Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

SỐ 6. TIẾT 44. PHÉP NHÂN CÁC SỐ NGUYÊN (TIẾT 2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.31 KB, 3 trang )

Tiết PPCT: 44
Tuần dạy: 15

Ngày soạn: 9/12/2021
Ngày dạy:13/12/2021

BÀI 5: PHÉP NHÂN CÁC SỐ NGUYÊN (TIẾT 2)
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Thực hiện được phép nhân hai số nguyên khác dấu, nhân hai số nguyên cùng
dấu, vận đụng được tính chất của phép nhân các số ngun trong tính tốn.
2. Năng lực
Năng lực riêng:
- Vận dụng được phép trừ các số nguyên để giải quyết một số bài toán thực tiễn.
Năng lực chung: Năng lực mơ hình hóa tốn học, năng lực tư duy và lập luận
toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng
lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác.
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tịi, khám phá
và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng
dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy
nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT,Hình ảnh hoặc clip, trục số để
minh họa cho bài học được sinh động, máy tính cầm tay.
2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập, bảng nhóm, bút viết
bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG


a) Mục tiêu:
- Tạo động cơ, gợi nhớ kiến thức cũ cho HS.
b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dưới sự hướng dẫn của GV.
c) Sản phẩm: HS Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa
ra.
d) Tổ chức thực hiện:
a. nêu quy tắc nhân 2 số nguyên trái dấu và cùng dấu
áp dụng: tính (-3).4 ; 5.(-10) ; (-10).(-9)


b. điền dấu vào bảng
(-).(-).(-)
(-).(-).(-).(-)
(-).(+).(-).(+).(-).(-).(+)
(-).(+).(-).(-).(+).(+)
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập: Bài 6 + 7 ( SGK- tr83)
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hồn thành vở, sau đó trình bày bảng.
Kết quả :
Bài 6 :
a) 3 . (- 5) < 0
b) (- 3) . (- 7) > 0
c) (- 6) . 7 < (- 5) . (- 2)
Bài 7:
a) (- 16) . (- 7) . 5

= [(- 16) . 5] . (- 7)
= 560.
c) 87 . (- 19) – 37 . (- 19)
= (- 19) . (87 – 37)
= (- 19) . 50
= - 950.

b) 11 . (- 12) + 11 . (- 18)
= 11 . [(- 12) + (- 18)]
= 11 . [- (12 + 18)]
= 11 . (- 30) = - 330.
d) 41 . 81 . (- 451) . 0 = 0.

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.


c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập 8 + 9( SGK – tr 83)
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hồn thành các bài tập và trình bày bảng.
Kết quả :
Bài 8 :
a) Tích ba số nguyên âm là một số nguyên âm.
b) Tích hai số nguyên âm với một số nguyên dương là một số nguyên dương.
c) Tích của một số chẵn các số nguyên âm là một số nguyên dương.
d) Tích của một số lẻ các số nguyên âm là một số nguyên âm.

Bài 9 :
+ Lợi nhuận Quý I = (- 30) . 3 = - 90 triệu đồng.
+ Lợi nhuận Quý II = 70 . 3 = 210 triệu đồng.
Sau 6 tháng đầu năm, lợi nhuận của công ty Ánh Dương là:
(- 90) + 210 = 120 triệu đồng.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ kiến thức trong bài.
- Hồn thành nốt các bài tập cịn lại và làm thêm bài tập SBT.
- Chuẩn bị bài mới “Phép chia hết hai số nguyên. Quan hệ chia hết trong tập
hợp số nguyên”.



×