Kế hoạch bài dạy Môn Sinh học 10 – Năm học 2021-2022
Ngày soạn : 05 /9 /2021
Chủ đề/Bài học
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNG
Tổng số tiết: 2 ; Từ tiết 01 đến tiết 02
Giới thiệu chủ đề/Bài học : Chủ đề này đề cập đến các nội dung
1. Các cấp tổ chức của thế giới sống
2. Đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống
2.1. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc
2.2. Hệ thống mở và tự điều chỉnh
2.3. Thế giới sống liên tục tiến hóa
3. Giới và hệ thống phân loại 5 giới
3.1. Khái niệm giới
3.2. Hệ thống phân loại 5 giới
4. Đặc điểm chính của mỗi giới
I. Mục tiêu
1.Kiến thức, kỹ năng, thái độ
Kiến thức:
- Nêu được các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống từ thấp đến cao.
- Trình bày được đặc điểm chung của các tổ chức sống.
- Biết được khái niệm về Giới, nêu được hệ thống 5 giới và nhận biết đặc điểm chính của mỗi giới .
- Giải thích được tại sao tế bào là cấp tổ chức sống cơ bản nhất.
- Vận dụng những đặc điểm chung tổ chức sống để giải thích một số hiện tượng trong tự nhiên.
- Từ đặc điểm chính của mỗi giới sinh vật, vận dụng để giải thích sự đa dạng và thích nghi của sinh giới.
Kỹ năng:
-Kỹ năng phân tích, khái quát hóa kiến thức nội dung bài học
-Kỹ năng tự học: tự nghiên cứu để hình thành kiến thức.
-Kỹ năng hoạt động theo nhóm, trình bày nội dung thảo luận.
-Rèn luyện kỹ năng sống:
+ Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
+ Kỹ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng, hợp tác, quản lý thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động
nhóm.
+ Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thơng tin về nội dung chủ đề.
- Rèn một số kỹ năng chuyên biệt cho môn Sinh học.
+Quan sát (quan sát bằng mắt thường, quan sát bằng cách sử dụng kính lúp, kính hiển vi)
+ Phân loại sinh vật theo các ngành, các giới dựa vào hình thái, giải phẫu các cá thể SV.
+Vẽ được sơ đồ phát sinh các giới thực vật, động vật.
Thái độ:
- Chỉ ra được mặc dù thế giới sống rất đa dạng nhưng lại thống nhất.
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, yêu thiên nhiên và bảo tồn sự đa dạng sinh học.
2. Định hướng phát triển năng lực học sinh:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm, tự quyết định các cách
thu thập dữ liệu, tự đánh giá về quá trình và kết quả thực hiện nhiệm vụ.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Chủ động đề ra kế hoạch, cách thức thực hiện nhiệm vụ hợp tác,
cách thức xử lý các vấn đề phát sinh một cách sáng tạo trong quá trình hợp tác nhằm đạt kết quả tốt nhất.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Tăng cường khả năng trình bày, diễn đạt ý tưởng; sự tương tác tích cực giữ các
thành viên trong nhóm khi thực hiện nhiệm vụ hợp tác
*Năng lực sinh học:
- Nhận thức sinh học:
+Kể tên được các cấp tổ chức sống, các giới sinh vật
1
Kế hoạch bài dạy Môn Sinh học 10 – Năm học 2021-2022
+Trình bày đặc điểm chung của tổ chức sống và hệ thống phân loại 5 giới.
- Tìm hiểu thế giới sống: Quan sát, phân tích hình và thơng tin các cấp tổ chức sống, các giới sinh vật.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+Giải thích vì sao sinh vật đa dạng, phong phú
+Hành vi, thái độ thích hợp: nhằm bảo vệ sự đa dạng sinh học
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên
- Kế hoạch bài học.
- Phương tiện, thiết bị dạy học:
+ Máy tính, đèn chiếu
+ Phiếu học tập: Đặc điểm mỗi giới (Phần phụ lục)
2. Học sinh
- Nghiên cứu trước nội dung bài học.
- Ơn tập các kiến thức về: mơ, QT, QX, HST đã học ở cấp 2
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát/khởi động ( 5 phút)
Mục tiêu hoạt động:
- Hs nêu được các cấp tổ chức của thế giới sống từ thấp đến cao.
- Nêu được đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống.
- Phân biệt được đặc điểm của 5 giới SV để thấy được sự đa dạng của thế giới SV.
Dự kiến sản phẩm, đánh
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của HS
giá kết quả hoạt động
- Gv cho Hs xem đoạn video về 1 hệ sinh thái
- Cá thể, quần thể, quần xã,
- Nhiệm vụ của Hs ( hoạt động cá nhân):
hệ ST
+ Quan sát và nêu các cấp tổ chức sống có trong đoạn video.
- Có hoạt động sống như:
+ Các cấp tổ chức sống có điểm chung là gì?
vận động, lớn lên, sinh
sản...
- Các nhóm TV, ĐV:
+ Trong đoạn video có những nhóm sinh vật nào? Đặc trưng để phân biệt + TV: không di chuyển,
các nhóm SV đó.
QH,...
+ ĐV: di chuyển, khơng
- GV dựa vào phần trả lời của HS để dẫn dắt giới thiệu nội dung chủ đề.
QH,..
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (60 phút)
Mục tiêu hoạt động:
Nội dung 1: Các cấp tổ chức của thế giới sống
Hs nắm được các cấp tổ chức của thế giới sống, trong đó hiểu được tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản.
Nội dung 2: Đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống
Hs hiểu được các đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống.
Nội dung 3: Giới và hệ thống phân loại 5 giới
- Nắm được khái niệm về giới sinh học.
- Nắm được các đơn vị phân loại của thế giới sinh vật.
- Biết được sinh vật chia thành 5 giới.
Nội dung 4: Đặc điểm chính của mỗi giới
Nắm được đại diện và đặc điểm chính mỗi giới.
Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của HS
quả hoạt động
a, Nội dung 1: Các cấp tổ chức của thế giới sống (10 phút)
* Phương thức tổ chức hoạt động học tập của Hs
- Gv yêu cầu Hs làm câu hỏi lệnh trang 6 SGK để rút ra sự khác nhau - Dựa vào vốn hiểu biết của mình,
2
Kế hoạch bài dạy Môn Sinh học 10 – Năm học 2021-2022
giữa sinh vật với vật vô sinh.
HS trả lời được: có các biểu hiện
sống : TĐC, sinh trưởng, sinh sản,
vận động...
(?) Hiện tượng một cục đất hút nước trương nở ra, nặng hơn (tăng - Có thể Hs chưa trả lời được.
kích thước, khối lượng) có gọi là sinh trưởng khơng? Vì sao?
→ Gv nhấn mạnh cần phân biệt được sinh trưởng của sinh vật nhờ
trao đổi chất, ở vật vơ sinh khơng có trao đổi chất nên khơng gọi là
sinh trưởng.
→ Gv rút ra kiến thức: các dấu hiệu đặc trưng cơ bản nhất của sinh
vật là trao đổi chất và sinh sản.
- Hs quan sát hình, trao đổi nhóm
- Gv u cầu HS quan sát hình 1 SGK trang 7 và hỏi:
nhỏ và trả lời câu hỏi:
+Nêu các cấp tổ chức của thế giới sống ?
+Phân tử- bào quan- tế bào- mô- cơ
+ Các cấp tổ chức nào là cơ bản?
quan- hệ cơ quan, cơ thể- quần thể+ Cấp tổ chức nào là cơ bản nhất? Vì sao?
quần xã- hệ sinh thái
+ Cấp tổ chức nào là quan trọng? Vì sao?
+Tế bào- cơ thể- quần thể- quần xãhệ sinh thái
+Tế bào- căn cứ nội dung học
thuyết tế bào
+Cơ thể- biểu hiện đầy đủ các đặc
- Yêu cầu Hs trả lời câu hỏi lệnh số 2 trang 6 SGK giải thích các khái tính của sự sống.
niệm: mơ, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể, quần thể, quần xã và hệ sinh - HS quan sát tranh, nghiên cứu
thái.
SGK và giải thích các khái niệm.
Nội dung
I. Các cấp tổ chức của thế giới sống
- Thế giới sống được tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc chặt chẽ :
phân tử bào quan tế bào mô cơ quan hệ cơ quan cơ
thể quần thể quần xã hệ sinh thái sinh quyển
- Các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống bao gồm: tế bào, cơ
thể, quần thể, quần xã,hệ sinh thái.
- Tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật và các tế
bào chỉ được sinh ra bằng cách phân chia tế bào.
- Cấp cơ thể là quan trọng nhất vì chỉ ở cấp cơ thể mới biểu hiện
đầy đủ các đặc tính của sự sống.
b, Nội dung 2: Đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống (20 Nêu được:
phút)
* Phương thức tổ chức hoạt động học tập của HS
Chia lớp làm 3 nhóm, tìm hiểu TT SGK và trả lời các câu hỏi:
Nhóm 1: Tìm hiểu tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc
-Khái niệm nguyên tắc thứ bậc.
+ Ngun tắc thứ bậc là gì?
-Khái niệm tính nổi trội.
+Thế nào là đặc tính nổi trội ?
-Ngun nhân hình thành tính nổi
+Đặc tính nổi trội do đâu mà có ?
trội..
+Đặc tính nổi trội đặc trưng cho cơ thể sống là gì?
+Đặc tính nổi trội đặc trưng cho thế
giới sống là trao đổi chất và năng
lượng, sinh sản, sinh trưởng và phát
triển, cảm ứng, khả năng tự điều
chỉnh, khả năng tiến hóa thích nghi
với sự sống
Nhóm 2: Tìm hiểu hệ thống mở và tự điều chỉnh:
Đại diện nhóm 2 trả lời, các nhóm
+ Những hoạt động nào giúp cơ thể sống tồn tại sinh trưởng, phát khác góp ý bổ sung
3
Kế hoạch bài dạy Môn Sinh học 10 – Năm học 2021-2022
triển? Từ đó cho biết tại sao tổ chức sống là hệ thống mở?
+ Giải thích tại sao khi chạy nhanh thì thân nhiệt cơ thể nóng lên và
sau 1 thời gian nghỉ ngơi thì thân nhiệt cơ thể lại trở về bình thường?
VD này chứng minh điều gì?
+Ăn, uống, hít thở... thường
xuyên trao đổi chất với MT
-Hs giải thích do thay đổi nhu cầu
NL nên thay đổi cường độ TĐC.
Chứng minh các tổ chức sống có
khả năng tự điều chỉnh.
Nhóm 3: Tìm hiểu thế giới sống liên tục tiến hóa.
- Sự sống duy trì nhờ:
- Vì sao con sinh ra thường có nhiều đặc điểm giống bố mẹ nhưng +Di truyền TTDT trên ADN.
cũng có những đặc điểm khác bố mẹ?
+Biến dị và tích lũy biến dị qua
→ Nhờ đâu sự sống duy trì và tiếp diễn liên tục từ thế hệ này sang chọn lọc tự nhiên→ hình thành các
thế hệ khác?
đặc điểm thích nghi →dần hình
-Vì sao cây xương rồng khi sống trên sa mạc có nhiều gai nhọn?
thành các loài mới→ sinh vật đa
→Do đâu sinh vật thích nghi với mơi trường?
dạng phong phú
Nội dung:
II. Đặc điểm của các cấp tổ chức sống
1. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc:
-Nguyên tắc thứ bậc: Tổ chức sống cấp dưới là nền tảng để xây dựng
nên tổ chức sống cấp trên.
-Tính nổi trội: Là các đặc điểm chỉ có ở tổ chức sống cấp trên mà
khơng có ở tổ chức sống cấp dưới.
-Đặc tính nổi trội được hình thành do sự tương tác của các bộ phận
cấu thành ; Đặc tính nổi trội đặc trưng cho thế giới sống là trao đổi
chất và năng lượng, sinh sản, sinh trưởng và phát triển, cảm ứng,
khả năng tự điều chỉnh, khả năng tiến hóa thích nghi với sự sống
2.Hệ thống mở và tự điều chỉnh:
- Hệ thống mở: Giữa cơ thể và mơi trường sống ln có tác động qua
lại qua quá trình trao đổi chất và năng lượng.
- Tự điều chỉnh: Các cấp tổ chức sống ln có khả năng tự điều chỉnh
duy trì cân bằng động trong hệ thống để giúp nó tồn tại, sinh trưởng,
phát triển…
3. Thế giới sống liên tục tiến hoá:
- Sự sống tiếp diễn liên tục nhờ sự truyền thông tin di truyền trên
ADN từ thế hệ này sang thế hệ khác
-Biến dị và tích lũy biến dị qua chọn lọc tự nhiên→ đặc điểm thích
nghi dần hình thành các lồi mới→ sinh vật đa dạng phong phú
nhưng có chung một nguồn gốc và vẫn tiếp tục tiến hoá.
c, Nội dung 3: Giới và hệ thống phân loại 5 giới (10 phút)
* Phương thức tổ chức hoạt động học tập của HS
(?) Thế nào là giới trong sinh học?
(?) Đơn vị phân loại lớn nhất là giới, sau đó nhỏ dần là những đơn vị
nào?
(?) Thế giới sinh vật được chia thành mấy giới?
Nội dung:
-Giới trong sinh học là đơn vị phân loại lớn nhất bao gồm các ngành
sinh vật có chung những đặc điểm nhất định.
-Thế giới sinh vật được phân loại thành các đơn vị từ lớn đến bé là
Giới →Ngành →Lớp→Bộ→Họ→Chi →Loài
-Thế giới sinh vật được chia thành 5 giới: giới khởi sinh, giới nguyên
sinh, giới nấm, giới thực vật và giới động vật.
d,Nội dung 4: Đặc điểm chính của mỗi giới (20 phút)
4
- Hs nghiên cứu sách giáo khoa, trả
lời các câu hỏi của giáo viên.Nêu
được:
- Giới trong sinh học là đơn vị phân
loại lớn nhất bao gồm các ngành
sinh vật có chung những đặc điểm
nhất định.
-Thế giới sinh vật được chia thành
5 giới: giới khởi sinh, giới nguyên
sinh, giới nấm, giới thực vật và giới
động vật.
- Các nhóm Hs thảo luận và hoàn
Kế hoạch bài dạy Môn Sinh học 10 – Năm học 2021-2022
* Phương thức tổ chức hoạt động học tập của HS
thành phiếu học tập theo yêu cầu
Gv đặt ra.
Giao phiếu học tập cho các nhóm Hs, hướng dẫn các nhóm Hs thảo - Hs sẽ hồn thành được nội dung
luận và hoàn thành.
phiếu học tập
-Giới khởi sinh gồm vi khuẩn,
Nội dung: Đáp án ở phần phụ lục
virut. Có kích thước nhỏ, sống kí
sinh.
-Giới Nguyên sinh: gồm tảo, nấm
nhầy, động vật nguyên sinh, sống tự
dưỡng hoặc dị dưỡng
-Giới nấm gồm nấm men, nấm sợi,
nấm đảm, sống hoại sinh
- Giới thực vật gồm rêu, quyết, hạt
trần, hạt kín, sống tự dưỡng và có
vai trị quan trọng trong thế giới
sống.
- Giới động vật gồm ngành thân lỗ,
ruột khoang, giun dẹp, giun tròn,
giun đốt, thân mềm, chân khớp, da
gai, động vật có xương sống. Sống
dị dưỡng, cố định, có hệ thần kính
phát triển và khả năng phản ứng
nhanh nhạy.
Hoạt động 3: Luyện tập ( 20 phút)
Mục tiêu hoạt động:
Hs vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi ở mức độ nhận biết và thông hiểu, nhằm củng cố các kiến
thức, tự đánh giá mức độ hiểu bài.
Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của HS
quả hoạt động
* Phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh:
- Dựa vào kiến thức bài học Hs có
- Gv đặt câu hỏi: Giải thích tại sao tế bào là cấp cơ bản và cơ thể là thể trả lời được.
cấp quan trọng ?
- Dựa vào kiến thức sinh học và các
thông tin khác để trả lời, HS có thể
- Gv đặt câu hỏi: Nêu 1 số ví dụ về khả năng tự điều chỉnh của cơ thể nêu được:
người.
+Điều chỉnh lượng đường trong
máu.
+Điều chỉnh huyết áp.
+Điều chỉnh lượng nước trong cơ
thể...
(?) Những đặc điểm cấu tạo phù hợp với phương thức sống của giới
thực vật? Vai trò của thực vật đối với sự sống trên trái đất?
5
Cấu tạo từ tế bào nhân thực, tế bào
có lục lạp giúp thực vật có lối sống
tự dưỡng, tế bào có thành xenlulozơ
vững chắc giúp thân cành vươn cao
tỏa rộng lấy được tối đa ánh nắng
mặt trời phục vụ cho quang hợp.
Thực vật có khả năng tự tổng hợp
chất hữu cơ cung cấp cơ thể và cịn
cung cấp chất hữu cơ cho các sinh
vật khác thơng qua mối quan hệ
dinh dưỡng. Thực vật giúp bảo vệ
Kế hoạch bài dạy Môn Sinh học 10 – Năm học 2021-2022
- Hoàn thành các câu hỏi mục IV
đất đai, điều hịa khí hậu làm ổn
định hệ sinh thái, làm trong lành
môi trường.
- Nêu được các đáp án đúng
Hoạt động 4: Vận dụng, tìm tịi mở rộng ( 5 phút )
Mục tiêu hoạt động:
Hs vận dụng được kiến thức để giải thích được một số hiện tượng thực tế từ đó hình thành và phát triển các
năng lực: tự nghiên cứu, phát hiện và giải quyết vấn đề
Dự kiến sản phẩm, đánh
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của HS
giá kết quả hoạt động
* Phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh:
+Các cấp: cấp tế bào TK
- Gv đặt câu hỏi: Từ VD mục II.1, hãy chỉ ra các cấp tổ chức sống và đặc → cơ quan: bộ não.
tính nổi trội của cấp tổ chức cao hơn.
+Đặc điểm nổi trội: trí
thơng minh và các trạng
thái tình cảm.
+Cơ thể có khả năng tự
- Gv đặt câu hỏi: Tại sao cơ thể có khả năng tự điều chỉnh nhưng vẫn phát điều hỉnh giúp giữ trạng
sinh các bệnh do rối loạn chuyển hóa (tiểu đường, béo phì, bệnh gout ...)
thái cân bằng cho cơ thể.
→ từ đó liên hệ với thực tế về cách phịng tránh các bệnh rối lọan chuyển +Nếu cơ thể không cịn khả
hóa.
năng tự điều chỉnh→ phát
sinh bệnh và có thể tử
vong.
+Ăn uống điều độ, cân đối,
vệ sinh và hợp lý...
Chuyển giao nhiệm vụ
Gv u cầu Hs trình bày vai trị của giới thực vật và động vật. Từ nó nêu lên -Hs chuẩn bị nội dung
các biện pháp bảo vệ mơi trường sống, bảo vệ hệ sinh thái.
thuyết trình sẵn ở nhà
Giáo viên chốt kiến thức
Báo cáo, thảo luận cả lớp
Mỗi loài sinh vật sống trong một hệ sinh thái đều có một vai trị nhất định vì và thống nhất về kết quả
vậy chúng ta cần có biện pháp bảo vệ môi trường, đảm bảo cân bằng sinh thực hiện nhiệm vụ: cử
thái cũng chính là bảo vệ sự sống cho chính mỗi chúng ta.
đại diện lên báo cáo kết, cả
lớp nhận xét, bổ sung và
chất vấn xung quanh vấn
đề của nhóm vừa báo cáo.
IV. Câu hỏi/Bài tập kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất học sinh.
1. Bảng mô tả ma trận kiểm tra, đánh giá theo các mức độ nhận thức
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Nội dung 1
1
2
Nội dung 2
2
2
2
Nội dung 3
1
2
Nội dung 4
2
3
2. Câu hỏi/Bài tập
Câu hỏi /Bài tập – [NB]
Câu 1: Đơn vị tổ chức cơ bản của mọi sinh vật đa bào là
A. hệ cơ quan
B. tế bào
C. mô
D. cơ quan
Câu 2: Sự sống được tiếp diễn liên tục từ thế hệ này sang thế hệ khác nhờ
A. khả năng cảm ứng đặc biệt của sinh vật.
B. khả năng tự điều chỉnh cân bằng nội môi
6
Vận dụng cao
Kế hoạch bài dạy Môn Sinh học 10 – Năm học 2021-2022
C. khả năng tiến hóa thích nghi với mơi trường sống
D. sự truyền thông tin trên ADN từ tế bào này sang tế bào khác, từ thế hệ này sang thế khác.
Câu 3: “Tổ chức sống cấp thấp hơn làm nền tảng để xây dựng nên tổ chức sống cấp cao hơn” giải thích cho
nguyên tắc nào của thế giới sống?
A. Nguyên tắc thứ bậc.
B. Nguyên tắc mở.
C. Nguyên tắc tự điều chỉnh.
D. Nguyên tắc bổ sung
Câu 4: Giới sinh vật là
A. đơn vị phân loại bé nhất bao gồm các ngành sinh vật có chung những đặc điểm nhất định.
B.đơn vị phân loại lớn nhất bao gồm các ngành sinh vật có chung những đặc điểm nhất định.
C. đơn vị phân loại lớn nhất bao gồm các ngành sinh vật có chung mức độ cấu tạo tế bào.
D. đơn vị phân loại lớn nhất bao gồm các loài sinh vật có chung những đặc điểm nhất định.
Câu 5: Nhóm đặc điểm nào sau đây là của giới nấm?
A. Giới nấm gồm những sinh vật nhân sơ hoặc nhân thực, tế bào có chứa kitin, khơng có lục lạp, cơ thể đa bào.
B. Giới nấm gồm những sinh vật nhân thực, tế bào có chứa xenlulo, có lục lạp, cơ thể đơn bào hoặc đa bào.
C.Giới nấm gồm những sinh vật nhân thực, tế bào có chứa kitin, khơng có lục lạp, cơ thể đơn bào hoặc đa bào.
D. Giới nấm gồm những sinh vật nhân thực, có lục lạp, sống tự dưỡng, cơ thể đơn bào hoặc đa bào.
Câu 6: Nhóm sinh vật nào sau đây thuộc giới nguyên sinh?
A. Trùng roi, vi khuẩn, nấm men. B. Nấm sợi, nấm nhầy, nấm men.
C. Vi khuẩn, trùng biến hình, địa y. D. Tảo, nấm nhầy, trùng đế giày.
Câu hỏi /Bài tập – [TH]
Câu 1: Cho các cấp tổ chức của thế giới sống sau đây:
1. quần xã
2. quần thể
3. cơ thể
4. hệ sinh thái 5. tế bào
Các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống từ thấp đến cao là
A. 5→3→1→2→4 B. 5→3→2→1→4 C. 5→2→3→1→4 D.5→2→3→4→1
Câu 2: Cho các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm của các cấp độ tổ chức sống cơ bản?
(1) Tổ chức theo ngun tắc thứ bậc.
(2) Là hệ kín, có tính bền vững và ổn định.
(3) Liên tục tiến hóa.
(4) Là hệ mở, có khả năng tự điều chỉnh.
(5) Có khả năng cảm ứng và vận động.
(6) Thường xuyên trao đổi chất với môi trường.
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
Câu 3: Đặc tính quan trọng nhất đảm bảo tính bền vững và ổn định tương đối của tổ chức sống là
A. trao đổi chất và năng lượng
B. sinh sản
C. sinh trưởng và phát triển
D. khả năng tự điều chỉnh và cân bằng nội môi
Câu 4: Cho các nhận định sau đây về tế bào, có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Tế bào chỉ được sinh ra bằng cách phân chia tế bào.
(2) Tế bào là nơi diễn ra mọi hoạt động sống.
(3) Tế bào là đơn vị cấu tạo cơ bản của cơ thể sống.
(4) Tế bào có khả năng trao đổi chất theo phương thức đồng hóa và dị hóa.
(5) Tế bào có một hình thức phân chia duy nhất là nguyên phân.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 5: Cho các sinh vật sau: nấm men, địa y, tảo, trùng giày, rêu, thủy tức. Chúng có đặc điểm chung là
A. những sinh vật đa bào.
B. đều có lối sống tự dưỡng.
C. tế bào có thành xelulo
D. những sinh vật nhân thực.
Câu 6: Hai loài nào sau đây được xếp vào một giới?
A. Cây lúa và cá rô trong ruộng lúa. B. Cây ngô và cây thông trên rừng thông.
C. Cây ngô và sâu ăn lá ngô.
D. Con kiến và cây nấm rơm ở đống rơm.
Đáp án: B, vì 2 lồi trên có những đặc điểm chung nhất định và được xếp vào giới thực vật.
Câu 7: Theo trình tự từ bé đến lớn thì sau đơn vị Bộ là đơn vị phân loại nào?
A. Lớp.
B. Ngành.
C. Họ.
D. Chi.
7
Kế hoạch bài dạy Môn Sinh học 10 – Năm học 2021-2022
Câu 8: Sắp xếp các sinh vật sau vào các giới cho phù hợp: Cây rêu, nấm men, tảo, dương xỉ, cây xà cừ, vi
khuẩn, giun đất, trâu rừng, nấm nhầy, trùng roi, cây me tây, nấm sợi, ve sầu, ếch đồng, địa y.
Đáp án:
Giới khởi sinh: vi khuẩn.
Giới nguyên sinh: tảo, nấm nhầy, trùng roi.
Giới nấm: nấm men, nấm sợi, địa y.
Giới thực vật: cây rêu, dương xỉ, xà cừ, cây me tây.
Giới động vật: giun đất, trâu rừng, ve sầu, ếch đồng.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng nhất?
A.Giới thực vật gồm những sinh vật đa bào hoặc đơn bào nhân thực, thành tế bào cấu tạo bằng xenlulo, sống dị
dưỡng cố định.
B. Giới động vật gồm những sinh vật đa bào nhân thực, sống dị dưỡng có khả năng di chuyển và phản ứng
chậm.
C.Giới thực vật gồm những sinh vật đa bào nhân thực, thành tế bào cấu tạo bằng xenlulo, sống tự dưỡng cố
định.
D. Giới nấm gồm những sinh vật nhân thực, đa bào, cấu trúc dạng sợi, phần lớn có thành tế bào chứa kitin và tế
bào có lục lạp.
Câu hỏi /Bài tập – [VD]
Câu 1: "Đàn voi sống trong rừng" thuộc cấp độ tổ chức sống nào dưới đây?
A. Cá thể.
B. Quần thể.
C. Quần xã
D. Hệ sinh thái
Câu 2: Một khu rừng thuộc cấp tổ chức nào dưới đây?
A. Cá thể.
B. Quần thể.
C. Quần xã
D. Hệ sinh thái
Câu hỏi /Bài tập – [VDC]
V. PHỤ LỤC
- Phiếu học tập số 1:
Đặc điểm mỗi giới
Nội
dung
1.Đại
diện
2.Đặc
điểm
-Loại
TB
-Mức
độ tổ
chức cơ
thể
-Kiểu
dinh
dưỡng
Giới khởi sinh
Giới nguyên sinh Giới nấm
Thực vật
Động vật
- Vi khuẩn
- VSV cổ
(sống ở 0oC
� 100oC,nđm
uối 25%)
- Tảo đơn bào, đa - Nấm men
bào
- Nấm sợi
- Nấm nhầy
- Địa y
- TV, ĐV nguyên
sinh
-Rêu
-Quyết
-Hạt trần
-Hạt kín
-Thân lỗ
-Ruột khoang
-Giun
-Chân đốt ...
-TB nhân thực
- Cơ thể đa bào
- Tế bào có thành
xenlulo và lục lạp
-Sống cố định,
cành lá vươn cao,
tỏa rộng � hấp
thụ nhiều năng
lượng ASMT �
Tự dưỡng quang
hợp.
-TB nhân thực
- Cơ thể đa bào
-Có cơ quan
vận động và hệ
thần kinh phát
triển, phản ứng
nhanh với mơi
� bắt
trường
mồi và thích
nghi với môi
trường
- Sống dị dưỡng
- TB nhân sơ
- TB nhân thực
-Cơ thể đơn - Cơ thể đơn bào
bào
hay đa bào
Kích thước
nhỏ
- TB nhân thực
- Cơ thể đơn
bào hay đa bào
Dạng sợi,
thành TB chứa
kitin
-Sống
hoại - Sống dị dưỡng
Khơng có lục
sinh, kí sinh
(hoại sinh )
lạp, lơng, roi
Một số có khả Tự dưỡng
- Dị dưỡng hoại
năng tự dưỡng
sinh, kí sinh
hoặc cộng sinh
8