Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

GIAO AN PTNL 5 HD 2019 du bo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (324.25 KB, 13 trang )

Tun 20
Ngy son: 06/1/
Tit 1: Bi 1
- Học hát bài: bóng dáng một ngôi trờng
Nhạc và lời : Hoàng Lân
I. Mục tiêu:

* Kiến thức.
- Giáo viên giới thiệu và hớng dẫn học sinh học hát bài: Bóng dáng một ngôi trờng.
Nhạc và lời: Hoàng Long - Hoàng Lân.
* Kĩ năng.
- Học sinh hát đúng giai điệu và lời ca bài hát
- Học sinh biết trình bày bài hát qua một vài cách hát tập thể, đơn ca, song ca.
* Thái độ.
- Qua nội dung bài hát hớng các em đến tình cảm yêu mến mái trờng, thầy cô giáo và
có những kỉ niệm đẹp về mái trờng, thầy c«.
* Năng lực học sinh:
- Qua bài học giúp học sinh hình thành 4 năng lực Âm nhạc là: Năng lực thực hành
âm nhạc, năng lực hiểu biết âm nhạc, năng lực cảm thụ âm nhạc, năng lực trình diễn âm
nhạc.
- Phẩm chất: biết yêu quý những ngày đi học.
II. Chuẩn bị:

* Giáo viên:
- Tập đệm đàn và hát thuần thục bài Bóng dáng một ngôi trờng.
- Phơng tiện giảng dạy: Đàn oocgan, bảng phụ chép bài hát, loa đài, băng đĩa nhạc có
bài hát mẫu, giáo án SGK bộ môn.
* Học sinh:
- Nghiên cứu trớc bài học ở nhà.
- Đồ dùng học tập: Thanh phách, thớc kẻ, vở ghi, SGK bé m«n.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:


- Phương pháp phát huy tính tích cực của học sinh
- Phương pháp trình bày tác phẩm
- Phương pháp trực quan thính giác
- Luyện tâp, thực hành.
- Kĩ thuật chia nhóm
- Kĩ thuật giao nhiệm vụ
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Hoạt ng khi ng:
- Giáo viên ổn định tổ chức lớp. Kiểm tra sĩ số lớp và nhắc học sinh chú ý ngồi đúng vị
trí, t thế, ngay ngắn, trật tự.
- KiĨm tra bµi cị: Khơng
- Vào bài: Trị chơi âm nhạc : Đố nghề (rèn luyện trí nhớ, khéo léo).
Cách chơi: Giáo viên chia người chơi ra thành 3 nhóm và mỗi nhóm cử 1 nhóm trưởng.
Giáo viên sẽ diễn tả hành động và nhóm trưởng có 2 phút để bàn với nhóm sau đó trả lời
xem là nghề gì. Giáo viên phải diễn tả 1 hành động ít nhất 3 lần, nhóm nào trả lời trước
thì được thêm 1 im
2. Hot ng hỡnh thnh kin thc mi:
Hoạt động của thầy và trò
* Hoạt động 1:

Nội dung
1. Vài nét về tác giả & bài hát:


Phương pháp: thuyết trình, trực quan
Kĩ thuật: động não, tia chớp, đặt câu hỏi.
Năng lực: Sử dụng ngôn ngữ AN, NL thực
hành AN, vận dụng kiến thức AN vào cuộc
sống.

GV: Treo bảng phụ chép bài hát.
HS: Quan sát.
GV: Su tầm thêm một số bài hát khác của NS
để giới thiệu cho HS .
HS: Nghe và cảm nhận & viết bài.
GV: ĐÃ có rất nhiều bài hát viết về chủ đề
mái trờng, thầy cô, bạn bè... Và hôm nay
chúng ta lại đợc học thêm một bài hát nữa
cũng về chủ đề mà chúng ta vừa nhắc tới.
Nơi đó lu giữ những kỷ nệm về một thời cắp
sách tới trờng, nhũng dấu ấn đó mÃi không
phai mờ trong mỗi chúng ta. Đó là bài:
Bóng dáng một ngôi trờng của NS Hoàng
Lân.
HS: Nghe, cảm nhận & ghi một số ý chính.
GV: Các em đà đợc học những bài hát nào
viết về mái trờng, thầy cô, bạn bè ?
HS: Mái trờng mến yêu, Mùa thu ngày khai
trờng, Trờng làng tôi
* Hoạt động 2:
Phng phỏp: thuyết trình, trực quan
Kĩ thuật: động não, tia chớp, đặt câu hỏi.
Năng lực: Sử dụng ngôn ngữ AN, NL thực
hành AN, vn dng kin thc AN vo cuc
sng.
GV: Đàn mẫu luyện thanh ở bên vài phút để
khởi động giọng.
HS: Làm theo sự hớng dẫn của GV.
* Hoạt động 3:
Phng phỏp: Thuyết trình, trực quan, phát

huy tính tích cực.
Kĩ thuật: chia nhóm, giao nhiệm vụ.
Năng lực: Sử dụng ngơn ngữ AN, NL thực
hành AN, vận dụng kiến thức AN vào cuộc
sống.
GV: Phân tích sơ qua vài nét chính của bài
hát. Lu ý có những kiến thức không cần phải
giải thích.
HS: Nghe cảm nhận & viết bài.
* Hoạt động 4:
Phng phỏp: Thuyết trình, trực quan, phát
huy tính tích cực.
Kĩ thuật: chia nhóm, giao nhiệm vụ.
Năng lực: Sử dụng ngơn ngữ AN, NL thực
hành AN, vận dụng kiến thức AN vào cuộc
sống.
GV: Mở băng đĩa hoặc trình bày bài hát.

Bóng dáng một ngôi trờng
N&L: Hoàng Lân
- Nhạc sĩ Hoàng Lân sinh ngày
18/06/1942. Là anh em sinh đôi với NS
Hoàng Long. Ông sinh ra tại TX Sơn
Tây Hà Tây. Sáng tác tiêu biểu là: Từ
rừng xanh cháu về thăm lăng Bác; Đi
học về; Thật là hay; Bác Hồ Ngời cho
em tất cả

2. Luyện thanh:


3. Phân tích bài hát:
- Giọng F_dur (Pha trởng).
- Hình thức: 2 đoạn đơn: a - b.
Đoạn a: (Nhịp 44 ).
Đoạn b: (Nhịp 2 ).
4
- Sử dụng tiết tấu đảo phách, nghịch
phách, khung thay đổi, dấu nhắc lại.

4. Học h¸t:


HS: Nghe và cảm nhận.
GV: Dạy từng câu ngắn, chậm (đàn giai điệu
theo) theo lối truyền khẩu, móc xích từ đầu
đến hết bài.
HS: Hát theo sự hớng dẫn của GV.
GV: Lu ý cho các em những chỗ khó & chỉ
huy cho các em hát ngân nghỉ đủ số phách.
HS: Làm theo sù híng dÉn cđa GV.
GV: Khi HS h¸t tèt , thành thạo thì GV đệm
đàn cho các em hát vài lần.
HS: Hát theo đàn.
GV: Cho HS tập biểu diễn theo nhóm hoặc
cá nhân sau đó cho các em nhận xét. GV sửa
sai kịp thời (nếu có).
HS: Làm theo sự hớng dẫn của GV.
GV: Gọi một nhóm những em hát khá lên tập
biểu diễn cho cả lớp nghe. Sau đó GV nhận
xét và kết hợp cho điểm.

HS: Tập hát và biĨu diƠn.
3. Hoạt động luyện tập:
- 2 nhóm HS (5 em trở lên) lên trình bày bài hát theo sự sáng tạo của mình
- GV cùng cả lớp nhận xét, góp ý
4. Hoạt động vận dụng:
- Hoạt động cả lớp
+ GV hướng dẫn tập hát kết hợp động tác minh họa phù hợp bài hát.
+ HS biểu diễn bài hát bằng hình thức đơn ca, song ca, tốp ca.
- Hoạt động cá nhân:
Nêu cảm nhận về tính chất bài hát?
- Cả lớp trình bày bài hát đúng sắc thái tình c¶m
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng :
- Hát thuộc bài hát, tập chép 4 ô nhịp đầu của bài hỏt
- HÃy nêu tên một số bài hát của nhạc sĩ Hoàng Lân mà em biết, học thuộc bài hát
Bóng dáng một ngôi trờng
Ngy 08 thỏng 01 nm
ó kim tra


Tuần 21
Ngày soạn: 13/1/
Tiết 2: Bài 1
- Nh¹c lÝ : Giới thiệu về quÃng
- Tập đọc nhạc : Giọng son trởng - Tập đọc nhạc số 1
I. Mục tiêu:

* Kiến thức.
- HS tìm hiểu về quÃng trong âm nhạc. Kiến thức này đợc củng cố và nâng cao hơn so
với líp 7
- HS biÕt c«ng thøc giäng Sol trëng, tËp đọc nhạc và hát lời bài TĐN số 1- Cây Sáo.

Thể hiện đúng trờng độ móc đơn chấm dôi, móc kép trong bài TĐN.
* Kĩ năng.
- Học sinh nắm đợc các loại quÃng đơn giản
- Biết công thức cấu tạo giọng Son trởng ( G )
- Đọc chuẩn xác bài TĐN số 1.
* Thái độ.
- Qua nội dung bài học hớng các em thêm yêu thích các môn học khác.
* Năng lực học sinh:
- Qua bài học giúp học sinh hình thành 5 năng lực Âm nhạc là: Năng lực thực hành
âm nhạc, năng lực hiểu biết âm nhạc, năng lực cảm thụ âm nhạc, năng lực trình diễn âm
nhạc, năng lực sáng tạo âm nhạc.
- Phẩm chất: Giup HS có ý thưc tư giac trong mơn học.
II. Chn bÞ:

* Giáo viên:
- Đàn, đọc nhạc và hát đúng bài TĐN số 1 - Cây Sáo
- Phơng tiện giảng dạy: Đàn oocgan, bảng phụ chép bài TĐN số 1, giáo án SGK bộ
môn.
* Học sinh:
- Nghiên cứu trớc bài học ở nhà.
- Đồ dùng học tập: Thanh phách, thớc kẻ, vở ghi, SGK bé m«n.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC :
- Phương pháp phát huy tính tích cực của học sinh
- Phương pháp trình bày tác phẩm
- Phương pháp trực quan thính giác


- Phương pháp thuyết trình
- Luyện tâp, thực hành.
- Kĩ thuật chia nhóm

- Kĩ thuật giao nhiệm vụ
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Hot ng khi ng :
- Giáo viên ổn định tổ chức lớp. Kiểm tra sĩ số lớp và nhắc học sinh chú ý ngồi ngay
ngắn, trật tự.
- Kiểm tra bài cũ
- Hai em lên bảng trình bài bài hát : Bóng dáng một ngôi trờng.
- GV gọi HS nhận xét sau đó nhận xét bổ xung và cho đánh gi¸.
- Tổ chức khởi động: Trị chơi âm nhạc : Đố nghề (rèn luyện trí nhớ, khéo léo).
Cách chơi: Giáo viên chia người chơi ra thành 3 nhóm và mỗi nhóm cử 1 nhóm trưởng.
Giáo viên sẽ diễn tả hành động và nhóm trưởng có 2 phút để bàn với nhóm sau đó trả lời
xem là nghề gì. Giáo viên phải diễn tả 1 hành động ít nhất 3 lần, nhóm nào trả lời trước
thì được thêm 1 điểm.
2. Hoạt ng hỡnh thnh kin thc mi:
Hoạt động của thầy và trò
* Hoạt động 1:
Phng phỏp: quan sỏt, thc hnh, thuyt trình.
Kĩ thuật: chia nhóm, đặt câu hỏi.
Năng lực: Năng lực thực hành âm nhạc, năng lực
hiểu biết âm nhạc, năng lực cảm thụ âm nhạc,
năng lực trình diễn âm nhạc.
GV: ở lớp 8 các em đà đợc học về quÃng chửa ?
GV nhắc lại KN.
HS: trả lời nh trong SGK - Trang 10.
QuÃng là khoảng cách về độ cao của 2 âm thanh
liền bậc hoặc cách bậc. Mỗi quÃng mang một
tính chất riêng.
GV: Treo bảng phụ 1 số VD về qu·ng.


Néi dungcần đạt
1. Nh¹c lý:
Giíi thiƯu vỊ qu·ng.
VD : SGK - Tr 10.
C¸c ký hiƯu cđa qu·ng:
- Qu·ng trëng : (T).
- QuÃng thứ : (t).
- QuÃng đúng : (Đ).
- QuÃng tăng : (+).
- QuÃng giảm : (-).
VD một số tác phẩm cụ thể nh: Nh có
Bác trong ngày vui đại thắng
Phạm Tuyên; LÃnh Tụ ca Lu Hữu
Phớc.

QuÃng 2 Thø : Mi - Pha
Qu·ng 2 Trëng : §å - Rª
Qu·ng 3 Thø : Rª - Pha
Qu·ng 3 Trëng : §å - Pha
Qu·ng 4 ®óng : §å - Pha
Qu·ng 4 tăng : Đồ - Pha - Thăng

- HS : Quan sát và phát biểu.
- GV: Phân tích sơ qua về quÃng và đàn 1 vài
quÃng minh hoạ.
2. Tập đọc nhạc:
HS : Nghe, cảm nhận và phân biệt.
a. Giọng Son trởng.
- Có âm chủ là Son. Hoá biểu của
* Hoạt động 2:

giọng Son trởng có một dấu thăng
Phng phỏp: thuyt trỡnh, trỡnh by tỏc phm, (Pha thăng).
- Cấu tạo gam Son trëng:
phát huy tính tích cực sáng tạo của học sinh.
Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não.
Năng lực: Năng lực thực hành âm nhạc, năng lực
hiểu biết âm nhạc, năng lực cm th õm nhc,
b. Tập đọc nhạc số 1.
nng lc trỡnh din õm nhc.
Bài : Cây sáo.


GV: Giới thiệu về giọng Son trởng và nêu khái
niệm nh ở bên.
HS: Nghe, cảm nhận và viết bài.
GV: Treo bảng phụ chép bài TĐN số 1. Gọi 1 HS
đọc tên nốt nhạc toàn bài.
HS : Nhìn bảng phụ đọc tên nốt nhạc.
GV: Đàn cho cả lớp nghe giai điệu bài TĐN sau
đó gọi HS nhận xét về trờng độ, cao độ, nhịp
HS : Nhận xét nh gợi ý ở bên.

Nhạc : Ba Lan.
Lời : Hoàng Anh.

* Phân tích:
- Giọng Son trởng (G_dur)
- Nhịp 2 . Gồm 4 câu.
4
- Tính chất

: Vui, nhí nhảnh.
- Trờng độ :
- Cao độ : Pha, son, la, xi, đố, rế, mí.
- Có 2 âm hình tiết tấu gần giống
nhau.

GV: Treo bảng phụ 2 âm hình tiết tấu. Hớng dẫn
HS gõ tiết tấu, sau đó ®äc cao ®é giäng Son trëng.
HS : Thùc hiÖn theo GV 2 lần.
GV: Đàn từng câu nhạc theo lối móc xích.
HS : Đọc tên nốt nhạc theo giai điệu của đàn.
GV: Sửa sai những chỗ HS thực hiện cha đúng,
hớng dẫn ghép lời ca từng câu nhạc.
HS : Thực hiện theo đàn kết hợp gõ phách.
GV: Đệm đàn cho cả lớp ghép lời ca.
HS : Đọc nhạc và ghép lời ca theo đàn.
GV: Hớng dẫn HS đọc nhạc và ghép lời ca theo
dÃy, bàn, sau đó đổi lại.
HS: Thực hiện 2 lÇn theo híng dÉn cđa GV.
GV: KiĨm tra mét số em khá (đọc nhạc và ghép
lời ca) nhận xét, sửa sai nếu có và cho điểm.
HS: Thực hiện yêu cÇu cđa GV.
3. Hoạt động luyện tập:
- Tõng tỉ, nhãm hoặc cá nhân trình bày bài TĐN, những em khác nghe vµ nhËn xÐt
4. Hoạt động vận dụng:
+ HS biểu diễn bài T§N bằng hình thức đơn ca, song ca, tốp ca.
- Hoạt động cá nhân:
Nêu cảm nhận về tính cht bi TĐN?
5. Hot ng tỡm tũi m rng:
- Ôn tập lại toàn bộ nội dung bài học và bài hát Bónh dáng một ngôi trờng

- Chuẩn bị bài cho tiết học sau.Chép bài TĐN số 1 vào vở ghi.
Ngày 15 tháng 01 năm
Đã kiểm tra

Tuần 22
Ngày soạn: 20/1/
Tiết 3: Bi 1
- Ôn tập bài hát : Bóng dáng một ngôi trờng
- ôn tập tập đọc nhạc : TĐN số 1
- âm nhạc thờng thức : Ca khúc thiếu nhi phỉ th¬


I. Mục tiêu: .

1. Kiến thức
- HS hát đúng giai điệu và thuộc lời ca bài hát : Bóng Dáng Một Ngôi Tròng.
- Ôn tập bài TĐN số 1 - Cây Sáo.
2. Kĩ năng.
- Tập trình bày bài hát qua cách hát hoà giọng, hát lĩnh xớng.
- HS đọc nhạc đúng và thuần bài TĐN số 1.
- Học sinh biết thêm về thể loại ca khúc thiếu nhi phổ thơ.
3. Thái độ.
- HS có thêm kiến thức âm nhạc phổ thông qua bài Ca khúc thiếu nhi phổ thơ
4. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: Qua bài học giúp học sinh hình thành 5 năng lực Âm nhạc là: Năng lực
thực hành âm nhạc, năng lực hiểu biết âm nhạc, năng lực cảm thụ âm nhạc, năng lực
trình diễn âm nhạc, năng lực sáng tạo âm nhạc.
- Phẩm chất: Giúp HS biết nhớ ơn thầy cô và mái trường.
II. CHUN B :
1. Giáo viên:

- Tập trình bày một số đoạn trích ca khúc phổ thơ để có thể giới thiệu cho HS
- Phơng tiện giảng dạy: Đàn oocgan, bảng phụ chép bài TĐN số 1, băng nhạc một số
ca khúc phổ thơ, giáo án SGK bộ môn.
2. Học sinh:
- Nghiên cứu trớc bài học ở nhà.
- Đồ dùng học tập: Thanh phách, thớc kẻ, vở ghi, SGK bộ môn.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC :
- Phương pháp phát huy tính tích cực của học sinh
- Phương pháp trình bày tác phẩm
- Phương pháp trực quan thính giác
- Phương pháp thuyết trình
- Luyện tâp, thực hành.
- Kĩ thuật chia nhóm
- Kĩ thuật giao nhiệm vụ
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Hoạt ng khi ng :
- Giáo viên ổn định tổ chức lớp. Kiểm tra sĩ số lớp và nhắc học sinh chú ý ngồi ngay
ngắn, trật tự.
- Kiểm tra bài cũ: Hai em lên bảng đọc bài TĐN số 01 kết hợp gõ đệm theo phách,
GV cùng HS nhận xét và cho đánh giá, xếp loại.
- Vào bài:
Trũ chi õm nhc : Hát và chuyển đồ vật
HS hát bài “Bóng dáng một ngôi trường”, vừa hát vừa luân chuyển 1 bông hoa (hoặc
vật nào đó) cho bạn bên cạnh. Đến tiếng hát cuối cùng trong bài, bơng hoa dừng ở vị
trí của bạn nào thì bạn đó phải lên hát hoặc nhảy lị cị trong lớp.
2. Hoạt động hình thành kiến thc mi:
Hoạt động của GV và HS
* Hot ng 1:
Phng pháp: quan sát, thực hành, thuyết trình.

Kĩ thuật: giao nhiệm vụ
Năng lực: Năng lực thực hành âm nhạc, năng
lực hiểu biết âm nhạc, năng lực cảm thụ âm

Néi dung cÇn đạt

1. Ôn tập bài hát:
Bóng dáng một ngôi trờng


nhc, nng lc trỡnh din õm nhc.
GV: Mở băng đĩa hoặc tự trình bày lại bài hát
vài lần.
HS : Nghe và cảm nhận.
GV: Đàn mẫu luyện thanh đà học vài lÇn.
HS : Thùc hiƯn theo sù híng dÉn cđa GV.
GV: Đệm đàn bài hát vài lần (chọn giọng và
phần đệm phù hợp).
HS : Thực hiện yêu cầu của GV.
GV: Cho các em tập biểu diễn theo nhóm, tổ, cá
nhân Nhận xét, sửa sai (nếu có) và cho điểm.
HS : Tập biểu diễn trớc lớp.
GV: Cho các em hát đối đáp có lĩnh xớng, thể
hiện sắc thái ở 2 đoạn khác nhau.
HS : Hát theo sự hớng dẫn của GV.
2. Ôn tập Tập đọc nhạc:
* Hot ng 2:
Phng phỏp: quan sỏt, thc hnh, thuyt trỡnh. TĐN số 1 - Cây sáo
K thuật: Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.
Năng lực: Năng lực thực hành âm nhạc, năng

lực hiểu biết âm nhạc, năng lực cảm thụ âm
nhạc, năng lực trình diễn âm nhạc.
GV: Đàn giai điệu bài TĐN vài lần.
HS: Nghe và cảm nhận.
GV: Đàn gam Son trởng và âm trụ 2 lần.
HS : Thùc hiƯn theo híng dÉn cđa GV.
GV: Cho HS ôn lại 2 âm hình tiết tấu của bài
TĐN.
HS : Thực hiện theo hớng dẫn của GV.
GV: Đệm đàn bài TĐN số 1 vài lần.
HS : Đọc nhạc và ghép lời ca theo đàn.
GV: Gọi 1 vài em đọc tốt ®Ĩ ®äc mÉu. NhËn
xÐt, sưa sai (nÕu cã) vµ cho điểm.
HS : Thực hiện theo yêu cầu của GV.
* Hoạt ®éng 3:
Phương pháp: quan sát, thực hành, thuyết trình.
Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.
Năng lực: Năng lực thực hành âm nhạc, năng
lực hiểu biết âm nhạc, năng lực cảm thụ âm
nhạc, năng lực trình diễn âm nhạc.
GV: Giíi thiƯu.
HS : Nghe vµ viÕt bµi.
GV: ThÕ nµo lµ ca khúc phổ thơ ?
HS : Trả lời nh ở bên. (Các NS tìm cảm hứng từ
bài thơ để sáng tác thành bài hát).
GV: Em hÃy kể tên 1 số ca khúc phổ thơ mà em
biết ?
HS : Trả lời 1 số VD trong SGK Trang 21.
GV: Nhắc lại 1 số cách mà ngời ta có thể sáng
tác ca khúc theo cách phổ thơ.( 3 cách). GV đa

1 vài VD minh hoạ cho từng cách.
HS : Nghe, cảm nhận và viết bài.
GV : Mở băng đĩa hoặc tự trình bày 1 số các ca
khúc thiếu nhi phổ thơ(nếu có).
HS : Nghe và cảm nhận.
GV: Các em có nhận xét gì về các ca khúc
này ?

3. Âm nhạc thờng thức:
Ca khúc thiếu nhi phổ thơ.
- Tuu từng bài, từng tác giả. Có khi
ngời ta giữ nguyên vẹn bài thơ không
thay đổi dù chỉ là một từ (ít thấy). Có
khi lời thơ đợc thay đổi ít nhiều, cũng
có trờng hợp NS phổ theo ý thơ, dựa
vào ý thơ để phóng tác lời ca cho phù
hợp với cảm hứng, với sự phát triển
hợp lý của giai điệu và cấu trúc bản
nhạc.


HS : Trả lời theo sự cảm nhận của mình.
3. Hot ng luyn tp:
- HS nghe băng 1 - 2 ca khóc trong sè 7 bµi
4. Hoạt động vận dụng:
- Cả lớp hát đối đáp có lĩnh xớng, thể hiện sắc thái ở 2 đoạn khác nhau.
5. Hot ng tỡm tịi mở rộng:
- Häc thc vµ biĨu diƠn tèt bµi hát
- Tìm thêm một số ca khúc thiếu nhi phổ thơ
- Chuẩn bị nội dung bài học cho tiết học sau(SGK).

Ngày 22 tháng 01 năm
Đã kiểm tra

Tuần 23
Ngày soạn: 27/1/
Tiết 4: Bi 1
- Học hát bài: Nụ cời
Nhạc: Nga
Phỏng dịch lời : Phạm Tuyên
I. Mục tiêu:

1. Kiến thức.
- HS hát đúng giai điệu và lời ca bài hát : Nụ Cời. HS thực hiện đúng việc chuyển điệu
từ giọng Đô trởng sang Đô thứ trong bài hát.
2. Kĩ năng.
- HS biết trình bày bài hát bằng hình thức song ca, tốp ca, đơn ca.
3. Thái độ.
- Qua nội dung của bài hát, giáo dục các em biết giữ gìn sự hồn nhiên của tuổi học trò,
biết mang niềm vui và tiÕng cêi ®Õn cho mäi ngêi
4. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: Qua bài học giúp học sinh hình thành 4 năng lực Âm nhạc là: Năng lực
thực hành âm nhạc, năng lực hiểu biết âm nhạc, năng lực cảm thụ âm nhạc, năng lực
trình diễn âm nhạc.
- Phẩm chất: Giúp HS yêu đời, yêu cuộc sống xung quanh chúng ta.
II. CHUN B:
1. Giáo viên:
- Tập đệm đàn và hát thuần thục bài hát: Nụ Cời
- Phơng tiện giảng dạy: Đàn oocgan, bảng phụ chép bài hát: Nụ cời, băng nhạc có bài
hát mẫu: Nụ cời, một vài tranh ảnh minh hoạ về đất nớc Nga, minh hoạ cho bài hát Nụ Cời, giáo án SGK bộ môn.
2. Học sinh:

- Nghiên cứu trớc bài học ở nhà.
- Đồ dùng học tập: Thanh phách, thớc kẻ, vở ghi, SGK bộ môn.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Phương pháp: thuyết trình, động não, tìm tài liệu, thảo luận nhóm, giáo nhiệm vụ,
đặt câu hỏi, giao nhiện vụ, trò chơi, luyện tập thực hành.


- Kĩ thuật: giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, động não, tia chớp..
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Hot ng khi ng:
- ổn định lớp: - Kiểm tra sÜ sè.
- KiÓm tra 15’: ( KiÓm tra cuèi tiÕt học)
Đề bài:
Kiểm tra thực hành theo nhóm (Mỗi nhóm 5 - 6 em).
Các nhóm lên thể hiện bài hát Nụ cời
Đáp án:
1. Hát đúng cao độ và trờng độ:
3 điểm
2. Thuộc lời ca
3 điểm.
3. Biết lấy hơi, ngắt hơi đúng chỗ
2 điểm.
Hát diễn cảm theo nội dung AN & lời ca
4. Biển diễn bài hát tự nhiên, thoải mái
2 điểm.
Có thể hát kết hợp động tác phụ hoạ
- Vào bài:
GV: Treo bản đồ thế giới (nếu có). Giới thiệu vị trí nớc Nga trên bản đồ TG.
HS: Quan sát vµ nhËn biÕt.
GV: Giíi thiƯu vỊ níc Nga: Níc Nga là một đất nớc rộng lớn, có vị trí quan trọng

trên thế giới. Là quê hơng của cách mạng tháng 10 vĩ đại, có vị lÃnh tụ thiên tài Lê
Nin. Thủ đô là Matxcơva. Đây là đất nớc có nền văn hoá cao với những tên tuổi lừng
lẫy trên TG.: Về văn học có: Puskin; Goócki; Léptônxtôi. Về Mỹ thuật có: Lêvitan.
Về âm nhạc có: Traicôpxki; Prôcônhép và nhiều danh nhân nổi tiếng khác.
2. Hot ng hỡnh thnh kin thc mi:
Hoạt động của GV - HS

Nội dung cần đạt
1. Giới thiệu bài hát:
Nụ cời
Nhạc: Nga
Phang dịch: Phạm Tuyên

* Hot ng 1:
Phương pháp: thuyết trình, trực quan
Kĩ thuật: động não, tia chớp, đặt câu hỏi.
Năng lực: Năng lực thực hành âm nhạc, năng
lực hiểu biết âm nhạc, năng lực cảm thụ âm
nhạc, năng lực trình diễn âm nhạc.
HS: Nghe, c¶m nhËn và viết bài.
GV: Việt nam và Nga đà có quan hệ hữu nghị từ
nhiều năm nay và ngày càng phát triển tốt đẹp.
Em hÃy kể tên một số bài hát của nớc Nga mà
em biết ?
HS: Trả lời theo sự hiểu biết.
GV: Mở băng đĩa hoặc tự trình bày một sè ca
khóc cđa níc Nga nh: ChiỊu Matxc¬va; Cc 2. Luyện thanh:
sống ơi ta mến thơng; Đôi bờ
HS: Nghe và cảm nhận.
* Hoạt động 2:

Phng phỏp: thuyt trỡnh, thc hnh
K thuật: động não, tia chớp.
Năng lực: Năng lực thực hành âm nhạc, năng
lực hiểu biết âm nhạc, năng lực cảm th õm
nhc, nng lc trỡnh din õm nhc.
GV: Đàn mẫu lun thanh 2 gam C, Cm ®Ĩ khëi


động giọng.
HS: Làm theo sự hớng dẫn của GV.
* Hoạt ®éng 3:
Phương pháp: thuyết trình, trực quan
Kĩ thuật: động não, tia chớp, đặt câu hỏi.
Năng lực: Năng lực thực hành âm nhạc, năng
lực hiểu biết âm nhạc, năng lực cảm thụ âm
nhạc, năng lực trình diễn âm nhạc.
GV: Treo b¶ng phụ chép bài hát.
HS: Quan sát và nhận xét nh ở bên.
GV: Phân tích sơ qua vài nét chính của bài hát.
HS: Nghe cảm nhận & viết bài.

3. Phân tích bài hát:
- Nhịp 2 Tính chất: Hơi nhanh.
2
- Hình thức: 2 đoạn đơn: a - b.
Đoạn a: Giọng C dur.
Đoạn b: Giọng c moll.
- Có dấu bình và dấu miễn nhịp.
- Có ô nhịp lấy đà.
- Sử dụng dấu nhắc lại và khung thay

đổi.

4. Học hát:
- Bài Nụ cời
* Hoạt động 4:
Nhạc: Nga
Phng phỏp: thuyt trỡnh, thc hnh
Phang dịch lời: Phạm Tuyên.
K thut: ng nóo, tia chp.
Nng lc: Nng lực thực hành âm nhạc, năng
lực hiểu biết âm nhạc, năng lực cảm thụ âm
nhạc, năng lực trình diễn âm nhc.
GV: Mở băng đĩa hoặc trình bày bài hát.
HS: Nghe và cảm nhận.
GV: Dạy từng câu ngắn, chậm (đàn giai ®iƯu
theo) theo lèi trun khÈu, mãc xÝch tõ ®Çu ®Õn
hÕt bài.
HS: Hát theo sự hớng dẫn của GV.
GV: Lu ý cho các em những chỗ khó & chỉ huy
cho các em hát ngân nghỉ đủ số phách.
HS: Làm theo sự hớng dẫn của GV.
GV: Khi HS hát tốt , thành thạo thì GV đệm đàn
cho các em hát vài lần.
HS: Hát theo đàn.
GV: Cho HS tập biểu diễn theo nhóm hoặc cá
nhân sau đó cho các em nhận xét. GV sửa sai
kịp thời (nếu có).
HS: Làm theo sự hớng dẫn của GV.
GV: Gọi một nhóm những em hát khá lên tập
biểu diễn cho cả lớp nghe. Sau đó GV nhận xét

và kết hợp cho điểm.
HS: Tập hát và biểu diễn.
3. Hoạt động luyện tập:
- Kiểm tra thực hành 15 phút.
4. Hot ng vn dng:
- GV đệm đàn cho cả lớp hát lại bài hát: Nụ cời.
- Củng cố khắc sâu nội dung & tác giả bài hát cho HS.
5. Hot động tìm tịi mở rộng:
- VỊ nhµ häc thc giai điệu, tiết tấu & lời ca bài hát.
- Xem trớc bµi míi, lu ý Giäng mi thø.
Ngày 29 tháng 01 năm
Đã kiểm tra
Tuần 24
Ngày soạn: 03/2/
Tiết 5: Bài 2


- Ôn tập bài hát: Nụ cời
- Tập đọc nhạc : Giọng Mi thứ - TĐN số 2
I. Mục tiêu:

1. Kiến thức.
- Ôn tập bài hát: Nụ cời.
- Tìm hiểu giọng Mi thứ và bài TĐN số 2
2. Kĩ năng.
- HS trình bày bài hát Nụ Cời bằng hình thức sau : đơn ca, song ca, tốp ca
- HS nắm đợc công thức giọng Mi thứ, tập đọc nhạc và hát lời bài TĐN số 2 - Nghệ sĩ
với cây đàn
3. Thái độ.
- Có ý thức hơn trong học tập.

4. Năng lực học sinh:
- Năng lực: Qua bài học giúp học sinh hình thành 5 năng lực Âm nhạc là: Năng lực
thực hành âm nhạc, năng lực hiểu biết âm nhạc, năng lực cảm thụ âm nhạc, năng lực
trình diễn âm nhạc, năng lực sáng tạo âm nhạc.
- Phẩm chất: Giúp HS yêu đời, yêu cuộc sống xung quanh chúng ta.
Thày cơ liên hệ 0989.832560 ( có zalo ) để có trọn bộ nhé.
Trung tâm GD Sao Khuê nhận cung cấp giáo án, bài soạn powerpoit, viết SKKN, chuyên đề, tham
luận, bài thi e-Learing các cấp…




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×