Kế hoạch bài dạy Môn Sinh học 10 – Năm học 2021-2022
Ngày soạn : 10 /09 /2021
Chủ đề/Bài học
THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO
Tổng số tiết: 4 ; Từ tiết 03 đến tiết 06
Giới thiệu chủ đề/Bài học : Chủ đề này đề cập đến các nội dung
- Các nguyên tố hóa học của tế bào và nước
- Cacbohydrat, lipit
- Protein
- Axitnucleic
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
Kiến thức:
- Nêu được các thành phần hoá học của tế bào.
- Kể tên được các nguyên tố cơ bản của vật chất sống, phân biệt được nguyên tố đại lượng và nguyên tố vi
lượng.
- Kể được vai trò sinh học của nước đối với tế bào.
- Trình bày được cấu tạo hố học của cacbohidrat, lipit, prơtêin, axit nuclêic và kể được các vai trò sinh học của chúng trong tế bào.
Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát tranh, tư duy, phân tích, so sánh, tổng hợp, hợp tác với bạn.
- Sử dụng máy tính, giải các dạng bài tập về ADN, ARN.
Thái độ:
- Giải thích được một số hiện tượng ngoài tự nhiên như: Sự đa dạng trong cấu trúc của các thành phần cấu tạo
nên tế bào dẫn đến sự đa dạng trong giới sinh vật; Tại sao prôtêin lại được xem là cơ sở vật chất của sự sống;…
giúp học sinh u thích bộ mơn
- Có ý thức vận dụng kiến thức về thành phần hóa học của tế bào trong việc bảo vệ động vật, thực vật, bảo vệ
nguồn gen - đa dạng sinh học.
- Có ý thức bảo sức khỏe và mơi trường sống.
2. Định hướng phát triển năng lực học sinh:
*Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Tự phân cơng nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm, tự quyết định các cách
thu thập dữ liệu, tự đánh giá về quá trình và kết quả thực hiện nhiệm vụ.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Chủ động đề ra kế hoạch, cách thức thực hiện nhiệm vụ hợp tác,
cách thức xử lý các vấn đề phát sinh một cách sáng tạo trong quá trình quan sát, báo cáo nhằm đạt kết quả tốt
nhất.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Tăng cường khả năng trình bày, diễn đạt ý tưởng; sự tương tác tích cực giữ các
thành viên trong nhóm khi thực hiện nhiệm vụ
*Năng lực sinh học:
-Nhận thức sinh học:
+Trình bày sơ lược cấu tạo, chức năng hóa học của các nguyên tố hóa học, các phân tử tham gia cấu trúc tế bào
+Giải thích được mối quan hệ giữa các vật chất cấu trúc tế bào
- Tìm hiểu thế giới sống: Quan sát, phân tích hình, làm mơ hình, viết trình bày kết quả
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+Giải thích được các vấn đề thực tiễn liên quan cấu trúc và chức năng của các vật chất tham gia cấu trúc tế bào
+Đề xuất được các biện pháp về dinh dưỡng chăm sóc sức khỏe con người, bảo vệ thiên nhiên, mơi trường
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên:
- Các phiếu học tập
- Tranh ảnh sách giáo khoa hình 3.2, 4.1, 4.2, 5.1, 5.2, 6.1, 6.2.
1
Kế hoạch bài dạy Môn Sinh học 10 – Năm học 2021-2022
- Mơ hình cấu trúc AND.
- Sưu tầm một số hiện tượng thực tế có liên quan đến bài học, chuẩn bị bài tập tự luận và trắc nghiệm để giúp
học sinh củng cố và mở rộng.
2. Học sinh:
- Xem lại một số kiến thức về nguyên tố hóa học trong mơn hóa
- Đọc trước nội dung SGK, thực hiện thí nghiệm đã được GV hướng dẫn phân cơng.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát/khởi động ( 10 phút)
Mục tiêu hoạt động:
Học sinh tìm hiểu nguyên nhân một số hiện tượng thực tế từ đó rút ra được các kết luận cơ bản để vào chủ đề
Dự kiến sản phẩm, đánh giá
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của HS
kết quả hoạt động
* Phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh
TN 1: Rau cứng sau đó một
thời gian rau nhũn ra và dập
Gv đưa ra 2 thí nghiệm :
nát vì nước trong tế bào khi
TN 1: Cho rau mồng tơi vào ngăn đá tủ lạnh sau 3h lấy ra quan sát hiện đông đá tăng thể tích vỡ tế
bào.
tượng và giải thích?
TN 2: Ly tưới phân N,P,K sinh
trưởng phát triển nhanh hơn ly
chỉ tưới nước
TN 2: Gieo 2 ly đậu, một ly tưới nước và một ly tưới phân N, P, K với
lượng thích hợp sau một thời gian quan sát sự sinh trưởng của cây?
Kết luận: Tế bào của cây có
đầy đủ các thành phần nước và
các nguyên tố hóa học.
Qua các thí nghiệm trên em rút ra được kết luận gì?
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (150 phút)
Mục tiêu hoạt động:
Nội dung 1: Các nguyên tố hóa học của tế bào và nước
- Nêu được các nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào và vai trò của các nguyên tố vi lượng đối với tế bào.
- Phân biệt được nguyên tố vi lượng và nguyên tố đa lượng.
- Giải thích cấu trúc hóa học của phân tử nước quyết định các đặc tính lí hóa của nước.
- Trình bày vai trò của nước đối với tế bào.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thơng tin về các nguyên tố hóa học xây dựng nên thế giới sống, cấu trúc, đặc tính
hóa học và vai trị của nước đối với tế bào
Nội dung 2: Cacbohidrat và Lipit
- Liệt kê được tên các loại đường đơn, đường đôi và đường đa (đường phức) có trong các cơ thể sinh vật.
-Trình bày được chức năng của từng loại đường trong cơ thể sinh vật.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin cấu trúc chức năng của cacbohyđat.
- Liệt kê được các loại lipit có trong các cơ thể sinh vật. Trình bày được chức năng của các loại lipit.
Nội dung 3: Protein
- Phân biệt được các mức độ cấu trúc của prôtêin: cấu trúc bậc 1, bậc 2, bậc 3 và bậc 4.
- Nêu được chức năng của một số loại prơtêin và đưa ra các ví dụ minh họa.
- Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến chức năng của prơtêinvà giải thích được ảnh hưởng của những yếu tố này
đến chức năng của prôtêin.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thơng tin về cấu trúc chức năng của protein.
- GD HS có ý thức bảo vệ sức khỏe
- Có nhận thức đúng: Tại sao prơtêin lại được xem là cơ sở của sự sống.
2
Kế hoạch bài dạy Môn Sinh học 10 – Năm học 2021-2022
Nội dung 4: Axitnucleic
- HS nêu được thành phần hóa học của một nuclêơtit.
- Mơ tả được cấu trúc của phân tử ADN và phân tử ARN.
- Trình bày được các chức năng của ADN và ARN.
- So sánh được cấu trúc và chức năng của ADN và ARN.
- Rèn kỹ năng quan sát tranh hình phát hiện kiến thức, phân tích, so sánh, để thấy được tổng thể và tính riêng
biệt về cấu trúc của ADN và ARN.
- HS hiểu được cơ sở phân tử của sự sống về axit nuclêic, yêu thích khoa học.
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác nhóm, năng lực ngơn ngữ,
năng lực tính tốn.
- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ động vật, thực vật, bảo vệ nguồn gen - đa dạng sinh học.
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học
Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết
sinh
quả học tập của học sinh
a, Noäi dung 1: Các nguyên tố hóa học của tế bào và nước (40
phút)
1.1. Các nguyên tố hóa học
Phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh:
- GV treo hình, nêu câu hỏi, yêu cầu HS thảo luận nhanh trả lời.
(?) Có bao nhiêu nguyên tố tham gia cấu tạo cơ thể sống ? Những
nguyên tố nào là nguyên tố chủ yếu?
* HS tiếp nhận nhiệm vụ học tập,
nghiên cứu SGK trả lời:
- Rất nhiều như : C,H,O,N.....
HS sinh khác nhận xét, bổ sung.
HS nghiên cứu SGK, độc lập trả lời.
- GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời:
(?) Dựa vào cơ sở nào để phân biệt nguyên tố đa lượng và
nguyên tố vi lượng?
(?) Tại sao C, H, O, N là 4 nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào?
- Dựa vào hàm lượng của nguyên tố
hóa học có trong tế bào
- Vì C, H, O, N là 4 nguyên tố chiếm
tỉ lệ lớn (đa lượng) trong việc tham
gia cấu tạo tế bào.
(?) Tại sao các tế bào khác nhau lại được cấu tạo chung từ một số
- Vì tế bào khác nhau đều có thành
ngun tố hóa học nhất định?
phần hóa học khá giống nhau, vì
chúng được tiến hóa từ một tổ tiên
chung.
(?) Tại sao nguyên tố Cacbon là nguyên tố quan trọng?
- GV nhận xét và bổ sung kiến thức
*GV giảng giải: Sự sống khơng phải được hình thành bằng cách
3
- Vì C, H, O, N là 4 nguyên tố chiếm
95% khối lượng cơ thể.
HSk: Cacbon có cấu hình điện tử
vịng ngồi với 4 điện tử cùng 1 lúc
tạo nên 4 liên kết cộng hóa trị với
các nguyên tử cacbon và với 4
nguyên tử của các nguyên tố khác
một số lượng lớn phân tử hữu cơ
khác nhau
Kế hoạch bài dạy Môn Sinh học 10 – Năm học 2021-2022
tổ hợp ngẫu nhiên các nguyên tố với tỷ lệ giống nhau như trong
tự nhiên mà trong điều kiện nguyên thủy của trái đất các ngtố C,
H, O, N với các đặc tính hóa học đặc biệt đã tương tác với nhau
tạo nên những chất hữu cơ đầu tiên theo nước mưa rơi xuống
biển, nhiều chất trong số này là chất tan trong nước và ở đó sự
sống bắt đầu hình thành và tiến hóa dần.
(?) Vì sao ngun tố vi lượng chiếm tỉ lệ rất nhỏ (0,01%) khối - HS nghiên cứu SGK và trả lời
lượng cơ thể nhưng nếu thiếu nó thì cũng sẽ ảnh hưởng nghiêm Vì nguyên tố vi lượng thường là
trọng đến sự sống.
thành phần của enzim, VTM,..Nếu
thiếu sẽ làm cho chức năng sinh lí
ảnh hưởng nghiêm trọng
HSk: có thể nêu được:
- Thiếu Iốt gây bướu cổ ở người.
- Thiếu Mo thì cây chết.
- Thiếu Cu cây bị vàng lá
*GV cho HS liên hệ thực tế về vai trò quan trọng của nguyên tố
Cần ăn uống đủ chất dù cơ thể chỉ
hóa học đặc biệt là nguyên tố vi lượng.
cần một lượng rất nhỏ chất đó.
- GV: Hàm lượng nguyên tố hóa học nào đó tăng cao q mức
cho phép gây ra ơ nhiễm môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến cơ - Các HS khác nhận xét, bổ sung.
thể sinh vật và con người
-GV nhận xét, bổ sung chốt lại nội dung
Nội dung
I. Các nguyên tố hóa học:
Có khoảng vài chục nguyên tố vô cơ cần thiết cho sự sống.
Những nguyên tố chủ yếu là : C, H, O, N chiếm khoảng 96%
Dựa vào tỉ lệ tồn tại trong cơ thể, nguyên tố hóa học được chia
thành:
+ Nguyên tố đa lượng : chiếm tỉ lệ > 0,01% như C, H, O, N, P,
S, …
+ Nguyên tố vi lượng : chiếm tỉ lệ < 0,01% như Fe, Zn, Cu, I,…
Nguyên tố vi lượng chiếm tỉ lệ nhỏ nhưng không thể thiếu.
1.2. Nước trong tế bào:
4
Kế hoạch bài dạy Môn Sinh học 10 – Năm học 2021-2022
Phương thức tổ chức hoạt động hcọ tập của học sinh
HS nghiên cứu SGK nắm được:
- Yêu cầu học sinh tự học phần II1
- Cấu trúc: Một nguyên tử oxi kết
hợp với 2 nguyên tử hyđro bằng các
liên kết cộng hóa trị. Phân tử nước
có tính phân cực.
- GV Yêu cầu HS giải đáp lệnh hình 3.2 trang 17 SGK.
- Chức năng:
(?) Nếu trong ngày ta không uống nước thì ta thấy như thế nào?
+ Là thành phần cấu tạo tế bào.
(?) Vậy nước có vai trị gì đối với cơ thể sống?
+ Là dung mơi hịa tan nhiều chất
cần thiết
+ Nước là môi trường của các phản
ứng sinh hóa.
+ Tham gia vào q trình chuyển
hóa vật chất để duy trì sự sống.
- HS: quan sát H 3.2/SGK, thảo luân
và trả lời.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV Yêu cầu HS giải đáp lệnh hình 3.2 trang 17 SGK.
- GV liên hệ: Đối với con người khi bị sốt cao lâu ngày hay bị
tiêu chảy cơ thể bị mất nước, da khô nên phải bù lại lượng nước
bị mất bằng cách uống orêzôn
- GV: Nhấn mạnh nước là thành phần quan trọng trong môi
trường, là một nhân tố sinh thái. Ô nhiễm nguồn nước, gây ảnh
hưởng đến sự sống của sinh vật. Hiện tượng mưa axit, nguyên
nhân và hậu quả.
- GV: Con người cần có thói quen sử dụng tiết kiệm tài nguyên
nước, bảo vệ nguồn nước, giữ nguồn nước trong sạch
- GV nhận xét, bổ sung chốt lại nội dung:
Nội dung
II. Nước và vai trò của nước trong tế bào
1. Cấu trúc và đặc tính hóa lí của nước (học sinh tự đọc).
2. Vai trị của nước đối với tế bào
- Nước chiếm 1 tỷ lệ rất lớn trong tế bào nên có vai trị quan
5
Kế hoạch bài dạy Môn Sinh học 10 – Năm học 2021-2022
trọng:
+ Là thành phần cấu tạo tế bào.
+ Là dung mơi hịa tan nhiều chất cần thiết
- Nước là mơi trường của các phản ứng sinh hóa.
- Tham gia vào q trình chuyển hóa vật chất để duy trì sự sống.
b, Nội dung 2: Cacbohidrat và Lipit (45 phút)
2.1. Cacbohidrat
Phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh:
-GV yêu cầu HS hãy minh họa những loại vật chất có thành phần
cacbohidrat
-GV u cầu HS trình bày cấu trúc, chức năng của cacbohidrat
- HS đem 4 mẫu: đường glucơ, đường
kính, bột sắn dây, sữa bột khơng
đường; tranh hoa quả chín.
- Trình bày nội dung:
+ Cấu trúc: theo ngun tắc đa
phân, đơn phân là glucozo. Có 3 loại
(đường đơn, đường đơi và đường
đa). Hai phân tử đường đơn liên kết
với nhau bằng mối liên kết glicôzit
+ Chức năng: Là nguồn năng lượng
-GV liên hệ: Vì sao khi bị đói lả (hạ đường huyết) người ta dự trữ của tế bào và cơ thể
thường cho uống nước đường thay vì ăn các loại thức ăn khác?
- HS nghiên cứu SGK kết hợp kiến
? Người và các sinh vật khác sử dụng các loại đường như thế thức thực tế trả lời câu hỏi.
nào?
(Hiện tượng đói lả hay hạ đường
-GV: Nguồn cacbohidrat đầu tiên trong hệ sinh thái là sản phẩm huyết trong cơ thể do khơng có năng
quang hợp của thực vật. Vì thế cần phải trồng và bảo vệ cây xanh lượng dự trữ)
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, bổ sung chốt lại nội dung:
Nội dung
III. Cacbohyđrat (đường)
1. Cấu trúc hóa học
- Cacbohidrat là hợp chất hữu cơ chứa 3 nguyên tố : C, H, O
- Nội dung phiếu học tập số 1
2. Chức năng
- Là nguồn năng lượng dự trữ của tế bào và cơ thể
VD: + Tinh bột là nguồn NL dự trữ trong cây, Glicôzen là nguồn
NL dự trữ ngắn hạn.
- Là thành phần cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể.
6
Kế hoạch bài dạy Môn Sinh học 10 – Năm học 2021-2022
VD: + Kitin cấu tạo nên thành tế bào nấm và bộ xương ngồi của
côn trùng.
2.2. Lipit:
Phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh:
(?) Lipit có đặc điểm gì khác với các hợp chất hữu cơ khác?
- HS nghiên cứu SGK phần II trả lời.
- GV yêu cầu HS hoàn thành nội dung trong phiếu học tập số 1
- HS nghiên cứu SGK và hình 4.2
thảo luận nhóm hồn thành phiếu học
tập số 1.
- GV nhận xét, bổ sung chốt lại nội dung:
Nội dung
- Đại diện trình bày → lớp bổ sung
IV. Lipit
1. Đặc điểm chung
- Có đặc tính kỵ nước.
- Khơng được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
- Thành phần hóa học đa dạng.
2. Các loại lipit
Cấu trúc và chức năng các loại lipit
(Nội dung trong phiếu học tập số 2)
c, Nội dung 3: Protein ( 45 phút)
Phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh:
- HS nghiên cứu SGK và quan sát kết
hợp kiến thức lớp dưới trả lời câu hỏi
-GV cho HS quan sát cấu trúc 1 axit amin và sự hình hình liên kết
peptit
-HS thảo luận nhóm nhỏ và trả lời:
protein dạng và đặc thù do số lượng
(?) Prôtêin có đặc điểm gì?
thành phần và trật tự sắp xếp các
- GV bổ sung hoàn thiện kiến thức: Sự đa dạng trong cấu trúc của axit amin.
protein dẫn đến sự đa dạng trong giới sinh vật
- GV yêu cầu HS đọc phần I SGK và quan sát hình 5.1 và mơ
hình hồn thành phiếu học tập số 2 về cấu trúc 4 bậc của prôtêin
- HS đọc SGK, quan sát, thảo luận
- GV giảng: Các yếu tố MT như nhiệt độ cao, độ pH… có thể phá
nhóm hồn thành phiếu học tập số 2
hủy cấu trúc không gian 3 chiều của prôtêin → Pr mất chức năng
→ Hiện tượng biến tính của Pr
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác bổ sung
- HS lắng nghe và ghi nhớ
- HS tham khảo SGK trả lời Chức
7
Kế hoạch bài dạy Môn Sinh học 10 – Năm học 2021-2022
năng của Prôtêin: cấu tạo tế bào,
bảo vệ cơ thể, vận chuyển các chất,..
- GV yêu cầu HS đọc phần II SGK và trả lời câu hỏi
- HS nghiên cứu SGK, thảo luận
nhóm nhỏ và giải thích:
(?) Prơtêin có chức năng gì? Cho ví dụ cụ thể?
- GV nhận xét và bổ sung
+Vì mỗi loại protein có cấu trúc và
chức năng khác nhau
GV liên hệ: Tại sao chúng ta cần ăn Pr từ các nguồn thực phẩm
khác nhau?
+Có thể trong mỗi giai đoạn khác
nhau thì sử dụng lượng protein khác
nhau
*Gv giảng giải: Trong số 20 aa cấu tạo nên Pr của người có 1 số
aa con người khơng thể tự tổng hợp được mà phải nhận từ các Biết kết hợp thức ăn một cách hợp
nguồn thức ăn khác → Axit amin khơng thay thế (triptơphan, lí đặc biệt là thức ăn Pr và lứa tuổi
của các thành viên trong gia đình
mêtiơnin, valin, thrnin, phênylalanin, lơxin, izơlơxin và lizin)
cần lượng Pr khác nhau.
GV: Axit amin thay thế: cơ thể tự tổng hợp được
- GV nhận xét, bổ sung chốt lại nội dung:
Nội dung
V. Cấu trúc của prôtêin
1. Đặc điểm chung:
- Prơtêin là đại phân tử có cấu trúc đa dạng nhất theo nguyên tắc
đa phân
- Đơn phân của prôtêin là axit amin (20 loại axit amin)
- Prôtêin đa dạng và đặc thù do số lượng thành phần và trật tự sắp
xếp các axit amin.
2. Cấu trúc
(Nội dung trong phiếu học tập số 3)
III. Chức năng của prôtêin
- Cấu tạo nên tế bào và cơ thể
VD: Côlagen tham gia cấu tạo nên các mô liên kết
- Dự trữ các axit amin
VD: Prôtêin sữa (cazêin), prôtêin dự trữ trong các hạt cây.
- Vận chuyển các chất.
VD: Hêmôglôbin
- Bảo vệ cơ thể (các kháng thể)
- Thu nhận thơng tin. Ví dụ: các thụ thể trong tế bào.
8
Kế hoạch bài dạy Môn Sinh học 10 – Năm học 2021-2022
- Xúc tác cho các phản ứng sinh hóa (các enzim)
d, Nội dung 4 : Axitnucleic (20 phút)
Phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh:
- GV cho HS quan sát sơ đồ cấu tạo 1 Nu và H6.1 SGK
Yêu cầu chỉ ra được kiến thức:
- HS quan sát tranh hình và nghiên
cứu SGK, thảo luận nhóm và trả lời
câu hỏi.
+ Cấu trúc hóa học của 1 Nu
+ Liên kết hóa học giữa các Nu
(?) Trình bày cấu trúc hóa học của 1 Nu?
+ Nguyên tắc bổ sung
(?) Phân tử ADN được cấu trúc như thế nào?
+ Tính đa dạng và đặc thù của ADN
- GV nhận xét đánh giá và bổ sung hoàn thiện kiến thức.
- Đại diện các nhóm trình bày
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung
- HS khái quát kiến thức
- HS quan sát vận dụng kiến thức
- GV yêu cầu HS quan sát mơ hình ADN và trình bày cấu trúc nhận biết các liên kết giữa các Nu và
đặc biệt vòng xoắn, khoảng cách giữa
khơng gian của ADN
các Nu.
- HS trình bày, lớp nhận xét bổ sung
GV: Trình tự sắp xếp Nu trên 1 mạch của ADN trình tự sắp xếp
Nu trên mạch kia (nguyên tắc bổ sung A = T, G = X)
(?) Tại sao chỉ có 4 Nu nhưng các sinh vật khác nhau lại có
những đặc điểm và kích thước khác nhau?
- GV bổ sung: Tính đa dạng và đặc thù của ADN tính đa dạng - Vì các phân tử AND khác nhau về
số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp
đặc thù của sinh vật.
các Nu Tính đa dạng và đặc thù
của ADN.
- HS cho ví dụ về 1 phân tử ADN
(thành phần, số lượng, trật tự sắp xếp
9
Kế hoạch bài dạy Môn Sinh học 10 – Năm học 2021-2022
- GV yêu cầu HS đọc mục 2 SGK và trả lời câu hỏi
các Nu)
(?) ADN có chức năng gì?
- HS nghiên cứu SGK và suy nghĩ trả
lời: ADN có chức năng Mang, bảo
(?) Đặc điểm cấu trúc nào của ADN giúp thực hiện chức năng
quản và truyền đạt thơng tin di
đó?
truyền.
- GV giải thích rõ sơ đồ tóm tắt cho HS nắm kiến thức (nội dung
trang 28 SGK)
- GV bổ sung cho HS sự khác nhau giữa ADN ở tế bào nhân sơ
với ADN ở tế bào nhân thực:
- HS lắng nghe
+ Tế bào nhân sơ phân tử ADN có cấu trúc mạch vịng.
+ Tế bào nhân thực ADN có cấu trúc mạch thẳng
(?) ARN có cấu trúc như thế nào? ARN khác ADN ở đặc điểm
cấu tạo nào?
- HS nghiên cứu thông tin SGK trang
28 và vận dụng kiến thức mục 1 để
trả lời câu hỏi
- Đại diện trình bày, lớp thảo luận
- GV yêu cầu HS quan sát H6.2 và đọc SGK hoàn thành phiếu
chung.
học tập về cấu trúc và chức năng các loại ARN.
- HS khái quát kiến thức.
GV đánh giá và giúp HS hoàn thiện kiến thức.
HS nghiên cứu SGK, quan sát H6.2
và vận dụng kiến thức phần I trả lời
câu hỏi.
- HS hoạt động nhóm: thảo luận
thống nhất ý kiến theo các nội dung ở
- GV bổ sung: ARN thực chất là những phiên bản được đúc trên 1 phiếu học tập.
mạch khuôn của ADN sau khi thực hiện xong chức năng thường
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm
bị enzim phân hủy
khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, bổ sung chốt lại nội dung:
Nội dung
I. Axit đêôxiribônuclêic (ADN)
1. Cấu trúc của ADN
- Đại phân tử, kích thước, khối lượng lớn
- ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân là 4 loại Nucleotit
(A,T,G,X)
- ADN được cấu tạo gồm 2 chuỗi pôlinucleotit liên kết với nhau
theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T bằng 2 liên kết hyđrô,
G liên kết với X bằng 3 liên kết hyđrô
2. Chức năng của ADN
10
Kế hoạch bài dạy Môn Sinh học 10 – Năm học 2021-2022
Mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
* Tóm tắt:
ADN → ARN → Prơtêin → Tính trạng.
II. Axit ribônuclêic (ARN)
1. Cấu tạo :
- Được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân và gồm 4 loại nucleotit là
A,U,G,X, gồm 1 chuỗi polinucleotit
- Gồm 3 loại là mARN, tARN và rARN
2. Chức năng :
Mỗi loại ARN thực hiện 1 chức năng nhất định trong quá trình
truyền đạt và dịch thông tin di truyền từ ADN sang protein.
Hoạt động 3: Luyện tập ( 10 phút)
Mục tiêu hoạt động :
Củng cố kiến thức học sinh đã học trong chủ đề 2
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt
Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
động học tập của HS
Câu 1: Vẽ và chú thích mơ hình cấu HS trả lời câu hỏi theo nhóm:
trúc hóa học của 1 đơn phân nuclêôtit ?
Câu 1: Cấu tạo của một Nuclêôtit: Gồm 3 thành phần
Câu 2: Trình bày các bậc cấu trúc của
+ Đường pentơzơ (5 cacbon)
phân tử prơtêin
+ Nhóm phơtphat
Câu 3: Một gen có A = 600nu, X =
900nu. Tính tổng số nuclêôtit của gen ?
+ Bazơ nitơ: 1 trong 4 loại A, T, G, X
Vẽ hình:
- Câu 2: Prơtêin có 4 bậc cấu trúc:
+ Bậc 1: Các axitamin liên kết với nhau nhờ liên kết peptit tạo
thành chuỗi polipeptit có dạng mạch thẳng
+ Bậc 2: Chuỗi polipeptit xoắn lò xo hoặc gấp nếp nhờ liên kết
hidro giữa các nhóm peptit gần nhau
+ Bậc 3: Cấu trúc bậc 2 tiếp tục co xoắn tạo nên cấu trúc không
gian ba chiều
+ Bậc 4: Protein có hai hay nhiều chuỗi polipeptit khác nhau
11
Kế hoạch bài dạy Môn Sinh học 10 – Năm học 2021-2022
liên kết với nhau.
Câu 3: Tính tổng số nuclêơtit của gen
Ta có: N = (A + G) x 2 = (600 + 900) = 3000 nu
- Cho học sinh giải câu 16,17 phần IV
Hoạt động 4: Vận dụng, tìm tòi mở rộng (10 phút )
Mục tiêu hoạt động:
Học sinh vận dụng kến thức trong chủ đề để giải đáp một số hiện tượng trong cuộc sống
Dự kiến sản phẩm, đánh
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của HS
giá kết quả hoạt động
Câu 1: Tại sao khi tìm kiếm sự sống của các hành tinh khác trong vũ trụ các Học sinh thảo luận nhóm
nhà khoa học trước hết lại tìm xem ở đó có nước hay không?
để trả lời câu hỏi:
Câu 2: Tại sao trong bữa ăn lại phải ăn nhiều loại thức ăn khác nhau?
- Nước có vai trị quan
trọng trong sự sống : …
Câu 3: Tơ nhện, tơ tằm. sừng trâu, tóc, thịt gà, thịt lợn, đều được cấu tạo từ
protein nhưng chúng khác nhau về nhiều đặc tính. Dựa vào kiến thức đã học - Đầy đủ các chất dinh
em hãy cho biết sự khác nhau đó là do đâu?
dưỡng chứa các nguyên tố
đa lượng và vi lượng
Câu 4: Em hãy nhận định về câu nói “ở đâu có sự sống là ở đó có protein’’?
- Do cấu trúc, …
- Là chất cơ bản của sự
sống…
- Cho học sinh giải câu 18, 19 phần IV
IV. Câu hỏi/Bài tập kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất học sinh ( Cho
học sinh về nhà làm)
1. Bảng mô tả ma trận kiểm tra, đánh giá theo các mức độ nhận thức
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Nội dung 1
3
1
1
Nội dung 2
1
1
Nội dung 3
1
2
Nội dung 4
4
2
2
C. Axit amin.
D. Axit đêôxiribônuclêic.
C. A, U, G, X.
D. T, U, A, X.
2. Câu hỏi/Bài tập
Câu hỏi /Bài tập – [NB]
Câu 1: Đơn phân cấu tạo của prôtêin là:
A. Nuclêôtit.
B. Pôlisaccarit.
Câu 2: Bốn loại đơn phân cấu tạo của ARN là:
A. A, T, G, X.
B. U, T, G, X.
Câu 3: Phân tử ADN là tên được viết tắt từ :
A. Axit Đêôxiribônuclêôtit.
C. Axit Ribônuclêic.
1
B. Axit Ribônuclêôtit.
D. Axit Đêôxiribônuclêic.
12
Kế hoạch bài dạy Môn Sinh học 10 – Năm học 2021-2022
Câu 4: ARN thông tin được viết tắt là:
A. n ARN.
B. mARN.
C. rARN.
D. tARN.
Câu 5: Axit nuclêic bao gồm những loại phân tử nào sau đây:
A. ADN, ARN và prôtêin.
B. ADN, cacbonhiđrat và prôtêin.
C. Prôtêin, cacbonhiđrat và ARN.
D. ADN và ARN.
Câu hỏi /Bài tập – [TH]
Câu 6: Loại liên kết hoá học chủ yếu giữa các đơn phân trong phân tử prôtêin là:
A. Liên kết peptit.
B. Liên kết glucozit.
C. Liên kết este.
D. Liên kết cộng hoá trị.
Câu 7: Hai chuỗi pôlinuclêôtit của phân tử ADN liên kết với nhau bằng liên kết hiđrô theo nguyên tắc bổ sung
là:
A. A liên kết với T bằng 2 liên kết hiđrô và G liên kết với X bằng 3 liên kết hiđrô.
B. A liên kết với T bằng 3 liên kết hiđrô và G liên kết với X bằng 2 liên kết hiđrô.
C. A liên kết với X bằng 3 liên kết hiđrô và G liên kết với T bằng 2 liên kết hiđrô.
D. A liên kết với X bằng 2 liên kết hiđrô và G liên kết với T bằng 3 liên kết hiđrơ.
Câu 8: Tên gọi của một nuclêơtit chính là tên của thành phần nào có trong nuclêơtit đó?
A. Nhóm Photphat.
B. Axit H3PO4 .
C. Đường Đêơxiribơzơ.
D. Nhóm Bazơ Nitơ.
Câu 9: Bệnh nào sau đây liên quan đến sự thiếu nguyên tố vi lượng?
A. Bệnh bướu cổ
B. Bệnh còi xương
C. Bệnh cận thị
D. Bệnh tự kỉ
Câu 10: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử nước là
A. Liên kết cộng hóa trị B. liên kết hidro
C. liên kết ion D. liên kết photphodieste
Câu 11: Nước chiếm khoảng bao nhiêu % khối lượng cơ thể người?
A. 30% B. 50% C. 70% D. 98%
Câu 12: Loại đường cấu tạo nên vỏ tơm, cua được gọi là gì?
A. Glucozo
B. Kitin
C. Saccarozo
D. Fructozo
Câu 13: Tính đa dạng của phân tử protein được quy định bởi
A. Số lượng, thành phần, trình tự các axit amin trong phân tử protein
B. Nhóm amin của các axit amin trong phân tử protein
C. Số lượng liên kết peptit trong phân tử protein
D. Số chuỗi pôlipeptit trong phân tử protein
Câu hỏi /Bài tập – [VD]
Câu 14: Cho các ý sau:
(1) Nước trong tế bào luôn được đổi mới hàng ngày.
13
Kế hoạch bài dạy Môn Sinh học 10 – Năm học 2021-2022
(2) Nước tập trung chủ yếu ở chất nguyên sinh trong tế bào.
(3) Nước tham gia vào phản ứng thủy phân trong tế bào.
(4) Nước liên kết với các phân tử nhờ liên kết hidro.
(5) Nước có tính phân cực thể hiện ở vùng ơxi mang điện tích dương và vùng hidro mang điện tích âm.
Trong các ý trên, có mấy ý đúng với vai trị của nước?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 15: Điều nào dưới đây không đúng về sự giống nhau giữa đường và lipit?
A. Cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O
B. Là nguồn dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào
C. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
D. Đướng và lipit có thể chuyển hóa cho nhau
Câu 16: Một gen có trình tự sắp xếp các nuclêôtit ở mạch thứ nhất là: - G-X-T-X-T-T-A-A-A- . Trình tự các
nuclêơtit ở mạch thứ hai là:
A. –A-G-A-G-T-A-X-A-TB. –G-G-A-G-X-A-T-A-AC. –X-G-A-G-A-A-T-T-TD. –X-G-T-G-A-X-T-G-TCâu 17: Trình tự sắp xếp các nuclêôtit ở mạch gốc của ADN là: -A-T-X-X-T-A-G-X-A- . Trình tự sắp xếp các
ribơnuclêơtit của ARN được tổng hợp từ mạch gốc trên là:
A. –U-A-G-G-A-U-X-G-UB. –T-A-G-G-A-T-X-G-TC. –T-U-G-X-A-T-X-U-TD. –U-A-U-G-A-T-U-G-UCâu hỏi /Bài tập – [VDC]
Câu 18: Để bảo quản rau quả chúng ta khơng nên làm điều gì?
A. Giữ rau quả trong ngăn đá của tủ lạnh
B. Giữ rau quả trong ngăn mát của tủ lạnh
C. Sấy khô rau quả
D. Ngâm rau quả trong nước muối hoặc nước đường.
Câu 19: Cho các loại liên kết hóa học sau:
(1) liên kết peptit
(2) liên kết hidro
(3) liên kết đisunphua (- S – S -)
14
Kế hoạch bài dạy Môn Sinh học 10 – Năm học 2021-2022
(4) liên kết phơtphodieste
(5) liên kết glucozit
Có mấy loại liên kết tham gia duy trì cấu trúc của protein bậc 3?
A. 2.
B. 3
C. 4.
D. 5
V. PHỤ LỤC
NỘI DUNG PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Đường đơn
Đường đơi
Đường đa
(Mơnosaccrit)
(Đisaccarit)
(Polisaccarit)
Ví dụ
- Glucơzơ, Frutơzơ (đường - Saccarơzơ (đường mía)
- Xenlulơzơ, tinh bột, Glycơgen,
trong quả)
Kitin
- Lactơzơ, Mantơzơ (mạch
- Galactơzơ (đường sữa)
nha)
Cấu
trúc
- Có 3 – 7 ngtử cacbon
- 2 phân tử đường đơn liên kết - Rất nhiều phân tử đường đơn liên
với nhau bằng mối liên kết kết với nhau.
- Dạng mạch thẳng và
glicơzit
mạch vịng
- Xenlulôzơ:
+ Các đơn phân liên kết bằng liên
kết glicôzit.
+ Nhiều phân tử xenlulôzơ liên kết
tạo thành vi sợi xenlulôzơ
+ Các vi sợi liên kết tạo nên thành
tế bào thực vật.
NỘI DUNG PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Nội
dung
Cấu
trúc
Mỡ
Phôtpho lipit
Sterôit
Sắc tố và Vitamin
- Gồm một phân tử glixêrol - Gồm một phân - Chứa các nguyên tử - Vitamin là phân tử
liên kết với 3 axit béo
tử glixêrol liên kết kết vòng
hữu cơ nhỏ.
2 phân tử axit béo
(16 –18 ngtố C)
- Sắc tố carơtenơit
và
1
nhóm
+ Axit béo no: trong mỡ phơtphat
động vật.
+ Axit béo khơng no có
trong thực vật, 1 số lồi cá.
Chứ
c
năng
- Dự trữ năng lượng cho tế - Tạo nên các loại - Cấu tạo màng sinh - Tham gia vào mọi
bào
màng tế bào
chất và một số hoạt động sống của cơ
hoocmon
thể
NỘI DUNG PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
15
Kế hoạch bài dạy Môn Sinh học 10 – Năm học 2021-2022
Loại cấu trúc
Đặc điểm
Bậc 1
Các axit amin liên kết với nhau nhờ liên kết peptit tạo thành chuỗi pôlipeptit có
dạng mạch thẳng.
Bậc 2
Chuỗi pơlipeptit xoắn lị xo hoặc gấp nếp nhờ liên kết hyđrơ giữa các nhóm peptit
gần nhau
Bậc 3
- Cấu trúc bậc 2 tiếp tục co xoắn tạo nên cấu trúc không gian 3 chiều
- Cấu trúc bậc 3 phụ thuộc vào tính chất của nhóm R trong mạch pơlipeptit.
Bậc 4
Prơtêin có 2 hay nhiều chuỗi pơlipeptit khác nhau liên kết với nhau
16