TUẦN 8
Thứ hai, ngày 15 tháng 10 năm 2018
Tập đọc
Người mẹ hiền
Tiết 22 + 23
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng rõ ràng toàn. Biết ngắt ,nghỉ hơi đúng . Bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong
bài.
- Hiểu ND :Coâ giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy bảo HS
nên người. ( TL được các câu hỏi trong SGK) .
* Kó năng sống: Thể hiện sự cảm thông.
II. Chuẩn bị :
- Bảng phụ
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
1. Ổn định :
2. Bài cũ : Thời khóa biểu
-Tiết TĐ trước học bài gì?
Hoạt động của Hs
- 3 HS đọc bài .
-GV nhận xét, .
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài: Hôm nay ta sẽ tìm hiểu bài:
Người mẹ hiền
b.Luyện đọc:
-GV đọc mẫu.
- HS đọc từng câu nối tiếp .
-HS đọc từng câu nối tiếp
. Lưu ý đọc đúng các từ cần luyện đọc: nén nổi, -HS đọc từ khó: : nén nổi, cố
lách, vùng vẫy, khóc toáng, lấm
cố lách, vùng vẫy, khóc toáng, lấm lem…
lem…
-HS đọc từng đoạn .
-Đọc từng đoạn kết hợp giải nghóa từ
-Luyện đọc đoạn:
Đến lượt Nam đang cố lách ra / thì bác bảo
vệ vừa tới, / nắm chặt hai chân em:// “ Cậu nào
đây?/ Trốn học hả?”//
- Giúp hs hiểu: :Gánh xiếc, tò mò, lách, lấm -HS đọc chú giải SGK: Gánh
xiếc, tò mò, lách, lấm lem, thập
lem, thập thò …
thò …
- HS đọc nhóm
-Luyện đọc nhóm.
-HS thi đọc .
- HS thi đọc .
-Cả lớp đọc ĐT
- Cả lớp đọc ĐT
Tiết 2
c.Tìm hiểu bài :
Câu 1: Giờ ra chơi , Minh rủ bạn đi đâu ?
(HS CHT)
Câu 2:
Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào?
(HS CHT)
Câu 3: (HS HT)
Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo nói gì ,
làm gì?
-Việc làm của cô giáo thể hiện thái độ ntn ?
Câu 4 :(HS HTT)
- Cô giáo làm gì khi Nam khóc? ( Kó năng
sống: Thể hiện sự cảm thông.)
- Lần trước, khi bác bảo vệ giữ lại . Nam khóc
vì sợ . Lần này, vì sao Nam khóc?
Câu 5:
- Người mẹ hiền trong bài là ai?
* Vì sao cô giáo trong bài được gọi là người mẹ
hiền ?
d.Luyện đọc lại :
-GV cho HS phân vai thi đọc lại bài .
-GV nhận xét .
-Trốn học ra phố xem xiếc.
- 2 hs nhắc lại lời thì thầm của
Minh và Nam.
. HS đọc đoạn 2
- Chui qua 1 cái lỗ tường thủng
.HS đọc đoạn 3
- Cô nói bác bảo vệ:“Bác nhẹ
tay ….. tôi”. đưa em trở về lớp.
- Cô rất dịu dàng thương yêu HS.
.HS đọc đoạn 4
- Cô xoa đầu Nam an ủi .
- Vì đau vàxấu hổ.
- Là cô giáo.
- Cô vừa yêu thương hs vừa
nghiêm khắc dạy bảo hs giống
như người mẹ đối với các con.
-HS HTTphân vai thi đọc lại bài.
- HS TB-Y đọc 1 đoạn không
phân vai.
4. Củng cố – Dặn dò :
- Hát tập thể bài: Cô và Mẹ ( Phạm Tuyên).
- Nhận xét tiết học.
- Đọc kó bài kể lại câu chuyện .
RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
Toán
36 + 15
Tiết 36
I.Mục tiêu:
-Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36 + 15.
-Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100.
-BT cần làm: 1( dòng 1), 2(a,b),3.
* HS HTTlàm thêm BT4.
-u thích mơn học
II. Chuẩn bị
- 4 bó que tính + 11 que tính rời. Bảng phụ.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
1. Ổn định :
2. Bài cũ : 26 + 5
-HS đọc bảng cộng 6
- Lớp làm bảng con
-GV cho HS lên bảng làm
56 + 7
76 + 9
- GV nhận xét.
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài : 36 + 15
b.Giới thiệu phép cộng 36 +15
-GV nêu đề toán: Có 36 que tính, thêm 15 que
tính nữa. Vậy có tất cả bao nhiêu que tính?
-HS thao tác trên que tính và nêu
kết quả
- GV chốt: 6 que tính rời, cộng 5 que tính bằng 1 - HS HTTlên trình bày
bó (10 que tính) và 1 que tính rời, vậy có tất cả
là 5bó và 1 que rời được 51 que tính. 36 + 15 =
51
- HS đặt tính:
- GV yêu cầu HS đặt tính dọc và nêu cách tính
36
6+5=11 viết 1 nhớ 1
+15
3+1=4,thêm1bằng5,viết
c.Thực hành
5
Bài 1: Tính ( dòng 1)HS CHT
51
-Yêu cầu HS làm bảng con.
-GV nhận xét
16
26
36
46
Bài 2: ( a, b)HS HT
+ 29 +38
+47 +36
Đặt phép cộng rồi tính tổng, biết các số hạng
45
64
83
82
-GV lưu ý cách đặt và cách cộng
-GV nhận xét .
- HS làm vào vở.
a) 36 vaø 18 b) 24 vaø 19
36
24
Baøi 3: HS HTT
+18
+19
-GV cho HS đặt đề toán theo tóm tắt
54
43
- GV nhận xét .
- HS đặt đề toán
- HS làm vào vở, sửa bài.
Giải
Cả hai bao cân nặng là :
46 + 27 = 73 ( kg)
Đáp số : 73 kg
Bài 4:
- YC hs đọc đề toán.
4. Củng cố – Dặn dò :
- Làm bài tiếp sức: 25 + 16 ; 34 + 26
- Dặn hs về xem lại bài .
- HS đọc đề toán, tự làm bài.
- HS HTTnêu kết quả
. 45 là kết quả của phép tính:
40 + 5 , 18 + 27 và 36 + 9
RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
TIẾT
Luyện đọc Tập đọc
NGƯỜI MẸ HIỀN
Tiết 22
I/ Mục tiêu :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
- u thích mơn học
II/ Chuẩn bị :
- SGK
- Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới
a) Phần giới thiệu :
Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài
“Người mẹ hiền”
b) Hướng dẫn luyện đọc:
HĐ 1:Đọc mẫu
-GV đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc từng câu .
HĐ 2/ Đọc từng đoạn :
-Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn
trước lớp.
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học
sinh .
- Hướng dẫn ngắt giọng :
- Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng
-Vài em nhắc lại tên bài
-Lớp lắng nghe đọc mẫu .
-Lần lượt nối tiếp đọc từng câu cho hết
bài.
HS CHT
-Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước
lớp .
- Ba em đọc từng đoạn trong bài .
HS CHT
một số câu dài , câu khó ngắt
thống nhất cách đọc các câu này
trong cả lớp.
-Yêu cầu đọc từng đoạn trong -Đọc từng đoạn trong nhóm ( 3 em )
-Các em khác lắng nghe và nhận xét
nhóm .
- Hướng dẫn các em nhận xét bạn bạn đọc .
đọc .
- Các nhóm thi đua đọc bài .
HĐ 3/ Thi đọc
HS CHT
-Mời các nhóm thi đua đọc .
-Yêu cầu các nhóm thi đọc
-Lắng nghe nhận xét .
HĐ4/ Luyện đọc lại truyện :
- Theo dõi luyện đọc trong nhóm .
HS CHT
- Yêu cầu lần lượt các nhóm thi - Luyện đọc trong nhóm
đọc .
- Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh
.
3) Củng cố dặn dò :
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
Tiết 29
Luyện Toán:
Tiết:
36+15
A/ Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36 + 15.
- Biết giải bài tốn theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100.
u thích mụn hc
B/ Chuaồn bũ :
VBT
C/Các hoạt động dạy học
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1.Kiểm tra:
2.Baứi mụựi:
a) HĐ1/ Giụựi thieọu bài:
-Hôm nay chúng ta sẽ học
-Vài em nhắc lại tên bài.
bài:36+15
HS CHT
b)HĐ2/ Luyện tập :
26
36
46
46
56
+37 +36 + 25 HS
Bài 1 : - Yêu cầu 1 em đọc đề +19 +28
CHT
bài .
45
64
83
82
81
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
44
38
39
36
17
-Yêu cầu 1 em lên bảng làm .
+37
+ 56
+16
+24 +16
-Giáo viên nhận xét đánh giá
HSG
94
55
60
33
Bài 2 : Đặt phép cộng rồi tính 81
36
24
tổng, biết các số hạng
+18 +19
HS CHT
* GV lưu ý cách đặt và cách
54
43
cộng
Bài 3 : - Yêu cầu đọc đề và - Quan sát nêu yêu cầu đề
nêu cách hiểu .
- Bao gạo nặng bao nhiêu kilôgam - Bao bạo nặng 46 HS HT .
?
- Bao ngô nặng bao nhiêu kilôgam - Bao ngô nặng 27 HS HT .
?
- Cả hai bao nặng bao nhiêu
- Đề bài yêu cầu ta làm gì ?
kilôgam?
- Ghi tóm tắt đề lên bảng.
Bài giải
Tóm tắt: Gạo
: 46 HS HT
Số kilôgam cả hai bao nặng là :
Ngô
: 27 HS HT
46 + 27 = 73 ( HS HT )
Caû hai bao : ... HS
Ñ/S: 73 HS HT
HT ?
Ñ/S: 73 HS HT
-Một em đọc đề bài .
-Một em nêu cách làm và điền .
Bài 4: - Gọi một em nêu yêu - Các phép tính có kết quả bằng 45 là
cầu đề bài .
:
- Ghi bảng phép tính
40 + 5 ; 18 + 27 ; 36 + 9.
-Nhận xét ghi điểm học sinh .
3) Củng cố - Dặn dò:
Gv nhận xét tiết học
Tuyên dương những em thực hiện
tốt.
RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
I.Mục tiêu :
Thủ công
Tiết 8
Gấp thuyền phẳng đáy không mui ( T2)
( Như tiết 1)
II. Chuẩn bị:
-Mẫu thuyền phẳng đáy không mui, được gấp bằng giấy thủ công.
- Quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui.
-u thích mơn học
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
GIÁO VIÊN
1.Ổn định :
2.Kiểm tra :
- Kiểm tra dung cụ học tập.
- GV nhận xét .
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Ta sẽ thực hành Gấp thuyền
phẳng đáy không mui bằng giấy màu.
-GV giới thiệu mẫu gấp thuyền phẳng đáy không
mui.
-Yêu cầu HS nêu lại các bước gấp .
-GV nhận xét .
b. Thực hành :
-GV gọi 1 HS khéo tay lên bảng thao tác lại các
bước gấp thuyền phẳng đáy không mui .
-Cho HS thực hành gấp theo nhóm 4.
- GV theo dõi quan sát giúp đỡ các HS yếu .
-GV nhận xét .
c. Đánh giá sản phẩm :
- YC HS nhận xét về:
. Cách gấp
. Nếp gấp.
-GV nhận xét đánh giá .
4.Củng cố –dặn dò:
-Nhận xét tiết học .
-Chuẩn bị giấy màu cho tiết học tới .
HỌC SINH
- HS nhắc lại các bước gấp :
Bước 1: Gấp các nếp gấp cách đều.
Bước 2 : Gấp tạo thân và mũi
thuyền.
Bườc 3: Tạo thuyền phẳng đáy
không mui.
- HS thực hành gấp .
- Hs thực hành theo nhóm 4.
- HS trưng bày sản phẩm.
-HS nhận xét.HS HTT
RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
Thứ ba, ngày 16 tháng 10 năm 2018
Toán
Tiết 37
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng 6, 7, 8, 9 cộng với một số .
-Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
-Biết giải bài toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ.
-Biết nhận dạng hình tam giác.
-BT cần làm: 1,2,4,5(a).
* HS HTTlàm hết BT5.
-u thích mơn học
II. Chuẩn bị
- Bảng phụ
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
1. Ổn định :
2. Bài cũ : 36 + 15
16
26
36
+29
+38
+47
45
64
83
- GV nhận xét.
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài : Luyện tập.
b. Thực hành :
Bài 1: Tính nhẩmHS CHT
-GV cho HS tự nhẩm đọc kết quả
- HS sửa bài
6 + 5 = 11
5 + 6 = 11
8 + 6 = 14
6 + 10 = 16
-GV nhận xét
6 + 7 = 13
6 + 8 = 14
4 + 6 = 10
7 + 6 = 13
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trốngHS CHT
Số
hạng
Số
hạng
26
26
17
38
26
15
5
25
36
16
9
36
- HS làm bài. Sửa bài.
Tổng
- HS làm vào vở, 1 em HS
Bài 4 :
-HS tự nêu bài toán, rồi nêu cách giải và trình bày CHTsửa bài.
Giải
bài giải .
Số cây đội 2 trồng được là :
-GV nhận xét
46 + 5 = 51( cây )
Đáp số : 51 cây
- HS trao đổi nhóm 4, trả lời.
- 3 hình tam giác
Bài 5:
- 3 hình tứ giác
+Hình bên có mấy hình tam giác ?
+Hình bên có mấy hình tứ giác ?
4. Củng cố :
-Nhận xét tiết học .
-Chuẩn bị học thuộc các bảng 9, 8, 7, 6 .
RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
Chính tả ( tập chép)
Tiết 15
Người mẹ hiền
I. Mục tiêu
- Chép lại chính xác bài CT, trình bày đúng lời nói nhân vật trong bài. Không mắc quá 5
lỗi trong bài.
- Làm được bài tập 2, BT (3) a.
-u thích mơn học
II. Chuẩn bị
-Bảng phụ
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
1. Ổn định :
2. Bài cũ : Cô giáo lớp em.
-GV cho HS viết bảng con
Hoạt động của Hs
- HS viết bảng con: Vui vẻ, tàu thủy,
núi non, lũy tre.
- Nhận xét, HS.
3. Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Viết lại chính xác 1 đoạn trong
bài Người mẹ hiền.
b.Hướng dẫn tập chép:
-2 HS HTTđọc lại.
- GV đọc mẫu.
-HD nắm nội dung bài chép :
+Vì sao Nam khóc?
+Cô giáo nghiêm giọng hỏi 2 bạn thế nào?
- Vì Nam thấy đau và xấu hổ.
-Từ nay các em có trốn học đi chơi
nữa không?
-HD HS nhận xét :
+Trong bài có những dấu câu nào?
- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm,
dấu gạch ngang đầu dòng, dấu chấm
hỏi.
-Câu nói của cô giáo có dấu gì ở đầu câu, dấu gì ở - Dấu gạch ngang đặt ở đầu câu , dấu
cuối câu ?
chấm - cuối câu.
-Yêu cầu HS phân tích, viết các từ khó vào bảng - HS viết bảng con: xoa đầu, nghiêm
con.
giọng, trốn, xin lỗi, giảng bài.
- YC hs đọc lại bài.
- GV cho HS Chép bài vào vở
- HS ngồi ngay ngắn chép bài.
- GV chấm bài, nhận xét.
- HS sửa lỗi.
c.Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2 :
-1 HS đọc đề bài.
- 2 HS HTTsửa bài.
-YC HS lên bảng làm bài.
-GV nhận xét
a) Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
b) Trèo cao, ngã đau
Bài 3 :HS HTT
-GV nêu yêu cầu câu a)
- 2 nhóm thi đua sửa bài.
-GV nhận xét
+ Con dao, tiếng rao hàng, giao bài
tập về nhà.
+ Dè dặt, giặt giũ quần áo, chỉ có rặt
một loại cá.
4. Củng cố – Dặn dò :
- Nhắc hs ghi nhớ chính tả, về nhà sửa lỗi.
-Nhận xét tiết học.
RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
Kể chuyện
Tiết 8
Người mẹ hiền
I. Mục tiêu
- Dựa vào tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn câu chuyện “Người mẹ hiền”.
* HS HTTbiết phân vai kể lại câu chuyện ( BT2).
-u thích mơn học
II. Chuẩn bị :
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
1. ổn định:
2. Bài cũ :
- Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu - HS thi đua kể.
chuyện Người thầy cũ.
- Nhận xét và HS.
3. Bài mới
a.Giới thịêu bài : Tiết này ta sẽ tập kể lại câu chuyện
Người mẹ hiền
b.Hướng dẫn kể chuyện :
. Dựa theo tranh vẽ, kể lại từng đoạn
- 1 HS đọc yêu cầu của bài .
-GV HD HS quan sát 4 tranh
- HS HTTkể mẫu đoạn 1.
-HD HS kể mẫu trước lớp từng đoạn
Tranh 1: (đoạn 1)
+Minh rủ Nam ra ngoài phố
+Minh đang thì thầm với Nam điều gì?
xem xiếc.
+Nam rất tò mò muốn đi xem.
+Nghe Minh rủ Nam cảm thấy thế nào?
+ Quyết định chui qua 1 tường
+2 bạn quyết định ra ngoài bằng cách nào? Vì sao?
thủng.
Tranh 2: (đoạn 2)
+Khi 2 bạn đang chui qua lỗ tường thủng thì ai xuất + Bác bảo vệ xuất hiện.
hiện?
+ Bác túm chặt chân Nam và
+Bác đã làm gì? Nói gì?
nói: “Cậu nào đây? Định trốn
học hả?”
+ Nam sợ quá khóc toáng lên.
+Bị Bác bảo vệ bắt lại, Nam làm gì?
Tranh 3: (đoạn 3)
+Cô giáo làm gì khi Bác bảo vệ bắt được quả tang 2 + Cô xin Bác nhẹ tay kẻo Nam
đau. Cô nhẹ nhàng kéo Nam …..
bạn trốn học.
về lớp.
Tranh 4: (đoạn 4)
+Cô giáo nói gì với Minh và Nam?
+ Từ nay các em có …….. nữa
không?
+2 bạn hứa gì với cô?
+2 bạn hứa sẽ không trốn học
nữa và xin cô tha lỗi.
-HS tập kể từng đoạn trong nhóm
.Dựng lại câu chuyện
Bước 1: GV làm người dẫn chuyện, và 4 HS
HTTđóng vai
Bước 2: Mỗi nhóm 5 em.
Bước 3 : Thi đua
- Nhận xét bình chọn nhóm, cá nhân kể hấp dẫn, sinh
động.
4. Củng cố – Dặn dò :
- YC hs nêu ý nghóa câu chuyện.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò HS về nhà tập kể lại câu chuyện.
- 4 em vai: Minh, bác bảo vệ, cô
giáo, Nam.
- Hs tự phân vai luyện đọc.
- 2,3 nhóm HS HTTthi kể.
RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
Luyện viết Chính tả
Tiết 23
Người mẹ hiền
A. Mục tiêu :
- Chép lại chính xác bài chính tả, trình bài đúng lời nói nhân vật trong bài.
u thích mơn học
B. Chuẩn bị:
- GV: Bảng chép sẵn nội dung đoạn chép, bảng phụ.
- HS: Vở, bảng con.
C. Hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động dạy
1. Ổn định :
2. Bài cũ :
3. Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Người mẹ hiền.
b.Hướng dẫn tập chép:
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn tập chép.
c) HD cách trình bày:
+Trong bài có những dấu câu nào?
Hoạt động học
- Hát
- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi.
- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm,
dấu gạch ngang đầu dòng, dấu chấm
hỏi. (HS CHT)
d) HD viết từ khó:
- Yêu cầu HS viết các từ khó vào bảng - HS viết bảng con
con
e) Viết vào vở:
- HS chép bài.
- HS Chép bài vở.
- HS dị lại bài.
- Đọc lại bài cho HS dị lại.
- HS sửa lỗi vở bạn.
g) Soát lỗi:
- Cho HS đổi tập soát lỗi.
- GV chấm bài 3-5 tập, nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò :
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau Bàn tay dịu dàng.
RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
luyện Tốn
Tiết
Luyện tập
Tiết 30
A. Mục tiêu:
- Thuộc bảng 6,7,8,9 cộng với một số.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ.
- Biết nhận dạng hình tam giác.
u thích mơn học
B. Chuẩn bị:
- GV: SGK. Bảng phụ,
- HS: Bảng con, vở
C. Hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động dạy
1. Ổn định :
2. Bài cũ :
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài : Luyện tập.
b. Thực hành :
Bài 1:(HS CHT)
Yêu cầu hs làm bài hỏi đáp theo tổ
Hoạt động học
- Hát
- Hs hỏi đáp theo cặp: 1 bạn hỏi 1 bạn trả
lời, sau đó đổi vai.
- GV nhận xét KL ý đúng
Bài 2: (HS HT)
- Hướng dẫn hs cách làm muốn tìm tổng
lấy số hạng thứ nhất cộng với số hạng thứ - HS làm baøi vaøo SGK
2
- Y/C hs làm bài vào SGK
Gv nhận xét chữa bài
Bài 4 :(HS HTT)
- HS tự nêu bài toán, rồi nêu cách giải
- Y/ C 2 đội lên bảng làm thi đua
- 1 hs nêu bài toán
- GV nhận xét
-
- 2 đội lên bảng làm thi đua
Hs nhận xét chữa bài vào vở.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị học thuộc các bảng 9, 8, 7, 6 …
cộng với một số .
RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................................
Tự nhiên và Xã hội
Tiết 8
Ăn, uống sạch sẽ
I. Mục tiêu ( Yêu cầu cần đạt)
-Nêu ñược 1 số việc cần làm để giữ vệ sinh ăn uống như : ăn chậm ,nhai kó, khơng uống
nước lã, rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đại, tiểu tiện .
* HS HTT: Nêu được tác dụng của các việc cần làm.
* Kó năng sống: Kó năng tự nhận thức: Tự nhận xét về hành vi có liên quan đến
việc thực hiện ăn uống của mình.
II. Chuẩn bị : Bảng phụ
III. Các hoạt động
Hoạt động của gv
Hoạt động của Hs
1. Ổn định:
2. Bài cũ :n, uống đầy đủ
- HS trả lời.
-Thế nào là ăn uống đầy đủ ?
-Ăn uống đầy đủ có lợi gì?
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài : Hôm nay ta sẽ cùng nhau tìm hiểu
thế nào là Ăn, uống sạch sẽ.
b. Các hoạt động :
Hoạt động 1: Phải làm gì để ăn sạch ?HS CHT
Bước 1: Động não
-Thảo luận cả lớp:
+Để ăn, uống sạch , chúng ta cần phải làm những
việc gì?
- GV chốt ý đúng.
Bước 2: Làm việc theo nhóm
-GV cho HS quan sát các hình vẽ trong SGK trang 18,
tìm hiểu nội dung.
Hình 1: Rửa tay ntn mới được gọi là hợp vệ sinh?
-Những lúc nào chúng ta cần phải rửa tay?
Hình 2: Theo em, rửa quả ntn là đúng?
-Rửa tay bằng xà phòng, nước
sạch. ( HS HT)
- HS quan sát, trả lời.
- Sau khi đi vệ sinh, sau khi
nghịch bẩn, . . .
- Rửa dưới vòi nước chảy, rửa
nhiều lần bằng nước sạch.
Hình 3:Bạn gái đang làm gì? Khi ăn, quả nào cần
phải gọt vỏ?
Hình 4: Tại sao thức ăn phải được để trong bát sạch, - Không để cho ruồi, gián, chuột
đậu vào làm bẩn thức ăn.
mâm đậy lồng bàn?
-Có phải chỉ cần đậy thức ăn đã nấu chín thôi không? - Không phải. Kể cả thức ăn đã
hoặc chưa nấu chín, đều cần
Hình 5: Bát, đũa, thìa sau khi ăn, cần phải làm gì?
phải được đậy.
Kết luận: Để ăn sạch, chúng ta phải: Rửa tay sạch - Cần phải được rửa sạch, phơi
trước khi ăn. Rửa sạch rau quả và gọt vỏ trước khi khô nơi khô ráo, thoáng mát.
ăn.Thức ăn phải đậy cẩn thận, không để ruồi, gián,
chuột đậu hoặc bò vào.Bát đũa và dụng cụ nhà bếp
phải sạch sẽ.
Hoạt động 2: Làm gì để uống sạch?HS HT
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- YC hs trao đổi nêu ra những loại đồ uống mà mình
uống trong ngày hay ưa thích.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Nhận xét loại đồ uống nào nên uống, loaih nào
không nên uống/
- hs thảo luận nhóm 4.
- Đại diện nhóm nêu kết quả.
-Muốn uống sạch ta phải đun sôi
nước. Lấy nước từ nguồn nước
sạch …
Bước 3: Làm việc với SGK
- QS hình 6,7,8/trang 19 xem bạn nào uống hợp vệ - Hs QS tranh phát biểu.
sinh, bạn nào uống chưa hợp vệ sinh và giải thích.
-Thảo luận câu hỏi sau: “Làm thế nào để uống
sạch?”
-Vậy nước uống thế nào là hợp vệ sinh?
GV chốt ý : Nước uống hợp vệ sinh lấy từ nguồn nước
sạch, không ị ô nhiễm, đun sôi để nguội. Ở vùng nước
không được sạch cần được lọc theo hd của y tế và
phải đun sôi trước khi uống.
Hoạt động 3: Ích lợi của việc ăn, uống sạch sẽ.
- Hs thảo luận cặp trả lời: Để
-Tại sao chúng ta phải ăn uống sạch sẽ?
phòng được nhiều bệnh … ( HS
- Gợi ý cho hs nêu tác hại của ăn uống mất vệ sinh.
HTT
(Kó năng sống: Kó năng tự nhận thức: Tự nhận xét
về hành vi có liên quan đến việc thực hiện ăn uống
của mình.)
Kết luận + Lồng ghép BVMT: Ăn, uống sạch sẽ giúp
chúng ta để phòng được nhiều bệnh như: Đau bụng, ỉa
chảy, giun sán… Vì vậy các em phải có ý thức BVMT
như không vứt rác bừa bãi, đi đại tiểu tiện đúng quy
định, không vứt xác súc vật xuống ao, ho,à sông ,…
4. Củng cố – Dặn dò :
- Để ăn uống sạch sẽ ta cần làm gì?
-Vận dung tốt bài học, vận động gia đình và người
thân cùng thực hiện. -Nhận xét tiết học .
RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
Thứ tư,hai, ngày 17tháng 10 năm 2018
Đạo đức
Tiết 8
Chăm làm việc nhà ( T2)
I. Mục tiêu :
( Như tiết 1)
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
1. Ổn định :
2. Bài cũ :Chăm làm việc nhà.
- Thế naog là chăm làm việc nhà? Chăm làm việc - HS nêu
nhà thể hiện tình cảm gì?
-GV nhận xét.
3. Bài mới
a.Giới thiệu: Hôm nay ta sẽ sang tiết 2 của bài đạo
đức: Chăm làm việc nhà.
b.Hoạt động :
Hoạt động 1: Tự liên hệ.
- Đại diện 1 số HS trình bày
-GV nêu câu hỏi :
+ Ở nhà em đã tham gia làm những công việc gì?
Kết quả của những công việc đó ra sao?
+ Những công việc đó do bố mẹ em phân công hay
em tự giác làm?
+ Trước những công việc em đã làm, bố mẹ em tỏ
thái đội ntn?
+ Em mong ước được tham gia làm những công
việc nhàgì ? Vì sao? Em sẽ nêu nguyện vọng đó
của em với bố mẹ như thế nào ?
- Quét nhà,. . . Sau khi quét nhà,
em thấy nhà cửa sạch sẽ hơn; ....
- Những công việc đó do bố mẹ
em phân công em làm,…
- Trước những công việc em đã
làm, bố mẹ em rất hài lòng. …..
-Công việc nhà khác như: Gấp
quần áo, trông em ... giúp bố mẹ.
Vì theo em nghó, đó là những công
việc vừa với sức và khả năng của
mình.
Kết luận: Hãy tìm những việc nhà hợp với khả
năng và bày tỏ nguyện vọng muốn được tham gia
của mình đối với cha mẹ.
HS HTT
Hoạt động 2: Đóng vai ( hoạt động nhóm 4)
- Tình huống 1 :Hòa đang quét nhà thì bạn đến rủ
đi chơi . Hòa sẽ…..
- Tình huống 2 : Anh của Hòa nhờ Hòa gánh nước ,
cuốc đất . Hòa sẽ ….
-HS đóng vai ( K-G).
Kết luận:
-Tình huống 1: Cần làm xong việc nhà rồi mới đi
chơi .
-Tình huống 2 : Cần từ chối và giải thích ro õem còn
quá nhỏ chưa thể làm được những việc như vậy .
Hoạt động 3 : Trò chơi “ Nếu … thì “
-HS tham gia vào trò chơi
- HD hs cách chơi.
- Phat phiếu học tập
- Các nhóm chơi.
- Nhận xét
* Gv đọc phần ghi nhớ và cho HS đọc lại
4. Củng cố – Dặn dò :
- Lồng ghép GD MT: Tham gia làm việc nhà phù
hợp với khả năng là quyền và bổn phận của các
em. Làm các việc: quét dọn nhà cửa, sân vườn, rửa
ấm chén, chăm sóc cây, vật nuôi, …, là làm MT
thêm sạch đẹp, là góp phần bảo vệ MT.
-Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Chăm chỉ học tập.
RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
Toán
Bảng cộng
Tiết 38
I. Mục tiêu :
-Thuộc bảng cộng đã học.
-Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
-Biết giải toán về nhiều hơn.
- BT cần làm: 1,2 ( 3 phép tính đầu),3.
* HS HTTlàm hết BT2.
-u thích mơn học
II. Chuẩn bị :
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
1. ổn định :
2. Bài cũ : Luyện tập
-Gọi HS đọc lai các bảng cộng đã học.
-GV nhận xét
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài : Bảng cộng.
b. Hướng dẫn HS tự lập bảng cộng :
Bài 1:
-GV cho HS ôn lại bảng cộng :
-9 cộng với 1 số …… và nêu 2 + 9 = 11 … Cho học
sinh nhận biết tính chất giao hoán của phép
cộng
-HS tự lập các bảng cộng còn lại .
Hoạt động của Hs
- HS đọc.
a)- HS làm xong đọc lại bảng
cộng từ 9 cộng với 1 số đến 6
cộng với 1 số
b)- HS làm bài dựa vào bảng
cộng
2 + 9 = 11
3 + 8 = 11
9 + 2 = 11
8 + 3 = 11
4 + 7 = 11
5 + 6 = 11
4 + 8 = 12
5 + 7 = 12
4 + 9 = 13
5 + 8 = 13
c.Thực hành :
Bài 2:
-GV cho HS dựa vào bảng cộng ở bài 1 để tính - HS làm bài bảng con.
15
26
36
42
nhẩm
+ 9 + 17 + 8
+39
- GV nhận xét .
24
Bài 3:
- Gọi HS nêu tóm tắt bài toán rồi giải
- -GV nhận xét .
43
44
81
- HS làm vào vở, sửa bài.
Giải
Mai cân nặng :
28 + 3 = 31 ( kg )
Đáp số : 31 kg
4. Củng cố – Dặn dò :
- YC hs đọc lại bảng cộng
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị : Luyện tập .
RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
Tập đọc
Tiết 24
Bàn tay dịu dàng
I. Mục tiêu
- Đọc đúng rõ ràng toàn bài. Biết ngắt , nghỉ hơi đúng chỗ ; bước đầu biết đọc lời nhân vật
phù hợp với nội dung.
-Hieåu ND : Thái độ ân cần của thầy giáo đã giúp An vượt qua nỗi buồn vì bà mất và
động viên bạn học tập tốt hơn, khơng phụ lịng tin u của mọi người (TL được các câu hỏi
trong SGK.)
-yêu thích mơn học
II. Chuẩn bị : Bảng phụ
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
1. Ổn định :
2. Bài cũ : Người mẹ hiền
-Gọi HS đọc bài và TLCH .
-GV nhận xét.
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài : Tiếp tục chủ điểm Thầy cô,
hôm nay ta tìm hiểu bài: Bàn tay dịu dàng
b. Luyện đọc :
-GV đọc mẫu.
-HS đọc từng câu nối tiếp
. lưu ý các từ cần luyện đọc: : lòng nặng tróu, nỗi
buồn, lặng lẽ, buồn bã, trìu mến.
Hoạt động của Hs
- 3HS đọc bài + TLCH
- HS đọc từng câu nối tiếp .
-HS đọc từ khó: lòng nặng tróu,
nỗi buồn, lặng lẽ, buồn bã, trìu
*GV chia đoạn: 3 đoạn
mến.
.Đ 1:Từ đầu … vuốt ve.
.Đ 2: Nhớ bà .. . làm bài tập.
. Đ 3: đoạn còn lại.
-Đọc từng đoạn kết hợp giải nghóa từ
-HS đọc từng đoạn .
-Luyện đọc đoạn: Thưa thầy, / hôm nay/ em
chưa làm bài tập. //
. Giúp hs hiểu : Âu yếm, thì thào, trìu mến.
-HS đọc chú giải : Âu yếm, thì
thào, trìu mến
-Luyện đọc nhóm.
-HS đọc nhóm
+HS thi đọc .
-HS thi đọc .
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài :
Câu hỏi 1 :HS CHT
.HS đọc đoạn 1
-Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn khi bà - Lòng An nặng tróu nỗi buồn.
mới mất?
Nhớ bà, An ngồi lặng lẽ
-Vì sao An buồn như vậy ?
- Thương nhớ bà . Bà mất , An
không còn được nghe bà kể
chuyện cổ tích , không còn được
bà âu yếm, vuốt ve .
Câu hỏi 2 :HS HT
.HS đọc đoạn 2
-Vì sao thầy giáo không trách An khi biết bạn ấy - Thầy cảm thông với nỗi buồn
chưa làm bài tập ?
của An , thầy hiểu An buồn nhớ
bà nên không làm bài tập .
-Khi biết An chưa làm bài tập thái độ của thầy - Không trách , chỉ nhẹ nhàng
như thế nào ?
xoa đầu An bằng bàn tay dịu
dàng , đầy trìu mến , thương
yêu.
- Vì sao An l nói tiếp với thầy sáng mai em sẽ -Vì sự cảm thông của thầy đã
làm bài tập ?
làm An cảm động .
Câu hỏi 3 :HS HTT
.HS đọc đoạn 3
-Tìm những từ ngữ nói về tình cảm của thầy đối - nhẹ nhàng , xoa đầu , dịu
với An ?
dàng , trìu mến , thương yêu,
GV: Thầy của An rất thương yêu học trò. Thầy khẽ nói
hiểu và thông cảm với nỗi buồn của An, biết
khéo léo động viên An, làm em quyết tâm học HS thi đọc
tập để đáp lại lòng tin yêu của thầy.
d.Luyện đọc lại :
-Thi đọc ( phân vai )
-HS HTTđọc phân vai.
- GV nhận xét
- HS CHTđọc 1 đoạn.
4. Củng cố – Dặn dò :
- HS đặt tên khác cho câu chuyện để thể hiện ý