Kế hoạch bài dạy Môn Sinh học 10 – Năm học 2021-2022
Ngày soạn : 05 /10 /2021
Chủ đề/Bài học
CHỦ ĐỀ 3: CẤU TRÚC TẾ BÀO
Tổng số tiết: 3 ; Từ tiết 7 đến tiết 8 và tiết 10
Giới thiệu chủ đề/Bài học : Chủ đề này đề cập đến các nội dung
Bài 7. Tế bào nhân sơ
Bài 8,9,10. Tế bào nhân thực
I. Mục tiêu
1.Kiến thức, kỹ năng, thái độ
Kiến thức:
- Mô tả được thành phần chủ yếu của một tế bào.
- Mô tả được cấu trúc và chức năng của tế bào vi khuẩn.
- Trình bày các đặc điểm chung của tế bào nhân thực..
- Mô tả sơ lược cấu trúc và chức năng của nhân tế bào, hệ thống lưới nội chất, riboxom, bộ máy Gôngi, ti thể,
lục lạp, không bào, lizôxom, màng sinh chất, thành tế bào.
- So sánh được cấu trúc siêu hiển vi của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực
- So sánh được cấu trúc siêu hiển vi của tế bào động vật và tế bào thực vật.
Kỹ năng:
- Kỹ năng học tập:
+ Quan sát hình ảnh (tranh), phân tích, tổng hợp, liên hệ thực tế
+ Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng có liên quan.
- Kỹ năng sống:
+ Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp
+ Kỹ năng hợp tác, lắng nghe tích cực, trình bày ý kiến, suy nghĩ, quản lý thời gian và đảm nhận trách nhiệm
Thái độ:
- Tích cực hoạt động nhóm, tự tin trình bày ý kiến, trực quan sinh học, tự lực xây dựng kiến thức mới, có ý
thức cao trong học tập.
2. Định hướng phát triển năng lực học sinh:
*Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học:
Tự quyết định cách thức giải quyết vấn đề, tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm, tự quyết định
các cách thu thập dữ liệu, tự đánh giá về quá trình và kết quả thực hiện nhiệm vụ.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
Chủ động đề ra kế hoạch, cách thức giải quyết vấn đề, chủ động đề ra kế hoạch, cách thức thực hiện
nhiệm vụ hợp tác, cách thức xử lý các vấn đề phát sinh một cách bsáng tạo trong quá trình quan sát, báo cáo
nhằm đạt kết quả tốt nhất.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Tăng cường khả năng trình bày, diễn đạt ý tưởng; sự tương tác tích cực giữ các
thành viên trong nhóm khi thực hiện nhiệm vụ
* Năng lực sinh học:
- Nhận thức sinh học:
Trình bày, phân tích được cấu tạo, chức năng tham gia cấu trúc tế bào; quá trình vận chuyển các chất.
Kế hoạch bài dạy Môn Sinh học 10 – Năm học 2021-2022
So sánh cấu trúc tế bào nhân sơ và nhân thực
Giải thích được mối quan hệ giữa các cấu cấu trúc tế bào
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+Giải thích được các vấn đề thực tiễn liên quan cấu trúc và chức năng của các vật chất tham gia cấu trúc tế bào.
+Đề xuất được các biện pháp về dinh dưỡng chăm sóc sức khỏe con người, bảo vệ thiên nhiên, môi trường
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáoviên :
- Giáo án, PHT, tranh vẽ
2 Học sinh :
- Ôn lại kiến thức về tổng quan các giới sinh vật và dặc điểm về tế bào của chúng.
- Nghiên cứu trước nội dung học tập→ Hồn thành các PHT
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát/khởi động ( 5 phút)
Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ của học sinh, tạo tình huống có vấn đề để dẫn vào bài mới.
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của HS
Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết
quả hoạt động
Phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh
+ GV đặt câu hỏi gợi mở vấn đề cần nghiên cứu.
+ Học sinh lắng nghe, trả lời câu hỏi, tiếp thu vấn đề vào bài.
Dựa vào kiến thức bài 1, 2 sinh học 10:
- Vì sao tế bào là cấp tổ chức cơ bản nhất của hệ sống?
- Cơ thể SV cấu tạo từ 1 hay nhiều
tb, các hoạt động sống đều diễn ra ở
tế bào
- Căn cứ vào cấu tạo, tế bào được chia thành mấy loại? Đó là những - 2 loại tế bào : tb nhân sơ và tb
loại nào?
nhân thực
- Trong hệ thống 5 giới sinh vật, sinh vật thuộc giới nào được cấu tạo - SVNS : Giới khởi sinh
bởi tế bào nhân sơ? Sinh vật thuộc giới nào được cấu tạo bởi tế bào - SVNT : Giới Nguyên sinh, Nấm,
nhân thực?
Thực vật và Động vật
Vây cấu trúc tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực, cũng như tế bào
thực vật và tế bào động vật có gì giống nhau và khác nhau? Tế bào *Đánh giá: HS lắng nghe, trả lời
thực hiện trao chất với môi trường như thế nào? Chủ đề học tập này được câu hỏi và tiếp cận được chủ
sẽ giúp chúng ta tìm hiểu rõ.
đề học tập mới
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 120 phút)
Mục tiêu :
Nội dung 1: Tế bào nhân sơ
- Nêu được các đặc điểm của tế bào nhân sơ.
- Giải thích được tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ sẽ có được lợi thế gì?
- Trình bày được cấu trúc và chức năng của các bộ phận cấu tạo nên tế bào vi khuẩn.
- Kiểm tra kiến thức TB nhân sơ
Nội dung 2:Tế bào nhân thực
- Trình bày được đặc điềm chung của tế bào nhân thực.
- Phân biệt được tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực, tế bào động vật và tế bào thực vật
- Mô tả được cấu trúc và chức năng của nhân tế bào, hệ thống lưới nội chất, ribôxôm, bộ máy gôngi, ti thể, lục
lạp.
- Mô tả được cấu trúc và nêu được chức năng của lizoxom, khơng bào, màng sinh chất, cấu trúc bên ngồi
màng sinh chất.
Kế hoạch bài dạy Môn Sinh học 10 – Năm học 2021-2022
- Thấy được tính thống nhất của tế bào nhân chuẩn.
Kiểm tra kiến thức tế bào nhân thực
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của HS
a, Nội dung 1: Tế bào nhân sơ (40 phút)
Phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh
GV nêu câu hỏi, gọi HS trả lời.
HS nghe câu hỏi, độc lập nghiên cứu SGK trả lời.
- Hãy nêu đặc điểm của tế bào nhân sơ ?
- Kích thước nhỏ đem lại lợi ích gì cho tế bào nhân sơ?
Nội dung :
I. Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ :
- Chưa có nhân hồn chỉnh.
- Chưa có hệ thống nội màng và các bào quan có màng bao bọc.
- kích thước nhỏ, khoảng từ 1- 5µm.
Kích thước tế bào nhỏ (tốc độ trao đổi chất qua màng nhanh, sự
khuếch tán các chất từ nơi này đến nơi khác trong tế bào cũng diễn
ra nhanh hơn. Do đó tế bào sinh trưởng nhanh và phân chia nhanh).
Tìm hiểu các thành phần của tế bào nhân sơ
GV Sử dụng H 7.2
+ GV chia lớp làm 4 nhóm, các nhóm hoạt động độc lập theo hình
thức thi đua xây dựng bài.
Nhóm 1 : Tế bào nhân sơ gồm mấy thành phần chính, là những
thành phần nào?
Ngồi ra cịn có thành phần gì khác nữa?
Nhóm 2:
- Cấu tạo và chức năng của thành tế bào?
- Thành tế bào ở các loại vi khuẩn đều có cấu tạo giống nhau. Đúng
hay sai?
Nhóm 3: Chức năng của lông , roi, vỏ nhây .Cấu tạo và chức năng
của màng sinh chất
Nhóm 4:
- Cấu tạo và chức năng của tế bào chất , vùng nhân
- Thời lượng làm nhiệm vụ ở mỗi nhón là 3 phút
- Sau khi xong nhiệm vụ ở nhóm của mình thì tiếp tục tìm hiểu câu
hỏi ở nhóm tiếp theo theo thứ tự vịng trịn.
Nhóm 1 → nhóm 2 → nhóm 3 → nhóm 4 → nhóm 1
+ GV yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày kết quả mà nhóm
thu được, các nhóm khác theo dõi, bổ sung, so sánh các kết quả thu
được ở các nhóm.
+ GV yêu cầu các nhóm rút ra kết luận: Cấu tạo và chức năng các
bộ phận của tế bào nhân sơ.
Nội dung:
II. Cấu tạo tế bào nhân sơ :
- Gồm 3 thành phần cơ bản: Màng sinh chất,tế vào chất, vùng
nhân
Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả
hoạt động
Nêu được :
- Nhân chưa hoàn chỉnh
- Tế bào chất thiếu hệ thống nội màng,
các bào quan chưa có màng bao bọc
- Chỉ quan sát được dưới kính hiển vi
- HS chưa trả lời được lợi ích kích
thước tb nhỏ
Nêu được :
- Sản phẩm Nhóm 1: TBNS có 3
thành phần chính. Một số TBNS cịn
có thêm một số thành phần khác .
- SP Nhóm 2 :
+ Cấu tạo : Chủ yếu từ peptiđôglican.
+ Chức năng : Bảo vệ và quy định
hình dạng tế bào vi khuẩn.
- SP Nhóm 3 :
Roi : Giúp vi khuẩn di chuyển.
* Lông : Giúp các vi khuẩn gây bệnh
dễ bám vào bề mặt tế bào vật chủ.
* vỏ nhầy: để bảo vệ tế bào.
Màng sinh chất
- Được cấu tạo từ photpholipit và
protein.
- Chức năng : Bảo vệ khối sinh chất
bên trong tế bào, trao đổi chất với mơi
trường
- SP Nhóm 4:
+Tế bào chất : gồm bào tương,
ribôxôm các hạt dự trữ, plasmit
+ Vùng nhân chưa có màng bao bọc,
chứa 1 phân tử ADN dạng vịng
→ Chứa thơng tin di truyền của tế bào,
kiểm soát mọi hoạt động của tế bào.
Kế hoạch bài dạy Môn Sinh học 10 – Năm học 2021-2022
- Một số loại TB nhân sơ cịn có thành tế bào, vỏ nhầy, roi, lông.
1. Thành tế bào, lông , roi , vỏ nhầy:
* Thành tế bào :
- Cấu tạo : Chủ yếu từ peptiđôglican.
- Chức năng : Bảo vệ và quy định hình dạng tế bào vi khuẩn.
Dựa vào cấu trúc thành, người ta chia vi khuẩn thành 2 nhóm: Vi
khuẩn Gram dương và vi khuẩn Gram âm
* Roi : giúp vi khuẩn di chuyển.
* Lông : Giúp các vi khuẩn gây bệnh dễ bám vào bề mặt tế bào vật
chủ.
* Vỏ nhầy: để bảo vệ tế bào.
2. Màng sinh chất
- Được cấu tạo từ photpholipit và protein.
- Chức năng : Bảo vệ khối sinh chất bên trong tế bào, trao đổi
chất với môi trường
* Đánh giá: các nhóm trả lời được câu
hỏi, giải quyết được lệnh sgk và rút ra
nội dung kiến thức
3. Tế bào chất :
- Cấu tạo : gồm
+ Bào tương (một dạng chất keo bán lỏng chứa nhiều hợp chất hữu
cơ và vô cơ khác nhau),
+ Có các ribơxơm ( là nơi tổng hợp protein), các hạt dự trữ, plasmit
4. Vùng nhân:
- Cấu tạo : Chưa có màng bao bọc, chứa 1 phân tử ADN dạng vịng
- Chức năng: Chứa thơng tin di truyền của tế bào, kiểm soát mọi
hoạt động của tế bào.
Luyện tập
* Đánh giá : HS trả lời được câu hỏi
luyện tập phần TB nhân sơ
Câu 1:
GV nêu câu hỏi . HS vận dụng kiến thức TB nhân sơ trả lời
Câu 1 (Nhận biết): Chú thích các bộ phận của tế bào vi khuẩn 1. Roi
2. Lông
3. Plassmit
4. Vùng nhân
5 .Tế bào chất
6. Thành tế bào
7. Màng sinh chất
8. Riboxom
9. Vỏ nhây
Câu 2: A
Kế hoạch bài dạy Môn Sinh học 10 – Năm học 2021-2022
Câu 3: C
Câu 2 (Thông hiểu): Cho các ý sau:
(1) Vùng nhân khơng có màng bao bọc
(2) Có ADN dạng vịng
(3) Có màng nhân
(4) Có hệ thống nội màng
Trong các ý trên có những ý nào là đặc điểm chỉ có ở tế bào nhân
sơ?
A. (1), (2) B. (2), (3) C. (3), (4) D. (1), (3), (4)
Câu 3 (Nhận biết): Chức năng của thành tế bào vi khuẩn là:
A. Giúp vi khuẩn di chuyển
B. Tham gia vào quá trình nhân bào
C. Duy trì hình dạng của tế bào
D. Trao đổi chất với môi trường
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của HS
b, Nội dung 2: Tế bào nhân thực ( 80 phút)
Phương thức tổ chức hoạt động học tập của HS
* Tìm hiểu đặc điểm chung của tế bào nhân thực
- GV sử dụng hình ảnh TBNS, TBNT (TBĐV và TB TV ), các bào
quan
- Yêu cầu HS quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi:
- HS nghe câu hỏi, độc lập quan sát hình ảnh, nghiên cứu SGK trả
lời.
Câu 1: Vì sao gọi là tb nhân thực?
Câu 2: Phát hiện điểm khác nhau giữa TBNS và TBNT, TBĐV và
Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả
hoạt động
Nêu được :
- Gọi là TB nhân thực bỡi cấu tạo phức
tạp hơn : có màng bao bọc nhân, hầu
hết các bào quan có màng bọc.
- TBĐV khơng có thành tb và khơng có
bào quan lục lạp
Kế hoạch bài dạy Môn Sinh học 10 – Năm học 2021-2022
TBTV?
* Đánh giá : HS nêu được kiến thức
Nội dung :
* Đặc điểm chung của tế bào nhân thực :
- Nhân hồn chỉnh (đã có màng nhân bao bọc nhân)
-Tế bào chất đã có hệ thống nội màng và các bào quan có màng
bao bọc.
- Kích thước lớn và cấu tạo phức tạp.
- Tế bào động vật khác tế bào thực vật đặc trưng nhất là thành tế
bào.
Tìm hiểu nhân và các bào quan
- GV sử dung hình ảnh các bào quan của tế bào nhân thực(theo thứ Thảo luận và nêu được các sản
tự đi từ trong nhân ra ngồi tế bào), chia nhóm học sinh, nêu câu phẩm:
hỏi và yêu cầu nhóm thực hiện.
- Thời lượng làm nhiệm vụ ở mỗi nhón là 10 phút
- Sau khi xong nhiệm vụ ở nhóm của mình thì tiếp tục tìm hiểu câu
hỏi ở nhóm tiếp theo theo thứ tự vịng trịn.
Nhóm 1 → nhom 2 → nhóm 3 → nhóm 4 → nhóm 1
+ GV yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày kết quả mà nhóm
thu được, các nhóm khác theo dõi, bổ sung, so sánh các kết quả thu
được ở các nhóm.
+ GV yêu cầu các nhóm rút ra kết luận: Cấu tạo và chức năng các
bộ phận của tế bào nhân thực.
Nhóm 1
1/ Mơ tả cấu trúc và chức năng sơ lược của nhân tế bào.
2/ Một nhà khoa học đã tiến hành phá hủy nhân của tế bào trứng
ếch thuộc loài A, sau đó lấy nhân của tế bào sinh dưỡng của lồi B
cấy vào. Sau nhiều lần thí nghiệm, ơng đã nhận được các con ếch
con từ tế bào đã được chuyển nhân. Em hãy cho biết các con ếch
con này có đặc điểm của lồi nào? Thí nghiệm này có thể chứng
minh được điều gì?
3/ Hồn thành PHT về lưới nội chất?
Lưới nội chất hạt
Lưới nội chất trơn
Nhóm 2:
1/ Cấu tạo và chức năng của ribôxôm, và bộ máy gôngi ?
2/ Hoàn thành PHT so sánh cấu tạo và chức năng ti thể và lục lạp?
Nhóm 3:
Sản phẩm nhóm 1:
1/ Nhân có 2 lớp màng bao bọc, trong
có dịch nhân và nhân con
2/ TN chứng minh nhân mang thông tin
di truyền quyết định đặc điểm di truyền
của loài
3/ Đáp án PHT của nhóm đã thống nhất
Sản phẩm nhóm 2:
1/
+ Ribơxơm khơng có màng bao
bọc→là nơi tổng hợp prơtêin cho tế
bào
+ Bộ máy Gơngi có màng đơn, gồm hệ
thống các túi màng dẹp xếp chồng lên
nhau, nhưng tách biệt nhau → có chức
năng thu gom, đóng gói , biến đổi và
phân phối sản phẩm từ nơi sản xuất đến
nơi sử dụng.
2/ Đáp án PHT của nhóm đã thống nhất
Kế hoạch bài dạy Môn Sinh học 10 – Năm học 2021-2022
1/ Tại sao lá cây lại có màu xanh? Nhờ có lục lạp, cây có thể thực
hiện quang hợp. Nhờ đó cây có vai trị gì trong hệ sinh thái?
Sản phẩm nhóm 3:
1/ - diệp lục khơng hấp thụ ánh sáng
màu lục nên phản xạ lại mắt ta làm cho
ta thấy lá có màu xanh
- Cây xanh đóng vai trị quan trong
trong hệ sinh thái như điều hịa khơng
khí, cung cấp nguồn hữu cơ cho cây
→ Cần trồng và bảo vệ cây xanh.
2/ Lizoxom là loại bào quan có cấu trúc và chức năng thế nào?
2/ Lizoxom có màng đơn, dạng túi
chứa nhiều enzim thuỷ phân→ phân
3/ Tế bào cơ, tế bào hồng cầu, tế bào bạch cầu và tế bào thần kinh, huỷ các tế bào và bào quan già, tế bào
loại tế bào nào có nhiều lizoxom nhất?
bị tổn thương.
3/ tế bào bạch cầu nhiều lizoxom nhất
4/ Khơng bào là loại bào quan có cấu trúc và chức năng thế nào?
vì tế bào bạch cầu có chức năng tiêu
diệt các vi khuẩn cũng như các tế
bào bệnh lí và tế bào già
4/ Khơng bào có màng đơn, bên trong
chứa các chất hữu cơ và các ion
khoáng→ chức năng đa dạng
Nhóm 4:
Sản phẩm nhóm 4:
1/ Màng sinh chất có cấu trúc cơ bản gồm những thành phần nào? 1/ + Màng sinh chất được cấu tạo từ
Màng sinh chất có vai trị gì đối với hoạt động sống của tế bào?
lớp kép phôtpholipit, và các phân tử
prôtêin (khảm trên màng), ngồi ra cịn
có các phân tử cơlestêrơn làm tăng độ
ổn định của màng sinh chất.
+Màng sinh chất có chức năng:
Trao đổi chất với mơi trường một cách
có chọn lọc, thu nhận các thơng tin cho
2/ Tại sao nói màng sinh chất có cấu trúc “khảm, động”?
tế bào (nhờ thụ thể), nhận biết nhau và
nhận biết các tế bào “lạ” (nhờ “dấu
chuẩn”).
2/
+ Màng sinh chất khảm thể hiện ở
chỗ: các phân tử prôtêin phân bố
( khảm) rải rác trong khung (lớp
photpho lipit); hoặc xuyên qua khung
hoặc bám màng trong và rìa màng
ngồi.
+Tính động của màng thể hiện ở chỗ:
Các phân tử cấu trúc khơng đứng n
mà có khả năng di chuyển trong lớp
3/ Tại sao khi ghép các mô và cơ quan từ người này sang người kia photpho lipit( P-L). Nhờ có tính động
thì cơ thể người nhận lại có thể nhận biết các cơ quan “ lạ” và đào này mà màng sinh chất có thể dễ dàng
thải các cơ quan lạ đó?
thay đổi hình dạng để xuất bào hay
nhập bào...
3/ Màng sinh chất có các "dấu chuẩn"
Kế hoạch bài dạy Môn Sinh học 10 – Năm học 2021-2022
là glicôprôtêin đặc trưng cho từng loại
tế bào. Nhờ vậy, các tế bào của cùng
một cơ thể có thể nhận biết ra nhau và
nhận biết được các tế bào "lạ" (tế bào
của cơ thể khác). Vì vậy, khi ghép nối
các mô và cơ quan từ người này sang
người kia, thì cơ thể người nhận lại có
4/ Ngồi màng sinh chất ở thực vật và nấm cịn có những bộ phận thể nhận biết cơ quan lạ và đào thải các
nào?
cơ
quan
lạ
đó.
4/ Ở tế bào thực vật, bên ngồi màng
sinh chất cịn có thành tế bào bằng
xenllulozơ. Cịn ở tế bào nấm là
hemixelulozơ có tác dụng bảo vệ tế
Nội dung
bào, cũng như xác định hình dạng, kích
I. Nhân tế bào :
thước tế bào.
- Nhân tế bào được bao bọc bởi 2 lớp màng (màng kép) , bên
trong là dịch nhân chứa chất nhiễm sắc (gồm ADN liên kết với
prôtêin) và nhân con.
- Chức năng: Nơi chứa thông tin di truyền và là trung tâm điều
khiển mọi hoạt động của tế bào.
II. Lưới nội chất :
Lưới nội chất hạt
- Là hệ thống xoang dẹp (một lớp
màng) nối với màng nhân ở 1 đầu và
lưới nội chất hạt ở đầu kia.
- Bề mặt lưới nội chất hạt có đính
nhiều hạt Riboxom
- Tổng hợp Protein tại các Riboxom
Lưới nội chất trơn
- Là hệ thống xoang hình ống (một
lớp màng) nối tiếp với nội chất hạt.
- Bề mặt lưới nội chất trơn có nhiều
enzim, khơng có đính Riboxom.
- Tổng hợp Lipit, chuyển hóa đường
và phân hủy chất độc đối với cơ thể.
III. Ribôxôm :
+ Ribôxôm là bào quan nhỏ, khơng có màng bao bọc, được cấu
tạo từ các phân tử rARN và prôtêin
Ribôxôm là nơi tổng hợp prôtêin cho tế bào.
IV. Bộ máy Gôngi :
+ Bộ máy Gơngi là bào quan có màng đơn, gồm hệ thống các túi
màng dẹp xếp chồng lên nhau, nhưng tách biệt nhau.
+Bộ máy gơngi có chức năng thu gom, đóng gói , biến đổi và
phân phối sản phẩm từ nơi sản xuất đến nơi sử dụng.
V. Ti thể và lục lạp:
Ti thể (Có ở lục lạp (chỉ có ở tb
TBTV và TBĐV) TV)
Cấu trúc - Phía ngồi có 2 - Phía ngồi có 2
lớp màng: lớp lớp màng
màng
ngồi - Phía trong gồm 2
Kế hoạch bài dạy Môn Sinh học 10 – Năm học 2021-2022
không gấp khúc,
lớp màng trong
gấp khúc tạo các
mào (chứa enzim
hơ hấp)
- Phía trong là
chất nền: chứa
ADN và ribơxơm
Chức
năng:
thành phần:
+ Grana: gồm
nhiều
túi
dẹt
tilacôit xếp chồng
lên nhau. Trên
tilacôit chứa sắc tố
quang hợp. Các
Grana nối nhau
bằng hệ thống
màng
- Chất nền: chứa
ADN và ribôxôm
cung cấp năng Chứa diệp lục giúp
lượng ATP cho chuyển năng lượng
hoạt động tế bào
ánh sáng thành
năng lượng hóa
học.
- Là nơi thực hiện
chức năng quang
hợp ở TBTV
VI. Một số bào quan khác:
1. Không bào:
- Cấu tạo: màng đơn, bên trong chứa các chất hữu cơ và các ion
khoáng.
- Chức năng: đa dạng, tùy loại tế bào và lồi sinh vật.
2. Lizơxơm:
- Cấu tạo : màng đơn, dạng túi chứa nhiều enzim thuỷ phân
- Chức năng: phân huỷ các tế bào và bào quan già, tế bào bị tổn
thương.
Lizoxom ở động vật đơn bào cịn góp phần tiêu hóa nội bào.
VII. Màng sinh chất:
1. Cấu tạo:
MSC có cấu trúc khảm động, gồm 2 thành phần chính :
- Photpholipit: gồm 2 lớp, các lipit liên kết nhau bằng liên kết yếu
→ lipit dễ dàng di chuyển trong phạm vi của 1 lớp photpholipit →
tính động của màng.
- Protein: gồm protein xuyên màng và protein bám màng . Các
protein xen (cài) vào 2 lớp photpholipit → tính khảm của màng.
* Ngồi ra , MSC cịn có:
+ Các chất lipo-protein, glico- protein như “dấu chuẩn” nhận biết
đặc trưng từng tế bào.
+ TB ĐV và tb người cịn có các phân tử cơlestêrơn xen kẽ trong
lớp photpholipit, làm tăng độ ổn định của màng sinh chất.
2. Chức năng:
- Trao đổi chất với môi trường một cách có chọn lọc (màng có tính
bán thấm)
- Thu nhận các thông tin cho tế bào (nhờ Protein thụ thể)
- Nhận biết nhau và nhận biết các tế bào “lạ” (nhờ glico protein
Kế hoạch bài dạy Môn Sinh học 10 – Năm học 2021-2022
dấu chuẩn )
VIII. Cấu trúc bên ngoài màng sinh chất:
1. Thành tế bào:
- Có ở các tế bào thực vật cấu tạo chủ yếu bằng xenlulôzơ và ở nấm
là kitin.
- Thành tế bào giữ chức năng quy định hình dạng tế bào và bảo vệ
tế bào.
2. Chất nền ngoại bào:
* Đánh giá: các nhóm trả lời được câu
- Cấu tạo chủ yếu bằng các loại sợi glicô- prôtêin kết hợp với các hỏi, giải quyết được lệnh sgk và rút ra
chất vô cơ và hữu cơ khác.
nội dung kiến thức
- Chức năng giúp các tế bào liên kết với nhau và thu nhận thông tin.
Luyện tập
GV nêu câu hỏi . HS vận dụng kiến thức TB nhân thực trả lời
1D, 2C
Câu 1: Loại bào quan có 2 lớp màng (màng kép) là
A. lưới nội chất B. lizoxom
C. không bào D. ti thể và lục lạp
Câu 2: Đặc điểm không có ở tế bào nhân thực là
A. Có màng nhân, có hệ thống các bào quan
Câu 3: 1d, 2b, 3a, 4d
B. Tế bào chất được chia thành nhiều xoang riêng biệt
C. Có thành tế bào bằng peptidoglican
D. Các bào quan có màng bao bọc
Câu 3: Hãy thực hiện ghép nội dung ở cột 1, 2 cho phù hợp và ghi
kết quả vào cột 3 ở bảng dưới đây:
(1)Các bào quan
1.Lưới nội chất
2.Bộ máy Gôngi
3.Không bào
4.Khung xương tế bào.
(2) Chức năng
(3) Ghi kết quả
a)Có nhiều chức năng
tùy loại tế bào.
b)Bao gói, tạo ra các
túi tiết.
c)Khung nâng đỡ tế
bào.
d)Tổng hợp protein
màng, tổng hợp lipit,
chuyển hóa đường,
phân hủy chất độc hại
đối với tế bào.
1……
2……
3……
4……
Câu 4 : C
* Đánh giá : HS trả lời được câu hỏi
luyện tập phần TB nhân thực
Kế hoạch bài dạy Môn Sinh học 10 – Năm học 2021-2022
Câu 4: Heemoglobin có nhiệm vụ vận chuyển oxi trong máu gồm 2
chuỗi poolipeptit α và 2 chuỗi poolipeptit β. Bào quan làm nhiệm
vụ tổng hợp protein cung cấp cho quá trình tổng hợp hemoglobin là
A. ti thể B. bộ máy Gôngi
C. lưới nội chất hạt D. lưới nội chất trơn
Hoạt động 3: Luyện tập (5 phút)
Mục tiêu :Kiểm tra mức độ tiếp thu kiến thức
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của HS
Hoàn thành được các câu hỏi kiểm tra IV phần 1,2
Dự kiến sản phẩm, đánh
giá kết quả hoạt động
Hoàn thành các câu hỏi
mục IV
Hoạt động 4: Vận dụng, tìm tịi mở rộng ( 5 phút )
Mục tiêu: Học sinh vận đụng được kiến thức, trả lời được các câu hỏi liên hệ thực tế
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của HS
Hoàn thành được các câu hỏi kiểm tra phần 3,4
Dự kiến sản phẩm, đánh
giá kết quả hoạt động
Hoàn thành các câu hỏi
mục IV
IV. Câu hỏi/Bài tập kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất học sinh.
1. Bảng mô tả ma trận kiểm tra, đánh giá theo các mức độ nhận thức
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Nội dung 1
1
Nội dung 2
1
2
2
2. Câu hỏi/Bài tập
Vận dụng cao
1
Câu hỏi /Bài tập – [NB]
Câu 1: Tế bào vi khuẩn được gọi là tế bào nhân sơ vì
A. Vi khuẩn xuất hiện rất sớm
B. Vi khuẩn chứa trong nhân một phân tử ADN dạng vịng
C. Vi khuẩn có cấu trúc đơn bào
D. Vi khuẩn chưa có màng nhân
Câu 2: Lưới nội chất hạt trong tế bào nhân thực có chức năng nào sau đây?
A. Bao gói các sản phẩm được tổng hợp trong tế bào
B. Tổng hợp protein tiết ra ngoài và protein cấu tạo nên màng tế bào
C. Sản xuất enzim tham gia vào quá trình tổng hợp lipit
Kế hoạch bài dạy Môn Sinh học 10 – Năm học 2021-2022
D. Chuyển hóa đường và phân hủy chất độc hại đối với cơ thể
Câu hỏi /Bài tập – [TH]
Câu 3: Màng sinh chất có cấu trúc động là nhờ
A. Các phân tử photpholipit và protein thường xuyên dịch chuyển
B. Màng thường xuyên chuyển động xung quanh tế bào
C. Tế bào thường xuyên chuyển động nên màng có cấu trúc động
D. Các phân tử protein và colesteron thường xuyên chuyển động
Câu 4 Chức năng nào sau đây không phải của màng sinh chất?
A. Sinh tổng hợp protein để tiết ra ngoài
B. Mang các dấu chuẩn đặc trưng cho tế bào
C. Tiếp nhận và di truyền thông tin vào trong tế bàoD. Thực hiện troa đổi chất giữa tế bào với môi trường
Câu hỏi /Bài tập – [VD]
Câu 5: Testosteron là hoocmon sinh dục nam có bản chất là lipit. Bào quan làm nhiệm vụ tổng hợp lipit để phục
vụ quá trình tạo hoocmon này là
A. lưới nội chất hạt
B. riboxom
C. lưới nội chất trơn D. bộ máy Gôngi
Câu 6: Khi ở môi trường ưu trương, tế bào bị co nguyên sinh vì
A. Chất tan khuếch tán từ tế bào ra môi trường B. Chất tan khuếch tán từ môi trường vào tế bào
C. Nước thẩm thấu từ môi trường vào tế bào
D. Nước thẩm thấu từ tế bào ra môi trường
Câu hỏi /Bài tập – [VDC]
Câu 7: Trong quá trình phát triển của nịng nọc có giai đoạn đứt đi để trở thành ếch. Bào quan chứa enzim
phân giải làm nhiệm vụ tiêu hủy tế bào đuôi là bào quan nào?
Trả lời : lizoxom
V. PHỤ LỤC Một số tranh ảnh sử dụng
Tiết
Tranh
Kế hoạch bài dạy Môn Sinh học 10 – Năm học 2021-2022
1
2,3
Kế hoạch bài dạy Môn Sinh học 10 – Năm học 2021-2022
4
Kế hoạch bài dạy Môn Sinh học 10 – Năm học 2021-2022
Xuất bào – Nhập bào