Tải bản đầy đủ (.docx) (80 trang)

ĐỀ CƯƠNG LỊCH SỬ 11 LÝ THUYẾT TRẮC NGHIỆM ĐI KÈM (TỪNG BÀI)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (818.13 KB, 80 trang )

Bài 1: NHẬT BẢN
PHẦN I: NỘI DUNG
1.Nhật Bản từ đầu thế kỷ XIX đến trước năm 1868
- Đầu thế kỉ XIX chế độ Mạc phủ lâm vào khủng hoảng suy yếu.
* Kinh tế :
- Nông nghiệp: Lạc hậu, tô thuế nặng, mất mùa đói kém xảy ra thường xun.
- Cơng nghiệp: Kinh tế hàng hóa phát triển, cơng trường thủ cơng xuất hiện nhiều, mầm mống
KTTBCN phát triển nhanh chóng.
* Xã hội: Mâu thuẫn giữa nông dân và tư sản thị dân với chế độ phong kiến lạc hậu.
* Chính trị: Mâu thuẫn giữa Thiên Hoang và Tướng Quân
=> Các nước tư bản Âu-Mĩ tìm các xâm nhập
- Trước nguy cơ bị xâm lược Nhật Bản phải lựa chọn một trong hai con đường là: bảo thủ duy
trì chế độ phong kiến lạc hậu, hoặc là cải cách
2. Cuộc Duy tân Minh Trị
Tháng 01/1868 Thiên hoàng Minh Trị (Meiji) trở lại nắm quyền và thực hiện cải cách:
+ Về chính trị: Nhật hoàng tuyên bố thủ tiêu chế độ Mạc phủ, lập chính phủ mới, thực hiện
bình đẳng ban bố quyền tự do. Thiết lập chế độ quan chủ lập hiến.
+ Về kinh tế: xoá bỏ sự độc quyền ruộng đất của phong kiến, thực hiện cải cách theo hướng
TBCN.
+ Về quân sự: quân đội được tổ chức và huấn luyện theo kiểu phương Tây, chú trọng đóng tàu
chiến, sản xuất vũ khí đạn dược.
+ Giáo dục: chú trọng nội dung khoa học – kỹ thuật. Cử học sinh giỏi đi du học phương Tây.
* Tính chất – ý nghĩa: Cải cách Minh Trị mang tính chất của một cuộc cách mạng tư sản, mở
đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển ở Nhật.
3. Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa
- Trong 30 năm cuối thế kỷ XIX q trình tập trung trong cơng nghiệp, thương nghiệp với
ngân hàng đã đưa đến sự ra đời những công ty độc quyền, Mít-xưi, Mit-su-bi-si chi phối đời sống kinh
tế, chính trị Nhật Bản.
- Trong 30 năm cuối thế kỉ XIX, Nhật đẩy mạnh chính sách bành trướng xâm lược.( Đài Loan,
Trung Quốc, Nga..)
- Chính sách đối nội: Bóc lột nặng nề quần chúng lao động nhất là giai cấp công nhân, dẫn tới


nhiều cuộc đấu tranh cua công nhân.
- Kết luận: Nhật Bản đã trở thành nước đế quốc.
PHẦN II: BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
I. Mức độ nhận biết
Câu 1. Đến giữa thế kỉ XIX, quyền hành thực tế ở Nhật Bản nằm trong tay
A. Thiên Hoàng.
B. Tư sản.
C. Tướng quân.
D. Thủ tướng.
Câu 2. Cuộc cải cách Duy Tân Minh trị được tiến hành trên các lĩnh vực nào?
A. Chính trị, kinh tế, quân sự và ngoại giao.
B. Chính trị, quân sự, văn hóa - giáo dục và ngoại giao với Mĩ.
C. Chính trị, kinh tế, qn sự, văn hóa- giáo dục.
D. Kinh tế, quân sự, giáo dục và ngoại giao.
Câu 3. Để thốt khỏi tình trạng khủng hoảng tồn diện của đất nước vào giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản
đã:
A. Duy trì nền quân chủ chuyên chế.
B. Tiến hành những cải cách tiến bộ.
C. Nhờ sự giúp đỡ của các nước tư bản phương Tây.
D. Thiết lập chế độ Mạc Phủ mới.
Câu 4. Trong Hiến pháp mới năm 1889 của Nhật, thể chế mới là?
A. Cộng hòa.
B. Quân chủ lập hiến.
C. Quân chủ chuyên chế.
D. Liên bang.


Câu 5. Đế quốc đầu tiên buộc Chính phủ Nhật Bản kí Hiệp ước bất bình đẳng là
A. đế quốc Mĩ.
B. đế quốc Anh.

C. đế quốc Pháp.
D. đế quốc Đức.
II. Mức độ thông hiểu
Câu 1. Để tiến hành cuộc Duy tân 1868, Thiên hoàng Minh Trị dựa vào tầng lớp nào?
A. Nông dân .
B. Đaimyô.
C. Samurai.
D. Thợ thủ công.
Câu 2. Nhân tố nào được xem là “chìa khóa vàng” của cuộc Duy tân ở Nhật Bản năm 1868?
A. Giáo dục.
B. Qn sự.
C. Kinh tế.
D. Chính trị.
Câu 3. Các cơng ti độc quyền đầu tiên ở Nhật ra đời trong các ngành kinh tế nào?
A. Công nghiệp, thương nghiệp, ngân hàng.
B. Công nghiệp, ngoại thương, hàng hải
C. Nông nghiệp, công nghiệp, ngoại thương.
D. Nơng nghiệp, thương nghiệp, ngân hàng.
Câu 4. Tính chất của cuộc cải cách Minh Trị ở Nhật Bản năm 1868 là gì?
A. Cách mạng vơ sản.
B. Cách mạng tư sản triệt để.
C. Chiến tranh đế quốc.
D. Cách mạng tư sản không triệt để.
Câu 5. Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Nhật?
A. Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến.
B. Chủ nghĩa đế quốc cho vay nặng lãi.
C. Chủ nghĩa đế quốc thực dân.
D. Chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt.
Câu 6. Tính chất của cuộc chiến tranh Nga - Nhật (1904-1905)?
A. Chiến tranh giải phóng dân tộc.

B. Chiến tranh phong kiến.
C. Chiến tranh đế quốc.
D. Chiến tranh chính nghĩa.
Câu 7. Tại sao Nhật Bản phải tiến hành cải cách?
A. Để duy trì chế độ phong kiến.
B. Để thoát khỏi nước phong kiến lạc hậu.
C. Để tiêu diệt Tướng quân.
D. Để bảo vệ quyền lợi quý tộc phong kiến.
III. Mức độ vận dụng
Câu 1. Nguyên nhân nào dẫn đến chế độ Mạc Phủ ở Nhật Bản sụp đổ?
A. Các nước phương tây dùng quân sự đánh bại Nhật Bản.
B. Thất bại trong cuộc chiến tranh với nhà Thanh.
C. Phong trào đấu tranh của nhân dân vào những năm 60 của thế kỉ XIX.
D. Chế độ Mạc Phủ suy yếu tự sụp đổ.
Câu 2. Tại sao gọi cải cách Minh Trị năm 1868 là cuộc cách mạng tư sản không triệt để?
A. Liên minh qúy tộc - tư sản nắm quyền.
B. Kinh tế Nhật Bản vẫn còn lệ thuộc vào bên ngồi.
C. Vấn đề ruộng đất của nơng dân da duoc giải quyết...
D. Chưa xóa bỏ những bất bình đẳng với đế quốc.
Câu 3. Sau cuộc cải cách Minh Trị, tầng lớp Samurai chủ trương xây dựng nước Nhật bằng:
A. Sức mạnh quân sự.
B. Sức mạnh kinh tế.
C. Truyền thống văn hóa lâu đời.
D. Sức mạnh áp chế về chính trị.
Câu 4. Khi Nhật Bản chuyển sang giai đoạn chủ nghĩa đế quốc gắn liền với…
A. các cuộc chiến tranh xâm lược.
B. mua phát minh từ bên ngoài vào.
C. chú trọng phát triển nông nghiệp.
C. đẩy mạnh đầu tư giao thơng vận tải.
Câu 5. Vì sao nói chủ nghĩa đế quốc Nhật Bản là chủ nghĩa đế quốc quân phiệt?

A. Nhật Bản chủ trương xây dựng đất nước bằng sức mạnh quân sự.
B. Thiên Hoàng tiếp tục quản lý nhà nước về mọi mặt.
C. Nhật Bản chủ trương xây dựng đất nước bằng sức mạnh kinh tế.
D. Nhật Bản vẫn duy trì quyền sở hữu ruộng đất phong kiến.


IV. Vận dụng cao
Câu 1. Yeu to duoc xem la chia khoa duoc rut ra tu cuộc cải cách Minh Trị cho công cuộc xây dựng
đất nước ta hiện nay?
A. Chú trọng bảo tồn văn hóa.
B. Chú trọng yếu tố giáo dục.
C. Chú trọng phát triển kinh tế.
D. Chú trọng công tác đối ngoại.
Câu 2. Nhật Bản xác định biện pháp chủ yếu để vươn lên trong thế giới tư bản chủ nghĩa là gì?
A. Chạy đua vũ trang với các nước tư bản chủ nghĩa.
B. Mở rộng lãnh thổ ra bên ngoài.
C. Tiến hành chiến tranh giành giật thuộc địa, mở rộng lãnh thổ.
D. Tăng cường tiềm lực kinh tế và quốc phòng.
Câu 3. Hiện nay, Việt Nam áp dụng được bài học kinh nghiệm gì của Nhật Bản trong cải cách Minh
Trị trên lĩnh vực giáo dục ?
A. Mở rộng hệ thống trường học.
B. Chú trọng dạy nghề cho thanh niên.
C. Cử những học sinh giỏi đi thi với các nước phương Tây.
D. chú trọng nội dung khoa học-kỉ thuật.
Bài 2: ẤN ĐỘ

-

PHẦN I: NỘI DUNG
1. Tình hình Ấn Độ nửa sau thế kỷ XIX

- Quá trình thực dân xâm lược Ấn Độ:
+ Từ đầu thế kỷ XVII chế độ phong kiến Ấn Độ suy yếu –> các nước phương Tây chủ yếu Anh
– Pháp đua nhau xâm lược.
+ Kết quả: Giữa thế kỷ XVII Anh hoàn toàn xâm lược và đặt ách cai trị Ấn Độ.
- Chính sách cai trị của thực dân Anh:
+ Về kinh tế: Thực dân Anh thực hiện chính sách vơ vét tài ngun cùng kiệt và bóc lột nhân
cơng rẻ mạt –> nhằm biến ấn Độ thành thị trường quan trọng của Anh.
+ Về chính trị – xã hội: Chính phủ Anh thiết lập chế độ cai trị trực tiếp Ấn Độ với những thủ
đoạn chủ yếu là: chia để trị, mua chuộc giai cấp thống trị, khơi sâu thù hằn dân tộc, tơn giáo, đẳng cấp
trong xã hội.
+ Về văn hố - giáo dục: Thi hành chính sách giáo dục ngu dân, khuyến khích tập quán lạc hậu
và hủ tục cổ xưa.
- Hậu quả
+ Kinh tế giảm sút, bần cùng
+ Đời sống nhân dân người dân cực khổ
2. Cuộc khởi nghĩa Xi-pay (1857 – 1859)
3. Đảng Quốc đại và phong trào dân tộc (1885 – 1908)
- Sự thành lập Đảng Quốc đại: Năm 1885 giai cấp tư sản Ấn Độ thành lập Đảng Quốc đại.
- Hoạt động
+ Trong 20 năm đầu Đảng chủ trương đấu tranh ơn hồ.
+ Do thái độ thoả hiệp của những người cầm đầu và chính sách 2 mặt của chính quyền Anh, nội
bộ Đảng Quốc đại bị phân hố thành 2 phái: ơn hồ và phái cực đoan
+ Phong trào đấu tranh chống đạo luật chia cắt Ben-gan 1905.
+ Đỉnh cao của phong trào là cuộc tổng bãi công ở Bom-bay 1908.
+ Tháng 6/1908 thực dân Anh bắt Ti-lắc, kết án 6 năm tù –> công nhân Bom-bay đã tổng bãi
công kéo dài 6 ngày để ủng hộ Ti-lắc.
Cao trào cách mạng 1905 – 1908 mang đậm ý thức dân tộc đánh dấu sự thức tỉnh của nhân dân
ấn Độ.
PHẦN II: BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
I. Mức độ nhận biết

Câu 1. Ý nào sau đây không đúng khi nói đến tình hình đất nước Ấn Độ từ đầu TK XVII ?
A. chế độ phong kiến lâm vào khủng hoảng
B. phong trào nông dân diễn ra mạnh mẽ.


C. Cuộc tranh giành quyền lực giữa các chúa phong kiến.
D. Đất nước ổn dịnh, phát triển.
Câu 2. Các nước tư bản chủ yếu đua tranh tiến hành xâm lược Ấn Độ là
A. Anh và Pháp.
B. Pháp và Mĩ
C. Anh và Mĩ.
D. Nhật và Nga.
Câu 3. Đến giữa TK XIX, Ấn Độ là thuộc địa của Đế quốc nào?
A. Nga.
B. Anh.
C. Nhật.
D. Mĩ.
Câu 4. Ấn Độ trở thành đối tượng xâm lược của các nước phương Tây vì
A. có vị trí chiến lược quan trọng.
B. cịn trong tình trạng lạc hậu về kinh tế, chính trị.
C. có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất châu Á.
D. có nguồn nguyên liệu và nhân cơng dồi dào.
Câu 5. Đảng Quốc đại là chính đảng cùa giai cấp nào?
A. Công nhân.
B. Nông dân.
C. Tư sản.
D. Địa chủ.
Câu 6. Sự kiện nào đánh dấu giai đoạn giai cấp tư sản Ấn Độ bước lên vũ đài chính trị?
A. Đảng Quốc dân Đại hội(Quốc đại) thành lập.
B. Đảng Quốc đại đứng lên lãnh đạo nhân dân đấu tranh chống Anh.

C. Đảng Quốc đại trở thành Đảng cấm quyền.
D. Giai cấp tư sản trở thành lực lượng chính trong xã hội.
II. Mức độ thơng hiểu
Câu 1. Hình thức cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ là
A. gián tiếp.
B. trực tiếp.
C. giao toàn quyền cho người Ấn Độ.
D. kết hợp giữa nắm quyền cai trị và thông qua người Ấn Độ.
Câu 2. Đời sống của nhân dân Ấn Độ dưới chính sách thống trị của thực dân Anh là
A. một bộ phận nhỏ bị bần cùng và phá sản.
B. bị bần cùng, nghèo đói, mất ruộng đất.
C. bị ba tầng áp bức của đế quốc, tư sản và phong kiến.
D. đời sống ổn định, phát triển.
Câu 3. Chủ trương, biện pháp của Đảng Quốc đại trong 20 năm đầu (1885 – 1905)?
A. Ơn hịa.
B. Cải cách.
C. Cực đoan.
D. Bạo lực.
Câu 4. Trước đòi hỏi của tư sản Ấn Độ, thái độ của thực dân Anh như thế nào?
A. Đồng ý những đòi hỏi.
B. Đồng ý nhưng có điều kiện.
C. Kìm hãm bằng mọi cách.
D. Thẳng tay đàn áp.
Câu 5.Thực dân Anh thực hiện đạo luật Ben gan nhằm mục đích gì?
A. Phát triển kinh tế.
B. Ổn định xã hội.
C. Khai thác tài nguyên.
D. Chia rẽ đoàn kết dân tộc.
III. Vận dụng
Câu 1. Vai trò của Ấn Độ khi thực dân Anh biến Ấn Độ trở thành thuộc địa?

A. Trở thành nơi giao lưu, buôn bán lớn nhất.
B. Trở thành thuộc địa quan trọng nhất.
C. Trở thành căn cứ quân sự quan trọng nhất.
D. Trở thành trung tâm kinh tế của Nam Á.
Câu 2. Âm mưu của Anh trong việc thực hiện chính sách “chia để trị” là
A. khoét sâu thêm mâu thuẫn về chủng tộc và tôn giáo ở Ấn Độ.
B. nắm quyền trực tiếp cai trị đến tận đơn vị cơ sở.
C. xóa bỏ nền văn hoắ truyền thống của Ấn Độ.
D. vơ vét tài nguyên thiên nhiên của Ấn Độ.
Câu 3. Mục đích của việc thực hiện chính sách nhượng bộ các tầng lớp có thế lực trong giai cấp phong
kiến bản xứ Ấn Độ của Anh là
A. hợp pháp hóa chế độ đẳng cấp, biến quý tộc phong kiến thành tay sai.
B. xoa dịu phong trào đấu tranh chống thực dân Anh của các thế lực bản xứ.
C. lợi dụng các thế lực phong kiến Ấn Độ chống lại những hoạt động của tư sản Ấn Độ.


D. duy trì chế độ phong kiến Ấn Độ, lợi dụng việc tranh giành quyền lực giữa các thế lực để dễ
cai trị.
Câu 4.Tính chất của phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ (1885 – 1908) là
A. phong trào dân chủ.
B. phong trào độc lập.
C. phong trào dân tộc.
D. phong trào dân sinh.
Câu 5. Vai trò của Đảng Quốc đại trong lịch sử Ấn Độ?
A. Nắm ngọn cờ lãnh đạo phong trào đấu tranh của Ấn Độ.
B. Xây dựng quân đội mạnh cho đất nước Ấn Độ.
C. Lãnh đạo cuộc cách mạng xanh ở Ấn Độ.
D. Đi đầu trong các cuộc cải cách ở Ấn Độ.
IV. Vận dụng cao
Câu 1. Hãy chỉ ra nét khác biệt của phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ những năm 1905 - 1908

so với thời gian trước đó.
A. Mang đậm tính dân chủ.
B. Mang đậm ý thức dân tộc.
C. Thực hiện mục tiêu đấu tranh vì kinh tế.
D. Lần đầu tiên giai cấp tư sản bước lên vũ đài chính trị.
Câu 2. Điểm khác biệt trong phong trào độc lập dân tộc ở Ấn Độ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất so
với các nước khác ở châu Á là
A. Chủ yếu đấu tranh bằng biện pháp ơn hịa.
B. Chủ yếu đấu tranh bằng biện pháp cải cách.
C. Chủ yếu đấu tranh bằng biện pháp bạo động
D. Chủ yếu đấu tranh bằng biện pháp kinh tế.
Câu 3. Đảng Quốc Đại được thành lập có vai trị như thế nào đối với phong trào giải phóng dân tộc ở
Ấn Độ?
A. Đánh dấu giai đoạn mới trong phong trào giải phóng dân tộc, giai cấp tư sản Ấn Độ bước
lên vũ đài chính trị.
B. Tạo điều kiện phong trào giải phóng dân tộc Ấn Độ phát triển sang giai đoạn mới
C. Là chính đảng của giai cấp tư sản, có khả năng giải phóng dân tộc cho nhân dân Ấn Độ
D. Là đảng của giai cấp tư sản, có chủ trương giải phóng dân tộc đầu tiên ở Ấn Độ
Câu 4. Tình hình Ấn Độ đầu thế kỉ XVII có đặc điểm gì giống với các nước phương Đơng khác?
A. Đứng trước nguy cơ xâm lược của chủ nghĩa thực dân phương Tây.
B. Đi theo con đường chủ nghĩa tư bản
C. Là thuộc địa của các nước phương Tây
D. Trở thành nước độc lập tiến lên chủ nghĩa tư bản
Câu 5. Sự khác biệt của cao trào 1905 - 1908 so với các phong trào đấu tranh giai đoạn trước là
A. Do bộ phận tư sản lãnh đạo, mang đậm ý thức dân tộc, vì độc lập dân chủ.
B. Do tầng lớp tư sản lãnh đạo, mạng đậm tính giai cấp, vì quyền lợi chính trị, kinh tế.
C. Có sự lãnh đạo của Đảng Quốc Đại, sự tham gia của công nhân, nông dân.
D. Tập hợp được đông đảo quần chúng nhân dân tham gia.
Bài 3: TRUNG QUỐC
PHẦN I: NỘI DUNG

1. Trung Quốc bị các đế quốc xâm lược
2. Phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc giữa thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX.
Nội
Khởi nghĩa Thái bình
Phong trào Duy tân
Phong trào Nghĩa Hoà đoàn
dung
Thiên quốc
Diễn
Bùng nổ ngày 1/1/1851 Năm 1898 diễn ra cuộc Năm 1899 bùng nổ ở Sơn Đông lan
biễn
tại Kim Điền (Quảng vận động Duy tân, tiến sang Trực Lệ, Sơn Tây, tấn cơng sứ
chính
Tây) –lan rộng khắp cả hành cải cách cứu vãn quán nước ngoài ở Bắc Kinh, bị
nước –> bị phong kiến tình thế
liên quân 8 nước đế quốc tấn công
đàn áp –> năm 1864
–> thất bại


Lãnh
đạo
Lực
lượng
Tính
chất – ý
nghĩa

Hồng Tú Tồn
Nơng dân


Khang Hữu Vi, Lương
Khải Siêu
Quan lại, sỹ phu tiến
bộ, vua Quang Tự
Cải cách dân chủ, tư
sản,
khởi
xướng
khuynh hướng dân chủ
tư sản ở Trung Quốc

Nông dân

Là cuộc khởi nghĩa nông
Phong trào yêu nước chống đế
dân vĩ đại chống phong
quốc. Giáng một đòn mạnh vào đế
kiến làm lung lay triều
quốc.
đình phong kiến Mãnh
Thanh
- Nguyên nhân thất bại
+ Chưa có tổ chức lãnh đạo
+ Do sự bảo thủ, hèn nhát của trièu đình phong kiến.
+ Do phong kiến và đế quốc câu kết đàn áp.
3. Tôn Trung Sơn và cách mạng Tân Hợi 1911
* Tôn Trung Sơn và Đồng minh hội
- Tơn Trung Sơn là một trí thức có tư tưởng cách mạng theo khuynh hướng dân chủ tư sản
- Tháng 8/1905 Tôn Trung Sơn tập hợp giai cấp tư sản Trung Quốc thành lập Đồng minh hơi –

chính Đảng của giai cấp tư sản Trung Quốc.
- Cương lĩnh chính trị: Theo chủ nghĩa Tam dân của Tơn Trung Sơn
- Mục tiêu: Đánh đổ Mãn Thanh thành lập dân quốc, bình quân địa quyền.
* Cách mạng Tân Hợi
- Nguyên nhân:
+ Nhân dân Trung Quốc mâu thuẫn với đế quốc, phong kiến.
+ Ngòi nổ: Ngày 9-5-1911 nhà Thanh ra sắc lệnh “quốc hữu hóa đường sắt” cho các nước đế
quốc
- Diễn biến:
+ Khởi nghĩa bùng nổ ở Vũ Xương 10/10/1911 –> lan rộng khắp miền Nam, miền Trung.
+ Ngày 29/12/1911 Tôn Trung Sơn làm Đại Tổng thống lâm thời, tuyên bố thành lập chính phủ
lâm thời Trung Hoa dân quốc.
+ Trước thắng lợi của cách mạng, tư sản thương lượng với nhà Thanh, đế quốc can thiệp.
- Kết quả: Vua Thanh thối vị, Tơn Trung Sơn từ chức, Viên Thế Khải làm Tổng thống.
- Tính chất – ý nghĩa:
+ Cách mạng mang tính chất cuộc cách mạng tư sản khơng triệt để.
+ Lật đổ phong kiến, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển, ảnh hưởng đến Châu á.
PHẦN II: BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Từ thế kỉ XVIII, nhất là sang thế kỉ XIX, Trung Quốc đứng trước nguy cơ trở thành
A. “sân sau” của các nước đế quốc
B. “ván bài” trao đổi giữa các nước đế quốc
C. “quân cờ” cho các nước đế quốc điều khiển
D. “miếng mồi” cho các nước đế quốc phân chia, xâu xé
Câu 2. Yếu tố nào giúp các nước đế quốc xâu xé được Trung Quốc?
A. Phong trào bãi công của công nhân lan rộng khắp cả nước
B. Thái độ thỏa hiệp của giai cấp tư sản
C. Thái độ thỏa hiệp của triều đình Mãn Thanh
D. Phong trào nơng dân chống phong kiến bùng nổ
Câu 3. Với hiệp ước Nam Kinh, Trung Quốc đã trở thành một nước
A. Nửa thuộc địa, nửa phong kiến

B. Thuộc địa, nửa phong kiến
C. Phong kiến quân phiệt
D. Phong kiến độc lập
Câu 4. Phong trào đấu tranh chống thực dân, phong kiến của nhân dân Trung Quốc bắt đầu từ
A. Đầu thế kỉ XIX
B. Giữa thế kỉ XIX
C. Cuối thế kỉ XIX
D. Đầu thế kỉ XX
Câu 5. Chiến tranh thuốc phiện năm 1840 – 1842 là cuộc chiến tranh giữa


A. Pháp và Trung Quốc
B. Anh và Trung Quốc
C. Anh và Pháp
D. Đức và Trung Quốc
Câu 6. Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc là
A. Trần Thắng B.
Ngơ Quảng
C. Hồng Tú Toàn
D. Chu Nguyên Chương
Câu 7. Cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc nổ ra tại
A. Kim Điền (Quảng Tây)
B. Dương Tử (Quảng Đông)
C. Mãn Châu ( vùng Đông Bắc)
D. Nam Kinh (Quảng Đông)
Câu 8. Kết quả lớn nhất của cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc là
A. Xây dựng được chính quyền Trung ương Thiên Kinh (Nam Kinh)
B. Buộc các nước đế quốc phải thu hẹp vùng chiếm đóng
C. Xóa bỏ sự tồn tại của chế độ phong kiến
D. Mở rộng căn cứ khởi nghĩa ra khắp cả nước

Câu 9. Chính sách tiến bộ nhất của chính quyền Trung ương Thiên Kinh (Nam Kinh) là
A. Thực hiện chính sách bình qn ruộng đất, bình quyền nam nữ
B. Xóa bỏ sự bóc lột của giai cấp địa chủ phong kiến
C. Xóa bỏ mọi loại thuế khóa cho nhân dân
D. Thực hiện các quyền ự do dân chủ
Câu 10. Người khởi xướng cuộc vận động Duy tân ở Trung Quốc là
A. Hồng Tú Toàn và Lương Khải Siêu
B. Khang Hữu Vi và Lương Khải Siêu
C. Từ Hi Thái hậu và Khang Hữu Vi
D. Khang Hữu Vi và Tôn Trung Sơn
Câu 11. Mục đích chính của cuộc vận động Duy tân ở Trung Quốc là
A. Khẳng định vai trò quan lại, sĩ phu tiến bộ
B. Đưa Trung Quốc phát triển thành một cường quốc ở Châu Á
C. Thực hiện những cải cách tiến bộ để cải thiện đời sống nhân dân
D. Đưa Trung Quốc phát triển, thốt khỏi tình trạng bị các nước đế quốc xâu xé
Câu 12. Vị vua nào đã ủng hộ cuộc vận động Duy tân ở Trung Quốc
A. Khang Hi
B. Càn Long
C. Quang Tự
D. Vĩnh Khang
Câu 13. Cuộc vận động Duy tân ở Trung Quốc phát triển chủ yếu trong lực lượng nào?
A. Đông đảo nhân dân
B. Tầng lớp công nhân vừa mới ra đời
C. Giai cấp địa chủ phong kiến
D. Tầng lớp quan lại, sĩ phu có tư tưởng tiên tiến
Câu 14. Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự thất bại nhanh chóng của cuộc vận động Duy tân ở
Trung Quốc là
A. Không dựa vào lực lượng nhân dân
B. Chưa được chuẩn bị kĩ về mọi mặt
C. Những người lãnh đạo chưa có nhiều kinh nghiệm

D. Sự chống đối, đàn áp của phái thủ cựu do Từ Hi Thái hậu đứng đầu
Câu 15. Phong trào Nghĩa Hịa đồn bùng nổ đầu tiên tại
A. Sơn Đông
B. Trực Lệ
C. Sơn Tây
D. Vân Nam
Câu 16. Phong trào Nghĩa Hịa đồn nhằm mục tiêu
A. tấn cơng các sứ qn nước ngồi ở Bắc Kinh
B. tấn cơng trụ sở của chính quyền phong kiến Mãn Thanh
C. tấn cơng tơ giới của các nước đế quốc tại Trung Quốc
D. đánh đuổi đế quốc khỏi đất nước Trung Quốc
Câu 18. Nội dung chính của Điều ước Tân Sửu (1901) là
A. Trả lại cho nhà Thanh một số vùng đất và các nước đế quốc được phép chiếm đóng Bắc Kinh
B. Nhà Thanh phải trả tiền bồi thường chiến tranh và buộc phải để cho các nước chiếm đóng Bắc
Kinh


C. Nhà Thanh phải trả tiền bồi thường chiến tranh và cắt đất cho các nước đế quốc thiết lập các vùng
tô giới
D. Nhà Thanh phải trả tiền bồi thường chiến tranh và mở cửa tự do cho người nước ngồi vào Trung
Quốc bn bán
Câu 19. Điều ước Tân Sửu (1901) đánh dấu
A. Trung Quosc bị biến thành nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến
B. Các nước đế quốc đã chia sẻ xong “cái bánh ngọt” Trung Quốc
C. Triều đình Mãn Thanh đầu hàng hoàn toàn, nhà nước phong kiến Trung Quốc sụp đổ
D. Trung Quốc trở hành thuộc địa của các nước đế quốc phương Tây
Câu 20. Đầu thế kỉ XX, phong trào cách mạng ở Trung Quốc phát triển theo khuynh hướng nào?
A. Vô sản
B. Phong kiến
C. Tự do dân chủ

D. Dân chủ tư sản
Câu 21. Lãnh tụ của phong trào cách mạng theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Trung Quốc những
năm đầu thế kỉ XX là
A. Tơn Trung Sơn
B. Hồng Tú Tồn
C. Khang Hữu Vi
D. Lương Khải Siêu
Câu 22. Chính đảng đầu tiên của giai cấp tư sản Trung Quốc là
A. Trung Quốc Đồng minh hội
B. Trung Quốc Quang phục hội
C. Trung Quốc Nghĩa đoàn hội
D. Trung Quốc Liên minh hội
Câu 23. Trung Quốc Đồng minh hội là tổ chức của
A. Giai cấp vô sản Trung Quốc
B. Giai cấp nông dân Trung Quốc
C. Giai cấp tư sản dân tộc Trung Quốc
D. Lien minh giữa tư sản và vơ sản Trung Quốc
Câu 24. Cương lĩnh chính trị của Trung Quốc Đồng minh hội là
A. Học thuyết Tam dân của Tôn Trung Sơn
B. Học thuyết Tam dân của Khang Hữu Vi
C. Học thuyết Tam dân của Lương Khải Siêu
D. Học thuyết Tam dân của Từ Hi Thái hậu
Câu 25. Lực lượng tham gia Trung Quốc Đồng minh hội là
A. Cơng nhân, trí thức tư sản, địa chủ, thân sĩ bất bình với nhà Thanh
B. Nơng dân, trí thức tư sản,địa chủ, thân sĩ bất bình với nhà Thanh
C. Trí thức tư sản, tiểu tư sản, địa chủ, thân sĩ bất bình với nhà Thanh, đại biểu cơng nơng
D. Cơng nhân, nơng dân, trí thức tư sản, tiểu tư sản, địa chủ, thân sĩ bất bình với nhà Thanh
Câu 26. Để trao quyền kinh doanh đường sắt cho các nước đế quốc, chính quyền Mãn Thanh đã làm
gì?
A. Ra sắc lệnh “Quốc hữu hóa đường sắt”

B. Quyết định thực hiện cơng nghiệp hóa đất nước
C. Trao quyền kinh doanh đường sắt cho cơng ti nước ngồi
D. Xây dựng mạng lưới đường sắt đến các thành phố lớn ở Trung Quốc
Câu 27. Ý nào không thể hiện đúng mục tiêu hoạt động của tổ chức Trung Quốc Đồng minh hội?
A. Đánh đổ Mãn Thanh
B. Tấn công tô giới của các nước đế quốc tại Trung Quốc
C. Khôi phục Trung Hoa, thành lập dân quốc
D. Thực hiện quyền bình đẳng về ruộng đất cho dân cày
Câu 28. Cuộc khởi nghĩa do Trung Quốc Đồng minh hội phát động diễn ra đầu tiên ở đâu?
A. Bắc Kinh
B. Vũ Hán
C. Vũ Xương
D. Nam Kinh
Câu 29. Trung Quốc Đồng minh hội chủ trương đưa cách mạng Trung Quốc phá triển theo con đường
nào?
A. Đấu tranh bạo động
B. Cách mạng vô sản
C. Đấu tranh ôn hòa
D. Dân chủ tư sản
Câu 30. Thành quả lớn nhất của cuộc Cách mạng Tân Hợi do Trung Quốc Đồng minh hội lãnh đạo là


A. Đem lại ruộng đất cho nông dân nghèo
B. Thành lập Trung Hoa Dân quốc
C. Cơng nhận quyền bình đẳng và quyền tự do cho mọi công dân
D. Buộc các nước đế quốc phải xóa bỏ hiệp ước bất bình đẳng đã kí
Câu 31. Ý nào khơng phải là ý nghĩa của cuộc Cách mạng Tân Hợi (1911)?
A. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển
B. Chấm dứt sự thống trị của các nước đế quốc ở Trung Quốc
C. Tác động đến phong trào giải phóng dân tộc ở một số nước Châu Á

D. Lật đổ triều đại Mãn Thanh, chấm dứt chế độ phong kiến ở Trung Quốc
Bài 4:
CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á (CUỐI THẾ KỈ XIX ĐẦU THẾ KỈ XX)
PHẦN I: NỘI DUNG
1. Quá trình xâm lược của chủ nghĩa thực dân vào các nước Đông Nam Á.
* Nguyên nhân Đông Nam Á bị xâm lựơc.
- Các nước tư bản cần thị trường, thuộc địa –> Đẩy mạnh xâm lược thuộc địa.
- Đông Nam á là một khu vực rộng lớn, đơng dân, giàu tài ngun, có vị trí chiến lược quan trọng. Từ
giữa thế kỉ XIX chế độ phong kiến lâm vào khủng hoảng triền miên –> thực dân phương Tây mở rộng,
hoàn thành việc xâm lược Đơng Nam á.
* Q trình thực dân xâm lược Đông Nam Á
Tên các nước Đông Nam á
Thực dân
Thời gian hồn thành xâm lược
xâm lược
In-đơ-nê-xi-a
Bồ Đào Nha, - Giữa XIX Hà Lan hoàn thành xâm chiếm và lập
Tây Ban Nha, ách thống trị.
Hà Lan
Phi-lip-pin
Tây Ban Nha, Giữa thế kỉ XVI Tây Ban Nha thống trị.

- Năm 1898 Mĩ chiến tranh với Tây Ban Nha, hất
cẳng Tây Ban Nha khỏi Phi-lip-pin.
- Năm 1899 – 1902 Mĩ chiến tranh với Philíppin,
biến quần đảo này thành thuộc địa của Mĩ.
Miến Điện
Anh
- Năm 1885 Anh thơn tính Miến Điện
Ma-lai-xi-a

Anh
- Cuối thế kỉ XIX Mã-lai trở thành thuộc địa của
Anh.
Việt Nam – Lào – Cam-pu- Pháp
- Cuối thế kỉ XIX, Pháp hoàn toàn xâm lược 3 nước
chia
Đông Dương
Xiêm (Thái Lan)
Anh, Pháp tranh Xiêm vẫn giữ được độc lập.
chấp
2. Phong trào chống thực dân Hà Lan của nhân dân Inđônêxia.
3. Phong trào chống thực dân ở Philíppin
4. phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân Cappuchia
* Bối cảnh Cam-pu-chia giữa thế kỉ XIX.
- Trước khi bị Pháp xâm lược triều đình phong kiến Nơ-rơ-đơm suy yếu phải thần phục Thái
Lan.
- Năm 1863 Cam-pu-chia chấp nhận sự bảo hộ của Pháp –> năm 1884 biến Cam-pu-chia thành
thuộc địa của Pháp.
- Ách thống trị của Pháp làm cho nhân dân Cam-pu-chia bất bình vùng dậy đấu tranh.
* Phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân Cam-pu-chia.
Tên phong trào
Thời gian
Địa bàn hoạt động
Kết quả
- Khởi nghĩa Si-vô-tha
1861 – 1892
- Tấn công U-đong và Phnôm Pênh
- Thất bại
- Khởi nghĩa A-chaXoa
1863 – 1866

- Các tỉnh giáp biên giới Việt Nam nhân - Thất bại
dân
Châu Đốc (Hà Tiên) ủng hộ A-cha-xoa


- Khởi nghĩa Pu côm-bô

1866 - 1867

chống Pháp
- Lập căn cứ ở Tây Ninh (Việt Nam) sau - Thất bại
đó tấn cơng về Cam-pu-chia kiểm sốt
Pa-man tấn cơng U-đong.

5. Phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp của nhân dân Lào đầu thế kỉ XX.
Tên khởi nghĩa
Thời gian
Địa bàn hoạt động
Kết quả
Khởi nghĩa Pha-ca- 1901 – 1903
- Xa-va-na-khet, Đường Biên - Thất bại
đuốc
giới Việt – Lào
Khởi nghĩa Ong Kẹo 1901 – 1937
- Cao nguyên Bô-lô-ven
- Thất bại
và Com-ma-đam
Khởi nghĩa Châu Pa- 1918 - 1922
- Bắc Lào, Tây Bắc Việt Nam
- Thất bại

chay
* Nhận xét phong trào đấu tranh ở Lào và Campuchia:
- Phong trào đấu tranh của nhân dân Lào và Cam-pu-chia cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX diễn ra
liên tục, sơi nổi nhưng cịn mang tính tự phát.
- Hình thức đấu tranh chủ yếu là khởi nghĩa vũ trang.ư
- Lãnh đạo là các sỹ phu yêu nước và nông dân.
- Kết quả: Các cuộc đấu tranh đều thất bại do tự phát thiếu đường lối đúng đắn, thiếu tổ chức
vững vàng.
- Thể hiện tinh thần yêu nước và tinh thần đoàn kết của nhân dân 3 nước Đông Dương.
6. Xiêm (Thái Lan) giữa thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
* Bối cảnh lịch sử
- Năm 1752 triều đại Ra-ma được thiết lập, theo đuổi chính sách đóng cửa
- Giữa thế kỉ XIX đứng trước sụ đe doạ xâm lược của phương Tây, Ra-ma IV (Mông-kút ở ngôi
từ 1851 – 1868) đã thực hiện mở cửa buôn bán với nước ngồi.
- Ra-ma V (Chu-la-long-con ở ngơi từ 1868 – 1910) đã thực hiện nhiều chính sách.
*Nội dung cải cách
- Kinh tế:
+ Nông nghiệp: để tăng nhanh lượng gạo xuất khẩu nhà nước giảm nhẹ thế ruộng, xoá bỏ chế độ lao
dịch.
+ Cơng thương nghiệp: Khuyến khích tư nhân bỏ vốn kinh doanh, xây dựng nhà máy, mở hiệu bn,
ngân hàng.
- Chính trị:
+ Cải cách theo khn mẫu phương Tây.
+ Đứng đầu nhà nước vẫn là vua.
+ Giúp việc có hội đồng nhà nước (nghị viện).
+ Chính phủ có 12 bộ trưởng.
- Quân đội, toà án, trường học được cải cách theo khuôn mẫu phương Tây.
- Về xã hội: xố bỏ chế độ nơ lệ vì nợ –> giải phóng người lao động
-Đối ngoại:
+ Thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo: “ngoại giao cây tre”.

+ Lợi dụng vị trí nước đệm.
+ Lợi dụng mâu thuẫn giữa 2 thế lực Anh – Pháp => lựa chiều có lợi để giữ chủ quyền đất
nước.
* Tính chất: Cải cách mang tính chất cách mạng tư sản không triệt để.
PHẦN II: BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Thực dân Pháp đã chiếm những quốc gia nào ở Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XIX?
A. Philíppin, Brunây, Xingapo
B. Việt Nam, Lào, Campuchia
C. Xiêm (Thái Lan), Inđônêxia
D. Malaixia, Miến Điện (Mianma)
Câu 2. Từ nửa sau thế kỉ XIX, các nước Đông Dương trở thành thuộc địa của


A. Thực dân Anh
B. Thực dân Pháp
C. Thực dân Hà Lan
D. Thực dân Tây Ban Nha
Câu 3. Sự kiện nổi bật nào diễn ra ở Campuchia năm 1863?
A. Thực dân Pháp buộc Campuchia phải chấp nhận quyền bảo hộ của chúng
B. Chính phue Campuchia kí hiệp ước thừa nhận trở thành thuộc địa của Pháp
C. Cuộc khởi nghĩa của Hoàng thân Sivôtha bùng nổ mạnh mẽ, lan rộng khắp cả nước
D. Cuộc khởi nghĩa của Acha Xoa phát triển mạnh mẽ ở vùng biên giới giáp Việt Nam
Câu 4. Ông vua nào ở Campuchia buộc phải chấp nhận quyền bảo hộ của thực dân Pháp?
A. Sivôtha
B. Xihanúc
C. Nôrôđôm
D. Pucômbô
Câu 5. Sự kiện nổi bật nào diễn ra ở Campuchia năm 1884?
A. Thực dân Pháp buộc Campuchia phải chấp nhận quyền bảo hộ của chúng
B. Chính phủ Campuchia kí hiệp ước thừa nhận trở thành thuộc địa của Pháp

C. Cuộc khởi nghĩa của Hồng thân Sivơtha bùng nổ mạnh mẽ, lan rộng khắp cả nước
D. Cuộc khởi nghĩa của Acha Xoa phát triển mạnh mẽ ở vùng biên giới giáp Việt Nam
Câu 6. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến nhiều cuộc khởi nghĩa ở Campuchia bùng nổ cuối thế kỉ XIX là
do
A. Chính sách thống trị, bóc lột hà khắc của thực dân Pháp
B. Giai cấp phong kiến câu kết với thực dân Pháp
C. Ách áp bức bóc lột nặng nề của chế độ phong kiến
D. Nhân dân bất bình trước thái độ nhu nhược của hoàng tộc
Câu 7. Người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa chống thực dân Pháp ở Campuchia trong những năm 1861 –
1892 là
A. Acha Xoa
B. Pucômbô
C. Commađam
D. Sivôtha
Câu 8. Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Campuchia chống hực dân Pháp rong những năm 1863 – 1866
do ai lãnh đạo?
A. Acha Xoa
B. Pucômbô
C. Commađam
D. Sivôtha
Câu 9. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cuộc khởi nghĩa của Hoàng thân Sivôtha chống thực dân Pháp
ở Campuchia là
A. Ách áp bức bóc lột của chế độ phong kiến
B. Giai cấp phong kiến câu kết với thực dân Pháp đàn áp nhân dân
C. Thái độ nhu nhược của triều đình đối với quân Xiêm
D. Ách thống trị của thực dân Pháp gây nên nỗi bất bình trong hồng tộc và các tầng lớp nhân dân
Câu 10. Cuộc khởi nghĩa của Hoàng thân Sivôtha chống thực dân Pháp ở Campuchia cuối thế kỉ XIX
nổ ra mạnh nhất ở đâu?
A. Xiêm Riệp và U đông
B. Uđông và Phnôm Pênh

C. Khăm Muộn và Xiêm Riệp
D. Phnôm Pênh và Khăm Muộn
Câu 11. Acha Xoa đã mượn vùng đất nào củaViệt Nam để làm bàn đạp tấn công quân Pháp ở
Campuchia?
A. Châu Đốc, Tịnh Biên
B. Châu Đốc, Hà Tiên
C. Châu Đốc, Thất Sơn
D. Châu Đốc, Tây Ninh
Câu 12. Năm 1864, nghĩa quân của Acha Xoa đã chiếm được vùng đất nào ở Campuchia?
A. Uđông
B. Paman
C. Campốt
D. Phnôm Pênh
Câu 13. Cuộc khởi nghĩa được xem là biểu tượng về lien minh chiến đấu của nhân dân hai nước Việt
Nam và Campuchia là
A. Khởi nghĩa của Acha Xoa
B. Khởi nghĩa của Pucômbô
C. Khởi nghĩa của Commađam
D. Khởi nghĩa của Hồng thân Sivơtha
Câu 14. Cuộc khởi nghĩa của Pucơmbơ đã lấy vùng đấ nào ở Việt Nam để xây dựng căn cứ?
A. Châu Đốc
B. Tây Ninh
C. Thất Sơn
D. An Giang
Câu 15. Lực lượng tham gia cuộc khởi nghĩa của Pucômbô bao gồm


A. Người Khơme, Chăm, Xtiêng, Kinh
B. Người Khơme, Chăm, Êđê, Kinh
C. Người Khơme, Chăm, Xtiêng, Bana

D. Người Khơme, Chăm, Xơđăng, Chứt
Câu 16. Năm 1866, nghĩa quân của Pucômbô đã chiếm được vùng đất nào ở Campuchia?
A. Uđông
B. Paman
C. Campốt
D. Phnôm Pênh
Câu 17. Lực lượng nghĩa quân nào ở Việt Nam đã lien kết với nghĩa quân của Pucômbô?
A. Trương Quyền, Nguyễn Trung Trực
B. Trương Định, Võ Duy Dương (Thiên hộ Dương)
C. Trương Quyền, Võ Duy Dương ( Thiên hộ Dương)
D. Trương Định, Nguyễn Hữu Huân ( Thủ khoa Huân)
Câu 18. Ý nghĩa nào phản ánh đúng sự ủng hộ của nhân dân Việt Nam đối với cuộc khởi nghĩa của
Pucômbô?
A. Nhân dân ba tỉnh miền Đơng Nam Kì thường xun cung cấp vũ khí, đạn dược cho nghĩa quân
B. Nhân dân ba tỉnh miền Tây Nam Kì thường xuyên cung cấp lương thực, vũ khí cho nghĩa quân
C. Nhân dân sáu tỉnh Nam Kì thường xuyên tham gia huấn luyện quân sự, cung cấp lương thực cho
nghĩa quân
D. Nhân dân ba tỉnh miền Tây Nam Kì thường xuyên phối hợp chiến đấu cùng nghĩa quân
Câu 19. Năm 1893, sự kiện nào đã diễn ra lien quan đến vận mệnh của nước Lào?
A. Chính phủ Xiêm kí hiệp ước thừa nhận quyền cai trị của Pháp ở Lào
B. Các đoàn hám hiểm của Pháp bắt đầu xâm nhập nước Lào
C. Nghĩa quân của Phacađuốc giải phóng được tỉnh Xavannakhét
D. Nghĩa quân Phacađuốc quyết định lập căn cứ tại tỉnh Xavannakhét
Câu 20. Kết quả lớn nhất mà cuộc khởi nghĩa Phacađuốc ở Lào mang lại là
A. Giải phóng Lng Phabang và mở rộng hoạt động sang cả vùng biên giới Việt – Lào
B. Giải phóng Uđơng và mở rộng hoạt động sang cả vùng biên giới Việt – Lào
C. Giải phóng cao nguyên Bôlôven và mở rộng hoạt động sang cả vùng biên giới Việt – Lào
D. Giải phóng Xavannakhét và mở rộng hoạt dộng sang cả vùng biên giới Việt - Lào
Câu 21. Cuộc khởi nghĩa trên cao nguyên Bôlôven ở Lào trong những năm 1901 – 1937 do ai lãnh
đạo?

A. Phacađuốc
B. Ong Kẹo và Commađam
C. Pucômbô
D. Thiên hộ Dương
Câu 22. Ý nào phản ánh đúng về tình hình ở Lào vào năm 1937?
A. Cuộc khởi nghĩa của nhân dân ở vùng biên giới Việt – Lào kết thúc
B. Cuộc khởi nghĩa do Ong Kẹo và Commađam lãnh đạo kết thúc
C. Cuộc khởi nghĩa do Phacađuốc lãnh đạo kết thúc
Câu 23. Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân chủ quan dẫn đến sự thất bại của các cuộc đấu
tranh chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Đông Dương cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX?
A. Mang tính tự phát
B. Lực lượng qn Pháp ở Đơng Dương rất mạnh, đủ sức đàn áp phong trào
C. Thiếu đường lối đúng đắn và thiếu tổ chức mạnh
D. Chưa có sự đoàn kết, phối hợp đấu tranh
Câu 24. Từ thời vua Mơngkút (Rama IV, trị vì từ năm 1851 đến năm 1868), nước Xiêm (Thái Lan) đã
thực hiện chủ trương gì để phát riển đất nước?
A. Kêu gọi vốn đầu tư từ nước ngồi
B. Mở cửa bn bán với bên ngoài.
C. Kêu gọi sự ủng hộ của Pháp
D. Ban bố các đạo luật nhằm phát triển kinh tế
Câu 25. Triều đại tạo nên bộ mặt mới, phát triển nước Xiêm theo hướng tư bản chủ nghĩa là
A. Rama
B. Rama IV
C. Rama V
D. Chulalongcon
Câu 26. Năm 1887, đường xe điện được xây dựng sớm nhất Đông Nam Á tại nước nào?
A. Lào
B. Việt Nam
C. Myanma
D. Xiêm (Thái Lan)

Câu 27. Những cải cách ở Xiêm từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX đều theo khuôn mẫu từ


A. Các nước phương Đông
B. Các nước phương Tây
C. Nhật Bản
D. Trung Quốc
Câu 28. Xiêm là nước duy nhất ở Đông Nam Á không bị các nước đế quốc biến thành thuộc địa vì
A. Thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo
B. Thực hiện chính sách dựa vào các nước lớn
C. Tiến hành cải cách để phát triển nguồn lực đất nước, thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo
D. Chấp nhận kí kết các hiệp ước bất bình đẳng với các đế quốc Anh, Pháp
Câu 29. Chính sách ngoại giao mềm dẻo của Xiêm được thể hiện ở việc
A. Vừa lợi dụng Anh - Pháp vừa tiến hành cải cách để tạo nguồn lực cho đất nước
B. Vừa lợi dụng vị trí nước “đệm” giữa hai thế lực Anh – Pháp vừa cắt nhượng một số vùng đất phụ
thuộc để giữ gìn chủ quyền
C. Vừa lợi dụng vị trí nước “đệm” vừa chấp nhận kí kết hiệp ước bất bỉnh đằng với các đế quốc Anh,
Pháp
D. Vừa lợi dụng vị trí nước “đệm” vừa phát huy nguồn lực của đấ nước để phát triển
Câu30. Chính sách ngoại giao đã đưa đến hậu quả gì cho nước Xiêm?
A. Đất nước chịu nhiều lệ thuộc về chính trị, kinh tế vào Anh và Pháp
B. Đất nước bị các nước Anh, Pháp chia cắt, thống trị
C. Đất nước chịu nhiều áp lực từ các nước lớn
D. Đất nước thường xuyên lâm vào tình trạng khủng hoảng, bất ổn
Bài 5:
CHÂU PHI VÀ MĨ LA TINH (THẾ KỈ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX)
PHẦN I: NỘI DUNG
1. Châu Phi
* Các đế quốc xâm lược phân chia châu Phi:
- Từ giữa thế kỉ XIX thực dân châu Âu bắt đầu xâm lược châu Phi.

- Những năm 70 – 80 của thế kỉ XIX các nước tư bản p.Tây đua nhau xâu xé châu Phi.
+ Anh chiếm: Nam Phi - Ai Cập, Đông Xu-đăng, một phần Đông Phi, Kênia, Xô-ma-li, Gambi-a.
+ Pháp chiếm: Tây Phi, Miền xích đạo Châu Phi.
+ Đức chiếm: Camơrun, Tơgơ, Tây Nam Phi, Taclaria.
+ Bỉ: Cơng-gơ.
+ Bồ Đào Nha: MoDamBích, Ănggola, và một phần Ghinê.
=> Đầu thế kỉ XX việc phân chia thuộc địa giữa các nước đế quốc ở Châu Phi căn bản đã hoàn
thành.
* Các cuộc đấu tranh tiêu biểu của nhân dân Châu Phi.
Thời gian
Phong trào đấu tranh
Kết quả
1830
- Cuộc đấu tranh của áp-đen - Pháp mất nhiều thập niên mới chinh phục được
Ca-đê ở Angiêri thu hút đông nước này.
đảo lực lượng tham gia.
1879 – 1882
- ở Ai Cập Atmet Arabi lãnh - Năm 1882 các đế quốc mới ngăn chặn được
đạo phong trào “Ai Cập trẻ”. phong trào.
1882 – 1898
- Mu-ha-met át-mét đã lãnh - Năm 1898 phong trào bị đàn áp đẫm máu -> thất
nhân dân Xu Đăng chống bại.
thực dân Anh.
1889
- Nhân dân Ê-ti-ô-pi-a tiến - Ngày 01/3/1896 Italia thất bại, Êtiôpia giữ được
hành kháng chiến chống thực độc lập
dân Italia.
- Kết quả: Phong trào chống thực dân của nhân dân châu Phi hầu hết thất bại.
- Do chênh lệch lực lượng, trình độ tổ chức thấp, bị thực dân đàn áp.
- Thể hiện tinh thần yêu nước, tạo tiền đề cho giai đoạn đầu thế kỉ XX.

2. Khu vực Mĩ La-tinh
- Mĩ La-tinh bao gồm 1 phần Bắc Mĩ, Trung,Nam châu Mĩ và quần đảo của vùng Ca-ri-bê.


- Trước khi bị xâm lược Mĩ La-tinh là khu vực có lịch sử văn hố lâu đời, giàu tài nguyên.
* Chế độ thực dân ở Mĩ La-tinh
- Đầu thế kỉ XIX, đa số các nước Mĩ La - tinh đều là thuộc địa của Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.
- Chủ nghĩa thực dân đã thiết lập chế độ thống trị phản động, dã man, tàn khốc.
+ Tàn sát, dồn đuổi cư dân bản địa, chiếm đất đai, lập đồn điền.
+ Đưa người châu Phi sang để khai thác tài nguyên.
=> Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc diễn ra quyết liệt.
* Phong trào đấu tranh giành độc lập
Thời gian
Tên nước
Kết quả
(Cuối XVIII)
- ở Haiti bùng nổ cuộc đấu - Năm 1803 giành thắng lợi Haiti trở thành nước
tranh (1791).
cộng hoà da đen đầu tiên ở Nam Phi. Cổ vũ phong
trào đấu tranh ở Mĩ La-tinh.
20 năm đầu thế kỉ - Phong trào đấu tranh nổ ra - Các quốc gia độc lập ra đời
XX
sôi nổi quyết liệt các quốc + Mêhicô:1821
gia độc lập ở Mĩ La-tinh lần + achentina: 1816
lượt hình thành.
+ Urugoay: 1828
+ Paragoay: 1811
+ Braxin:1822
+ Pê-ru: 1821
+ Colơmbia: 1830

+ Ecuađo: 1830
* Tình hình Mĩ La-tinh sau khi giành độc lập và chính sách bành trướng của Mĩ.
- Sau khi giành độc lập các nước Mĩ La-tinh có bước tiến bộ về kinh tế xã hội.
- Mĩ âm mưu biến Mĩ La-tinh thành “sân sau” để thiết lập nên thống trị độc quyền của Mĩ ở Mĩ
La-tinh.
- Thủ đoạn thực hiện:
+ Đưa ra học thuyết “Châu Mĩ của người Mĩ”, thành lập tổ chức “Liên Mĩ”.
+ Gây chiến và hất cẳng Tây Ban Nha khỏi Mĩ La-tinh.
+ Thực hiện chính sách cái gậy lớn và ngoại giao đô la để khống chế Mĩ La-tinh.
=> Mĩ La-tinh trở thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ.
PHẦN II: BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Nguyên nhân chủ yếu nào khiến các nước tư bản phương Tây đua nhau xâu xé Châu Phi?
A. Lục địa châu Phi rộng lớn, giàu tài nguyên
B. Trình độ phát triển chung của châu Phi thấp, chưa biết sử dụng đồ sắt
C. Các nước tư bản phương Tây cạnh tranh gay gắt để tìm thị trường
D. Dân cư sinh sống ở châu Phi thưa thớt, trình độ dân chí thấp
Câu 2. Các nước tư bản phương Tây đua nhau xâu xé châu Phi vào khoảng thời gian nào?
A. Những năm 50 – 60 của thế kỉ XIX
B. Những năm 60 – 70 của thế kỉ XIX
C. Những năm 70 – 80 của thế kỉ XIX
D. Những năm 80 – 90 của thế kỉ XIX
Câu 3. Các nước tư bản phương Tây đua nhau xâu xé châu Phi khi
A. Kênh đào Xuyê hoàn thành
B. Kênh đào Panama hoàn hành
C. Nhiều cuộc đấu tranh của nhân dân bùng nổ
D. Chính quyền nhiều quốc gia châu Phi suy yếu
Câu 4. Một sự kiện nổi bật đã diễn ra ở Ai Cập năm 1882 là
A. Đức độc chiếm Ai Cập, kiểm soát kênh đào Xuyê
B. Anh độc chiếm Ai Cập, kiểm soát kênh đào Xuyê
C. Pháp độc chiếm Ai Cập, kiểm soát kênh đào Xuyê

D. Bồ Đào Nha độc chiếm Ai Cập, kiểm soát kênh đào Xuyê
Câu 5. Các nước phương Tây xâm chiếm hệ thống huộc địa ở châu Phi theo thứ tự là
A. Anh, Pháp, Đức, Bồ Đào Nha, Bỉ


B. Anh, Đức, Pháp, Bồ Đào Nha, Bỉ
C. Anh, Bồ Đào Nha, Pháp, Đức, Bỉ
D. Anh, Bỉ, Pháp, Đức, Bồ Đào Nha
Câu 6. Việc phân chia thuộc địa giữa các nước đế quốc ở châu Phi căn bản hoàn thành vào thời gian
nào?
A. Đầu thế kỉ XIX
B. Giữa thế kỉ XIX
C. Cuối thế kỉ XIX
D. Đầu thế kỉ XX
Câu 7. Ý không phản ánh điểm giống nhau trong chin sách thống trị của chủ nghĩa thực dân phương
Tây ở châu Phi và châu Á là
A. Chế độ cai trị hà khắc
B. Cấu kết với phong kiến và các thế lực tay sai
C. Đầu tư phát triển một số ngành công nghiệp
D. Thực hiện chính sách “chia để trị”
Câu 8. Cuộc khởi nghĩa của Ápđen Cađe ở Angiêri (1830 – 1847) nhằm chống lại kẻ thù nào?
A. Thực dân Anh
B. Thực dân Bồ Đào Nha
C. Thực dân Pháp
D. Thực dân Tây Ban Nha
Câu 9. Người đứng đầu tổ chức chính trị bí mật “Ai Cập trẻ” là
A. Đại tá Átmét Arabi
B. Ápđen Cađe
C. Muhamét Átmét
D. Ápđen Phata en Sisi

Câu 10. Tổ chức chính trị bí mậ “Ai Cập trẻ” được thành lập, đã
A. Kêu gọi đối phó với các thế lực thù địch
B. Tập hợp, tổ chức những thanh niên yêu nước
C. Chuẩn bị tiến hành khởi nghĩa vũ trang
D. Đề ra những cải cách mang tính chất tư sản
Câu 11. Người lãnh đạo cuộc đấu tranh chống thực dân Anh của nhân dân Xuđăng năm 1882 là
A. Nhà sư Pucômbô
B. Nhà chính trị Ápđen Cađe
C. Nhà quân sự Átmét Arabi
D. Nhà truyền giáo Muhamét Átmét
Câu 12. Cuối thế kỉ XIX cuộc đấu tranh nào của nhân dân châu Phi chống thực dân phương Tây được
xem là tiêu biểu nhất?
A. Cuộc đấu tranh của nhân dân Ai Cập
B. Cuộc đấu tranh của nhân dân Angiêri
C. Cuộc đấu tranh của nhân dân Mơdămbích
D. Cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của nhân dân Êtiôpia
Câu 13. Nhân dân Êtiôpia đã bảo vệ được nền độc lập trước sự xâm lược của thực dân
A. Anh
B. Pháp
C. Đức
D. Italia
Câu 14. Hai nước ở châu Phi vẫn giữ được nền độc lập trước sự xâm lược của thực dân phương Tây ở
cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX là
A. Êtiôpia và Ai Cập
B. Angiêri và Tuynidi
C. Xuđăng và Ănggôla
D. Êtiôpia và Libêria
Câu 15. Quân Italia đã bị thảm bại trong trận đánh nào ở Êtiôpia
A. Adua
B. Hôlétta

C. Sentada
D. Ápđi Ababa
Câu 16. Nguyên nhân dẫn đến hấ bại trong phong trào đấu tranh chống thực dân phương Tây của
nhân dân châu Phi là
A. Các phong trào diễn ra lẻ tẻ
B. Chưa có chính đảng lãnh đạo
C. Chưa có sự liên kết đấu tranh
D. Trình độ tổ chức thấp, lực lượng chênh lệch
Câu 17. Khu vực Mĩ Latinh bao gồm
A. Tồn bộ khu vực phía Tây của châu Mĩ
B. Toàn bộ lãnh thổ rộng lớn của châu Mĩ


C. Trung Mĩ, Nam Mĩ một phần Bắc Mĩ và những quần đảo thuộc vùng biển Caribê
D. Bắc Mĩ, Trung Mĩ, một phần Nam Mĩ
Câu 18. Thực dân phương Tây đã thống trị các nước Mĩ Latinh từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVII là
A. Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha
B. Anh, Tây Ban Nha
C. Pháp, Bồ Đào Nha
D. Đức, Hà Lan
Câu 19. Chính sách thống trị nổi bật của thực dân phương Tây ở Mĩ Latinh là
A. Thiết lập chế độ thống trị phản động, gây ra nhiều tội ác dã man, tàn khốc
B. Thi hành chính sách thực dân mới, trao quyền cho người bản xứ
C. Lôi kéo lực lượng tay sai, đàn áp phong trào giải phóng dân tộc
D. Thành lập các tổ chức chính trị, chia rẽ khối đoàn kết dân tộc
Câu 20. Nước cộng hòa da đen đầu tiên ở Mĩ Latinh được thành lập năm 1804 là
A. Pêru
B. Haiti
C. Mêhicô
D. Puéchiến tranhô Ricô

Câu 21. Cuộc đấu tranh của nhân dân Haiti dưới sự lãnh đạo của Tútxanh Luyéchiến tranhuya nhằm
chống lại kẻ thù là
A. Pháp
B. Italia
C. Tây Ban Nha
D. Bồ Đào Nha
Câu 22. Các quốc gia độc lập ở châu Mĩ Latinh lần lượt được hình thành vào thời gian nào?
A. Hai thập niên đầu thế kỉ XVIII
B. Hai thập niên cuối thế kỉ XVIII
C. Hai thập niên đầu thế kỉ XIX
D. Hai thập niên cuối thế kỉ XIX
Câu 23. Sau khi giành được độc lập, vấn đề quan trọng nhất mà nhân dân Mĩ Latinh phải tiếp tục đối
mặ là
A. Tình trạng nghèo đói
B. Kinh tế, xã hội lạc hậu
C. Các cuộc xung đột sắc tộc, tơn giáo
D. Chính sách bành trướng của Mĩ
Câu 24. Học thuyết của Mĩ về châu Mĩ Latinh có tên gọi là
A. Học thuyết Mơnrơ
B. Học thuyết đơminơ
C. Học thuyết Aixenhao
D. Học thuyết
Truman
Câu 25. Mục đích của Mĩ trong việc đề xướng học thuyết “Châu Mĩ của người châu Mĩ” ở thế kỉ XIX
là:
A. Giúp đỡ nhân dân các nước Mĩ Latinh
B. Vì quyền lợi của mọi công dân Mĩ Latinh
C. Bảo vệ độc lập, chủ quyền cho các nước Mĩ Latinh
D. Độc chiếm khu vực Mĩ Latinh, biến Mĩ Latinh thành “sân sau” của Mĩ
Câu 26. Để thực hiện học thuyết Mơnrô về châu Mĩ Latinh, Mĩ đã làm gì?

A. Thành lập tổ chức chính trị và tiến hành các cuộc chiến tranh xâm lược
B. Thiết lập liên minh quân sự và tiến hành các cuộc chiến tranh xâm lược
C. Dung chính sách ngoại giao để mua chuộc, chia rẽ các nước
D. Dùng chính sách kinh tế để khống chế, nô dịch các nước
Câu 27. Ý nào không phản ánh đúng ý đồ của Mĩ trong việc thành lập tổ chức “Liên minh dân tộc các
nước cộng hòa châu Mĩ “ (gọi tắt là Liên Mĩ) năm 1889?
A. Tiếp tục bành trướng ở khu vực Mĩ Latinh
B. Đoàn kết với các nước châu Mĩ để cùng phát triển
C. Lấy danh nghĩa đoàn kết với các nước châu Mĩ nhằm biến khu vực Mĩ Latinh thành “sân sau” của
đế quốc Mĩ
D. Độc chiếm vùng lãnh thổ giàu có ở Mĩ Latinh
Câu 28. Năm 1898, Mĩ gây chiến với Tây Ban Nha nhằm mục đích gì?
A. Tranh giành ảnh hưởng với Tây Ban Nha tại khu vực Mĩ Latinh
B. Thể hiện sức mạnh của Mĩ ở khu vực Mĩ Latinh
C. Chiếm những thuộc địa của Tây Ban Nha
D. Đánh bại thực dân Tây Ban Nha


Câu 29. Chính sách “Cái gậy lớn” và “Ngoại giao đồng đôla” được Mĩ đề xướng vào thời gian nào?
A. Cuối thế kỉ XIX
B. Đầu thế kỉ XX
C. Giữa thế kỉ XX
D. Cuối thế kỉ XX
Câu 30. Thực chất của chính sách “Cái gậy lớn” và “Ngoại giao đồng đơla” là
A. Dùng sức mạnh kinh tế, ép các nước Mĩ Latinh phải phụ thuộc Mĩ
B. Dùng sức mạnh quân sự, ngoại giao ép các nước Mĩ Latinh phải phụ thuộc Mĩ
C. Dùng sức mạnh kinh tế, chính trị, quân sự, ngoại giao ép các nước Mĩ Latinh phải phụ thuộc vào

D. Dùng sức mạnh của đồng đôla để chia các nước Mĩ Latinh, từ đó ép các nước này phải phụ thuộc


Câu 31. Chính sách mà Mĩ đã thực hiện ở khu vực Mĩ Latinh từ đầu thế kỉ XX chính là biểu hiện của
A. Chủ nghĩa thực dân mới
B. Chủ nghĩa thực dân cũ
C. Sự đồng hóa dân tộc
D. Sự nơ dịch văn hóa
Bài 6:
CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914 – 1918)
PHẦN I: NỘI DUNG
1. Quan hệ quốc tế cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX. Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh
- Chủ nghĩa tư bản phát triển theo quy luật không đều .
- Sự phân chia thuộc địa giữa các đế quốc cũng không đều.
=> Mâu thuẫn giữa các đế quốc về vấn đề thuộc địa nảy sinh và ngày càng gay gắt.
- Các cuộc chiến tranh giành thuộc địa đã nổ ra ở nhiều nơi.
+ Chiến tranh Trung – Nhật (1894 – 1895).
+ Chiến tranh Mĩ – Tây Ban Nha (1898).
+ Chiến tranh Anh – Bô ơ (1899 – 1902).
+ Chiến tranh Nga – Nhật (1904 – 1905).
- Trong cuộc đua giành giật thuộc địa, Đức là kẻ hiếu chiến nhất. Đức đã cùng áo – Hung, Italia
thành lập “phe liên minh”, năm 1882 chuẩn bị chiến tranh chia lại thế giới.
-Để đối phó Anh đã ký với Nga và Pháp những Hiệp ước tay đơi hình thành phe Hiệp ước (đầu
thế kỉ XX).
- Cả 2 khối quân sự đối đầu điên cuồng chạy đua vũ trang, chuẩn bị chiến tranh chia lại thế giới
- Nguyên cớ trực tiếp: ngày 28-6-1914 Thái tử Áo –Hung bị một người Xéc- bi ám sát tại BôXni-a.
2. Diễn biến của chiến tranh
1. Giai đoạn thứ nhất của chiến tranh (1914 – 1916)
Thời gian
Chiến sự
1914
1-8 Đức tuyên chiến với Nga.
3-8 Đức tuyên chiến với Pháp

4-8 Anh tuyên chiến với Đức
1915
1916

- Đức, áo – Hung dồn tồn lực tấn cơng
Nga.
- Đức chuyển mục tiêu về phía Tây tấn
cơng pháo đài Véc-đoong.

2. Giai đoạn thứ 2 (1917 – 1918)
Thời gian
Chiến sự
2/1917
- Cách mạng dân chủ tư sản Nga thành
công.
2/4/1917
- Mĩ tuyên chiến với Đức, tham gia vào
chiến tranh cùng phe Hiệp ước
- Trong năm 1917 chiến sự diễn ra trên cả 2
Mặt trận Đông và Tây Âu.

Kết quả
- Chiến tranh bùng nổ và lan rộng thành
chiến tranh thế giới
- Hai bên ở vào thế cầm cự trên một
Mặt trận dài 1200km.
- Đức không hạ được Véc-đoong, 2 bên
thiệt hại nặng.

Kết quả

- Chính phủ tư sản lâm thời ở Nga vẫn
tiếp tục chiến tranh.
- Có lợi cho phe Hiệp ước.
- Hai bên ở vào thế cầm cự.


11/1917
3/3/1918
Đầu 1918
7/1918
9/11/1918
1/11/1918

- Cách mạng tháng 10 Nga thành cơng
- Chính phủ Xô viết ký với Đức Hiệp ước
Bơ-rét Li-tốp.
- Đức tiếp tục tấn công Pháp
- Mĩ đổ bộ vào châu Âu, chớp thời cơ Anh
– Pháp phản công.
- Cách mạng Đức bùng nổ
- Chính phủ Đức đầu hàng

- Chính phủ Xô viết thành lập
- Nga rút khỏi Xô viết thành lập.
- Một lần nữa Pa-ri bị uy hiếp
- Đồng minh của Đức đầu hàng:
Bungari 29/9, Thổ Nhĩ Kỳ 30/10, áo –
Hung 2/11
- Nền quân chủ bị lật đổ
- Chiến tranh kết thúc


3. Kết cục của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất.
- Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc với sự thất bại của phe liên minh, gây nên thiệt hại nặng
nề về người và của.
+ Nền kinh tế Châu Âu bị tàn phá.
- Nước Mĩ giàu lên nhanh chóng và trở thành chủ nợ của thế giới.
- Cách mạng tháng Mười Nga thành công đánh dấu bước chuyển biến lớn trong cục diện thế
giới.
* Tính chất:
- Chiến tranh thế giới thứ nhất là cuộc chiến tranh đế quốc phi nghĩa
PHẦN II: BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Sự kiện lịch sử thế giới nổi bật vào năm 1914 là
A. Hội nghị Vescxai được khai mạc tại Pháp
B. Hội nghị Oasinhtơn được tổ chức tại Mĩ
C. Cách mạng tháng Mười Nga bùng nổ
D. Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ
Câu 12. Yếu tố nào đã làm thay đổi sâu sắc so sánh lực lượng giữa các nước đế quốc vào cuối thế kỉ
XIX – đầu thế kỉ XX?
A. Sự phát triển khơng đều về kinh tế, chính trị của chủ nghĩa tư bản
B. Việc sở hữu các loại vũ khí có tính sát thương cao
C. Hệ thống thuộc địa không đồng đều
D. Tiềm lực quân sự của các nước tư bản phương Tây
Câu 3. Mâu thuẫn gay gắt giữa các nước đế quốc “già” và các nước đế quốc “trẻ” cuối thế kỉ XIX –
đầu thế kỉ XX chủ yếu vì
A. Vấn đề sở hữu vũ khí và phương tiện chiến tranh mới
B. Vấn đề thuộc địa
C. Chiến lược phát triển kinh tế
D. Mâu thuẫn trong chính sách đối ngoại
Câu 4. Chủ trương của giới cầm quyền Đức trong việc giải quyết mâu thuẫn giữa các nước đế quốc
cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là

A. Tiến hành các cuộc chiến tranh nhằm giành giật thuộc địa, chia lại thị trường
B. Chủ động đàm phán với các nước đế quốc
C. Liên minh với các nước đế quốc
D. Gây chiến với các nước đế quốc láng giềng
Câu 5. Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian:
1. Chiến tranh Mĩ – Tây Ban Nha
2. Chiến tranh Trung – Nhật
3. Chiến tranh Anh – Bôơ
4. Chiến tranh Nga – Nhật
A. 1, 2, 3, 4
B. 2, 1, 3, 4
C. 3, 2, 1, 4
D. 1, 4, 2, 3
Câu 6. Đức là kẻ hung hãn nhất trong cuộc đua giành thuộc địa cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX vì
A. Nước Đức có tiềm lực kinh tế, quân sự nhưng lại ít thị trường, thuộc địa


B. Nước Đức có lực lượng quân dội hùng mạnh, được huấn luyện đầy đủ
C. Nước Đức có nền kinh ế phát triển mạnh nhất Châu Âu
D. Giới quân phiệt Đức tự tin có thể chiến thắng các đế quốc khác
Câu 7. Dấu hiệu nào chứng tỏ vào cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX quan hệ quốc tế giữa các đế quốc
ở Châu Âu ngày càng căng thẳng?
A. Sự hình thành các khối,các liên minh chính trị
B. Sự hình thành các khối, các liên minh kinh tế
C. Sự hình thành các khối, các liên minh quân sự
D. Sự tập trung lực lượng quân sự ở biên giới giữa các nước
Câu 8. Những nước nào tham gia phe Liên minh?
A. Anh, Pháp, Nga
B. Anh, Đức, Italia
C. Đức, Áo – Hung, Italia

D. Đức, Pháp, Nga
Câu 9. Những nước nào tham gia phe hiệp ước?
A. Anh, Pháp, Đức
B. Anh, Pháp, Nga
C. Mĩ, Đức, Nga
D. Anh, Pháp, Mĩ
Câu 10. Ý nào khơng phản ánh đúng mục đích thành lập của hai khối quân sự đối đầu (Liên minh và
Hiệp ước) đầu thế kỉ XX?
A. Để lôi kéo đồng minh
B. Để tăng cường chạy đua vũ trang
C. Giải quyế cuộc khủng hoảng kinh tế đang bao trùm thế giới tư bản
D. Ôm mộng xâm lược, cướp đọat lãnh thổ và thuộc địa của nhau
Câu 11. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) là gì?
A. Mâu thuẫn giữa chủ nghĩa tư bản với chủ nghĩa xã hội
B. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa
C. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản với giai cấp công nhân
D. Thái tử Áo – Hung bị một người yêu nước Xécbi ám sát
Câu 12. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) là gì?
A. Mâu thuẫn giữa chủ nghĩa tư bản với chủ nghĩa xã hội
B. Mâu thuẫn giữa tư sản với chúa phong kiến ở các nước tư bản
C. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản với giai cấp công nhân ở các nước tư bản
D. Thái tử Áo – Hung bị một người yêu nước Xécbi ám sát
Câu 13. Đức sử dụng chiến lược nào trong giai đoạn đầu của Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Đánh nhanh thắng nhanh/đánh chớp nhoáng
B. Đánh cầm cự, vừa đánh vừa đàm phán
C. Tiến công thẳng vào các đối thủ thuộc phe Hiệp ước
D. Đánh lâu dài để gìn giữ lực lượng
Câu 14. Mục đích chính của Đức khi tiến công vào các nước thuộc phe Hiệp ước là
A. Phơ trương sức mạnh của Đức
B. Thăm dị thái độ của các nước thuộc phe Hiệp ước

C. Thăm dò thái độ của đồng minh các nước thuộc phe Hiệp ước
D. Thăm dò sức mạnh của các nước thuộc phe Hiệp ước
Câu 15. Mở đầu Chiến tranh thế giới thứ nhất, Đức tập trung phần lớn binh lực ở mặt trận phía Tây
để
A. Dự định nhanh chóng đánh bại Ba Lan, rồi quay sang tấn công Nga
B. Dự định nhanh chóng đánh bại Pháp, rồi quay sang tấn cơng Nga
C. Dự định nhanh chóng đánh bại Anh, rồi quay sang tấn cơng Nga
D. Dự định nhanh chóng đánh bại Bỉ, rồi quay sang tấn công Nga
Câu 16. Sự kiện nào đánh dấu sự thất bại của kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Đức trong giai
đoạn đầu cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Quân Đức tấn công Bỉ, chặn con đường ra biển, không cho quân Anh sang tiếp viện
B. Quân Pháp phản công giành thắng lợi trên song Máchủ nghĩaơ, quân Anh đổ bộ lên lục địa châu
Âu
C. Quân Đức dồn binh lực sang mặt trận phía Đông, cùng quân Áo – Hung tấn công Nga quyết liệt


D. Quân Nga tấn công vào Đông Phổ, buộc Đức phải điều quân từ mặt trận phía Tây về chống lại
quân Nga
Câu 17. Hai bên tham chiến đưa những phương tiện chiến tranh mới (xe tăng, máy bay trinh sát và
ném bom, hơi độc,…) vào thời điểm nào trong giai đoạn đầu cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Năm 1914
B. Năm 1915
C. Năm 1916
D. Năm 1917
Câu 18. Sự kiện nào đánh dấu kết thúc giai đoạn 1 của Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Chiến dịch tấn công Vécđoong của Đức thất bại ( 12 – 1916)
B. Pháp phản công và giành thắng lợi trên song Máchủ nghĩaơ ( 9 – 1914)
C. Sau cuộc tấn công Nga quyết liệ của quân Đức – Áo – Hung (1915)
D. Cả hai bên đưa vào cuộc chiến những phương tiện chiến tranh mới như xe tăng, máy bay trinh sát,
ném bom (1915)…

Câu 19. Phe Liên minh Đức – Áo – Hung đánh mất quyền chủ động, lâm vào thế bị động trong cuộc
Chiến tranh thế giới thứ nhất từ thời điểm nào?
A. Đầu năm 1915
B. Cuối năm 1915
C. Đầu năm 1916
D. Cuối năm 1916
Câu 20. Đức đã làm gì để cắt đứt đường tiếp tế trên biển của phe Hiệp ước?
A. Sử dụng máy bay trinh sát và ném bom
B. Ném bom và thả hơi độc
C. Mai phục và tiêu diệt
D. Sử dụng tàu ngầm
Câu 21. Mĩ giữ thái độ “trung lập” trong giai đoạn đầu của cuộc Chiến tranh hế giới thứ nhất vì
A. Muốn lợi dụng chiến tranh để bán vũ khí cho cả hai phe
B. Chưa đủ tiềm lực để tham chiến
C. Không muốn “hi sinh” một cách vô ích
D. Sợ quân Đức tấn công
Câu 22. Đến năm 1917, yếu tố nào tác động để Mĩ quyết định đứng về phe Hiệp ước trong Chiến
tranh thế giới thứ nhất?
A. Có đủ khả năng chi phối Hiệp ước
B. Các nước Đức – Áo – Hung đã suy yếu
C. Phong trào cách mạng ở các nước dâng cao
D. Phong trào phản đối chiến tranh của nhân dân Mĩ phát triển mạnh
Câu 23. Mĩ chính thức tham gia Chiến tranh thế giới thứ nhất bằng việc làm nào?
A. Kí Hiệp ước liên minh với Đức
B. Tuyên chiến với Pháp
C. Tuyên chiến với Đức
D. Tuyên chiến với Anh
Câu 24. Nội dung nào chi phối giai đoạn 2 của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Cách mạng tháng Hai và cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga
B. Đức dồn lực lượng, quay lại đánh Nga và loại Italia ra khỏi vòng chiến

C. Tàu ngầm Đức vi phạm quyền tự do trên biển, tấn công phe Hiệp ước
D. Mĩ tuyên chiến với Đức, chính thức tham chiến và đứng về phe Hiệp ước
Câu 25. Ngày 3 – 3 – 1918, Hòa ước Brét Litốp được kí kết giữa
A. Nga và Pháp
B. Nga và Đức
C. Anh và Pháp
D. Đức và Mĩ
Câu 26. Nội dung chủ yếu của Hòa ước Brét Litốp là
A. Hai bên bắt tay cùng nhau chống đế quốc
B. Nước Nga rút ra khỏi chiến tranh đế quốc
C. Phá vỡ tuyến phòng thủ của Đức ở biên giới hai nước
D. Hai nước hịa giải để tập trung vào cơng cuộc kiến thiết đất nước
Câu 27. Cuối tháng 9 – 1918, quân Đức ở vào tình thế như thế nào?
A. Liên tiếp thất bại, bỏ chạy khỏi lãnh thổ Pháp và Bỉ
B. Liên tiếp thất bại, bỏ chạy khỏi lãnh thổ Pháp và Thổ Nhĩ Kì
C. Rút khỏi lãnh thổ Pháp và Bungari
D. Rút khỏi lãnh thổ Pháp và Ba Lan
Câu 28. Trước nguy cơ thấ bại, chính phủ mới được thành lập ở Đức (3 – 10 – 1918) đã làm gì?
A. Kí hiệp ước với Mĩ thừa nhận thất bại


B. Đề nghị thương lượng với Mĩ
C. Bắt tay lien minh với Mĩ
D. Chấp nhận bồi thường cho Mĩ
Câu 29. Sự kiện nào đã diễn ra ở Đức ngày 9-11-1918?
A. Cách mạng bùng nổ, Hoàng đế Vinhem II bỏ chạy sang Hà Lan
B. Chính phủ mới được thành lập
C. Đức kí hiệp ước thừa nhận thất bại với Mĩ
D. Đức kí hiệp định đầu hang khơng điều kiện
Câu 30. Sự kiện nào đã diễn ra ở Đức ngày 11-11-1918?

A. Cách mạng bùng nổ
B. Chính phủ mới được thành lập
C. Hồng đế Vinhem II bỏ chạy sang Hà Lan
D. Đức kí hiệp định đầu hang không điều kiện
Câu 31. Ý nào không phải là hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Khoảng 1,5 tỉ người bị lôi cuốn vào vịng khói lửa
B. 10 triệu người chết, hơn 20 triệu người bị thương
C. Nền kinh tế các nước Châu Âu trở nên kiệt quệ vì chiến tranh
D. Cách mạng tháng Mười Nga (1917) thành công, chặt đứt khâu yếu nhất của chủ nghĩa đế quốc
Câu 32. Sự kiện đánh dấu bước chuyển biến lớn của cục diện chính trị thế giới trong Chiến tranh thế
giới thứ nhất là
A. Chính phủ mới được thành lập ở Đức
B. Cách mạng bùng nổ mạnh mẽ ở Đức
C. Đức kí hiệp định đầu hàng không điều kiện
D. Cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi và Nhà nước Xô viết được thành lập
Bài 7
NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HÓA THỜI CẬN ĐẠI
PHẦN I: NỘI DUNG
1. Sự phát triển của nền văn hóa mới trong buổi đầu thời cận đại đến giữa thế kỉ XIX
- Về văn học:
+ Có La phơng ten (1621 – 1695), nhà ngụ ngơn, nhà cổ điển.
+ Cc nây (1601 – 1648), đại biểu cho nền bi kịch cổ điển … đây là những nhà văn nổi
tiếng của nước Pháp.
- Về âm nhạc:
+ Có Bétơven, nhà soạn nhạc thiên tài người Đức.
+ Mơda nhạc sĩ vĩ đại người Áo
- Về hội hoạ:
+ Có Rembran (1606 – 1669) là hoạ sĩ nổi tiếng người Hà Lan.
- Về tư tưởng
với các nhà Triết học Ánh sáng thế kỉ XVII – XVIII như: Môngtexkiơ, Vônte, Rútxô.

2. Thành tựu của văn học, nghệ thuật từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX
a. Về văn học:
- Có các nhà thơ, nhà tiểu thuyết, nhà viết kịch tiêu biểu như:
+ Víchto Huygơ ở Pháp với các tác phẩm tiêu biểu là Những người khốn khổ.
+ Léptônxtôi ở Nga với tác phẩm tiêu biểu là Chiến tranh và hồ bình.
+ Mác Tn ở Mĩ
+ Lỗ Tấn ở Trung Quốc với các tác phẩm như Thuốc, AQ chính truyện
b. Về nghệ thuật:
- Các lĩnh vực nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc, âm nhạc rất phát triển:
+ Hoạ sĩ có: Van Gốc ở Hà Lan, Phugita ở Nhật Bản, Picátxô ở Tây Ban Nha, Lê Vítan
ở Nga
+ Nhạc sĩ có Traixcốpki ở Nga.


* Tác dụng: Phản ánh hiện thực xã hội, mong ước xây dựng một xã hội mới tốt đẹp hơn.
PHẦN II: BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
I NHẬN BIẾT
Câu 1. Vào buổi đầu thời cận đại, quốc gia nào có nhiều nhà văn, nhà thơ nổi tiếng?
A. Pháp
B. Đức
C. Anh
D. I-ta-li-a
Câu 2. Một trong những tác phẩm tiêu biểu của nhà văn Nga Lép Tôn – xtôi là
A. Những người khốn khổ.
B. Chiến tranh và Hồ bình.
C. Đừng động vào tơi.
D. Nhật kí người điên.
Câu 3. Những nhà tư tưởng đại diện cho trào lưu tư tưởng Triết học Ánh sáng thế kỉ XVII-XVIII là
A. Mơng-te-xki-ơ, Vơn-te, Rút-xơ.
B. Xanh Xi-mơng, Phu-ri-ê, Ơ-oen.

C. Xanh Xi-mơng, Phu-ri-ê, Rút-xơ.
D. Vơn-te, Rút-xơ, Ơ-oen.
Câu 4. Hai thiên tài âm nhạc nổi tiếng thế giới vào buổi đầu thời cận đại là
A. Trai-cốp-xki và Mô-da.
B. Bét–tô-ven và Mô-da.
C. Sô-panh và Trai-cốp-xki.
D. Mô-da và Sô-panh.
Câu 5. Rem-bran là danh họa nổi tiếng thế kỉ XVII với thể loại
A. tranh tĩnh vật và tranh sơn thuỷ.
B. tranh chân dung và tranh tĩnh vật.
C. tranh phong cảnh và tranh tĩnh vật.
D. tranh chân dung và tranh phong cảnh.
Câu 6. Các vở ba lê Hồ thiên Nga, Người đẹp ngủ trong rừng là tác phẩm của nhà soạn nhạc
A. Bét –tô-ven.
B. Trai-cốp-xki.
C. Sô-panh.
D. Mô-da.
Câu 7. Đại diện xuất sắc của nền bi kịch cổ điển Pháp thế kỉ XVII là
A. Pi-e Cooc-nây.
B. Mô-li-e.
C. La Phông-ten.
D. Ru-xô.
Câu 8. Các tác phẩm văn học – nghệ thuật ở phương Tây từ nửa đầu thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX đã
phản ánh
A. hiện thực xã hội một cách khá đầy đủ và toàn diện.
B. lịng u nước, u hịa bình và tinh thần nhân đạo.
C. lịng khát khao và ý chí anh hùng trong đấu tranh cho độc lập tự do.
D. niềm tin vào thắng lợi của cuộc đấu tranh cho độc lập, tự do, tiến bộ xã hội.
Câu 9. Đây là tác phẩm nào của danh hoạ Lê-vi-tan?
A. Mùa thu vàng.

B. Tháng Ba.
C. Tuyết rơi.
D. Mùa đông.

Câu 10. Lỗ Tấn là nhà văn cách mạng tiêu biểu của quốc gia nào?
A. Trung Quốc.
B. Ấn Độ.
C. Phi-lip-pin.
D. Việt Nam.
Câu 11. Một trong những tác phẩm tiêu biểu của Vich-to Huy-gô là
A. Những người khốn khổ.
B. Chiến tranh và Hồ bình.
C. Đừng động vào tơi.
D. Nhật kí người điên.
Câu 12. R. Ta-go là nhà văn hoá lớn của quốc gia nào?
A. Trung Quốc.
B. Ấn Độ.
C. Phi-lip-pin.
D. Việt Nam.
Câu 13. Một trong những tác phẩm tiêu biểu của nhà văn Lỗ Tấn là
A. Những người khốn khổ.
B. Chiến tranh và Hồ bình.
C. Đừng động vào tơi.
D. Nhật kí người điên.
Câu 14. Tập Thơ Dâng từng đoạt giải Nô-ben năm 1913 là tác phẩm tiêu biểu của
A. Lỗ Tấn.
B. Ri-dan.
C. Ta-go.
D. Mac-ti.
Câu 15. La Phông-ten là nhà ngụ ngôn và nhà văn cổ điển tiêu biểu của quốc gia nào?

A. Anh.
B. Pháp.
C. Đức.
D. Hà Lan.
Câu 16. Cơng trình nghệ thuật kiến trúc đặc sắc nào của Pháp được hoàn thành vào đầu thế kỉ XVIII?


A. Cung điện Véc-xai.
B. Nhà thờ Đức Bà
C. Khải hoàn môn.
D. Tháp Ep-phen.
Câu 17. Pháp là quốc gia tiêu biểu cho văn học phương Tây đầu thời cận đại vì
A. xuất hiện nhiều tác phẩm tiêu biểu.
B. xuất hiện nhiều nhà văn, nhà thơ lớn.
C. xuất hiện nhiều thể loại văn học mới.
D. các tác phẩm xuất hiện nhiều hơn giai đoạn trước.
II./ HIỂU
Câu 18. Vào đầu thời cận đại, những lĩnh vực nào có vai trị quan trọng trong việc tấn cơng vào thành
trì của chế độ phong kiến?
A. Văn học, nghệ thuật, tư tưởng.
B. Khoa học, kĩ thuật, nghệ thuật.
C. Văn học, khoa học, kĩ thuật.
D. Tư tưởng, âm nhạc, hội hoạ.
Câu 19. Vì sao các nhà Triết học Ánh sáng thế kỉ XVII-XVIII được xem như “những người đi trước
dọn đường cho Cách mạng Pháp 1789 thắng lợi”?
A. Vì họ đã tấn cơng vào hệ tư tưởng thối nát của chế độ phong kiến.
B. Vì họ đã nêu lên quan điểm mới về một xã hội tiến bộ trong tương lai.
C. Vì họ đã tố cáo những tư tưởng sai lầm của các nhà tư tưởng cùng thời.
D. Vì họ đã bênh vực cho quyền lợi của quần chúng nhân dân lao động.
III./ VẬN DỤNG

Câu 20. Các tác phẩm của Lép Tôn - xtôi được Lê-nin đánh giá như “tấm gương phản chiếu cách
mạng Nga” vì
A. chống lại trật tự xã hội phong kiến và ca ngợi phẩm chất của người dân Nga.
B. phản ánh tình hình kinh tế, chính trị, xã hội nước Nga trước cách mạng.
C. tạo điều kiện cho cách mạng Nga giành thắng lợi.
D. bảo vệ quyền lợi của nhân dân lao động Nga.
Câu 21. Vì sao các tác phẩm của văn học phương Đông thời cận đại đều phản ánh cuộc đấu tranh
giành độc lập, tự do dân tộc?
A. Hầu hết các nước phương Đơng đều trong tình trạng nghèo nàn, lạc hậu.
B. Phong trào cách mạng thế giới bùng nổ mạnh mẽ ở nhiều nơi trên thế giới.
C. Hầu hết các nước phương Đông bị thực dân phương Tây xâm lược và đô hộ.
D. Đời sống củsa nhân dân lao động ở các nước phương Đông bị đe doạ nghiêm trọng.
IV. VẬN DỤNG CAO
Câu 22. Sự giống nhau về nội dung của văn học phương Đông với văn học phương Tây thời cận đại là
A. phản ánh cuộc đấu tranh giành độc lập tự do cho dân tộc.
B. thể hiện tinh thần yêu nước, ý chí căm thù giặc ngoại xâm.
C. phản ánh khá toàn diện hiện thực xã hội trong các tác phẩm.
D. thể hiện khát vọng hồ bình và tinh thần nhân đạo sâu sắc.
Câu 23. Sự khác biệt về nội dung của văn học phương Đông so với văn học phương Tây thời cận đại
là gì?
A. Phản ánh cuộc đấu tranh giành độc lập, tự do cho dân tộc.
B. Hình thành quan điểm, tư tưởng của con người trong thời đại mới.
C. Thể hiện khát vọng công bằng và cuộc sống tốt đẹp cho con người.
D. Thể hiện lòng yêu thương đối với con người, đặc biệt là người nghèo khổ.
Câu 24. Bối cảnh lịch sử thời cận đại đã tác động như thế nào đến các thành tựu văn hoá?
A. Gây cản trở cho sự phát triển của văn hóa.
B. Chỉ ảnh hưởng đến lĩnh vực văn học.
C. Khơng ảnh hưởng đến các thành tựu văn hóa.
D. Ảnh hưởng sâu sắc, toàn diện trong các thành tựu văn hóa.
Câu 25. Tư tưởng Triết học Ánh sáng thế kỉ XVII-XVIII có tác động thế nào đến cách mạng Pháp

1789?
A. Kìm hãm sự phát triển của cách mạng.
B. Kêu gọi nhân dân dùng vũ lực nổi dậy.
C. Góp phần cho sự thành công của cách mạng.
D. Hạn chế ảnh hưởng của tư tưởng phong kiến.
BÀI 8. ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI


Câu 1. Năm 1854, Nhật Bản phải kí hiệp ước mở cửa Si-mô-đa và Ha-cô-đa-tê cho nước nào vào buôn
bán?
A. Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha.
C. Anh, Pháp, Nga
B. Nước Mĩ.
.
D. Mĩ, Đức, Pháp.
Câu 2. Ngày 1-1-1877 diễn ra sự biến gì ở Ấn Độ?
A. Cuộc khởi nghĩa Xi-pay bùng nổ
B. Nữ Hoàng Anh tuyên bố đồng thời là Nữ Hồng Ấn Độ.
C. Ấn Độ chính thức rơi vào ách thống trị của thực dân Anh
D. Ấn Độ tuyên bố độc lập
Câu 3. Sự kiện nào làm cho Trung Quốc từ một nước phong kiến độc lập trở thành một nước thuộc địa
nửa phong kiến?
A. Chính quyền Mãn Thanh kí hiệp ước Nam Kinh, chấp nhận các điều khoản theo yêu cầu của
thực dân Anh.
B. Thực dân Anh đã dùng vũ lực buộc Trung Quốc phải chấp nhận chính sách cai trị của mình.
C. Chính quyền Mãn Thanh kí hiệp ước Bắc kinh, theo các điều khoản của thực dân Anh.
D. Tất cả các sự kiện trên.
Câu 3. Sau cuộc chiến tranh Trung-Nhật(1894-1895), Nhật Bản thơn tính các vùng nào ở châu Á?
A. Triều Tiên, Phi –lip-pin, Đài Loan.
B. Triều Tiên, Đài Loan, Bành Hồ.

C. Đông Nam Á, Triều Tiên..
D. Đông Nam Á và Tây Á
Câu 4. Một cuộc tấn công “ chọc trời” của giai cấp vô sản diễn ra vào ngày 18-3-1871, đó là sự kiện
nào?
A. Phong trào Hiến chương ở Anh.
B. Khởi nghĩa Sơ-lê-din ở Đức.
C. Phong trào Li-ông ở Pháp.
D. Công xã Pa-ri(Pháp).
Câu 5. Năm 1889, tổ chức nào ra đời ở Mĩ Latinh?
A. “Châu Mĩ của người châu Mĩ”.
B. “Châu Mĩ là sân sau của Mĩ”.
C. “Liên minh tôn giáo của các nước cộng hòa châu Mĩ”.
D. “Liên minh dân tộc các nước cộng hòa châu Mĩ” .
Câu 6. Cuộc khởi nghĩa được coi là tiêu biểu nhất trong phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ nửa
sau thế kỉ XIX là
A. Bom-bay và Can-cut-ta. B. Đê-li và Bom-bay.
C. Xi-pay.
D. Mi-rút.
Câu 7. Trong Đảng Quốc đại của Ấn Độ đã hình thành phái dân chủ cấp tiến do B.Ti-lắc đứng đầu
thường được gọi là
A. Phái “Cấp tiến”. B. Phái “Ơn hịa”.
C. Phái “Cực đoan”.
D. Phái “Dân chủ”.
Câu 8. Cuộc cách mạng Tân Hợi năm 1911, là cuộc cách mạng theo khuynh hướng nào?
A. Khuynh hướng vô sản.
B. Khuynh hướng tư sản.
C. Khuynh hướng dân chủ tư sản.
D. Khuynh hướng xã hội chủ nghĩa.
II. THÔNG HIỂU
Câu 1. Nguyên nhân cơ bản làm cho phong trào đấu tranh của nhân dân các nước châu Phi chống thực

dân phương Tây bị thất bại là
A. Trình độ tổ chức còn thấp, chênh lệch về lực lượng.
B. Phong trào nổ ra chưa đồng bộ.
C. Các nước phương Tây liên kết nhau đàn áp.
D. Các nước châu Phi chưa có kinh nghiệm trong đấu tranh chống thực dân.
Câu 2. Ý nghĩa nào dưới đây không phải của Cách mạng Tân Hợi năm 1911 ở Trung Quốc?
A. Cách mạng đã lật đổ triều Mãn Thanh ở Trung Quốc.
B. Cách mạng đã chấm dứt chế độ chuyên chế ở Trung Quốc.
C. Cách mạng đã thủ tiêu chế độ phong kiến , đánh bại hồn tồn các đế quốc xâm lược, giải
phóng nhân dân Trung Quốc.
D. Cách mạng đã ảnh hưởng nhất định đến cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của các nước
châu Á .


Câu 3. Sự kiện có tác dụng thúc đẩy việc tiến hành cải cách Nhật Bản theo con đường tư bản chủ
nghĩa là
A. Nhật Bản được các nước phương Tây viện trợ.
B. Giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản lâm vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng.
C. Nhật Bản khơng muốn duy trì chế độ phong kiến.
D. Nhật Bản đã có cuộc cải cách Minh Trị.
Câu 4. Tư năm 1895 đến 1905, Đảng Quốc đại ở Ấn Độ phản đối phương pháp đấu tranh nào trong sự
nghiệp chống thực dân Anh?
A. Phương pháp đấu tranh ơn hịa.
B. Phương pháp đấu tranh chính trị.
C. Phương pháp đấu tranh chính trị kết hợp vũ trang.
D. Phương pháp đấu tranh bạo lực.
Câu 5. Nhà nước vô sản đầu tiên trên thế giới được thành lập, đó là kết quả của cuộc cách mạng nào?
A. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.
B. Cách mạng tháng Tân Hợi ở Trung Quốc năm 1911.
C. Công xã Pa-ri ở Pháp năm 1871.

D. Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam 1945.
Câu 6. Mâu thuẫn cơ bản trong xã hội tư bản chủ nghĩa là
A. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và giai cấp phong kiến.
B.Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và giai cấp nông dân.
C. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và giai cấp công nhân.
D. Mâu thuẫn giữa giai cấp nông dân và giai cấp phong kiến.
III. VẬN DỤNG
Câu 1. Nguyên nhân sâu xa làm bùng nổ các cuộc cách mạng tư sản thời cận đại là
A. trong lịng xã hội phong kiến đã hình thành và phát triển lực lượng sản xuất tư bản chủ
nghĩa.
B. trong lòng xã hội phong kiến đã chất chứa nhiều mâu thuẫnkhông thể giải quyết được.
C. xã hội phong kiến đã mất hết vai trò lịch sử.
D. trong lòng xã hội phong kiến đã có chế độ tư bản chủ nghĩa.
Câu 2. Một trong những điểm tích cực của cách mạng tư sản thời cận đại là
A. Xóa bỏ chế độ phong kiến, xác lập chế độ tư bản chủ nghĩa.
B. tạo điều kiện cho sự phát triển kinh tế, chính trị.
C. đưa lồi người bước vào nền văn minh mới-văn minh hậu công nghiệp.
D. Đưa giai cấp tư sản lên vũ đài chính trị.
Câu 3. Nét chung giống nhau giữa ba nước Đông Dương trong sự nghiệp đấu tranh chống chủ nghĩa
thực dân Pháp cuối thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX là
A. biểu hiện tinh thần đoàn kết của nhân dân ba nước Đơng Dương.
B. mang tính chất tự phát, do sĩ phu phong kiến hay nông dân lãnh đạo.
C. sử dụng bạo lực cách mạng còn hạn chế.
D. mang tính tự giác, do giai cấp vơ sản lãnh đạo.
Câu 4. Cuộc cách mạng được đánh giá là cuộc cách mạng mang tính chất tư sản chống đế quốc đầu
tiên ở Đông Nam Á là
A. Cách mạng ở Inđônê xi a.
B. Cách mạng ở Xing-ga-po.
C. Cách mạng ở Phi-lip-pin.
D. Cách mạng ở Miến Điện.

VẬN DỤNG CAO
Câu 1. Cuộc cách mạng thời cận đại nào được Lê-nin đánh giá là một cây chổi khổng lồ quét sách mọi
rác rưởi ở châu Âu?
A. Cách mạng tư sản Hà Lan.
B. Cách mạng tư sản Pháp.
C. Cách mạng tư sản Anh.
D. Cách mạng tư sản Đức.
Câu 2. Vì sao cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX, nhiều sĩ phu yêu nước Việt Nam lại đến Nhật Bản để
tìm con đường cứu nước cho dân tộc mình?
A. Nhật Bản có cải cách Minh Trị và đánh thắng Nga trong chiến tranh Nga-Nhật(1904-1905).
B. Nhật Bản là nước đồng văn, đồng chủng.
C. Nhật Bản là nước đi tiên phong trong phong trào chống thực dân phương Tây.


×