Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Tin 8 Tuan 10 Tiet 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.98 KB, 3 trang )

Tuần: 10
Tiết: 19

Ngày soạn: 21/10/2018
Ngày dạy: 23/10/2018

BÀI 5: TỪ BÀI TỐN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết chương trình là thể hiện của thuật tốn trên một ngơn ngữ cụ thể.
- Biết mơ tả thuật tốn bằng phương pháp liệt kê các bước.
- Hiểu thuật tốn tính tổng của N số tự nhiên đầu tiên, tìm số lớn nhất của một dãy số.
2. Kĩ năng: Xác định được Input, Output của một bài toán đơn giản.
3. Thái độ: Học tập tích cực, nghiêm túc, có tinh thần tự giác, u thích mơn học.
4. Định hướng hình thành năng lực:
- Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng
lực sáng tạo, năng lực tự quản lý.
- Năng lực về quan hệ xã hội: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
- Năng lực công cụ: Năng lực sử dụng CNTT và truyền thông (ICT), năng lực sử dụng ngơn
ngữ, năng lực tính tốn.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án, máy chiếu.
2. Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
8A1:……………………………………………………………………………
8A2:……………………………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Câu 1: Nêu khái niệm bài toán và cách xác định thuật toán?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Một số ví dụ về thuật tốn. (19 phút)


(1) Mục tiêu: Hiểu thuật tốn tính diện tích của một hình được ghép lại từ hai hình.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề/Kĩ thuật động não, tia chớp.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động theo nhóm và từng cá nhân.
(4) Phương tiện dạy học: Máy chiếu, máy tính.
(5) Sản phẩm: Phát biểu được thuật toán để giải bài toán.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
+ GV: Xét ví dụ, Một hình A được + HS: Quan sát, chú ý lắng nghe 4. Một số ví dụ về thuật
ghép từ một hình chữ nhật với chiều tìm hiểu thuật tốn.
tốn.
rộng 2a, chiều dài b và một hình bán
* Ví dụ 2: Một hình A được
nguyệt bán kính a.
ghép từ một hình chữ nhật
+ GV: Yêu cầu HS thảo luận theo + HS: Thực hiện thảo luận theo với chiều rộng 2a, chiều dài
nhóm nhỏ tìm hiểu thuật tốn.
nhóm nhỏ trình bày nội dung.
b và một hình bán nguyệt
+ GV: Yêu cầu các nhóm xác định + HS: Trả lời:
bán kính a. Tính diện tích
Input và Output.
- Input: Số a là ½ chiều rộng của hình A.
+ GV: Quan sát các nhóm thực hiện hình chữ nhật và là bán kính của - Input: Số a là ½ chiều
theo luận.
hình bán nguyệt, b là chiều dài rộng của hình chữ nhật và là
+ GV: u cầu các nhóm lên trình của hình chữ nhật.
bán kính của hình bán
bày kết quả thảo luận của nhóm.
- Output: S của hình A.

nguyệt, b là chiều dài của
+ GV: Diện tích của hình A này + HS: Diện tích gồm hình chữ hình chữ nhật.
gồm những hình nào?
nhật và hình bán nguyệt.
- Output: S của hình A.


+ GV: Cơng thức tính S hai hình + HS:
này?

sHCN CD CR

+ GV: u cầu các nhóm trình bày
thuật tốn để tính diện tích hình A
trên.
+ GV: u cầu các nhóm lên trình
bày kết quả thảo luận của nhóm.
+ GV: Giải đáp các thắc mắc.
+ GV: Hướng dẫn HS xây dựng
thuật toán.
+ GV: Yêu cầu HS ghi bài.

sHBN 

a
2

2

sHCN CD CR

 a2
sHBN 
2

+ HS: Thuật toán:
- Thuật toán:
Bước 1: S1  2 ab. {Tính diện tích Bước 1: S1  2 ab. {Tính
hình chữ nhật}
diện tích hình chữ nhật}
2
2
πa
Bước 2: S2 
. {Tính diện Bước 2: S2  πa . {Tính
2

tích hình bán nguyệt}
Bước 3: S  S1 + S2 và kết thúc.
+ HS: Thực hiện ghi bài.

2

diện tích hình bán nguyệt}
Bước 3: S  S1 + S2 và kết
thúc.

Hoạt động 2: Một số ví dụ về thuật tốn. (19 phút)
(1) Mục tiêu: Hiểu thuật tốn tính tổng của N số tự nhiên đầu tiên, tìm số lớn nhất của một dãy số.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề/Kĩ thuật động não, tia chớp.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động theo nhóm và từng cá nhân.

(4) Phương tiện dạy học: Máy chiếu, máy tính.
(5) Sản phẩm: Phát biểu được thuật tốn để giải bài toán.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
+ GV: Phân nhóm cho HS thực hiện + HS: Thực hiện thảo luận theo * Ví dụ 3: Tính tổng của
thảo luận tìm hiểu nội dung bài học. nhóm lớn, tìm hiểu các ví dụ 100 số tự nhiên đầu tiên.
+ GV: Lần lượt hướng dẫn cho các thông qua sự hướng dẫn của GV * Bài giải:
em thực hiện các bài toán.
đưa ra.
- Input: Dãy 100 số tự nhiên
+ GV; Yêu cầu các nhóm thảo luận + HS: Thực hiện các bước theo đầu tiên: 1, 2, …, 100.
thực hiện các yêu cầu đưa ra, tìm trình tự đã được GV hướng dẫn - Output: Giá trị của tổng 1
hiểu nội dung của bài toán.
minh họa cụ thể.
+ 2 + … + 100.
+ GV: Tính tổng của 100 số tự + HS: Tìm hiểu nội dung yêu cầu * Thuật toán đầy đủ:
nhiên đầu tiên.
về bài toán đưa ra.
Bước 1: SUM  0.
+ GV: Yêu cầu HS xác định Input + HS:
Bước 2: SUM  SUM + 1.
và Output của bài toán.
- Input: Dãy 100 số tự nhiên đầu …
+ GV: Cho các nhóm thực hiện thảo tiên: 1, 2, …, 100.
Bước 101: SUMSUM +
luận và trình bày.
- Output: Giá trị của tổng 1 + 2 + 100.
+ GV: Quan sát hướng dẫn các em. … + 100.
* Thuật toán ngắn gọn.

+ GV: Theo em tổng của dãy 100 số + HS: Sử dụng một biến SUM để Bước 1: SUM  0; i  0.
tự nhiên đầu tiên được thực hiện lưu giá trị của tổng. Đầu tiên gán Bước 2: i  i + 1.
như thế nào. Trình bày ý tưởng thực cho SUM giá trị bằng 0. Tiếp Bước 3: Nếu i ≤ 100, thì
hiện tính bài tốn trên?
theo thêm các giá trị 1, 2, 3,…100 SUM  SUM + i và quay lại
+ GV: Dựa trên ý tưởng đã trình bày + HS: Thuật tốn:
bước 2.
trên em hãy biểu diễn thuật tốn tính Bước 1: SUM  0.
Bước 4: Thông báo kết quả
tổng “Dãy 100 số tự nhiên đầu tiên” Bước 2: SUM  SUM + 1.
và kết thúc thuật toán.
này?

+ GV: Nhận xét, bổ sung.
Bước 101: SUMSUM + 100.
+ GV: Quan sát hướng dẫn các + HS: Chú ý lắng nghe, sửa sai,
nhóm thực hiện viết thuật tốn.
thực hiện viết thuật tốn.
+ GV: Có bao nhiêu bước cần phải + HS: Cần có 101 bước để tính
thực hiện trong thuật tốn này.
trong thuật tốn này.
+ GV: Em có nhận xét gì với thuật + HS: Thuật toán này chưa thật


tốn này?
+ GV: Có cách nào mơ tả thuật tốn
cho ngắn gọn hơn không?
+ GV: Hướng dẫn diễn giải cách
thực hiện thuật toán ngắn gọn hơn.


sự tối ưu, quá dài.
+ HS: Trình bày thuật tốn mơ tả
ngắn gọn hơn.
+ HS: Quan sát, lắng nghe  so
sánh được sự tối ưu của 2 thuật
toán khác nhau với cùng một bài.
+ GV: Hướng dẫn các nhóm thực + HS: Viết thuật tốn dưới sự
hiện viết thuật toán.
hướng dẫn của giáo viên.
4. Củng cố:
- Củng cố trong nội dung bài học.
5. Dặn dò: (1 phút)
- Xem lại các ví dụ. Tìm hiểu trước nội dung các bài tốn tiếp theo qua ví dụ 4, 5, 6 SGK.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×