O.
Tỷ lệ thay thế biên của X cho Y (MRSXY): là
số lượng sp Y giảm xuống khi sử dụng tăng
thêm một đvsp X nhằm bảo đảm mức thỏa
mãn không đổi.
MRSXY = Y/X
12
c. Mối quan hệ giữa MRSXY với MUX và MUY
TU giảm do giảm Q Y sử dụng:
TUY = Y.MUY
TU tăng thêm do sử dụng thêm 1 đơn vị sp
X:
TUX = X.MUX
Để đảm bảo TU khơng đổi thì:
Y.MUY + X.MUX = 0
MU X
MU Y
Y
X
MRS XY
13
3. Đường ngân sách
a. Khái niệm:
Là tập hợp các phối hợp khác nhau giữa 2 sp
mà NTD có thể mua được với cùng một mức
thu nhập và giá các sp đã cho.
VD: SV có thu nhập I = 500.000 đ/tuần dùng
để chi tiêu 2 sp X và Y với giá tương ứng là
PX = 100.000 đ/vé và PY = 50.000 đ/bữa.
14
Phối hợp
X
Y
A
B
C
D
E
F
5
4
3
2
1
0
0
2
4
6
8
10
Phương trình của đường ngân sách:
X.PX + Y.PY = I
I
Hay Y
Py
Px
X
Py
15
Y
M
I/PY
Đường ngân sách
0
I/PX
N
X
VD: Viết phương trình đường ngân sách của
SV từ số liệu ví dụ trên.
16
b. Đặc điểm của đường ngân sách
Đường ngân sách là đường thẳng dốc xuống
về bên phải.
Độ dốc của đường ngân sách là tỷ số giá cả
giữa 2 sp X và Y.
17
II. Nguyên tắc tối đa hóa hữu dụng
Vấn đề đặt ra: NTD nên chọn phối hợp nào
giữa X và Y để TUmax?
Y
M
A
Y1
E
U1
U0
B
N
X1
X
18
II. Nguyên tắc tối đa hóa hữu dụng
Vấn đề đặt ra: NTD nên chọn phối hợp nào
giữa X và Y để TUmax?
Vậy, Để TUmax, X và Y thỏa đk:
MUX/PX = MUY/PY
& X.PX + Y.PY = I
(1)
(2)
19
VÍ DỤ: Một người tiêu dùng sử dụng một khoản thu nhập I
= 1200 USD để mua 2 sản phẩm X và Y với giá lần lượt là:
PX = 100 USD; PY = 300 USD. Cho biết hàm tổng hữu
dụng của người tiêu dùng này có dạng: TU = X(Y + 2).
Yêu cầu
a)Vẽ đường bàng quan hay đường đẳng ích của người tiêu dùng này.
b)Hãy xác định phương án tiêu dùng tối ưu?
c)Xác định tổng mức hữu dụng tối đa đạt được.
d)Tìm tỷ lệ thay thế biên (MRSXY) trên đồ thị đường bàng quan.
e)Viết phương trình đường ngân sách và cho biết ý nghĩa độ dốc của đường
này.
20
1.Vẽ đường bàng quan
Với TU = X(Y + 2)
Y
X
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
3
6
9
12
15
4
8
12
16
20
5
10
15
20
25
6
12
18
24
30
7
14
21
28
35
21
b. Phương án tiêu dùng tối ưu
- Với
MU X TU X' Y 2
TU X(Y 2)
MU Y TU Y' X
- Để TUmax :
MU X PX
Y 2 1
X 9
X
3
MU Y PY
X .P Y .P I 100 X 300Y 1200 Y 1
Y
X
22
c. Tổng hữu dụng tối đa đạt được:
- TUmax = 9(1+2) = 27 đvhd
d. Tỷ lệ thay thế biên MRSXY
Đối với TU1 = 12 đvhd; MRSXY = -2/1; -1/1
Đối với TU2 = 20 đvhd; MRSXY = -1/1
23
e. Phương trình đường ngân sách
Phương trình đường ngân sách có dạng:
I PX
1200 100
1
Y X Y
X Y 4 X
PY PY
300 300
3
Ý nghĩa của hệ số góc: Nếu người tiêu dùng muốn sử dụng
thêm 1 đơn vị sản phầm X thì phải giảm đi 1/3 đơn vị sản
phẩm Y.
24
BÀI TẬP
Bài 1: Một NTD khi tiêu dùng 2 sp X và Y thì TU
đạt được tương ứng với mỗi mức tiêu dùng:
Q
TUX
1
30
2
3
4
5
6
7
58 84 108 130 150 168
TUY
10
18 24
28
31
33
34
a. Tính MU tương ứng với các mức tiêu dùng của
sp X và Y.
b. Giả sử NTD dành thu nhập 240 đvt để chi tiêu
cho 2 sp này thì với giá của X là 30 đvt, giá của Y
là 10 đvt, xác định số sp X và Y để TUmax.
25