Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Bai 40 Ancol giao an kieu moi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.68 KB, 11 trang )

Trường: THPT Bạc Liêu
SVTT: Phạm Văn Minh Hiếu

* Ngày soạn: 10/03/2019

GVHD: Huỳnh Trúc Linh

* Tiết thứ 56 Tuần: 4

Lớp: 11C4

BÀI:40 ANCOL

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1- Về kiến thức
+ Học sinh trình bày được:
- Khái niệm và đặc điểm cấu tạo phân tử của ancol
- Cách phân loại ancol theo một vài cách khác nhau
- Cách gọi tên ancol theo tên thường và tên thay thế
- Tính chất vật lý quan trọng của ancol: nhiệt độ sôi, độ tan, khối lượng riêng
của ancol
+ Học sinh viết được các loại đồng phân của ancol
+ Hiểu được nguyên nhân của độ tan và nhiệt độ sơi của ancol: là do có
liên kết hiđro
2- Về kĩ năng
- Viết được các đồng phân của ancol
- Xác định được bậc của ancol
- Giải các bài tập liên quan: tính tốn, viết dãy chuyển hóa lập cơng thức phân
tử, viết CTCT
3-Về thái độ, tình cảm
-



Tích cực, hứng thú học tập bộ mơn hóa học.

- Tinh thần làm việc nghiêm túc, có ý thức tự học, tự tìm tòi, trau dồi kiến
thức.


- Tầm quan trọng của rượu trong đời sống hàng ngày cũng như trong cơng
nghiệp, hóa học ln gắn liền với thực tế
4 - Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào giải quyết các vấn đề của cuộc
sống.
- Năng lực chung : tự học ; giao tiếp ; hợp tác ; tư duy logic, so sánh và tổng
hợp ; vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn.
- Năng lực riêng : tư duy hóa học ; sử dụng ngơn ngữ hóa học ; tính tốn hóa
học.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: Giáo án, SGK.
- Học sinh: Xem trước bài
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp (1 phút)
-Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
-Khơng kiểm tra.
3. Bài mới
HĐ 1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn
- Giới thiệu bài mới: (2 phút)
HOẠT ĐỘNG 2: I. Định nghĩa, phân loại
a) Mục đích của hoạt động:

- Tìm hiểu về định nghĩa và phân loại của Ancol
- Nắm được khái niệm và cách phân loại của ancol.
b) Cách thức tổ chức hoạt động:
GV:
- Viết một vài cơng thức phân tử của ancol. Từ đó cho học sinh nhận xét và rút ra
định nghĩa.


GV: Cho HS nghiên cứu sgk và cho biết ancol được phân loại dựa vào các yếu tố
nào? Sau đó lần lượt hỏi HS mỗi yếu tố vừa nêu có mấy loại ancol, yêu cầu HS cho
vd các ancol cụ thể theo cách phân loại đó.
- Cho dãy các cơng thức cấu tạo của một số ancol yêu cầu học sinh phân loại dựa
đặc điểm của công thức cấu tạo đó.
Từ đó nêu lên 3 cách phân loại ancol.
c) Sản phẩm hoạt động của HS:
- Đưa ra nhận xét
+ Trong phân tử của các ancol trên có xuất hiện nhóm –OH
- HS kết hợp với SGK đưa ra định nghĩa:
+ Ancol là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm –OH
- Sắp xếp các cơng thức cấu tạo đó vào cùng 1 nhóm.
- Ancol được phân loại dựa vào đặc điểm gốc hidrocacbon, dựa vào số lượng
nhóm –OH và bậc ancol.
d) Kết luận của GV:
- Ancol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm –OH liên kết trực tiếp với
nguyên tử cacbon no.
- Ancol có 3 cách phân loại:
+ Dựa vào đặc điểm gốc hiđrocacbon.
+ Dựa vào số nhóm OH.
+ Dựa vào bậc của ancol.
* Nội dung:

I.Định nghĩa, phân loại
1.Định nghĩa
Ancol : Ancol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm hidroxyl
-OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no.
-CTTQ: CnH2n+1OH (n ≥ 1)
2. Phân loại
- Theo gốc HC:
 Ancol no
 Ancol không no


 Ancol thơm
- Theo số nhóm chức:
 Ancol đơn chức (1 nhóm -OH)
 Ancol đa chức (2 nhóm –OH ↑ )
- Theo bậc ancol:
 Ancol bậc 1
 Ancol bậc 2
 Ancol bậc 3
Hoạt động 3: Đồng phân của ancol
a) Mục đích của hoạt động:
Tìm hiểu về đồng phân của ancol
b) Cách thức tổ chức hoạt động:
GV: Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm đồng phân.
GV: Hướng dẫn HS viết đồng phân C3H7OH.
GV: Yêu cầu HS lên bảng viết các đồng phân của ancol C4H9OH.
GV: Yêu cầu HS dựa vào các đồng phân vừa viết cho biết ancol có mấy loại
đồng phân?
c) Sản phẩm hoạt động của HS:
HS: Những hợp chất khác nhau có cùng CTPT được gọi là đồng phân.

HS: Viết CTCT các đồng phân C4H9OH.
HS: Ancol có 2 loại đồng phân là đồng phân mạch C và đồng phân vị trí
nhóm –OH.
d) Kết luận của GV:
GV: Trong chương trình hóa học cơ bản chúng ta chỉ nghiên cứu về đồng
phân của ancol no, đơn chức, mạch hở.
* Nội dung:


II.Đồng phân, danh pháp
1.Đồng phân
* C3H7OH
CH3CH2CH2OH
CH3CH(OH)CH3
VD2: C4H9OH
CH3 - CH2 - CH2 - CH2 – OH (1)
CH3 - CH2 - CH - CH3
OH

(2)

CH3 - CH - CH2 - OH
CH3

(3)

CH3
CH3 - C - OH
CH3


Có 2 loại đồng phân:

(4)

mạch C
Vị trí nhóm -OH

Lưu ý: ngồi đồng phân ancol cịn có đồng phân ete.
* C4H10O
Có 7đp (4 đp ancol + 3đp ete)

Hoạt động 4: danh pháp của ancol

(CnH2n+1OH)


a) Mục đích của hoạt động:
Tìm hiểu về danh pháp của ancol
b) Cách thức tổ chức hoạt động:
GV: Yêu cầu HS nhìn vào bảng 8.1 và cho biết những tên thơng thường của
các ancol trong bảng có đặc điểm gì giống và khác nhau.
GV: GV yêu cầu HS nêu công thức gọi tên thông thường của ancol.
GV: Yêu cầu HS lên bảng gọi tên các đồng phân của C4H9OH.
GV: Ngoài tên thơng thường, ancol cịn có tên thay thế. Dựa vào sgk các em
hãy nêu công thức gọi tên thay thế?
GV: Giới thiệu cách gọi cụ thể từ SGK tên thay thế và hướng dẫn HS gọi
tên ancol
CH3-CH(CH3)-CH(CH3)-CH2-OH
GV: Yêu cầu HS lên bảng gọi tên thay thế các đồng phân ancol của C4H9OH
c) Sản phẩm hoạt động của HS:

HS: Giống nhau: đều bắt đầu bằng chữ ancol, kết thúc bằng đuôi “ic”, khác
nhau về tên gốc ankyl.
HS:
Tên = ancol + tên gốc ankyl + ic
HS: Gọi tên
HS: Tên hidrocacbon tương ứng với mạch chính+ số chỉ vị trí nhóm –OH +
ol
HS: Gọi tên theo hướng dẫn của GV.
HS: Gọi tên
d) Kết luận của GV:
GV: chuẩn xác kiến thức:
* Nội dung:
a)Tên thường
Ancol + tên gốc ankyl + ic
VD3: Gọi tên thường các đồng phân ancol của C4H9OH


CH3 - CH2 - CH2 - CH2 – OH

(1) ancol butylic

CH3 - CH2 - CH - CH3
OH

(2) ancol sec-butylic

CH3 - CH - CH2 - OH
CH3

(3) ancol isobutylic


CH3
CH3 - C - OH
CH3

(4) ancol tert-butylic

b)Tên thay thế
 B1: Chọn mạch chính là mạch C dài nhất liên kết với nhóm OH
 B2: Đánh số thứ tự C mạch chính bắt đầu từ phía gần nhóm OH hơn.
 B3: Gọi tên
Tên HC + số chỉ vị trí nhóm OH + ol
4
3
2
1
CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-OH
3-metylbutan-1-ol


VD4: Gọi tên các đồng phân của C4H9OH
Butan-1-ol

CH3 - CH2 - CH2 - CH2 – OH

CH3 - CH2 - CH - CH3
OH

Butan-2-ol


CH3 - CH - CH2 - OH
CH3

2-metylpropan-1-ol

CH3
CH3 - C - OH
CH3

2-metylpropan-2-ol

Hoạt động 5: Tính chất vật lí của ancol
a) Mục đích của hoạt động:
Tìm hiểu về tính chất vật lí của ancol
b) Cách thức tổ chức hoạt động:
GV: Yêu cầu HS cho biết trạng thái của ancol etylic.
GV: Thực tế ancol tồn tại ở 2 trạng thái, lỏng hoặc rắn.
GV: Yêu cầu HS quan sát bảng 8.2 sgk và cho biết khi phân tử khối tăng thì
nhiệt độ sơi, khối lượng riêng và độ tan trong nước của ancol thay đổi như thế
nào?
GV: các phân tử ancol và các phân tử nước tạo được liên kết hidro .


Ngoài ra các phân tử ancol cũng tạo được liên kết hidro với nhau nên ancol có t s
cao hơn Hidrocacbon có cùng phân tử khối hoặc đồng phân ete của nó.
c) Sản phẩm hoạt động của HS:
HS: ở trạng thái lỏng.
HS: Khi phân tử khối tăng thì nhiệt độ sơi, khối lượng riêng của ancol tăng,
cịn độ tan giảm.
d) Kết luận của GV:

GV: chuẩn xác kiến thức:
* Nội dung:
III. Tính chất vật lí
Các ancol là chất lỏng hoặc chất rắn ở điều kiện thường.
- Nhiệt độ sôi và khối lượng riêng của các ancol tăng theo chiều tăng của
phân tử khối.
- Ancol có nhiệt độ sơi lớn hơn các dẫn xuất khơng có liên kết hiđro có cùng
khối lượng phân tử.
- Các ancol tan nhiều trong nước.

 Trạng thái: lỏng (C1C12) hoặc rắn (C13 )
 Phân tử khối tăng  nhiệt độ sôi, khối lượng riêng tăng, độ tan giảm.
 C1 C3: tan vô hạn trong nước.
Tạo được liên kết hidroancol tan nhiều trong nước, ts cao hơn HC, đồng phân ete
cùng PTK.
IV. Củng cố:
Nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài
Làm bài tập 1 (SGK trang 186)


V. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học
- GV dự kiến một số câu hỏi, bài tập và tổ chức cho HS tự đánh giá về kết quả học
tập của bản thân và của bạn:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................

- GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
V. Rút kinh nghiệm

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Bạc Liêu, ngày 10 tháng 03 năm 2019
Phê duyệt của GVHD

Huỳnh Trúc Linh




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×