NS: 01/09/2018
ND: 03/09/2018
Tập đọc
Tiết 3
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tt)
I.Yêu cầu cần đạt:
- Đọc rành mạch, trôi chảy; biết ngắt nghỉ đúng; bước đầu giọng đọc phù hợp tính cách mạnh
mẽ của nhân vật Dế Mèn.
- Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất cơng, bênh vực chị Nhà
Trị yếu đuối.
- Chọn được danh hiệu phù hợp với t/c của Dế Mèn.(Trả lời được các CH trong SGK).
- GDHS biết giúp đỡ và bênh vực người khác.
- GD KNS: KN tự nhận thức về bản thân.
II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ. Mục tiêu bài học.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
1.Bài cũ: (3’) Mẹ ốm
- Kiểm tra 2 HS đọc bài + TLCH.
- Nhận xét, tuyên dương.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài. (1’)
b.Hướng dẫn luyện đọc: (10’)
- 1 HS khá đọc toàn bài.
- HD giọng đọc toàn bài.
- Chia đoạn: 3 đoạn.
- Y/c HS đọc nối tiếp trong nhóm
+ Sửa lỗi phát âm
+ HD ngắt nghỉ câu dài.
- Luyện đọc nhóm đơi.
- HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu.
c.Tìm hiểu bài: (10’)
- YC HS đọc đoạn + TLCH + đọc chú giải + giải
nghĩa một số từ.
* Đoạn 1: Bốn câu đầu.
+ Trận mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế
nào?
* Đoạn 2: Sáu dòng tiếp theo.
+ Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ ?
Hoạt động HS
- 2 HS đọc bài Mẹ ốm + TL.
- Ghi đề + đọc mục tiêu.
- Cả lớp theo dõi.
- Theo dõi SGK.
- HS đọc nối tiếp trong nhóm.
- HS đọc.
- HS theo dõi.
+ Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường …
dáng vẻ hung dữ.
+ Chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, …; Thấy
nhện cái xuất hiện, vẻ mặt đanh đá, …
quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh
phách.
*Đoạn 3: Phần cịn lại
+ Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ + Dế Mèn phân tích theo cách so sánh …
phải?
đe doạ chúng.
+ Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào?
+ Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng
chạy dọc, chạy ngang, phá hết các dây tơ
chăng lối.
+ Em thấy có thể ... anh hùng ? (HS khá – giỏi)
- Hiệp sĩ.
- Rút nd bài, ghi bảng.
d.Hướng dẫn đọc đúng. (10’)
- Đưa đoạn 2, hd đọc đúng.
- Luyện đọc đoạn 2.
- Thi đọc đúng.
- Nx, tuyên dương.
3.Củng cố, dặn dò: (3’)
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học, dặn dò.
- Một số HS đọc.
- Theo dõi.
- Luyện đọc CN, nhóm đơi.
- 3, 4 HS.
- Theo dõi.
Tốn
Tiết: 6
Các số có sáu chữ số
I.Yêu cầu cần đạt:
- Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
- Biết viết và đọc các số có tới 6 chữ số.
- GDHS tính cẩn thẩn.
II.Đồ dùng dạy học: Mục tiêu bài học. Bảng cài và các thẻ số. PBT 2
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
A. Bài cũ: (3’) Luyện tập
- 2 HS làm bài 2b, c/ 7.
- Nhận xét, tuyên dương.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. Số có sáu chữ số: (10’)
a. Ơn về các hàng đơn vị, chục,
trăm, nghìn, chục nghìn:
- Nêu quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
- Ghi vào phần tương ứngvới hình đã phóng to.
b. Hàng trăm nghìn:
-10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn.
Viết là : 100 000.
c. Viết và đọc số có sáu chữ số:
- Gắn các thẻ số 100 000, 10 000, …lên các cột
tương ứng trên bảng.
- Yêu cầu HS đếm xem có bao nhiêu trăm nghìn,
chục nghìn, … rồi gắn kềt quả ở cuối bảng.
- Hướng dẫn HS viết số và đọc số
- Tương tự với các số: 432 516; 317 125;
156 231.
3. Thực hành:
* Bài 1: (4’) Viết theo mẫu.
- Hướng dẫn HS phân tích mẫu a.
- Y/c HS tự làm rồi nêu kết quả phần b.
Hoạt động HS
- 2 HS lên bảng làm.
- Ghi đề + đọc mục tiêu.
- Vài HS nêu:
10 đơn vị = 1 chục .
10 chục = 1trăm.
10 trăm = 1 nghìn.
10 nghìn = 1chục nghìn.
- Theo dõi, ghi nhớ, viết bảng con.
- Quan sát.
- Cả lớp đếm, rồi nêu kết quả.
- Theo dõi.
a. Theo dõi.
b.Viết số: 523 453.
- Nhận xét, tuyên dương.
* Bài 2: (5’) Viết theo mẫu.
- Hướng dẫn bài mẫu.
- YC HS thảo luận nhóm lớn + nêu kq.
- Nhận xét, đánh giá.
* Bài 3: (5’) Đọc các số sau
- Y/c HS đọc số tiếp sức.
- Nhận xét.
* Bài 4 a, b: (4’) Viết các số sau
- Y/c HS làm vào vở.
- Y/c 2 HS lên bảng viết kết quả.
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
- Hệ thống nd tiết học.
- Nhận xét tiết học, dặn dò.
- Đọc số: Năm trăm hai mươi
ba nghìn bốn trăm năm mươi ba.
- Theo dõi.
- 369 815 gồm có: 3 trăm nghìn, 2 chục
nghìn, 9 nghìn, 8 trăm, 1 chục, 5 đơn vị. Đọc
số: ba trăm sáu mươi chín nghìn tám trăm
mười lăm.
- Các số cịn lại tương tự.
96 315 đọc là: chín mươi sáu nghìn ba trăm
mười lăm.
65 243 đọc là: sáu mươi lăm nghìn hai trăm
bốn mươi ba.......
a. Sáu mươi ba nghìn một trăm mười lăm: 63
115.
b. Bảy trăm hai mươi ba nghìn chín trăm ba
mươi sáu: 723 936.
- Nghe.
Đạo đức:
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP. ( Tiết 2 )
I/ Yêu cầu cần đạt:
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập .
- Biết q trọng những bạn trung thực và khơng bao che cho những hành vi thiếu trung thực
trong học tập .
DGQPAN: Nêu những tấm gương nhặt được của rơi trả lại người mất.
II/ Chuẩn bị:
- Các mẫu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập .
III/ Hoạt động trên lớp
Hoạt động dạy
1/ Kiểm tra bài cũ:
2/ Bài mới
Giới thiệu bài
HĐ1: Giúp HS xử lý tình huống
Bài tập 3/tr4:
Cho Hs nêu các cách giải quyết trong các tình
huống đó.
Tổ chức cho cả lớp trao đổi,chất vấn
Gv theo dõi nhận xét, kết luận từng tình huống .
HĐ2: Giúp HS trình bày tư liệu đã sưu tầm
được
Hoạt động học
Kiểm tra 3 HS
1 Hs đọc đề
HS hoạt động nhóm
Đại diện các nhóm trình bày
HS tham gia trao đổi,chất vấn
Hs hoạt động cá nhân
Gv lần lượt cho Hs trình bày ,giới thiệu những
câu chuyện về các bạn nhặt được của rơi trả lại
Lần lượt trình bày các mẩu chuyện,
người mất.
những tấm gương đã sưu tầm được .
Suy nghĩ của em về những mẫu chuyện,
HS trao đổi
những tấm gương đó?
GDQPAN: GV kể về câu chuyện người phụ nữ
đi mua ve chai, sắt vụn nhặt được một số tiền rất
lớn ở trong một chiếc loa cũ và chị đã mang lên
trình báo cho Cơng an để tìm người mất và trả
lại.
Gv theo dõi kết luận
HĐ3: Trình bày tiểu phẩm
Tỏ chức cho HS nhận xét .
Nếu em ở tình huống đó em hành động như vậy
khơng? Vì sao?
Gv nhận xét tuyên dương .
Liên hệ nội dung giáo dục : tiếp tục thực hiện
cuộc vận động : “ Xây dựng trường học thân
thiện , học sinh tích cực”
Hs thảo luận nhóm
Trình bày tiểu phẩm đã chuẩn bị
HS tham gia trình bày
Nhắc nhỡ HS thực hành theo nội dung
bài học.
Hoạt động tiếp nối
Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau
Nhận xét tiết học
BUỔI CHIỀU:
Khoa học
Tiết 3
Trao đổi chất ở người (tt)
I.Yêu cầu cần đạt:
- Kể được tên những biểu hiện bên ngoài và một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao
đổi chất ở người: tiêu hóa, hơ hấp, tuần hồn, bài tiết .
- Biết được nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết .Vai trò của cơ quan
tồn hồn trong q trình trao đổi chất xảy ra ở bên trong cơ thể. Sự phối hợp hoạt động của cơ
quan tiêu hóa, hơ hấp, tuần hồn, bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong cơ thể
và giữa cơ thể với môi trường.
- GDHS thích tìm hiểu về chức năng của các cơ quan trong cơ thể mình.
II.Đồ dùng dạy học: Hình trang 8, 9 SGK, phiếu học tập.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
1.Bài cũ: (3’) Trao đổi chất ở người
- Hằng ngày con người lấy vào & thải ra những - 2 HS nêu.
gì ?
- Thế nào là quá trình trao đổi chất ?
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: (1’)
- Ghi đề.
b.Hoạt động 1: (16’) Xác định những cơ
quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi
chất ở người .
Hoạt động HS
- Giao nhiệm vụ.
+ Ghi từng hình trang 8, nói tên, chức năng của - Từng cặp HS thảo luận.
từng cơ quan ?
+ Cơ quan hơ hấp, tiêu hố, bài tiết, tuần hồn.
Chức năng của cơ quan tiêu hóa: biến đổi thức
ăn…
+ Cơ quan nào trực tiếp thực hiện quá trình trao ......
đổi chất giữa cơ thể với mơi trường bên ngoài ? + Các cơ quan trực tiếp thực hiện q trình trao
đổi chất giữa cơ thể với mơi trường bên ngồi
là: cơ quan hơ hấp, cơ quan tiêu hố, cơ quan
bài tiết nước tiểu.
- Ghi tóm tắt ý chính lên bảng.
- HS trình bày kết quả thảo luận.
- GV giảng về vai trị của cơ quan tuần hồn.
c.Hoạt động 2: (12’) Tìm hiểu mối quan hệ - HS nghe.
giữa các cơ quan trong việc thực hiện sự trao
đổi chất ở người .
- Y/c HS xem sơ đồ trang 9. Tìm ra những từ
cịn thiếu bổ sung vào sơ đồ cho hồn chỉnh và - Các nhóm thảo luận về mối quan hệ giữa các
trình bày mqh giữa các cơ quan trong q/tr trao cơ quan trong quá trình thực hiện trao đổi chất
đổi chất.
giữa cơ thể với môi trường.
- u cầu HS nói về vai trị của từng cơ quan
trong quá trình trao đổi chất.
- Điều gì xảy ra nếu một trong các cơ quan trên
tham gia vào quá trình trao đổi chất ngừng hoạt - Làm việc cả lớp - HSTL
động ?
- Liên hệ thực tế và TLCH/9.
Bài học: SGK/9.
- 2 HS đọc mục bạn cần biết
3.Củng cố, dặn dò: (3’)
- Hệ thống tiết học.
- Nghe.
- Nhận xét tiết học, dặn dò.
Thể dục: tiết 3
QUAY PHẢI, QUAY TRÁI, DÀN HÀNG, DỒN HÀNG - TRÒ CHƠI.
1/ Yêu cầu cần đạt:
- Biết cách dàn hàng, dồn hàng, động tác quay phải, quay trái đúng với khẩu lệnh.
- Trò chơi"Thi xếp hàng nhanh". Biét cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.
2/Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, đảm bảo an tồn,1 cịi .
3/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học)
Định
PH/pháp và hình
NỘI DUNG
lượng
thức tổ chức
I.Chuẩn bị:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
1-2p
XXXXXXXX
- Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.
1-2p
XXXXXXXX
*Trị chơi"Tìm người chỉ huy"
2-3p
II.Cơ bản:
a) Đội hình đội ngũ.
- Ơn quay phải, quay trái; dàn hàng, dồn hàng.
+Lần 1-2: GV điều khiển, có nhận xét, sửa chữa những
sai sót cho HS.
+Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển.GV quan sát
nhận xét,sửa chữa sai sot cho HS các tổ.
+Tập hợp lớp, sau đó cho các tổ thi đua trình diễn nội
dung ĐHĐN.
+Cho cả tổ tập để củng cố do GV điều khiển.
b)Trò chơi vận động.
- Trò chơi"Thi xếp hàng nhanh". GV nêu tên trò chơi,
giải thích cách chơi,cho HS chơi thử,rồi chơi chính thức.
GV quan sát, nhận xét, biểu dương tổ thắng cuộc.
III.Kết thúc:
- Cho HS làm các động tác thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống bài.
-GV nhận xét, đánh giá giờ học và giao bài tập về nhà.
10-12p
XXXXXXXX
XXXXXXXX
2-3p
1-2 lần
2 lần
X
X
X
X
X
O
O
X
X
X
X
X
2-3p
1-2p
1-2p
XXXXXXXX
XXXXXXXX
Thể dục: tiết 4
ĐỘNG TÁC QUAY SAU - TRÒ CHƠI"NHẢY ĐÚNG, NHẢY NHANH"
1/Yêu cầu cần đạt :
- Biết cách dàn hàng, dồn hàng, động tác quay phải, quay trái đúng với khẩu lệnh.
- Bước đầu biết cách quay sau và đi đều theo nhịp.
- Trò chơi"Thi xếp hàng nhanh". Biét cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.
2/Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, đảm bảo an tồn,1 cịi .
3/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học)
Định
PH/pháp và hình
NỘI DUNG
lượng
thức tổ chức
I.Chuẩn bị:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
1-2p
XXXXXXXX
- Chơi trò chơi"Diệt con vật có hại"
2-3p
XXXXXXXX
- Kiểm tra: Động tác quay phải, quay trái.
3p
II.Cơ bản:
- Ôn quay phải, quay trái, đi đều.
GV điều khiển cả lớp tập, sau đó chia tổ tập luyện.
GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS các tổ.
- Học kĩ thuật động tác quay sau.
GV làm mẫu động tác.Lần 1 làm chậm, lần 2 vừa làm mẫu
3-4p
2 lần
7-8p
XXXXXXXX
XXXXXXXX
4 3
2 1
vừa giảng
4 3 giải yếu lĩnh động tác.
Cho HS tập, GV nhận xét sửa chữa sai sót cho HS.
2 1
- Trò chơi" Nhảy đúng, nhảy nhanh"
GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi, cho
một nhóm HS ra làm mẫu cách nhảy, sau đó cho cả lớp chơi.
GV quan sát, nhận xét biểu dương tổ thắng cuộc.
III.Kết thúc:
- Cho HS hát một bài và vỗ tay theo nhịp.
-GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài về
nhà.
6-8p
X
X
X
X
1-2p
1-2p
1-2p
X
X
X
X
XXXXXXXX
XXXXXXXX
NS: 03/9/2018
ND: 5/9/2018
Tập đọc
Tiết 4
Truyện cổ nước mình
I. Yêu cầu cần đạt:
- Bước đầu biết đọc giọng đọc phù hợp một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm.
- Hiểu ND: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, vừa thông minh, chứa đựng kinh nghiệm
sống quý báu của cha ông. (trả lời các CH trong SGK ; thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ
cuối).
- GD HS tự hào về truyện cổ nước mình.
II. Đồ dùng dạy học: Mục tiêu bài học. Tranh minh hoạ.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Bài cũ: (3’)Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tt)
- 3 HS + TLCH SGK
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn + TLCH
- Nhận xét, tuyên dương.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: (1’)
- Ghi đề + đọc mục tiêu.
b.Luyện đọc: (10’)
- 1 HS đọc.
- 1 HS khá đọc toàn bài.
- HD giọng đọc toàn bài.
- Chia đoạn: 5 khổ.
- HS đọc nối tiếp trong nhóm .
- Y/c HS đọc nối tiếp trong nhóm.
+ Sửa lỗi phát âm
+ HD ngắt nhịp.
- HS đọc.
- Luyện đọc nhóm đơi.
- 1 số HS đọc.
- HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu.
c. Tìm hiểu bài: (10’): YC HS đọc đoạn +
TLCH + đọc chú giải + giải nghĩa một số từ.
+ Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà ?
+ Vì truyện cổ của nước mình rất nhân hậu, ý
nghĩa rất sâu xa; Vì truyện cổ giúp ta nhận ra
những phẩm chất quý báu của cha ông; Vì
truyện cổ truyền cho đời sau nhiều lời răn dạy
qúy báu của cha ông …
+ Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện + Các truyện được nhắc đến trong bài thơ là:
cổ nào ?
Tấm Cám /, Đẽo cày giữa đường/ ....
+ Tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện sự + Sự tích hồ Ba Bể, Nàng tiên ốc, Sọ Dừa, Sự
nhân hậu của người Việt Nam ta ?
tích dưa hấu, Trầu cau, Thạch Sanh…
+ Em hiểu ý 2 dòng thơ cuối bài ntn ?
+ 2 dòng thơ cuối bài ý nói: truyện cổ chính là
những lời răn dạy của cha ông đối với đời sau.
Qua những câu chuyện cổ cha ông dạy con
cháu cần sống nhân hậu…
+ Bài thơ giúp em hiểu điều gì ? (Rút ý nghĩa - Một vài HS đọc.
bài thơ ghi bảng).
- Nhận xét, đánh giá.
- Theo dõi.
d. Hướng dẫn học thuộc lòng: (10’)
- HD HTL 12 câu thơ cuối.
- Luyện đọc, HTL.
- Luyện đọc CN, theo cặp.
- Thi đọc HTL.
- 3 HS
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Hệ thống nd tiết học.
- Nhắc lại ý nghĩa bài thơ.
- Nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà HTL
cả bài thơ.
Toán
Tiết 8
Hàng và lớp
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn.
- Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số. Biết viết số thành tổng theo
hàng. Vị trí của từng chữ số theo hàng và theo lớp.
- GDHS hứng thú trong học tập.
II.Đồ dùng dạy học: Mục tiêu bài học. Bảng con. Bảng phụ kẻ ở phần đầu bài học. PBT 1
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
1. Bài cũ: (3’) Luyện tập
- Viết các số của bài 3c, d, e, g.
- Nhận xét, tuyên dương.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (2’)
b. Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn: (8’)
- Hãy nhắc lại các hàng đã học ?
Hoạt động HS
- 2 HS viết. Cả lớp viết bảng con.
- Ghi đề + đọc mục tiêu.
- Các hàng đã học: hàng đơn vị, hàng chục,
hàng trăm, hàng nghìn….
- GV: Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp - Lắng nghe.
thành lớp đơn vị. Hàng nghìn, hàng chục nghìn,
hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.
+ Lớp đơn vị gồm những hàng nào ?
+ Gồm những hàng: hàng đơn vị, hàng chục,
hàng trăm.
+ Gồm những hàng: hàng nghìn, hàng chục
- Viết số 321 vào cột “ Số”, rồi yêu cầu HS lên nghìn, hàng trăm nghìn.
viết từng số vào các hàng tương ứng.
- 1 HS lên bảng viết số tương ứng với hàng.
- Tiến hành tương tự: 654 000; 654 321.
- Lưu ý HS: Khi viết các chữ số vào cột ghi
hàng nên viết theo các hàng từ nhỏ đến lớn. Khi
viết các số có nhiều chữ số nên viết khoảng
cách giữa 2 lớp hơi rộng hơn một chút.
c. Thực hành:
* Bài 1: (7’)Viết theo mẫu
- Y/c HS quan sát và phân tích mẫu.
- Y/c HS làm vào PBT
- Quan sát và phân tích.
- Nhận xét, đánh giá.
- Thảo luận (nhóm lớn)
* Bài 2: (6’)
a. Đọc các số sau…
- Hướng dẫn HS làm mẫu.
- 46 307: bốn mươi sáu nghìn ba trăm linh
bảy. Số 3 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị.
- Yêu cầu HS nêu tên hàng tương ứng với số - Các bài còn lại tương tự.
đối với các ý còn lại.
- Nhận xét, đánh giá.
b. Ghi giá trị của chữ số 7 ...
- Y/c HS nêu lại mẫu.
- Viết số 38 753 lên bảng, yêu cầu 1 HS lên
Số
38 753 67 201
79 518
bảng xác định hàng và lớp của chữ số 7.
Giá trị
7000
70 000
- Y/c HS tự làm các phần còn lại vào phiếu BT. của chữ 700
số 7
- Nhận xét, tuyên dương.
* Bài 3: (6’)Viết mỗi số sau ...
- Y/c HS tự nhận xét mẫu.
-M :52 314 = 50 000 + 2000 +300 +10 +4
- Y/c HS làm vào vở.
503 060 = 500 000 + 3000 + 60
- Nhận xét, tuyên dương.
83 760 = 80 000 + 3000 + 700 + 60
176
091=100000+70000+6000+90 + 1
3. Củng cố, dặn dò (3’)
+ Lớp đơn vị gồm những hàng nào ?
- HS trả lời
+ Lớp nghìn gồm những hàng nào ?
- Nhận xét tiết học, dặn dị.
+ Lớp nghìn gồm những hàng nào ?
Kĩ thuật:
VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU THÊU ( tiết 2)
1/ Yêu cầu cần đạt: :
- Biết được đặc điểm , tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu , dụng cụ đơn giản
thường dùng đề cắt , khâu , thêu .
- Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ ( gút chỉ )
2/Chẩn bị:
- Mẫu vải, chỉ khâu, chỉ thêu, kim khâu, kim thêu.
- Kéo cắt vải, kéo cắt chỉ.
- Khung thêu,sáp, phấn màu, thước dây, thướt dẹt.
3/ Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I / Ổn định tổ chức
- Hát
II / Kiểm tra bài cũ :
- Cách cầm kéo cắt vải như thế nào ?
- 1-2 HS trả lời và thực thành
- Hãy kể tên các dụng cụ , vật liệu dùng để
- 1 HS trả lời .
cắt , khâu , thêu ?
- GV nhận xét
III / Bài mới :
1 / Giới thiệu bài : ghi tựa bài
- HS nhắc lại
- GV nêu mục đích bài học
2 Bài giảng
Hoạt động 1 : HD tìm hiểu đặc điểm và cách
sử dụng kim
- Quan sát hình 1 và kim khâu mẫu ,em mô tả - Kim khâu gồm 3 phần : đầu ,thân , đuôi
đặc điểm cấu tạo của kim khâu
+ Đầu nhọn sắc
+ Thân thon về phía đầu
+ Đi có lổ để xâu chỉ
- Gv bổ sung những đặc điểm của kim khâu ,
kim khâu có nhiều cở to nhỏ khác nhau .
- HD HS quan sát các hình 5a , 5b , 5c trong
SGK
- Nêu cách xâu chỉ vào kim ?
- Vuốt cho 1 đầu chỉ nhọn , tay trái cầm kim đưa
ngang tầm mắt . Tay phải cầm chỉ cách đầu chỉ đã
vuốt 1 cm .
- Cách vê nút chỉ ?
- HS trả lời
- Gọi HS lên bảng thực hiện thao tác xâu kim - HS lên bảng thực hiện
- GV và HS quan sát nhận xét
- HS quan sát
- GV vừa nêu những điểm cần lưu ý vùa thực
hiện thao tác minh họa để HS biết cách xâu
kim và vê nút chỉ
- Theo em vê nút chỉ có tác dụng gì ?
- Làm cho sợi chỉ không tuột ra khỏi mảnh vải .
Hoạt động 2 HS thực hành xâu chỉ vào kim - ( Chú ý hơn đối với HS nam )
- Kiểm tra sự chuẩn bị
- GV đến từng bàn quan sát chỉ dẫn hoặc giúp - HS thực hành xâu chỉ và vê nút chỉ theo nhóm
đỡ thêm những em cịn lúng túng .
- Đánh giá kết quả thực hành GV gọi 1 số HS
thực hiện các thao tác xâu chỉ vê nút chỉ .
- HS khác nhận xét các thao tác của bạn
- GV đánh giá kết quảhọc tập một số HS .
IV / CỦNG CỐ –DĂN DÒ :
- Em hãy kể tên 1 số dụng cụ cắt , khâu thêu .
- GV nhận xét tiết học ,dặn HS chuẩn bị tiết
sau
Chính tả (Nghe- viết)
Tiết 2
Mười năm cõng bạn đi học
I.Yêu cầu cần đạt:
- Nghe-viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ đúng qui định. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng BT2 và BT3a/b.
- Có ý thức viết và giữ gìn vở sạch sẽ.
II.Đồ dùng dạy học: Mục tiêu bài học. PBT 2.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Bài cũ : (3’) Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
- Y/c 2 HS lên bảng viết tiếng có âm đầu l/n.
- 2 HS lên làm.
- Nhận xét, tuyên dương.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: (1’)
- Ghi đề + đọc mục tiêu.
b.Hướng dẫn nghe-viết: (20’)
- Gọi HS đọc.
- 1 HS đọc.
- Nêu nd bài chính tả.
- 2 HS trả lời.
- HD tìm, luyện đọc, luyện viết các từ, tiếng - CN tìm, luyện đọc, luyện viết.
khó, dễ nhầm lẫn.
- Lưu ý HS một số quy tắc chính tả gặp trong - Theo dõi.
bài.
- Gọi HS đọc chính tả.
- 1 HS đọc.
- GV đọc bài lần 1.
- Nghe.
- GV đọc bài lần 2.
- Viết vào vở.
- GV đọc bài lần 3.
- Soát lại bài.
- Nhận xét một số vở.
- Trao đổi vở soát lỗi.
- Nhận xét.
c. Hướng dẫn làm bài tập: (9’)
* Bài tập 2: Chọn cách viết …
- YC HS làm vào PBT.
- Hoạt động nhóm lớn.
- Làm bài tiếp sức.(sau, rằng, chăng, xin , băn
- Nhận xét, tun dương.
khoăn, sao, xem)
+ Truyện có tính khơi hài gì ?
- Ơng khách ngồi ở đầu… khơng mà thôi.
* Bài tập 3a: Câu đố
- Tổ chức thi giải nhanh.
- Cả lớp thi giải nhanh, viết đúng chính tả lời
- Nhận xét, tuyên dương.
giải đúng.( sáo -sao )
3.Củng cố, dặn dò: (3’)
- Hệ thống nd tiết học.
- Lắng nghe.
- Yêu cầu về nhà tìm 10 từ ngữ chỉ sự vật có
tiếng bắt đầu bằng s/x và HTL câu đố .
NS: 4/9/2018
ND: 6/9/2018
Tốn
Tiết 9
So sánh các số có nhiều chữ số
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nhận biết các dấu hiệu và cách so sánh được các số có nhiều chữ số. Biết sắp xếp 4 số tự nhiên
có khơng quá 6 chữ số theo thứ tự bé đến lớn.
- Củng cố cách tìm số lớn nhất, bé nhất trong 1 nhóm các số. Xác định được số lớn nhất, số bé
nhất có 3 chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có 6 chữ số.
- Có ý thức u thích học toán.
II.Đồ dùng dạy học: Mục tiêu bài học. Bảng con.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
1. Bài cũ: (3’) Hàng và lớp
- Kiểm tra 2 HS làm lại BT 3a, b.c/12
- Lớp đơn vị, lớp nghìn gồm những hàng nào ?
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (1’)
b.So sánh các số có nhiều chữ số: (10’)
* So sánh 99 578 và 100 000:
- Viết 2 số lên bảng.
- Nhấn mạnh số 99 578 có 5 chữ số, số 100 000 có
6 chữ số.
Hoạt động HS
- 2 HS lên làm bài.
- 1 HS nêu
- Ghi đề + đọc mục tiêu.
- 99 578 < 100 000
- Y/c 1 HS viết dấu thích hợp.
- Trong 2 số, số nào có chữ số ít hơn thì số
- Y/c HS nêu nhận xét.
đó bé hơn.
- Nhận xét chung.
* So sánh 693 215 và 693 500:
- Yêu cầu HS viết dấu thích hợp vào chỗ chấm rồi - 693 215 < 693 500
giải thích vì sao.
- Khi so sánh 2 số có cùng số chữ số, bao
- Y/c HS nêu nhận xét chung.
giờ cũng bắt đầu từ cặp chữ số đầu tiên ở
bên trái, nếu chữ số nào lớn hơn thì số
tương ứng sẽ lớn hơn, nếu chúng bằng
nhau thì ta so sánh đến cặp chữ số ở hàng
tiếp theo…
c. Thực hành:
* Bài 1: (7’) Dấu <, >, =
9999 < 10 000 ; 653 211 = 653 211
- Y/c vài HS nêu kết quả.
99 999 < 100 000 ; 43 256 < 432 510
- Nhận xét, đánh giá.
726 585 > 557 652 ; 845 713 < 854 713
* Bài 2: (6’) Tìm số lớn nhất trong các số sau .
- Số lớn nhất trong các số là 902 011.
- Yêu cầu HS làm vào bảng con.
- Nhận xét, tuyên dương.
* Bài 3: (5’) Xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến
lớn .
- Thứ tự từ bé đến lớn:
- Y/c HS tự làm bài vào vở.
2467; 28 092; 932 018; 943 567.
- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
+ Muốn so sánh các số có nhiều chữ số ta làm thế - 1 HS trả lời.
nào ?
- Số lớn nhất có 6 chữ số là số: 999 999
+ Hãy nêu số lớn nhất, số bé nhất có 6 chữ số.
- Số bé nhất có 6 chữ số là số:100 000
- Nhận xét tiết học, dặn dò.
Luyện từ và câu
Tiết 4
Dấu hai chấm
I. Yêu cầu cần đạt:
- Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu (ND Ghi nhớ )
- Nhận biết t/d của dấu hai chấm (BT1); bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn (BT2).
- GDHS có ý thức viết đúng ngữ pháp tiếng Việt.
II.Đồ dùng dạy học: Mục tiêu bài học.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
1.Bài cũ: (3’) MRVT: Nhân hậu – Đoàn kết
- Kiểm tra 2 HS làm lại BT 1 và BT4.
- Nhận xét, tuyên dương.
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (1’)
b .Phần nhận xét: (12’)
- Y/c 3 HS đọc nội dung.
- Hướng dẫn HS nhận xét về tác dụng của dấu
hai chấm.
a) Báo hiệu phần sau là gì ?
Kết hợp với dấu gì ?
b) Dấu hai chấm báo hiệu lời nói của ai ?
c) Dấu hai chấm báo hiệu điều gì ?
- Nhận xét, đánh giá.
c.Phần ghi nhớ: (3’)
d.Phần luyện tập: (13’)
* Bài tập 1: Trong các câu sau …
- Hướng dẫn thảo luận.
- Nhận xét, đánh giá.
* Bài tập 2: Viết một đoạn văn …
- Nhắc HS:
+ Lời nhân vật dùng phối hợp dấu ngoặc kép
hoặc dấu gạch đầu dịng.
+ Trường hợp giải thích chỉ dùng dấu hai chấm.
- Nhận xét, tuyên dương.
3.Củng cố, dặn dị:(3’)
- Dấu hai chấm có tác dụng gì ?
- Yêu cầu HS về nhà tìm 3 trường hợp dùng
dấu hai chấm và giải thích tác dụng của cách
dùng đó.
Hoạt động HS
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Ghi đề + đọc mục tiêu.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc.
- Đọc lần lượt từng câu văn, câu thơ, nhận xét
về tác dụng của dấu hai chấm.
- Là lời nói của Bác Hồ.
Dấu ngoặc kép.
- Là lời nói của Dế Mèn. “_”
- Lời giải thích rõ…
- 3 HS đọc nội dung ghi nhớ.
- 2 HS đọc nội dung bài.
- Đọc thầm, trao đổi về tác dụng của dấu hai
chấm theo nhóm đôi.
- 1 HS đọc y/c bài.
- Cả lớp viết vào vở.
- Vài HS đọc đoạn viết, giải thích tác dụng.
- 3 HS nêu.
Địa lí:
DÃY HỒNG LIÊN SƠN
1/ u cầu cần đạt :
- Nêu được một số đạc điểm tiêu biểu về địa hình , khí hậu của dãy Hồng Liên Sơn .
+ Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam : có nhiều đỉnh nhọn sườn núi rất dốc ,thung lũng thường
hẹp và sâu .
+ Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm .
- Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ ( lược đồ ) tự nhiên Việt Nam .
- Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức đơn giản : dựa vào bảng số liệu cho sẳn để nhận
xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7
* HS kh giỏi:
+ Chỉ và đọc tên những dãy núi chính ở Bắc Bộ: Sơng Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đơng Triều.
+ Giải thích vì sao Sa Pa trở thành nơi du lịch, nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc
-GDQPAN: Nêu ý nghĩa và tầm quan trọng của dãy Hoàng Liên Sơn trong cuộc chiến tranh chống giặc
ngoại xâm.
2/ Chuẩn bị:
- Bản đồ địa lí tự nhiên VN
- Tranh ảnh về dãy núi HLS và đỉnh núi Phan-xi-phăng
3/ Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I/.Ổn định :
- Hát vui
II/ Kiểm tra bài cũ
- Trên bản đồ người ta quy định như thế nào ?
- 2 – 3 HS trả lời
- GV nhận xét ghi điểm
III / Bài mới
1/ Giới thiệu bài
- GV ghi tựa bài
- HS nhắc lại
2 / Bài giảng
a / HLS - dãy núi cao và đồ sộ nhất VN
Hoạt động 1 : làm viêc cá nhân
- GV chỉ vị trí dãy núi HLS trên bản đồ treo - HS tìm vị trí của dãy núi HLS ở hình 1 SGK
tường ( bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam )
Bước 1 :
- HS dựa vào hình 1 và mục 1 SGK trả lời câu
hỏi sau :
- Kể tên những dãy núi ở phía Bắc nước ta , dãy - ( HS khá , giỏi ) - Những dãy núi chính ở Bắc
núi nào dài nhất ?
Bộ : Sông Gâm ; Ngân Sơn ; Bắc Sơn ; Đông
Triều
- Dãy HLS nằm phía nào cảu sơng Hồng và
- Nằm giữa Hồng và sông Đà
sông Đà ?
- Dãy HLS dài bao nhiêu km ? rộng bao nhiêu - Chạy dài 180 km , rộng gần 30 km ;
km?
- Đỉnh núi , sườn núi và thung lũng ở dãy HLS - Có nhiều đỉnh nhọn sườn núi rất dốc ,thung
như thế nào ?
lũng thường hẹp và sâu .
Bước 2 :
- GV sửa chữa và giúp HS hồn chỉnh phần
- HS trình bày kết trước lớp
trình bày .
-GDQPAN: + Theo em với vị trí của dãy Hoàng + HS: sườn dốc, nhiều thung lũng khiến cho việc
Liên Sơn có thuận lợi gì trong việc phịng thủ
di chiển của giặc khó khăn, dễ cho quân ta tấn
khi có giặc ngoại xâm?
cơng và phịng thủ.
+GV chốt lại :Hoàng Liên Sơn là dãy núi cao, đồ
sộ, sườn núi dốc, nhiều thung lũng nên có vị trí -
rất quan trọng trong chiến tranh chống giặc ngoại
xâm. Đây là vị trí thuận lợi cho phịng thủ dễ
phản cơng. Chính vì vậy dãy Hồng Liên Sơn có
vị trí rất quan trọng trong chiến tranh chống giặc
ngoại xâm.
Hoạt động 2 :Thảo luận nhóm
Bước 1:
- Làm việc trong nhóm theo các câu hỏi sau
+ Chỉ đỉnh Phan - xi – păng trên hình 1 và cho
biết độ cao của nó ?
+ Tại sao đỉnh Phan – xi - păng được gọi là “nóc
nhà” của Tổ quốc ?
+ Quan sát hình 2 tả về đỉnh núi Phan - xi - păng
?
HS thảo luận nhóm
- Cao 3143 m
- Vì nó là đỉnh núi cao nhất nước ta .
- ( HS khá , giỏi ) - Đỉnh nhọn quanh năm có
mây mù che phủ .
- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc trước
lớp
- Các nhòm khác sửa chữa bổ sung .
Bước 2 :
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời
b / Khí hậu lạnh quanh năm
Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp
Bước 1 : Đọc thầm mục 2 SGK
- Cho biết khí hậu ở những nơi cao của HLS như
thế nào ?
- Chỉ vị trí của Sa Pa trên hình 1
- Dựa vào bảng số liệu cho sẳn để nhận xét về
nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7 ?
- Vì sao Sa Pa trở thành nơi du lịch nghỉ mát nổi
tiếng ở vùng núi phía Bắc ?
Bước 2 :
- Giúp HS hồn thiện câu trả lời
- GV chốt nội dung bài như SGK
IV/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ :
- Nêu một số đặc điểm về địa hình khí hậu ở
HLS ?
- Dặn HS về nhà học thuộc bài học SGK và
xem bài sau.
- HS đọc
- Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm .
- 2 - 3 HS lên chỉ
- ( HS khá , giỏi ) – Tháng 1 nhiệt độ xuống thấp
có khí hậu lạnh , tháng 7 khí hậu mát mẽ .
- Có khí hậu mát mẽ , phong cảnh đẹp thu hút
khánh du lịch .
- HS nêu
Tập làm văn
Tiết 4
Tả ngoại hình của nhân vật
trong bài văn kể chuyện
I.Yêu cầu cần đạt:
- Hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần để thể hiện tích cách nhân
vật(ND Ghi nhớ).
- Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật (BT1, Mục III) và ý nghĩa của
truyện khi đọc truyện, tìm hiểu truyện; kể lại được 1 đoạn câu chuyện Nàng tiên Ốc có kết hợp tả
ngoại hình bàlão hoặc nàng tiên(BT2). Bước đầu biết lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình
nhân vật trong bài văn KC.
- Có ý thức tìm hiểu cách viết văn.
- GS KNS: KN tư duy sáng tạo.
II.Đồ dùng dạy học: Mục tiêu bài học.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
1.Bài cũ:(3’) Kể lại hành động của n/vật.
- Kiểm tra 2 HS phần ghi nhớ .
- Trong các bài học trước, em đã biết tính cách
của nhân vật thường biểu hiện qua những
phương tiện nào ?
- Nhận xét, đánh giá.
2.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (1’)
2.Phần nhận xét: (10’)
- Y/c 3 HS đọc đoạn văn, BT1, 2.
+Ý 1: Đặc điểm ngoại hình của chị Nhà Trị.
+Ý 2: Ngoại hình của chị Nhà Trò.
- Phát phiếu cho 3 HS làm bài.
Hoạt động HS
- 2 HS đọc ghi nhớ.
- Qua hình dáng, hành động, lời nói và ý nghĩ
của nhân vật.
- Ghi đề + đọc mục tiêu.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc .
- 3 HS làm trên phiếu do GV phát, cịn lại
viết vào nháp.
- Dán bài lên bảng , trình bày kết quả.
- Nhận xét, tuyên dương.
3.Phần ghi nhớ: (3’)
- 3 HS đọc ghi nhớ.
4.Phần luyện tập:
* Bài tập 1: (7’) Đọc đoạn văn …
- YC HS thảo luận và trả lời.
- HS thảo luận trong nhóm.
- Tác giả miêu tả những chi tiết nào về ngoại
hình chú bé…?
- Các chi tiết ấy nói lên điều gì?
- Chú bé thơng minh và dũng cảm.
- Nhận xét, đánh gá.
* Bài tập 2: (8’) Kể lại một đoạn trong truyện
Nàng tiên ốc, kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc
nàng tiên .
- Nêu yêu cầu bài.
- Từng cặp trao đổi.
- 2 HS thi kể một đoạn.Nhận xét.
- Nhận xét cách kể.
5.Củng cố, dặn dị: (2’)
- Muốn tả ngoại hình của nhân vật , cần chú ý
- Cần chú ý hình dáng, vóc người, khn mặt,
tả những gì ?
đầu tóc, trang phục, cử chỉ…
- Khi tả, chỉ chú ý tả những đặc điểm ngoại
- HS lắng nghe.
hình tiêu biểu. Tả hết mọi đặc điểm dễ làm cho
bài viết dài dịng, nhàm chán, khơng đặc sắc.
- Nhận xét tiết học, dặn dị.
BUỔI CHIỀU:
Luyện Tốn:
So sánh các số có nhiều chữ số
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nhận biết các dấu hiệu và cách so sánh được các số có nhiều chữ số. Biết sắp xếp 4 số tự nhiên
có khơng q 6 chữ số theo thứ tự bé đến lớn.
- Củng cố cách tìm số lớn nhất, bé nhất trong 1 nhóm các số. Xác định được số lớn nhất, số bé
nhất có 3 chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có 6 chữ số.
II.Đồ dùng dạy học: Bảng con.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
1. Thực hành:
* Bài 1: (7’) Dấu <, >, =
- Y/c vài HS nêu kết quả.
- Nhận xét, đánh giá.
Hoạt động HS
9999 < 10 000 ; 653 211 = 653 211
99 999 < 100 000 ; 43 256 < 432 510
726 585 > 557 652 ; 845 713 < 854 713
* Bài 2: (6’) Tìm số lớn nhất trong các số sau .
- Số lớn nhất trong các số là 902 011.
- Yêu cầu HS làm vào bảng con.
- Nhận xét, tuyên dương.
* Bài 3: (5’) Xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến
lớn .
- Thứ tự từ bé đến lớn:
- Y/c HS tự làm bài vào vở.
2467; 28 092; 932 018; 943 567.
- Nhận xét.
2. Củng cố, dặn dò: (3’)
- 1 HS trả lời.
+ Muốn so sánh các số có nhiều chữ số ta làm thế
nào ?
- Số lớn nhất có 6 chữ số là số: 999 999
+ Hãy nêu số lớn nhất, số bé nhất có 6 chữ số.
- Số bé nhất có 6 chữ số là số:100 000
- Nhận xét tiết học, dặn dò.
Luyện tiếng việt:
Luyện đọc cho học sinh yếu
NS: 5/9/2018
ND: 7/9/2018
Toán
Tiết 10
Triệu và lớp triệu
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nhận biết về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu.
- Biết viết các số đến lớp triệu. Củng cố thêm về lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu.
- Rèn ý thức học tập cho HS.
II.Đồ dùng dạy học: Mục tiêu bài học. Bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
1. Bài cũ: (3’) So sánh các số có nhiều chữ số
- 653 720, em hãy nêu rõ từng chữ số thuộc - 1 HS nêu.
hàng nào, lớp nào ?
- 1 HS nêu.
- Lớp đơn vị, lớp nghìn gồm những hàng nào ?
- Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động HS
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài: (1’)
b. Giới thiệu lớp triệu gồm các hàng: triệu,
chục triệu, trăm triệu. (8’)
- Yêu cầu HS viết số một nghìn, mười nghìn,
một trăm nghìn và mười trăm nghìn.
- Mười trăm nghìn gọi là một triệu, một triệu
viết là: 1 000 000.
- Y/c HS đếm một triệu có tất cả mấy chữ số 0.
- Mười triệu còn gọi là một chục triệu.
- HS viết số mười triệu vào bảng con.
- Mười chục triệu còn gọi là một trăm triệu, cho
HS ghi số một trăm triệu vào bảng con.
- Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu
hợp thành lớp triệu.
- Lớp triệu gồm những hàng nào?
- Hãy nêu lại các hàng, các lớp từ bé đến lớn?
c. Thực hành:
* Bài 1: (6’) Đếm thêm … triệu
- Y/c HS đếm số tiếp sức.
- Nhận xét, đánh giá.
* Bài 2: (7’) Viết số … (theo mẫu) .
- Y/c HS viết số trên bảng con.
- Nhận xét, đánh giá.
* Bài 3: (7’) Viết các số sau …
- Y/c HS làm vào vở.
- Y/c vài HS nêu kết quả.
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
- Lớp triệu gồm những hàng nào ?
- Nhận xét, dặn dò.
- Ghi đề + đọc mục tiêu.
- 1000, 10 000, 100 000, 1 000 000.
- Một triệu có sáu chữ số 0.
- 10 000 000
- 100 000 000
- Lớp triệu gồm: hàng triệu, hàng chục triệu,
hàng trăm triệu.
- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm,…,hàng
trăm triệu. Lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu.
- 1 triệu, 2 triệu, 3 triệu, 4 triệu…
- 30 000 000, 40 000 000, 50 000 000…
Viết số
50 000
7 000000
36000000
900000000
- Vài HS nêu..
Có bao nhiêu
chữ số
5
7
8
9
Có bao nhiêu
chữ số 0
4
6
6
8