Tuần: 31
Tiết PPCT: 121
Ngày soạn: 05/04/2019
Ngày dạy: 08/04/2019
HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM
Văn bản: CẦU
LONG BIÊN-CHỨNG NHÂN LỊCH SỬ
- Thúy Lan -
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Bước đầu nắm được khái niệm văn bản nhật dụng và ý nghĩa của việc học tập loại văn bản nhật
dụng này.
- Hiểu được ý nghĩa làm “Chứng nhân lịch sử” của cầu Long Biên qua một bài bút kí có yếu tố
hồi kí.
- Tăng thêm hiểu biết về tình yêu đối với cầu Long Biên và các cây cầu có ý nghĩa là nhân
chứng khác trên đất nước và ở mỗi vùng miền, từ đó nâng cao, làm phong phú thêm tâm hồn, tình cảm
đối với quê hương, đất nước, đối với các di tích lịch sử.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Khái niệm văn bản nhật dụng.
- Cầu Long Biên là “Chứng nhân lịch sử” của thủ đô, chứng kiến cuộc sống đau thương mà anh
dũng của dân tộc ta.
- Tác dụng của những biện pháp nghệ thuật trong bài.
2. Kĩ năng:
- Biết đọc diễn cảm một văn bản nhật dụng có yếu tố thuyết minh kết hợp với biểu cảm theo
dòng hồi tưởng.
- Bước đầu làm quen với kĩ năng đọc- hiểu văn bản nhật dụng có hình thức là bài bút kí mang
nhiều yếu tố hồi kí.
- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm, lịng tự hào của bản thân về lịch sử hào hùng, bi tráng
của đất nước.
3. Thái độ:
- Biết tự hào, giữ gìn một chứng tích lịch sử của dân tộc.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Đọc hiểu văn bản, phát vấn, phân tích, tích hợp lịch sử.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp : Kiểm diện học sinh
6A3
Vắng:
6A4
Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài: “Cầu Long Biên – chứng nhân lịch sử” là một văn bản thuộc văn bản nhật dụng,
cung cấp cho chúng ta một thông tin cần thiết hiện nay. Đó là phải giữ gìn các di tích lịch sử. Các em
sẽ tìm hiểu văn bản qua bài học hôm nay.
* Bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
Hoạt động 1: Giới thiệu chung
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
HS: Đọc mục chú thích (*) ( Hs Yếu kém)
* Văn bản nhật dụng:
GV: Thế nào là văn bản nhật dụng?
- Là những bài viết có nội dung gần gũi, bức
GV: Giới thiệu đề tài mà văn bản nhật dụng
thiết với cuộc sống con người và cộng đồng
thường đề cập đến: Thiên nhiên, môi trường, dân trong xã hội hiện đại.
số, quyền trẻ em, các tệ nạn xã hội …
- Văn bản nhật dụng có thể dùng tất cả các thể
loại cũng như các kiểu văn bản.
* Cầu Long Biên: Là một cơng trình giao thơng
ở Hà Nội bắc sang sơng Hồng.
Hoạt động 2: Đọc – Hiểu văn bản
GV: Giới thiệu cách đọc: Đọc rõ ràng chú ý đọc
đúng các câu thơ .
GV: Đọc đoạn 1. Học sinh đọc hết văn bản.
GV: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nghĩa từ khó ở
mục chú thích.
GV: Bố cục văn bản chia làm mấy phần ? Nội
dung từng phần ?
- Đ1: Từ đầu…“thủ đô Hà Nội”: Giới thiệu vai
trò chứng nhân của cầu Long Biên.
- Đ2: Tiếp…dẻo dai vững chắc =>Biểu hiện
chứng nhân lịch sử của cầu Long Biên.
- Đ3: Phần còn lại:Cầu Long Biên chứng nhân
GV: Em biết được những gì về cầu Long Biên
trong đọan từ đầu đến “trong quá trình làm cầu”?
GV: Hãy giải thích từ “chứng nhân”.Tại sao tác
giả lại đặt nhan đề bài viết như vậy ?
GV: Em có nhận xét gì về quy mơ và tính chất
của cầu Long Biên
.
GV: Đọc lại đoạn từ “Năm 1945” đến “dẻo dai,
vững chắc”. ( Hs Yếu kém)
GV: Hãy nêu lên những cảnh vật và sự việc đã
được ghi lại?
II. ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN:
1. Đọc- tìm hiểu từ khó:
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục: 3 đoạn
b. Phương thức biểu đạt: Tự sự, miêu tả
c. Phân tích:
c1. Giới thiệu Cầu Long Biên:
- Bắc qua sông Hồng, khởi công xây dựng năm
1898, khánh thành 1902 .
- Làm bằng sắt, dài 2290m, nặng 17 nghìn tấn .
- Mang tên toàn quyền Pháp “Đu – me” .
=> Phương pháp thuyết minh, miêu tả khẳng
định tính chất chứng nhân lịch sử của cầu .
c2. Cầu Long Biên qua những chặng đường
lịch sử:
- Cầu được đổi tên là: Long Biên ( tháng
8/1945).
GV: Cảnh và sự việc đó cho ta biết điều gì về
- Cầu Long Biên đã chính kiến bao sự kiện lịch
lịch sử?
sử.
GV: Việc trích dẫn bài thơ và lời của một bản
=> Vừa tả vừa bộc lộ cảm xúc, hình ảnh cụ thể
nhạc trong đọan văn có tác dụng như thế nào
gợi lại giai đoạn lịch sử ác liệt, đau thương và
trong việc làm nổi bật ý nghĩa của cầu Long
anh dũng của người dân thủ đô Hà Nội và của cả
Biên?
nước .
c3. Cầu Long Biên trong hiện tại
GV: Yêu cầu Hs đọc đoạn cuối, nêu ý nghĩa của - Rút về vị trí khiêm nhường.
cầu Long Biên trong hiện tại ?
- Là nơi để du khách đến thăm .
GV: Vì sao nhịp cầu bằng thép của cầu Long
- Tác giả: Bắc nhịp cầu vơ hình
Biên lại trở thành nhịp cầu vơ hình nối những con => ý tưởng đẹp, mới, có tính nhân văn.
tim ?
3. Tổng kết:
a. Nghệ thuật:
GV: Khái quát nghệ thuật và ý nghĩa của văn
- Kết hợp thuyết minh với miêu tả, tự sự, biểu
bản ?
cảm.
- Nêu số liệu cụ thể.
HS: Đọc mục ghi nhớ. ( Hs Yếu kém)
- Sử dụng phép so sánh nhân hóa.
b. Nội dung:
* Ý nghĩa văn bản: Bài văn cho thấy ý nghĩa
lịch sử trọng đại của cầu Long Biên; chứng nhân
GV: Em cảm nhận được những điều sâu sắc nào đau thương anh dũng của dân tộc ta trong chiến
từ văn bản cầu Long Biên…?
tranh và sức mạnh vươn lên của đất nước ta
HS: Bộc lộ.
trong sự nghiệp đổi mới. bài văn là chứng nhân
- GV liên hệ giáo dục.
cho tình yêu sâu nặng của tác giả đối với cầu
Long Biên cũng như đối với thủ đô Hà Nội.
Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học
- Đọc kĩ để hiểu chi tiết, hình ảnh đặc sắc trong
bài.
- Chuẩn bị: Đọc văn bản nhiều lần, cảm nghĩ của
em về bức thư của người thủ lĩnh.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
* Bài cũ:
- Đọc kĩ văn bản, nhớ được những chi tiết tiêu
biểu, những hình ảnh đặc sắc trong bài.
- Hiểu ý nghĩa chứng nhân lịch sử của cầu Long
Biên.
* Bài mới:
- Soạn bài “ Bức thư của thủ lĩnh da đỏ”.
Tuần: 31
Tiết PPCT: 122
Ngày soạn: 06/04/2019
Ngày dạy: 12/04/2019
Tiếng Việt:
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
(DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI, DẤU CHẤM THAN)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Củng cố kiến thức và cách sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Công dụng của dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
2. Kĩ năng:
- Lựa chọn và sử dụng đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, chấm than.
- Phát hiện và sửa lỗi thường gặp về dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
3. Thái độ:
Có ý thức nâng cao kĩ năng trong việc dùng dấu kết thúc câu.
C. PHƯƠNG PHÁP:
Phát vấn, thuyết giảng, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp : Kiểm diện học sinh
6A3
Vắng:
6A4
Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài: Các dấu câu được phân thành 2 loại: dấu đặt cuối câu và dấu đặt trong câu. Các dấu
chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than là các dấu đặt cuối câu.
* Bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức
I. HỆ THĨNG HĨA KIẾN THỨC:
HS: Đọc ví dụ. ( Hs Yếu kém)
1. Cơng dụng:
GV: Đặt các dấu chấm, dấu hỏi, chấm
* Ví dụ: Sgk/149
than vào chỗ thích hợp có dấu ngoặc đơn? - a, c: Dấu chấm than, đặt cuối câu cảm thán và câu cầu
GV: Giải thích vì sao em lại đặt các dấu
khiến biểu thị tình cảm, cảm xúc.
câu như vậy?
- d: Dấu chấm đặt cuối câu trần thuật.
GV: Cách dùng dấu chấm, chấm hỏi và
- b: Dấu chấm hỏi đặt cuối câu nghi vấn.
chấm than trong những câu ở ví dụ 2 có gì - Cách dùng đặt biệt. Câu (a) là câu cầu khiến nhưng
đặt biệt?
cuối các câu ấy dùng dấu chấm.
HS: Đọc ghi nhớ.
- Câu (b) dấu (!,?) đặt trong ngoặc đơn để thể hiện thái
độ nghi ngờ hoặc châm biếm đối với ý đó hoặc nội
dung của từ ngữ đó.
* Ghi nhớ: Sgk/150
Chữa một số lỗi thường gặp
2. Chữa một số lỗi thường gặp:
GV: So sánh cách dùng dấu câu trong
BT1: SGK/150
từng cặp câu?
- a1: Dùng dấu chấm (.) để tách thành hai câu độc lập
GV: Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
là hợp lí.
( Hs Yếu kém)
- a2: Dùng dấu phẩy (,) để ghép hai câu lại thành hai vế
của câu ghép trong trường hợp này là không hợp lí (1′),
vì ý nghĩa của hai vế này khơng liên quan chặt chẽ với
nhau.
- b1: Dùng dấu chấm để ngắt thành hai câu là khơng
hợp lí, làm cho câu sau tách khỏi chủ ngữ, phá vỡ liên
kết của cặp quan hệ từ vừa… vừa.
- b2: Dùng dấu chấm phẩy là hợp lí.
BT2: SGK/151
- Câu (1), (2) khơng phải câu nghi vấn, dùng dấu chấm
hỏi là sai; câu (3') là câu trần thuật, đặt dấu chấm than
là không đúng.
Hoạt động 2: Luyện tập
II. LUYỆN TẬP:
- Học sinh tự làm bài tập 1, 2, 3.
Bài 1: SGK/151
- Giáo viên nhận xét, sửa chữa và cho
……… sông Lương.
điểm.
……… đen xám.
Bài 1: Đặt dấu chấm vào những chỗ thích
hợp ( Hs tự đặt)
Bài 2 : Dấu hỏi đặt vào các câu “chưa” ? ;
…… “như vậy ?” là không đúng vì đó là
những câu trần thuật.
Bài 4:
Chị Cốc liền qt lớn:
- Mày nói gì (Câu hỏi)
- Lạy chị, em nói gì đâu (Câu cảm thán)
Rồi Dế Choắt lủi vào (Câu trần thuật)
- Chối hả (Câu hỏi) Chối này (Câu cảm
thán) Chối này (Câu cảm thán)
Mỗi câu “Chối này”, chị Cốc lại giáng
một mỏ xuống (Câu trần thuật).
Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học
- Chọn một văn bản đã học, tìm các dấu
câu vừa học
- Chuẩn bị bài “Ôn về dấu câu (Dấu
phẩy)”: Đọc sgk tìm hiểu ví dụ để biết
cơng dụng và cách sử dụng dấu phẩy.
……… đã đến.
……… tỏa khói.
……… trắng xóa.
Bài 2: SGK/151
- Câu (2), (5) là sai. Câu trần thuật đặt dấu (.).
Bài 3: SGK/152
- Câu (1) là câu cảm thán, câu (2) là câu cầu khiến, câu
(3) là câu trần thuật.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
* Bài cũ: Tìm các ví dụ về việc sử dụng nhiều dấu câu
trong một văn bản tự chọn.
* Bài mới: Chuẩn bị viết bài « Làm bài tập làm văn số
6»
Tuần: 31
Tiết PPCT: 123-124
Ngày soạn: 06/04/2019
Ngày dạy: 09/04/2019
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7
MIÊU TẢ SÁNG TẠO
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
- Kiểm tra, đánh giá, nhận xét mức độ tiếp nhận kiến thức và kĩ năng thực hành văn miêu tả của
học sinh
- Giúp hs vận dụng kiến thức về văn miêu tả cảnh để làm bài văn hoàn chỉnh.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ.
1. Kiến thức:
Hình thành được một bài văn hoàn chỉnh miêu tả thiên nhiên
2. Kĩ năng:
- Biết viết bài theo bố cục ba phần.
- Có sử dụng được các biện pháp tu từ trong bài viết.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc khi làm bài
C. PHƯƠNG PHÁP
- Làm bài tự luận
- Thực hành viết bài văn miêu tả
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh
6A3
Vắng:
6A4
Vắng:
2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới: Giáo viên chép đề lên bảng, học sinh làm bài
* Đề bài:
Em hãy tả lại quang cảnh khu vườn trong một buổi sáng đẹp trời.
* Đáp án và biểu điểm:
Hướng dẫn chấm
Điểm
1. Yêu cầu chung
- Viết đúng bài văn miêu tả sáng tạo.
- Chữ viết cẩn thận, đúng chính tả. Lời văn mạch lạc, trong sáng, nêu c ảm xúc
về của bản thân.
- HS làm bài được theo trình tự, vận dụng tốt những kiến thức về văn miêu t ả
sáng tạo để làm bài.
- Bài viết có bố cục 3 phần hợp lý.
2. Yêu cầu cụ thể: Học sinh có thể diễn đạt theo nhiều cách khác nhau nhưng
phải đảm bảo các ý cơ bản sau:
a. Mở bài:
- Giới thiệu khái quát về mảnh vườn.
0.75
+ Khu vườn mà e định tả là của ai?
điểm
+ Nó có đặc điểm gì?
- Tình cảm chung.
b. Thân bài: Cần tập trung làm nổi bật các ý sau:
- Vị trí, hình dáng, quang cảnh xung quanh và trong khu vườn.
- Màu sắc, âm thanh trong khu vườn.
- Quang cảnh khu vườn khi trời sáng
8.5 điểm
+ Mặt trời mọc...
+ Những giọt sương đêm trên lá...
+ Khu vườn bắt đầu nhộn nhịp bởi tiếng chim (miêu tả một số loài chim).
- Miêu tả một số loài cây được trồng trong vườn.
- Người chăm sóc, thời gian dành cho chăm sóc khu vườn là ai?
- Khu vườn gắn bó với tuổi thơ em ra sao? (Có thể kể một kỉ niệm sâu sắc
nào đó ví dụ như với ơng nội chẳng hạn.)
- Nguồn lợi kinh tế, tinh thần.
c. Kết bài: Ấn tượng và tình cảm đối với khu vườn.
0.75 điểm
Lưu ý: Trên đây là những định hướng mang tính chất khái quát. Trong quá trình chấm, giáo viên
cần căn cứ vào tình hình bài làm cụ thể của học sinh để đánh giá phù hợp, tôn trọng sự sáng tạo của
các em.
E. DẶN DÒ :
- Về nhà viết lại bài trong vở.
- Chuẩn bị bài mới: Bức thư của thủ lĩnh da đỏ.