MA
Mạch kiến
thức,
kĩ năng
TRẬN CUỐI HỌC KÌ II KHỐI 4 2017- 2018
Mơn: Tiếng Việt
Số câu
và số
điểm
Mức 1
TN
KQ
1. Kiến thức
tiếng Việt,
văn học
2.
Đọc
3.
Viết
a)
Đọc
thành
tiếng
b)
Đọc
hiểu
a)
Chín
h tả
b)
Đoạn,
bài
(viết
văn)
HT
khá
c
TN
KQ
T
L
Mức 3
HT
khá
c
TN
KQ
TL
Mức 4
HT
khá
c
T
N
K
Q
TL
Tổng
HT
khá
c
TN
KQ
TL
HT
khá
c
Số câu
Số
điểm
Số câu
1
Số
điểm
3
Số câu
Số
điểm
Số câu
Số
điểm
3
3
1
1
1
1
7
3
1,5
1,5
1
1
1
1
4
3
1
4
Số câu
1
Số
điểm
6
4.
Ngh
e
-nói
Tổng
T
L
Mức 2
Kết hợp trong đọc và viết chính tả
Số câu
Số
điểm
3
3
1
1
1
1
7
4
2
1,5
1,5
1
1
1
1
4
6
10
PHỊNG GD&ĐT ĐAKRƠNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC BA LỊNG
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM
MÔN: TIẾNG VIỆT
LỚP 4B
NĂM HỌC: 2017 – 2018
A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức tiếng Việt:
1. Đọc thành tiếng :( 3 điểm)
(Giáo viên cho học sinh bóc thăm đọc và trả lời câu hỏi trong các bài tập đọc từ
tuần 19 đến 34. Tùy theo mức độ đọc và trả lời của học sinh mà giáo viên cho điểm
phù hợp).
2. Đọc thầm và kiến thức tiếng Việt : (7 điểm)
Thời gian( 35- 40 phút ).
* Đọc thầm bài
Con ch̀n ch̀n nước
Ơi chao! Chú ch̀n ch̀n nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lưng chú
lấp lánh. Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh
như thủy tinh. Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. Chú
đậu trên một cành lộc vừng ngả dài trên mặt hồ. Bốn cánh khẽ rung rung như đang
còn phân vân.
Rồi đột nhiên, chú chuồn chuồn nước tung cánh bay vọt lên. Cái bóng chú
nhỏ xíu lướt nhanh trên mặt hờ. Mặt hờ trải rộng mênh mong và lặng sóng. Chú
bay lên cao hơn và xa hơn. Dưới tầm cánh chú bây giờ là lũy tre xanh rì rào trong
gió, là bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh. Rời những cảnh tuyệt đẹp của
đất nước hiện ra: Cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ; dòng sông
với những đồn thùn ngược xi. Còn trên từng cao là đàn cò đang bay, là trời
xanh trong và cao vút.
Nguyễn Thế Hợi
* Dựa và nội dung bài đọc, hãy khoanh trịn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1(0,5 điểm-M 1): Đoạn văn miêu tả về con vật gì?
A. Chú chuồn chuồn.
B. Đàn trâu.
C. Đàn cò
Câu 2(0,5 điểm- M 1) : Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh của chú chuồn
chuồn được so sánh bằng hình ảnh nào?
A. Như viên bi.
B. Như hòn than.
C. Như thủy tinh.
Câu 3(0,5 điểm-M 1 ): Câu “Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao !” Thuộc
kiểu câu kể nào?
A. Ai thế nào ?
B. Ai làm gì ?
C. Ai là gì ?
Câu 4(0,5 điểm- M 2) : Đoạn 1 của bài văn miêu tả những bộ phận nào của
chú chuồn chuồn?
A. Thân, cánh, đầu, mắt. B. Chân, đầu, đuôi.
C. Cánh, mắt, đầu.
Câu 5(1 điểm- M 2): Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ của câu sau : “Rồi
đột nhiên, chú chuồn chuồn nước tung cánh bay vọt lên”.
+ Trạng ngữ:…………………………………………………….
+ Chủ ngữ:………………………………………………………
+ Vị ngữ:…………………………………………………………
Câu 6(0,5 điểm-M 2): Bộ phận chủ ngữ trong câu: “ Chú chuồn chuồn nước
mới đẹp làm sao !” là :
A. Chú.
B. Chú chuồn chuồn nước.
C. Mới đẹp làm sao.
Câu 7(0,5 điểm- M 2) : Đoạn 2 của bài đọc miêu tả cảnh gì?
A. Cảnh đẹp của lũy tre, cánh đồng.
B. Cảnh đẹp của đất nước dưới tầm cánh của chú chuồn chuồn.
C. Bầu trời trong xanh.
Câu 8(1 điểm-M 3 ): Tìm trong bài đọc và viết ra một câu kể thuộc kiểu câu Ai
thế nào ?
Câu 9(1 điểm-M 3)
Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như
thủy tinh. Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu.
Đoạn văn trên được tác giả sử dựng biện pháp nghệ thuật nào để miêu
tả?
A. Nhân hóa
B. So sánh
C. Cả so sánh và nhân hóa
Câu 10(1điểm- M 4) : Tìm trong bài và viết ra 3 danh từ, 3 đợng từ, 3 tính từ:
+ Danh từ:................................................................................................................
+ Động từ:................................................................................................................
+ Tính từ:.................................................................................................................
B. Kiểm tra Chính tả và Tập làm văn:
1. Chính tả (Nghe - viết) ( điểm) (khoảng 20 phút).
- Bài viết: Trái vải tiến vua . ( từ: Trái vải tiến vua..............chính tai mình thấy
như sậm sựt. ) SGK Tiếng Việt 4 - tập 2, trang 51
2.Tập làm văn : (6 điểm)(Thời gian: 40 phút)
Đề bài: Hãy tả một con vật ni trong nhà mà em u thích nhất.
HƯỚNG DẪN CÁCH ĐÁNH GIÁ
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4B
NĂM HỌC: 2017 – 2018
A. Kiểm tra Đọc và kiến thức Tiếng Việt: 10 điểm
1. Đọc thành tiếng: 3 điểm
- Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát; ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu
câu, cụm từ; giọng đọc bước đầu có biểu cảm; tốc độ đọc đạt 90 tiếng/1phút.(1
điểm)
- Đọc không sai quá 5 tiếng.(1 điểm)
- Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu.(1 điểm)
2. Đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt: 7 điểm
Câu 1: A (0,5 điểm)
Câu 2: C (0,5 điểm)
Câu 3: A (0,5 điểm)
Câu 4: A (0,5 điểm)
Câu 5: (1 điểm)TN: Rồi đột nhiên
CN: chú chuồn chuồn nước
VN: tung cánh bay vọt lên. (0,5 điểm)
Câu 6: B (0,5 điểm)
Câu 7: B (0,5 điểm)
Câu 8: (1 điểm)Học sinh tìm, viết được một câu kiểu Ai thế nào. VD: Chu
chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao!
Câu 9: (1điểm) B.
Câu 10:(1 điểm) Học sinh tìm đúng cả 3 loại theo yêu cầu 1điểm, đúng 2 loại ghi
0,5 điểm, đúng 1 loại ghi 0,25 điểm.
B. Kiểm tra Chính tả và Tập làm văn: 10 điểm
1. Chính tả: (4 điểm)
- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, trình bày đúng quy
định, viết sạch, đẹp. (3điểm)
- Viết đúng chính tả khơng mắc quá 5 lỗi. (1điểm)
2. Tập làm văn: (6 điểm)
- Viết đúng mở bài bài 1 điểm.
- Viết đúng thân bài bài 2 điểm.
- Viết đúng kết bài bài 1 điểm.
- Viết đúng sạch đẹp, đúng chính tả 0,5 điểm.
- Biết cách dùng từ đặt câu 0,5 điểm.
- Bài viết có sáng tạo 1 điểm.
Người ra đề
Chun mơn
Hồng Văn Trường
Tổ khối