Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

TIỂU LUẬN QUY TRÌNH XUẤT KHẨU CÀ PHÊ VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.75 MB, 97 trang )

lOMoARcPSD|11119511

ĐỀ ÁN CHUYÊN NGÀNH 2
Đề tài:

Quy trình xuất khẩu cà phê
Việt Nam
GVHD:

Th.s Nguyễn Trung Thành

Nhóm thực hiện:
1.
2.
3.
4.
5.

Đinh Phương Anh
Bùi Đắc Hậu
Nguyễn Thùy Minh Thi
Lê Phan Thùy Trang
Võ Lê Yến Vy

2131273
2131209
2131309
2131392
2134477



lOMoARcPSD|11119511

Quy trình xuất khẩu cà phê Việt Nam

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 06/2016

ĐẠI HỌC HOA SEN - Đề án chuyên ngành 2trang 2


lOMoARcPSD|11119511

ĐỀ ÁN CHUYÊN NGÀNH 2
Đề tài:

Quy trình xuất khẩu cà phê
Việt Nam
GVHD:

Th.s Nguyễn Trung Thành


lOMoARcPSD|11119511

Quy trình xuất khẩu cà phê Việt Nam

MỤC LỤC
MỤC LỤC

iii


Lời mở đầu

viii

1

2

Cơ sở lý thuyết về hoạt động xuất khẩu cà phê
1.1

Khái niệm về xuất khẩu

1

1.2

Một số thuật ngữ quan trọng khi tham gia xuất khẩu cà phê

2

1.3

Tổng quan về thị trường cà phê tại Việt Nam

8

1.3.1

Quá trình phát triển và thực trạng ngành cà phê xuất khẩu tại Việt Nam


1.3.2

Thị trường và nhu cầu tiêu thụ cà phê ở Việt Nam

18

1.3.3

Tình hình xuất khẩu cà phê của Việt Nam

23

Cơng ty Socadec S.A, Tourton
2.1

3

1

Lịch sử hình thành

Quy trình xuất khẩu thực tế của công ty

8

33
33
34


3.1

Đàm phán ký kết hợp đồng – Tham khảo tại Phụ lục

34

3.2

Thực hiện thanh toán

36

3.2.1

Thanh toán qua L/C

36

3.2.2

Thanh tốn qua CAD

38

Thực hiện giám định hàng hóa

40

3.3


3.3.1

Giấy chứng nhận kiểm định chất lượng

40

3.3.2

Giấy chứng nhận kiểm định trọng lượng

43

3.3.3

Chứng nhận hun trùng

45

3.3.4

Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật

48

3.4

Đề nghị cấp chứng nhận nguồn gốc

50


3.4.1

C/O thông thường

50

3.4.2

C/O mẫu ICO

54

Chuẩn bị hàng hóa

55

3.5

ĐẠI HỌC HOA SEN - Đề án chuyên ngành 2trang 4


lOMoARcPSD|11119511

Quy trình xuất khẩu cà phê Việt Nam
3.5.1

Thuê phương tiện vận tải

55


3.5.2

Đóng hàng vào container

65

3.7

69

3.7.1

Giao hàng lên tàu – FOB – Free On Board

69

3.7.2

Giao hàng vào kho ngoại quan – FDW – Free Delivered Warehouse

71

3.8
4

Quy trình giao hàng

Thanh lý hợp đồng

Tài liệu tham khảo


ĐẠI HỌC HOA SEN - Đề án chuyên ngành 2trang 5

75
77


lOMoARcPSD|11119511

Quy trình xuất khẩu cà phê Việt Nam

DANH MỤC HÌNH ẢNH, BẢNG BIỂU
Hình 1 - Các chủng loại cà phê nhân xuất khẩu của Việt Nam
Hình 2 - Phân bố khu vực trồng cà phê tại Việt Nam
Hình 3 - Chứng nhận cà phê 4C
Hình 4 - Chứng nhận UTZ
Hình 5 - Chứng nhận Rainforest Alliance
Hình 6 - Chứng nhận Fair Trade
Hình 7: Việt Nam trong top 5 tiêu thụ cà phê trên Thế giới năm 2012
Hình 12 - Giấy kiểm định chất lượng lơ hàng cà phê
Hình 9 - Giấy kiểm tra số lượng lơ hàng cà phê
Hình 14 - Giấy kiểm tra số lượng lơ hàng cà phê
Hình 15 - Giấy chứng nhận hun trùnglơ hàng cà phê
Hình 12 - Giấy chứng nhận hun trùng lô hàng cà phê
Hình 17 - Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật
Hình 18 - Website hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử của Bộ Cơng
Thương
Hình 19 - Các bước đăng ký tài khoản trên hệ thống ECOSYS
Hình 20 - Booking notice - Phần 1
Hình 21 - Booking notice - Phần 2

Hình 22: Mặt sau Booking note
Hình 23: Vận đơn đường biển - Phần 1
Hình 24: Vận đơn đường biển - Phần 2
Hình 25: Vận đơn đường biển - Phần 3
Hình 26: Hình 12: Phụ lục đính kèm về mơ tả chi tiết hàng hóa - Phần 1
Hình 27: Phụ lục đính kèm về mơ tả chi tiết hàng hóa - Phần 2
Hình 28: Đóng gói trong bao lớn theo kiểu Hot Dog style
Hình 29: Đóng gói trong bao lớn theo kiểu Pizza style
Hình 30: Bao đay dùng trong đóng gói cà phê nhân
Hình 31: Quy trình thực hiện đóng hàng theo lệnh Shipment in BULK
Hình 32: Quy trình làm hàng theo phương thức FOB
Hình 33: Quy trình làm hàng theo phương thức FDW
Hình 34: Phiếu nhập kho
Hình 35: Phiếu xuất kho
Hình 36: Letter of guarantee - Thư cam kết
ĐẠI HỌC HOA SEN - Đề án chuyên ngành 2trang 6

18
19
21
22
22
23
29
51
52
54
55
56
57

61
62
65
66
67
69
69
71
72
73
75
75
76
77
78
80
81
82
84


lOMoARcPSD|11119511

Quy trình xuất khẩu cà phê Việt Nam

Biểu đồ 1- Sơ đồ mơ tả q trình hàng hóa xuất khẩu
10
Biểu đồ 2 - Chuỗi cung ứng cà phê
12
Biểu đồ 3 - Sơ đồ tổng quát về giao dịch trên sàn LIFFE

13
Biểu đồ 4 - Sản lượng tiêu thụ cà phê nội địa của Việt Nam
27
Biểu đồ 5 - Giá cà phê Robusta tại các tỉnh có sản lượng niên vụ 2014/15
38
Biểu đồ 6 - Giá xuất khẩu trung bình cà phê nhân VIỆT NAM vụ mùa 2013/13 - 2014/15
40
Biểu đồ 7: Sơ đồ mạng lưới của Socadec S.A trên thế giới
42
Biểu đồ 8 - Qui trình thanh tốn bằng L/C
45
Biểu đồ 9 - Quy trình thanh tốn bằng CAD
47
Biểu đồ 10 - Quy trình lấy mẫu và thực hiện kiểm định
51

Bảng 1 - Lịch hoạt động trong năm của 02 sàn cà phê
13
Bảng 2 - Phân hạng chất lượng cà phê nhân
23
Bảng 3 - Tỷ lệ lẫn cà phê khác loại cho phép
24
Bảng 4 - Sản lượng và kim ngạch xuất khẩu cà phê nhân của các doanh nghiệp FDI trong
nước niên vụ 2011-2012
30
Bảng 5 - Sản lượng và kim ngạch xuất khẩu của các doanh nghiệp trong nước niên vụ
2011/2012
31
Bảng 6 - Top 10 thị trường xuất khẩu cà phê tươi Việt sang các nước mùa vụ 2014/15 36
Bảng 8 - Ưu và nhược điểm của CAD và L/C

48

ĐẠI HỌC HOA SEN - Đề án chuyên ngành 2trang 7


lOMoARcPSD|11119511

Quy trình xuất khẩu cà phê Việt Nam

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
LIFFE – London International Financial Futures and Options Exchange
ICE – Intercontinental Exchange
Cty CP – công ty cổ phần
XK – xuất khẩu
L/C – Letter of credit
CAD – cash against documents
FDI – Foreign Direct Investment

ĐẠI HỌC HOA SEN - Đề án chuyên ngành 2trang 8


lOMoARcPSD|11119511

Quy trình xuất khẩu cà phê Việt Nam

Lời mở đầu
Từ nhiều năm qua, cà phê đã trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc sống
hằng ngày của con người. Cà phê đem lại giá trị cao về kinh tế và là một trong những
nơng phẩm góp phần thu ngoại tệ lớn cho nhiều nước. Cà phê không chỉ là một loại đồ
uống mà còn là nguyên liệu sản xuất quan trọng cho ngành công nghiệp. Nhu cầu về cà

phê ngày càng tăng về số lượng và chất lượng đòi hỏi nhà xuất khẩu phải đáp ứng linh
hoạt và nhanh chóng cho các nhu cầu khác nhau của từng thị trường.
Ở Việt Nam, cà phê được trồng với số lượng lớn và là mặt hàng xuất khẩu chủ yếu
của nước ta. Nhận thấy được tầm quan trọng của cây cà phê trong hoạt động sản xuất,
xuất khẩu nên chúng tôi đã chọn phân tích đề tài “quy trình xuất khẩu cà phê Việt Nam”
với 2 mục tiêu chính là: giới thiệu những đặc điểm, tính chất, tiêu chuẩn của cà phê Việt
Nam và tìm hiểu quy trình thực tế để thực hiện xuất khẩu một lô hàng cà phê. Về kết quả
nghiên cứu của đề án, chúng tôi nhận thấy cà phê là mặt hàng mang lại giá trị xuất khẩu
cao của Việt Nam. Nhà nước đã và đang tạo mọi điều kiện để tiếp tục phát triển mặt hàng
này. Bên cạnh đó, việc phát triển cà phê theo hướng bền vững vẫn cịn là thách thức lớn
đối với tồn bộ hệ thống cung ứng cà phê trên toàn thế giới và đặc biệt là tại Việt Nam.
Để tăng tính cạnh tranh trên trường quốc tế thì cà phê Việt Nam cần được phát triển để
đạt những tiêu chuẩn quốc tế … Ngồi ra, thơng qua việc phân tích các chứng từ cần
thiết trong xuất khẩu cà phê, chúng tôi muốn nêu ra những điểm khác biệt trong việc xuất
khẩu mặt hàng cà phê và những chứng từ có liên quan so với những mặt hàng khác.
Nhóm thực hiện

ĐẠI HỌC HOA SEN - Đề án chuyên ngành 2trang 9


lOMoARcPSD|11119511

Quy trình xuất khẩu cà phê Việt Nam

Lời cảm ơn
Nhóm chúng tôi đã nhận được sự hỗ trợ rất nhiệt tình từ giảng viên hướng dẫn
Nguyễn Trung Thành và từ các giảng viên dạy lớp Nghiệp vụ kinh doanh cà phê gồm:
Thầy Trần Ngọc Hân, Thầy Phạm Anh Tuấn và Thầy Lưu Văn Hồng đã tận tình giảng
dạy và cung cấp cho chúng tôi những kiến thức cũng như các chứng từ bám sát thực tế để
hoàn thiện đề án này tốt hơn.


Xin chân thành cảm ơn các thầy!
Nhóm thực hiện

ĐẠI HỌC HOA SEN - Đề án chuyên ngành 2trang 10


lOMoARcPSD|11119511

Quy trình xuất khẩu cà phê Việt Nam

NỘI DUNG
1 Cơ sở lý thuyết về hoạt động xuất khẩu cà phê
1.1 Khái niệm về xuất khẩu
Xuất khẩu là hoạt động trao đổi thương mại xuất hiện từ rất lâu trước đây, ngay cả khi
tiền tệ chưa xuất hiện, có thể hình dung rằng hàng hóa của một nước vượt qua biên giới
đi vào thị trường của một nước khác nhằm các mục đích như trao đổi và mua bán, hay nói
chính xác và đầy đủ hơn đó là hoạt động nhằm mang lại lợi nhuận từ việc kinh doanh
hàng hóa ngồi biên giới quốc gia.

Biểu đồ 1- Sơ đồ mô tả q trình hàng hóa xuất khẩu
Nguồn: Thực hiện bởi SV
Theo khoản 1, điều 28 Luật thương mại năm 2005 thì: “Xuất khẩu hàng hóa là việc hàng
hố được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ
Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật.”
Theo nghị định số 187/2013/NĐ-CP, tại chương II, điều 3, các đối tượng được quyền
kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu bao gồm:

ĐẠI HỌC HOA SEN - Đề án chuyên ngành 2trang 1



lOMoARcPSD|11119511

Quy trình xuất khẩu cà phê Việt Nam
1. Thương nhân Việt Nam khơng có vốn đầu tư trực tiếp của nước ngồi, hàng hóa
khơng thuộc Danh mục cấm hoặc tạm dừng Xuất – Nhập khẩu được Nhà nước quy
định tại các văn bản pháp luật cịn thời hạn, thì thương nhân được phép xuất –
nhập khẩu hàng hóa khơng phụ thuộc vào ngành nghề đăng kí kinh doanh. Các chi
nhánh của thương nhân chỉ được phép xuất – nhập khẩu theo ủy quyền của thương
nhân
2. Đối với thương nhân có vốn đầu tư nước ngồi, cơng ty và chi nhánh cơng ty nước
ngồi tại Việt Nam, ngồi việc đáp ứng các yêu cầu của pháp luật Việt Nam như
thương nhân khơng có vốn đầu tư nước ngồi, cịn phải thực hiện các điều ước
quốc tế mà Việt Nam là thành viên
3. Đối với hàng hóa xuất – nhập khẩu có điều kiện thì thương nhân phải thực hiện
đúng các chỉ dẫn của pháp luật có liên quan
Luật thương mại, 2005 chỉ ra các loại hoạt động xuất khẩu như sau:
1. Xuất khẩu trực tiếp
2. Xuất khẩu ủy thác
3. Xuất khẩu theo Hiệp định
4. Xuất khẩu tại chỗ
5. Gia công quốc tế
6. Tạm nhập, tái xuất
7. Tạm xuất, tái nhập
1.2 Một số thuật ngữ quan trọng khi tham gia xuất khẩu cà phê
1. Thị trường tương lai
Thị trường tương lai: là nơi mà tại đó người tham gia có thể mua và bán hàng hóa với
hợp đồng giao tương lai. Thị trường tương lai cung cấp phương tiện cho các hoạt động bổ
trợ nhằm ngăn ngừa rủi ro và đầu cơ, cần thiết cho việc làm giảm biến động tự nhiên về
giá do dư thừa hoặc thiếu hụt trong nguồn cung.

ĐẠI HỌC HOA SEN - Đề án chuyên ngành 2trang 2


lOMoARcPSD|11119511

Quy trình xuất khẩu cà phê Việt Nam
Sự biến động của giá cà phê có thể xảy ra từng tháng, từng tuần hoặc mỗi ngày hay thâm
chí có thể thay đổi từng giờ trong một ngày giao dịch. Các điều kiện tự nhiên bất khả
kháng ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất cà phê, như: hạn hán, sương muối và bệnh dịch,
thúc đẩy sự biến động giá cà phê nhân trên thị trường. Bên cạnh đó, khi giá cà phê cao sẽ
làm tăng diện tích trồng cà phê, tuy nhiên, khi thị trường đạt giá cao nhất cũng là thời
điểm sự tăng trưởng chững lại và khả năng rơi vào khủng hoảng – giá cà phê lao dốc,
nơng dân có xu hướng từ bỏ cây cà phê. Từ đó, ta thấy được nếu không cân bằng mối
quan hệ cung – cầu thì xu hướng giá sẽ có nhiều bất ổn và điều đó gây rủi ro cho tất cả
các cá thể tham gia trong chuỗi cung ứng cà phê.

Biểu đồ 2 - Chuỗi cung ứng cà phê
Thị trường cà phê tương lai được thành lập với mục đích mang lại trật tự cho quá trình
định giá và kinh doanh, đồng thời để giảm bớt các nguy cơ liên quan với điều kiện thị
trường tiền tệ bất ổn mạnh. Giá trên thị trường tương lai phục vụ như một thang đo cho
các ngành công nghiệp cà phê được công khai đàm phán trên các sàn giao dịch cà phê
tương lai. Hiện nay có 02 sàn cà phê thế giới chính được sử dụng làm căn cứ xác định giá
và giao dịch, gồm:
● New York, sàn ICE cho cà phê Arabica tính theo đơn vị cent/lb, kí hiệu: KC
ĐẠI HỌC HOA SEN - Đề án chuyên ngành 2trang 3


lOMoARcPSD|11119511

Quy trình xuất khẩu cà phê Việt Nam

● London, sàn LIFFE cho cà phê Robusta tính theo đơn vị usd/ton, kí hiệu: RC

Bảng 1 - Lịch hoạt động trong năm của 02 sàn cà phê
LIFFE

ICE

F

Tháng 1

N

Tháng 7

H

Tháng 3

U

Tháng 9

H

Tháng 3

U

Tháng 9


K

Tháng 5

Z

Tháng 12

K

Tháng 5

X

Tháng 11

N

Tháng 7

Ví dụ nếu lệnh giao hàng yêu cầu rơi vào một thời điểm giữa từ tháng 1 đến tháng 3,
người tham gia mua bán sẽ tham chiếu giá trên thị trường như sau:
● Từ đầu tháng 1 cho đến giữa tháng 2 sẽ tham chiếu giá tháng 3 được niêm yết trên
sàn giao dịch.

● Từ giữa sau tháng 2 đến tháng 3 sẽ tham chiếu giá tháng 5 được niêm yết trên sàn
giao dịch.
● Người bán (công ty xuất khẩu cà phê) yêu cầu môi giới của người bán
(Techcombank) quản lí giao dịch tương lai. tương tự với người mua và mô giới

của người mua
ĐẠI HỌC HOA SEN - Đề án chuyên ngành 2trang 4


lOMoARcPSD|11119511

Quy trình xuất khẩu cà phê Việt Nam
● Mơi giới của người bán (Techcombank) yêu cầu công ty môi giới hoa hồng của
người bán (Refco) làm các thủ tục pháp lý trên sàn giao dịch
● Các công ty môi giới gặp nhau trên LIFFE và thống nhất giá bán
● Thông tin sẽ được chuyển từ LIFFE xuống trung tâm thanh tốn bù trừ (LCH
Clearnet)
● Sau đó Refco sẽ thơng báo cho Techcombank về mức giá
● Techcombank sẽ thông báo với người bán về mức giá
● Người bán (nhà xuất khẩu) sẽ đặt cọc cho Techcombank
● Techcombank đặt cọc cho công ty thanh tốn thành viên của LCH Clearnet
● Cơng ty thanh toán thành viên của LCH Clearnet sẽ đặt cọc cho LCH Clearnet
● Tương tự hoạt động bên người mua (nhà nhập khẩu)
● Giao dịch sẽ hoàn tất khi 2 bên đã đặt cọc ký quỹ cho LCH Clearnet và thanh toán
bù trừ bởi LCH Clearnet
Đây là sơ đồ tổng quát về giao dịch trên sàn LIFFE của người mua, người bán và các bên
liên quan. Ngồi ra cơng ty có thể giao dịch trực tiếp với sàn LIFFE hoặc giao dịch trực
tiếp với người bán.
Tóm lại, thị trường tương lai là một thị trường có tổ chức thơng qua các sàn giao dịch:
● Cung cấp và vận hành các cơ sở phục vụ các giao dịch liên quan trong thương mại
● Thiếp lập, giám sát và thực thi các quy tắc thương mại của một ngành hàng cụ thể
● Lưu trữ và công bố các dữ liệu giao dịch
2. Hợp đồng tương lai
Hợp đồng cà phê tương lai là bằng chứng cho hoạt động mua bán cà phê sẵn có tại một
thời điểm trong tương lai, căn cứ vào các tiêu chuẩn hợp đồng mà các bên thực hiện cung

cấp hoặc chấp nhận mua cà phê với số lượng, chất lượng và địa điểm giao hàng được
định sẵn. Hai điều duy nhất được xác định một cách cụ thể trong hợp đồng là loại hàng và
thời điểm giao hàng. Thời gian giao hàng được chọn từ các thiết lập sẵn có căn cứ theo
ĐẠI HỌC HOA SEN - Đề án chuyên ngành 2trang 5


lOMoARcPSD|11119511

Quy trình xuất khẩu cà phê Việt Nam
hoạt động của hai sàn giao dịch chính – đây cũng là cơ sở xác định giá tại thời điểm giao
dịch, vì thế trong thương mại cà phê người ta còn gọi là hợp đồng chốt giá sau.
Do hợp đồng chốt giá sau đã chuẩn hóa các điều kiện về chất lượng và số lượng hàng
hóa, trong khi đó, giá cà phê trên thị trường tương lai lại đại diện cho một chất lượng
trung bình vì vậy giá được thể hiện cũng là giá trung bình. Thế nên, đối với từng loại chất
lượng khác nhau của cà phê trên thực tế, giá có thể cao hơn hoặc thấp hơn giá niêm yết
trên sàn giao dịch.
3. Differential
Khoản thấp hơn hoặc cao hơn giá niêm yết được gọi là differential (tạm dịch là mức công
tới/ trừ lùi), giá differential có thể phản ánh được tình hình thực tế của thị trường địa
phương hoặc chất lượng và loại của cà phê nhân. Các trader hoặc các broker có thể dựa
vào differential để tìm kiếm thêm lợi nhuận.
4. Premium và Discount:
Premium: là khoản trả thêm cho chất lượng cà phê cao hơn hoặc các dịch vụ khác như
đánh bóng cà phê hay chi phí đóng gói theo yêu cầu của người mua.
Discount: là khoản được giảm giá do chất lượng cà phê kém hoặc được thỏa thuận bởi
người mua và người bán do nhiều lý do khác.
5. Phụ lục hợp đồng chốt giá sau
Tại thời điểm giao hàng người bán không thể quyết định giá hợp đồng theo mong muốn
so với giá thị trường nên người bán sẽ gửi hóa đơn tạm tính cho người mua thay vì gửi
hợp đồng mà chưa chốt giá.

6. Provisional price

ĐẠI HỌC HOA SEN - Đề án chuyên ngành 2trang 6


lOMoARcPSD|11119511

Quy trình xuất khẩu cà phê Việt Nam
Tại thời điểm giao hàng, người bán không muốn chốt giá hợp đồng vì thị trường giao
dịch khơng đạt mức người bán mong muốn. Do đó, người bán chưa chốt giá hợp đồng
nhưng người bán sẽ lập một hóa đơn tạm tính để nhận được thanh tốn tạm tính từ người
mua. Vì là thanh tốn tạm tính nên giá sẽ thấp hơn giá thị trường để tránh việc giá cuối
cùng khi hợp đồng được chốt sẽ cao hơn giá tạm tính.
● Giá tạm tính thường vào khoảng 70% giá thị trường
● Trong các trường hợp đặc biệt, giá sẽ từ 75% đến 80% theo sự đồng ý của người
mua với lý do đặc biệt.
Provisional price = (LIFFE/ICE +/- Diffferential) x 70%
(+) trong trường hợp differential vượt mức giá thị trường (ví dụ X+ 90)
(-) trong trường hợp differential thấp hơn giá thị trường (ví dụ F- 60)
7. Provisional payment
Được thực hiện bởi người mua đối với người bán khi hoàn thành bộ chứng từ như vận
đơn, hóa đơn tạm tính và các chứng từ cần thiết khác.
8. Refund: Hoàn tiền sau khi chốt giá nếu:
● Giá cuối cùng = giá tạm tính: khơng hồn lại
● Giá cuối cùng > giá tạm tính: người mua phải trả thêm 1 khoảng thiếu
● Giá cuối cùng < giá tạm tính: người bán phải trả thêm 1 khoảng thừa
9. STOP – LOSS
Mức chặn lỗ nếu thị trường xuống. Là mức giá sẽ tự động được chốt cho hợp đồng nếu
người bán không chốt. Trong thực tế, người mua khó có thể nhận lại tiền từ người bán khi
giá cuối cùng thấp hơn giá tạm tính. Vì vậy mức chặn lỗ được đặt ra để đảm bảo giá cuối

cùng luôn luôn cao hơn giá tạm tinh. Mức chặn lỗ được đặt cao hơn giá tạm tính 5%.

ĐẠI HỌC HOA SEN - Đề án chuyên ngành 2trang 7


lOMoARcPSD|11119511

Quy trình xuất khẩu cà phê Việt Nam
Trường hợp 70% tạm tính, mức chặn lỗ đặt 75% được tính theo công thức:
Stop loss = (prov disregards diff) + (75% - 70%) x (prov disregards diff)
Disregards = (+) trường hợp diffrrential thấp hơn giá thị trường
Disregards = (-) trường hợp diffrrential cao hơn giá thị trường
10. TOP – UP
Ký quỹ duy trì để hạ mức stop – loss. Khi giá thị trường rớt xuống thấp, nếu chạm mức
stop – loss thì giá cuối cùng sẽ được tự động chốt. Người mua không muốn chốt ở mức
stop – loss sẽ nộp tiền vào tài khoản của người bán để hạ mức stop – loss. Ví dụ:
Giá sàn LIFFE = 1345
Differential = -40
Provisional price = 913.5
Stop – loss = 978.75
Top – up = 200
Stop – loss mới = 978.75 – 200 = 778.75
11. FIRST NOTICE DAY
Là khoảng thời gian 3 ngày, trước ngày làm việc đầu tiên của tháng giao hàng (the
delivery month) được quy định trong hợp đồng. Người bán phải chốt giá trước 3 ngày so
với First Noticed Day

ĐẠI HỌC HOA SEN - Đề án chuyên ngành 2trang 8



lOMoARcPSD|11119511

Quy trình xuất khẩu cà phê Việt Nam
1.3 Tổng quan về thị trường cà phê tại Việt Nam
1.3.1 Quá trình phát triển và thực trạng ngành cà phê xuất khẩu tại Việt Nam
1.3.1.1 Lịch sử và phát triển của ngành cà phê
“Chuyện kể vào những ngày đầu chuẩn bị cho cuộc xâm lược, người Pháp đến
Việt Nam thực hiện truyền giáo ở một số khu vực nhà thờ ở Bắc Bộ, một vị giám mục vì
quá “thương nhớ” hương vị của cà phê, mà đã nhờ một người bạn gửi sang cho mình
một túi hạt, ban đầu ơng đem trồng trong khuôn viên nhà thờ, về sau đã được nhân giống
rộng rãi tại các khu đồn điền khi thực dân Pháp tiến hành mở rộng chính sách khai thác
thuộc địa và cho đến nay Việt Nam đã có tên trong danh sách các nước xuất khẩu cà phê
nhiều nhất thế giới.”
Cho tới thời điểm này không một tài liệu nào khẳng định chính xác thời điểm cây cà phê
xuất hiện tại Việt Nam, tuy nhiên, việc cây cà phê sinh trưởng và phát triển tốt tại Việt
Nam đã đóng góp khơng ít cho đời sống bà con nơng dân. Cà phê cùng nông dân Việt
Nam đã trải qua rất nhiều thăng trầm, từ chiến tranh đến giải phóng, đến đói khổ, cũng có
lúc thăng hoa nhờ giá cà phê tăng cao, cũng có lúc bà con nơng dân phải từ bỏ cây cà
phê.
Q trình tăng trưởng diện tích trồng cây cà phê tại Việt Nam được tóm tắt như sau:
● Năm 1857, tiến hành trồng thử ở khu vực Quảng Bình, Ninh Bình
● Những năm đầu của thế kỷ 20, xuất hiện tại các đồn điền của Pháp khu vực Tây
Nguyên, Nghệ An
● Năm 1930

: Việt Nam có 4.700 ha cà phê

● Năm 1970-1974

: Việt Nam có 5.081 ha cà phê


● Năm 1990

: Việt Nam có 119.314 ha cà phê

● Năm 2013

: Việt Nam có 640.000 ha cà phê

ĐẠI HỌC HOA SEN - Đề án chuyên ngành 2trang 9


lOMoARcPSD|11119511

Quy trình xuất khẩu cà phê Việt Nam
Cà phê trồng ở Việt Nam được phân chủ yếu thành 03 loại: cà phê vối –
Canephora, cà phê chè – Arabica, cà phê mít – Exclesa, mỗi một giống đều có những đặc
điểm sinh trưởng khác nhau, vì vậy cũng phân bố ở các vùng địa lý khác nhau.

Cà phê vối chế biến Cà phê vối chế biến
khô

ướt

Cà phê chè chế

Cà phê mít chế

biến ướt


biến khơ

Hình 1 - Các chủng loại cà phê nhân xuất khẩu của Việt Nam

ĐẠI HỌC HOA SEN - Đề án chuyên ngành 2trang 10


lOMoARcPSD|11119511

Quy trình xuất khẩu cà phê Việt Nam

Hình 2 - Phân bố khu vực trồng cà phê tại Việt Nam
ĐẠI HỌC HOA SEN - Đề án chuyên ngành 2trang 11


lOMoARcPSD|11119511

Quy trình xuất khẩu cà phê Việt Nam
Nguồn: thực hiện bởi VCCC
1.3.1.2 Ưu và nhược điểm trong quá trình sản xuất, chế biến cà phê ở nước ta
Hiện nay, với sản lượng trên 1.6 triệu tấn cà phê nhân mỗi năm, Việt Nam là nước
xuất khẩu cà phê xếp thứ hai trên toàn thế giới sau Brazil, và là quốc gia dẫn đầu về xuất
khẩu cà phê Robusta. Diện tích đất trồng cà phê ở nước ta là 640,000 ha, nguồn thu mang
lại từ việc xuất khẩu cà phê nuôi sống 540,000 hộ gia đình trồng cà phê. Đó là những con
số đáng kể góp phần ổn định kinh tế, chính trị và xã hội ở Việt Nam nói chung và các tỉnh
Tây Ngun nói riêng. Q trình gieo trồng, thu hoạch, sơ chế, đóng gói và xuất khẩu bao
gồm nhiều cơng đoạn nên địi hỏi phải có đội ngũ nhân công khá lớn. Đây được coi là lợi
thế về nhân lực giúp nước ta giảm được chi phí của việc sử dụng máy móc thiết bị trong
q trình sản xuất, chế biến cà phê, tạo việc làm và thu nhập cho hơn 1.6 triệu lao động.
Năng suất cà phê bình quân trên thế giới là 0.55 tạ/ha thì ở Việt Nam đạt đến 1.2-1.3

tấn/ha, có năm đạt đến 2.4 tấn/ha. Để đạt được kết quả này đều nhờ vào yếu tố thuận lợi
về đất đai, khí hậu, áp dụng tốt khoa học công nghệ và đặc biệt là kinh nghiệm lâu năm
của người Việt Nam trong việc gieo trồng cà phê.
Tuy nhiên, bên cạnh những mặt tích cực, ngành cà phê Việt Nam cịn gặp nhiều
khó khăn. Mơi trường sinh thái trong vùng trồng và chế biến cà phê đang ngày càng bị ơ
nhiễm và mất đi tính ổn định, khơng theo một quy hoạch về diện tích nào, dẫn đến tình
trạng rừng bị tàn phá nặng nề, đất đai bị thoái hoá. Người dân khai hoang rừng một cách
bừa bãi để có đất trồng trọt dẫn đến khơng có cây giữ nước làm cho đất bị xói mịn. Cộng
thêm việc nông dân siêu thâm canh, tưới nước quá nhiều cho cây cà phê dẫn đến đất bị
thối hóa, xói mịn nghiêm trọng, dinh dưỡng trong đất ngày càng nghèo nàn. Tuy nhiên
người dân không canh tác cải tạo đất mà lại tiếp tục khai hoang những vùng đất mới.
Nông dân vốn quen với việc trồng độc canh nên khó khăn trong việc tái canh cây cà phê
do hiện tượng tuyến trùng hại rễ dẫn đến vườn cà phê bị vàng lá sau ba năm, ảnh hưởng
lớn đến năng suất. Do tập quán canh tác nên việc trồng độc canh là rất quen thuộc, điều
ĐẠI HỌC HOA SEN - Đề án chuyên ngành 2trang 12


lOMoARcPSD|11119511

Quy trình xuất khẩu cà phê Việt Nam
này có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng khi mất mùa. Việc luân canh với cây trồng
khác, hoặc trồng xen cây với những cây ăn quả vừa tạo thêm nguồn thu nhập, tạo bóng
mát cho cây cà phê mà cịn có thể phịng ngừa được bệnh, đất ươm khơng nhiễm tuyến
trùng.
Tình trạng lạm dụng phân bón hóa học, khơng thực hiện các biện pháp canh tác
bền vững, dù mang lại năng suất cao trước mắt nhưng đồng thời kiến cây và đất nhanh
suy nhược, dễ nhiễm bệnh đẩy nhanh thời gian tái canh, tăng chi phí tái đầu tư dẫn đến
lợi nhuận thực tế không cao. Đồng thời không thể đảm bảo năng suất ổn định trong lâu
dài cũng như chất lượng nhân cà phê, do trong q trình thu hoạch, nơng dân khơng chọn
lựa kỹ các quả chín mà thu hoạch tồn bộ bao gồm những quả cịn non, khiến cho hạt cà

phê thu được có chất lượng thấp và làm giảm giá trị kinh tế.
1.3.1.3 Những chứng nhận cà phê sạch – trách nhiệm và lợi ích
Các tổ chức thực hiện chứng nhận cà phê sạch cho bà con nông dân nhằm hướng về mục
đích phát triển cà phê bền vững toàn cầu, trong 04 loại chứng nhận trên 4C là chứng nhận
cơ bản nhất và hiện tại đã chiếm 60% sản lượng cà phê tại Việt Nam. 4C giúp bà con
nơng dân có cái nhìn xa hơn về phát triển cà phê thơng qua các mơ hình thực tế, và đã có
những thành quả nhất định như: giảm được chi phí và dung lượng thuốc trừ sâu trên mỗi
hecta cà phê, giảm được lượng nước tưới cho cây cà phê và giúp bà con thấy được lợi ích
của việc trồng vành đai cây rừng xen vào vườn cà phê.

Hình 3 - Chứng nhận cà phê 4C

ĐẠI HỌC HOA SEN - Đề án chuyên ngành 2trang 13


lOMoARcPSD|11119511

Quy trình xuất khẩu cà phê Việt Nam
Đối với 03 chứng nhận cịn lại thì có cấp độ cao hơn và đi sâu hơn, với UTZ, tổ chức này
chú trọng hơn trong truy xuất nguồn gốc, mỗi một sản phẩm được gắn nhãn UTZ đều có
một mã quét giúp người tiêu dùng có thể truy xuất nguồn gốc sản phẩm đến tận những
người nông dân. UTZ không cho phép sử dụng lao động trẻ em cũng như nô lệ lao động
hay phân biệt về giới.

Hình 4 - Chứng nhận UTZ
Tuy nhiên với “Mưa rừng nhiệt đới” lại quan tâm về vấn đề môi trường, tổ chức này đề ra
các chất cấm tuyệt đối bên cạnh đó họ lập ra những tổ nghiên cứu để tìm giải pháp và
chất thay thế thân thiện hơn với môi trường, vườn cà phê của nông dân phải đảm bảo đa
dạng sinh học, không được phép độc canh cây cà phê làm thối hóa đất và gây ô nhiễm
môi trường. Tổ chức này cũng bảo vệ quyền lợi người lao động và cũng không cho phép

sử dụng lao động trẻ em, đảm bảo con em nông dân phải được đến trường.

ĐẠI HỌC HOA SEN - Đề án chuyên ngành 2trang 14


lOMoARcPSD|11119511

Quy trình xuất khẩu cà phê Việt Nam

Hình 5 - Chứng nhận Rainforest Alliance
Fair Trade: là chứng nhận đảm bảo các cơng bằng lợi ích cho nơng dân. Thơng thường
đối với các mặt hàng nông sản, nông dân luôn là người chụi thiệt nhất trong chuỗi cung
ứng, để giúp cải thiện đời sống, cũng như khuyến khích nơng dân nhằm duy trì nguồn
cung ứng tồn cầu đã thúc đẩy sự ra đời của tổ chức này. Fair Trade đặt ra các tiêu chuẩn
được chứng nhận như: công khai minh bạch, không phân biệt về giới, không sử dụng lao
động trẻ em, điều kiện làm việc của người lao động, công bằng về giá cả.

Hình 6 - Chứng nhận Fair Trade

ĐẠI HỌC HOA SEN - Đề án chuyên ngành 2trang 15


×