KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 33 – ( Năm học 2017-2018)
Thứ
Hai
30/4/
2018
Ba
1/5/
2018
Tư
2/5/
2018
Năm
3/5/
2018
Sáu
4/5/
2018
Môn
Chào cờ
Tập đọc
Tốn
Tiếng
Anh
Tiếng
Anh
LTC
Tốn
Thể dục
Tập đọc
Tốn
Mỹ thuật
Tiếng
Anh
LTC
Tốn
Khoa học
Kĩ thuật
Tiếng
Anh
TLV
Tốn
Tin học
SHL
BUỔI SÁNG
Tiết
Bài dạy
Chuẩn bị
33 Tuần 33
65 Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ SGK
em.
161 Ôn tập tính diện tích, thể tích 1 số
SGK, bảng
hình.
129 Giáo viên chuyên dạy
130
Giáo viên chuyên dạy
65
162
65
66
33
33
131
MRVT: Trẻ em.
Luyện tập.
Giáo viên chuyên dạy
Sang năm con lên bảy.
Ôn tập cuối năm.
Giáo viên chuyên dạy
Giáo viên chuyên dạy
SGK
SGK, bảng
66
163
66
SGK
Bảng con ,
33
132
Ôn tập dấu câu. ( Dấu ngoặc kép).
Luyện tập chung.
Tác động của con người đến môi
trường đất.
Lắp ghép mô hình tự chọn.
Giáo viên chuyên dạy
66
165
66
33
Bài viết. ( tả người).
Luyện tập
Giáo viên chuyên dạy
SHL, GDNG LL
Sách GK
Bảng đồ, SGK
SGK
Bộ lắp ghép
SGK ,bảng
Ngày dạy : Thứ hai ngày ../4/2018
Chào cờ : Tuần 33
Tuần 33
Tập đọc (Tiết 65)
LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM
I. Mục tiêu:
- Biết đọc bài rõ rang, rành mạch và phù hợp với văn bản luật.- Hiểu nội dung 4
điều của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.(TL các câu hỏi trong sgk)
II. Chuẩn bị:+ GV: - Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em Phương pháp:
Vấn đáp+ thực hành + HS: Xem trước bài.
III. Các hoạt ñoäng:
Hoạt động dạy
1.Hoạt động khởi động :
- Cho HS thi đọc đoạn bài Những
cánh buồm – Trả lời câu hỏi SGK.
- Gv nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Hoạt động luyện đọc:
- Yêu cầu 1 học sinh đọc tồn bài.
- GV hướng dẫn cách đọc: giọng thơng
báo, rõ ràng; ngắt giọng làm rõ ràng
từng điều điều luật, từng khoản mục;
nhấn giọng ở tên của các điều luật, ở
những thông tin cơ bản và quan trọng.
- Mời 4 học sinh đọc nối tiếp 4 điều
luật.
- Hướng dẫn hs luyện đọc từ khó.
Hoạt động học
- HS thi đọc
- HS nghe
- HS ghi vở
- 1 học sinh đọc toàn bài.
- HS lắng nghe.
- Một số học sinh đọc từng điều luật nối
tiếp nhau đến hết bài.
- Luyện đọc từ khó: chăm sóc, bảo vệ
sức khỏe, sáu tuổi…
- Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa - Học sinh đọc phần chú giải từ trong
các từ khó hiểu.
SGK.
- YC học sinh luyện đọc theo cặp.
- HS luyện đọc.
- Mời 2 học sinh đọc toàn bài.
-2 học sinh đọc toàn bài.
- Giáo viên hướng dẫn đọc và đọc diễn -Lắng nghe.
cảm bài văn.
3. Hoạt động tìm hiểu bài:
*GV tổ chức cho học sinh đọc, trao
đổi, thảo luận, tìm hiểu nội dung bài
đọc dựa theo các câu hỏi trong SGK.
- Những điều luật nào trong bài nêu lên
- Điều 10,11
quyền của trẻ em Việt Nam?
- Tóm tắt mỗi điều nói trên bằng 1
câu?
+ Điều 10: Trẻ em có quyền và bổn
phận học tập.
Điều 11: Trẻ em có quyền vui chơi giải
trí, hoạt động văn hố, thể thao, du lịch.
- Hãy nêu những bổn phận của trẻ em
+ Điều 21: bổn phận của trẻ em .
được quy định trong luật. Tự liên hệ
xem mình đã thực hiện được những VD : Tôi đã biết nhặt rau , nấu cơm
giúp mẹ. Ra đường , tôi đã biết chào hỏi
bổn phận gì?
người lớn, giúp đỡ người già và em nhỏ.
Riêng bổn phận thứ 2 , tôi thực hiện
chưa tốt. Tơi chưa chăm học nên điểm
mơn tốn chưa cao...
4. Luyện đọc
- Gọi 4 HS đọc lại 4 điều luật. YC cả - Đọc với giọng thông báo rõ ràng, ngắt
lớp tìm đúng giọng đọc.
giọng làm rõ từng điều luật, từng khoản
mục của điều luật, nhấn giọng ở tên của
điều luật, ở những thông tin cơ bản và
quan trọng trong từng điều luật.
- GV hướng dẫn học sinh luyện đọc
- HS luyện đọc .
các bổn phận 1; 2; 3 của điều luật 21.
- YC học sinh luyện đọc, thi đọc diễn
- HS thi đọc từng đoạn, cả bài.
cảm.
- GV đánh giá, bình chọn bạn đọc hay
5.Hoạt động tìm tịi mở rộng :
- Tóm tắt những quyền và những bổn - HS nêu
phận của trẻ em vừa học.
- HS nghe và thực hiện
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc
bài
Tốn (Tiết 161)
ÔN VỀ TÍNH DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH
I. Mục tiêu:
- Thuộc cơng thức tính diện tích và thể tích một số hình đã học.- Vận dụng các
cơng thức tính diện tích, thể tích đã học trong thực tế BT 2 và 3
II. Chuẩn bị:
+ GV:- Bảng phụ, bảng hệ thống công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ
nhật, hình lập phương. Phương pháp: Vấn đáp+ thực hành. + HS: - SGK.
III. Các hoạt động:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Hoạt động khởi động :
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Truyền - HS chơi trị chơi
điện" nêu cách tính thể tích của hình
hộp chữ nhật và hình lập phương.
- GV nhận xét.
- HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghi vở
2.Hoạt động luyện tập :
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài
- Cả lớp theo dõi
- Yêu cầu HS làm bài
- Cả lớp làm vở.
- Yêu cầu HS khác nhận xét bài làm - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ
của bạn.
- GV nhận xét chữa bài
Bài giải
Thể tích cái hộp đó là:
10 x 10 x10 = 1000 (cm3)
Cần dùng số giấy màu là
10 x 10 x 6 = 600(cm2)
Đáp số : 1000 cm3
600 cm2
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài
- Cả lớp theo dõi
- Yêu cầu HS làm bài
- Cả lớp làm vở.
- Yêu cầu HS khác nhận xét bài làm - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ
của bạn.
Bài giải
- GV nhận xét chữa bài
Thể tích của bể nước hình hộp chữ nhật
là:
2 x 1,5 x 1 = 3 (cm3)
Thời gian để vòi chảy đầy bể nước là:
3 : 0,5 = 6 (giờ)
Đáp số: 6 giờ
3.Hoạt động vận dụng :
- HS đọc bài, làm bài sau đó chia sẻ
Bài 1: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài, tìm cách giải sau đó trước lớp
Bài giải
làm bài và chia sẻ trước lớp.
- GV quan sát, giúp đỡ nếu thấy cần Diện tích xung quanh phòng học là:
(6 + 4,5) x 2 x 4 = 84(m2)
thiết.
Diện tích trần nhà là:
6 x 4,5 = 27(m2)
Diện tích cần qt vơi là:
84 + 27 - 8,5 = 102,5(m2)
Đáp số: 102,5 m2
4.Hoạt động tìm tịi mở rộng: Luyện tập thêm
Tiếng Anh
Giáo viên chun dạy
Ngày dạy : Thứ ba ngày…./5/2018
Tiếng Anh
Giáo viên chun dạy
Luyện từ và câu (Tiết 65)
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẺ EM
I. Mục tieâu:
-Hiểu và biết thêm một số từ ngữ về trẻ em (BT 1,2). - Tìm được hình ảnh đẹp về
trẻ em (bt3); hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ nêu ở bt 4.
II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ + phấn màu .Phương pháp: Vấn đáp+ thực hành+
HS: SGK ,vở bài tập.
III. Các hoạt động:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Hoạt động khởi động :
- Cho HS hát
- HS hát
- Cho HS Nêu tác dụng của dấu 2 - HS nêu
chấm, lấy ví dụ minh hoạ.
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:
Bài 1: HĐ cặp đôi
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. - Em hiểu nghĩa của từ trẻ em như thế
nào ? Chọn ý đúng nhất:
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp
- HS làm bài theo cặp
- Trình bày kết quả
- HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS c. Người dưới 16 tuổi.
giải thích tại sao ?
Bài 2: HĐ nhóm
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Tìm các từ đồng nghĩa với trẻ em. Đặt
câu với một từ mà em tìm được
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm
- HS làm việc theo nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
- GV nhận xét chữa bài
+ trẻ, trẻ con, con trẻ.
+ trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng,…….
+ con nít, trẻ ranh, ranh con, nhãi ranh,
….
- HS đặt câu:
VD: Trẻ con thời nay rất thông minh.
Bài 4: HĐ cá nhân
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập
- Chọn thành ngữ, tục ngữ trong ngoặc
đơn thích hợp với mỗi chỗ trống
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- HS làm bài vào vở, 4 HS làm bảng
- GV nhận xét chữa bài
lớp
a) Tre già măng mọc: Lớp trước già đi
có lớp sau thay thế.
b) Tre non dễ uốn: Dạy trẻ từ lúc còn
nhỏ dễ hơn.
c) Trẻ người non dạ: Cịn ngây thơ dại
dột chưa biết suy nghĩ chín chắn.
d) Trẻ lên ba, cả nhà học nói: Trẻ lên
ba đang học nói khiến cả nhà vui vẻ
nói theo.
3.Hoạt động tìm tịi mở rộng :
- GV nhận xét tiết học, biểu dương - HS nghe
những HS học tốt
- Chuẩn bị tiết sau.
Tốn (Tiết 162)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- -Biết tính diện tích, thể tích trong các trường hợp đơn giản.Làm BT 1 , 2
II. Chuẩn bị:+ GV:Bảng phụ, phấn màu. Phương pháp: Vấn đáp+ thực hành +
HS: SGK,
III. Các hoạt ñoäng:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Hoạt động khởi động :
- Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" - HS chơi trò chơi
với nội dung là tính diện tích của hình
vng, thể tích của hình lập phương
trong trường hợp đơn giản, chẳng hạn:
+ Cạnh 2; 3; 4; 5 hay 6cm
- GV nhận xét
- Giớ thiệu bài - Ghi bảng
2. Hoạt động thực hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV nhận xét chốt lời giải đúng
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện tích
xung quanh, diện tích tồn phần, thể
tích của hình lập phương và hình hộp
chữ nhật
Bài 2: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu của đề bài
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải
- Cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng
- HS nghe
- HS ghi vở
- Viết số đo thích hợp vào ô trống
- Cả lớp làm vào vở
- 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả
HLP
(1)
(2)
Độ dài cạnh 12cm
3,5 cm
Sxq
576 cm2
49 cm2
Stp
864 cm2
73,5 cm2
Thể tích
1728 cm3 4
,875 cm3b)
HHCN
(1)
(2)
Chiều cao
5 cm
0,6 m
Chiều dài
8cm
1,2 m
Chiều rộng 6 cm
0
Sxq5 m
140 cm2
2,04 m2
Stp
Thể tích
236 cm2
240 cm3
3,24 m2
0,36 m3
- Cả lớp theo dõi
- Cả lớp làm vào vở
- 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm
Bài giải :
Diện tích đáy bể là :
1,5 x 0,8 = 1,2 (m2)
Chiều cao của bể là :
1,8 : 1,2 = 1,5 (m)
Đáp số : 1,5m
3.Hoạt động vận dụng :
Bài 3: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài, tìm cách giải sau đó
- HS làm bài sau đó chia sẻ
làm bài và chia sẻ trước lớp.
Bài giải
- GV quan sát, giúp đỡ nếu thấy cần
Diện tích tồn phần khối nhựa hình lập
thiết.
phương là:
(10x 10) x 6 = 600(cm2)
Diện tích tồn phần khối gỗ hình lập
phương là:
(5 x 5) x 6 = 150(cm2)
Diện tích tồn phần khối nhựa gấp diện
tích toàn phần khối gỗ số lần là:
600 : 150 = 4(lần)
Đáp số: 4 lần
3.Hoạt động tìm tịi mở rộng:
- Nhận xét giờ học,giao bài về nhà.
- HS nghe
Thể dục
Giáo viên chun dạy
Ngày dạy : Thứ tư ngày 2/5/2018
TẬP ĐỌC (Tiết 66)
SANG NĂM CON LÊN BẢY
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. - Hiểu điều người cha
muốn nói với con: Khi lớn lên, từ giã tuổi thơ, co sẽ có một cuộc sống hạnh phúc
thật sự do chính hai bàn tay ta gây dựng lên.(TL các câu hỏi trong sgk); thuộc 2
khổ thơ cuối
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh hoạ trong SGK. PP :Vấn đáp+ thực hành + HS:Xem trước
bài.
III. Các hoạt động:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Hoạt động khởi động :
- Cho HS tổ chức thi đọc lại bài Luật - HS thi đọc
bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em và
trả lời câu hỏi về bài đọc trong SGK
- GV nhận xét
- HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghi vở
2. Hoạt động luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- 1 HS M3,4 đọc bài
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - 3 HS tiếp nối nhau đọc bài lần 1 kết
lần 1.
hợp luyện đọc từ khó.
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - 3 HS tiếp nối nhau đọc bài lần 2 kết
lần 2
hợp luyện đọc câu khó, giải nghĩa từ.
- Luyện đọc theo cặp
- HS đọc theo cặp, mỗi em 1 đoạn sau
đó đổi lại và chỉnh sửa cho nhau
- 1 HS đọc toàn bài
- Cả lớp theo dõi
- GV đọc diễn cảm toàn bài
- Cả lớp theo dõi
3. Hoạt động tìm hiểu bài:
- Cho HS tổ chức thảo luận rồi báo - HS thảo luận, báo cáo
cáo, chia sẻ trước lớp:
+ Những dòng thơ nào cho thấy thế - Giờ con đang lon ton
giới tuổi thơ rất vui và đẹp?
Khắp sân vườn chạy nhảy
Chỉ mình con nghe thấy
Tiếng mn lồi với con
- Trong khổ 2 , những câu thơ nói về thế
giới của ngày mai theo cách ngược lại
với thế giới tuổi thơ cũng giúp ta hiểu
về thế giới tuổi thơ.
+ Thế giới tuổi thơ thay đổi thế nào + Qua thời thơ ấu các em khơng cịn
khi ta lớn lên?
sống trong thế giới tưởng tượng, thế
giới thần tiên của những câu chuyện
thần thoại, cổ tích mà ở đó cây cỏ và
mn thú biết nói, biết nghĩ như người.
Các em nhìn đời thực hơn. Vì vậy thế
giới của các em thay đổi, trở thành thế
giới hiện thực. Trong thế giới ấy, chim
không cịn biết nói, gió chỉ cịn biết thổi,
cây chỉ cịn là cây, đại bàng khơng cịn
đậu trên cành khế nữa; chỉ cịn trong đời
thật tiếng người nói.
+ Từ giã thế giới tuổi thơ, con người + Con người tìm thấy hạnh phúc trong
tìm thấy hạnh phúc ở đâu?
đời thật.
+ Con người phải giành lấy hạnh phúc
một cách khó khăn bằng chính 2 bàn
tay; khơng dễ dàng như hạnh phúc có
được trong truyện thần thoại, cổ tích
- GV yêu cầu HS nêu nội dung của bài. - HS nêu
4. Luyện đọc
- Gọi HS đọc lại toàn bài
- 3 HS nối nhau đọc cả bài.
- Yêu cầu HS tìm đúng giọng đọc của - Giọng nhẹ nhàng, tự hào, trầm lắng
bài
phù hợp với việc diễn tả tâm sự của
người cha với con khi con sắp tới tuổi
- GV treo bảng phụ đã chép sẵn đoạn tới trường
cần luyện đọc, hướng dẫn HS luyện
đọc
+ 1 HS đọc mẫu
+ Gọi 1 HS đọc mẫu
+ HS đọc theo cặp
+ Cho HS luyện đọc theo cặp
+ 2 HS đại diện 2 nhóm thi đọc ( 2 lượt)
+ Thi đọc
- Luyện học thuộc lòng bài thơ.
+ HS nhẩm học thuộc lòng bài thơ.
+ HS tự nhẩm để học thuộc lòng bài
thơ
+ Thi học thuộc lòng
- GV đánh giá, nhận xét
5.Hoạt động tìm tịi mở rộng :
- GV nhận xét tiết học
- HS nghe
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc - HS nghe và thực hiện
lịng bài thơ.
TOÁN (Tiết 163)
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Biết thực hành tính diện tích và thể tích các hình đã học.BT 1 và 2
II. Chuẩn bị:GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi Phươngpháp: Vấn đáp+ thực
hành + HS:SGK, VBT.
III. Các hoạt động:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Hoạt động khởi động :
- Cho HS hát
- HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghi vở
2.Hoạt động luyện tập :
Bài 1: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc yêu cầu của bài
- Cả lớp theo dõi
- Muốn biết trên cả mảnh vườn đó - Biết diện tích của thửa ruộng đó và
người ta thu hoạch được bao nhiêu kg biết số rau thu được trên 1 mét vng
rau cần biết gì ?
- Yêu cầu HS làm bài
- Cả lớp làm bài vào vở
- GV nhận xét chữa bài
- 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả
Bài giải
Nửa chu vi mảnh vườn hình chữ nhật
là:
160 : 2 = 80 (m)
Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật là:
80 - 30 = 50 (m)
Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là:
50 x 30 = 1500 (m2)
Cả mảnh vườn đó thu được là:
15 : 10 x 1500 = 2250(kg)
Đáp số: 2250 kg
Bài 2: HĐ cặp đôi
- HS đọc yêu cầu của đề bài
- Cả lớp theo dõi
- HS thảo luận cặp đơi để tìm cách giải - HS thảo luận theo cặp
- Yêu cầu HS làm bài
- Cả lớp làm bài vào vở
- GV nhận xét chữa bài
- 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm
Lời giải :
Chu vi mặt đáy của hình hộp chữ nhật
là:
(60 + 40) x 2 = 200 (m)
Chiều cao của hình hộp chữ nhật là :
6000 : 200 = 30 (m)
Đáp số : 30m
3.Hoạt động vận dụng :
Bài 3: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài, tìm cách giải sau đó
làm bài và chia sẻ trước lớp.
- GV quan sát, giúp đỡ nếu thấy cần
thiết.
- Cho HS làm bài, chia sẻ kết quả
Bài giải
Chu vi mảnh đất là:
50 + 25 + 30 + 40 + 25 = 170(m)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật
ABCE là:
50 x 25 = 1250(m2)
Diện tích mảnh đất hình tam giác
vng CDE là:
30 x 40 : 2 = 600(m2)
Diện tích cả mảnh đất hình ABCDE là:
1250 + 600 = 1850(m2)
Đáp số: 1850m2
4.Hoạt động tìm tịi mở rộng:
- Nhận xét giờ học,giao bài về nhà.
- HS nghe
Mỹ thuật
Giáo viên chuyên dạy
Tiếng Anh
Giáo viên chun dạy
Ngày dạy : Thứ năm ngày 3/5/2018
Luyện từ và câu (Tiết 66)
ÔN TẬP DẤU CÂU (DẤU NGOẶC KÉP)
I. Mục tiêu:
- Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được BT thưc hành về dấu ngoặc
kép. - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu có dùng dấu ngoặc kép (bt3).
II. Chuẩn bị:
+ GV:Bảng phụ, phiếu học tập. Phương pháp: Vấn đáp+ thực hành + HS: SGK
+ vở bài tập.
III. Các hoạt động:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Hoạt động khởi động :
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi - HS chơi trò chơi
thuyền" với nội dung là nêu các dấu
câu đã học, nêu tác dụng của mỗi dấu
câu(Mỗi bạn chỉ nêu 1 dấu câu).
- GV nhận xét
- HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghi vở
2.Hoạt động luyện tập :
Bài 1: HĐ cá nhân
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp theo dõi
- HS nhắc lại tác dụng của dấu ngoặc - Dấu ngặc kép thường được dùng để
kép.
dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc
của người nào đó. Nếu lời nói trực tiếp
là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn
thì trước dấu ngoặc kép ta phải thêm
dấu hai chấm.
- Dấu ngoặc kép còn được dùng để
đánh dấu những từ ngữ được dùng với
ý nghĩa đặc biệt.
Lời giải:
- Yêu cầu HS đọc thầm từng câu văn Tốt- tô- chan rất yêu quý thầy hiệu trưvà làm bài
ởng. Em mơ ước lớn lên sẽ trở thành
- GV nhận xét chữa bài
một giáo viên của trường, làm mọi việc
giúp đỡ thầy. Em nghĩ : “ Phải nói ngay
điều này để thầy biết ”. Thế là, trưa ấy,
sau buổi học, em chờ sẵn thầy trước
phòng họp và xin gặp thầy. Thầy hiệu
trưởng vui vẻ mời em vào phòng. Ngồi
đối diện với thầy và hơi nghiêng đầu
mỉm cười, cô bé nói một cách chậm rãi,
dịu dàng, ra vẻ người lớn: “ Thưa thầy,
sau này lớn lên, em muốn làm nghề dạy
học. Em sẽ học ở trường này”.
Bài 2: HĐ cặp đôi
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS trao đổi theo cặp và làm bài.
- GV nhận xét chữa bài
Bài 3: HĐ nhóm
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS suy nghĩ làm bài
- Trình bày kết quả
- GV nhận xét chữa bài
- Yêu cầu HS dưới lớp trình bày
- GV nhận xét
- Cả lớp theo dõi
- HS làm bài theo cặp
Lời giải:
Lớp chúng tôi tổ chức một cuộc bình
chọn “ Người giàu có nhất ”. Đoạt danh
hiệu trong cuộc thi này là cậu Long,
bạn thân nhất của tơi. Cậu ta có cả một
“ gia tài ” khổng lồ về các loại sách:
sách bách khoa tri thức học sinh, từ
điển tiếng Anh, sách bài tập toán và
tiếng Việt, sách dạy chơi cờ vua, sách
dạy tập y- ơ- ga, sách dạy chơi đàn c,
…..
- Cả lớp theo dõi
- 2 HS làm vào bảng nhóm, cả lớp viết
vào vở
- 2 HS làm bảng nhóm đọc bài làm của
mình, chia sẻ kết quả với cả lớp
- 3 HS trình bày
3.Hoạt động tìm tịi mở rộng :
- Nhận xét giờ học,giao bài về nhà.
- HS nghe
Tốn (Tiết 164)
MỘT SỐ DẠNG BÀI TOÁN ĐÃ HỌC
I. Mục tiêu:
- Biết một số dạng toán đã học.- Biết giải toán liên quan đến tìm số trung bìng
cộng, tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó. BT 1 và 2 – .
II. Chuẩn bị:
+GV:Bảng phụ, hệ thống câu hỏi. Phương pháp:Vấn đáp+ thực hành+ HS:Bảng
con, SGK, VBT.
III. Các hoạt động:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Hoạt động khởi động :
- Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi: Các dạng toán đã
với nội dung là nêu một số dạng bài học là:
toán đã học.(Mỗi bạn nêu tên một + Tìm số trung bình cộng.
dạng)
+ Tìm 2 số biết tổng và hiệu của 2 số
đó.
+ Tìm 2 số biết tổng và tỉ số của 2 số
đó.
+ Tìm 2 số biết hiệu và tỉ số của 2 số
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2.Hoạt động luyện tập :
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề.
- Bài toán này thuộc dạng toán nào?
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- GV nhận xét chữa bài
đó.
+ Bài tốn liên quan đến rút về đơn vị.
+ Bài toán về tỉ số phần trăm.
+ Bài toán về chuyển động đều.
+ Bài tốn có nội dung hình học( chu
vi, diện tích, thể tích).
- HS nghe
- HS ghi vở
- Cả lớp theo dõi, chia sẻ yêu cầu
- Tìm trung bình cộng của nhiều số.
- Cả lớp làm vở
- 1 HS làm bảng lớp,
Bài giải:
Giờ thứ ba xe đạp đi được quãng đường
là:
( 12 + 18 ) : 2 = 15 (km)
Trung bình mỗi giờ xe đạp đi được là:
(12 + 18 + 15 ) : 3 = 15 (km)
Đáp số: 15 km
- Muốn tính tổng của nhiều số khi biết - Lấy trung bình cộng của chúng nhân
trung bình cộng ta làm thế nào?
với số số hạng.
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề.
- Cả lớp theo dõi
- Bài tốn này thuộc dạng nào?
- Bài tồn thuộc dạng “ Tìm 2 số khi
biết tổng và hiệu của 2 số đó ”.
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Cả lớp làm vở
- GV nhận xét chữa bài
- 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm
Bài giải
Nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:
120 : 2 = 60 (m)
Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:
(60 + 10) : 2 = 35 (m)
Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:
35 - 10 = 25 (m)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
35 x 25 = 875 (m2)
Đáp số: 875 m2
3.Hoạt động vận dụng :
- HS làm bài sau đó chia sẻ cách làm
Bài 3: HĐ cá nhân
Cách 1:
- Cho HS đọc bài, tìm cách giải sau đó
1cm3 kim loại cân nặng là:
làm bài và chia sẻ trước lớp.
22,4 : 3,2 = 7(g)
3
- GV quan sát, giúp đỡ nếu thấy cần
4,5cm kim loại cân nặng là:
thiết.
7 x 4,5 = 31,5(g)
Đáp số: 31,5g
Cách 2:
Khối kim loại 4,5cm3 cân nặng là:
22,4 : 3,2 x 4,5 = 31,5(g)
Đáp số: 31,5g
4.Hoạt động tìm tịi mở rộng:
- Nhận xét giờ học, giao bài về nhà.
- HS nghe
Khoa học : (Tiết 66)
TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG ĐẤT
I. Mục tiêu:
- Nêu một số ngun nhân dẫn đến việc môi trường đất trồng ngày càng thu hẹp
,suy thối .
II. Chuẩn bị:
GV: - Hình vẽ trong SGK trang 136, 137. Phương pháp: Vấn đáp+ thực hành
+HSø: - SGK.
III. Các hoạt động:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Hoạt động khởi động :
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi
với nội dung các câu hỏi như sau:
+ Nêu một số hành động phá rừng ?
+ Việc phá rừng dẫn đến hậu quả gì ?
+ Chúng ta phải làm gì để bảo vệ
rừng ?
+ Rừng mang lại cho chúng ta những
ích lợi gì ?
- GV nhận xét
- HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận
- GV cho HS thảo luận theo nhóm bàn. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình,
quan sát hình 1, 2 trang 136 và trả lời
câu hỏi
+ Hình 1, 2 cho biết con người sử dụng + Để trồng trọt. Hiện nay, ….. sử dụng
đất trồng vào việc gì ?
làm đất ở, nhà cửa mọc lên san sát…
+ Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi + Dân số ngày càng tăng, đơ thị hóa
nhu cầu sử dụng đó ?
ngày càng mở rộng nên nhu cầu về…
- Cho HS liên hệ thực tế
- HS liên hệ thực tế
Hoạt động 2 : Thảo luận
- Yêu cầu HS quan sát hình 3, 4 trang - HS quan sát hình 3, 4 trang 137, thảo
137
luận, chia sẻ
+ Nêu tác hại của việc sử dụng phân + Làm cho môi trường đất trồng bị suy
bón hóa học, thuốc trừ sâu đối với mơi thối. Đất trồng bị ơ nhiễm và khơng
trường đất ?
cịn tơi xốp, màu mỡ như sử dụng
+ Nêu những tác hại của rác thải đối phân….
với môi trường đất ?
+ Làm cho môi trường đất bị ô nhiễm,
- GV nhận xét, kết luận.
bị suy thối.
3.Hoạt động tìm tòi mở rộng :
- Nhận xét giờ học,giao bài về nhà.
- HS nghe
Kĩ thuật 33
LẮP GHÉP MƠ HÌNH TỰ CHỌN( Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
Biết cách lắp mơ hình tự chọn. Lắp được mơ hình đã chọn.
Tự hào về mơ hình mình đã tự lắp được.
II. CHUẨN BỊ
- GV: bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
- HS : bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Đánh giá sản phẩm của bạn và của
mình.
3.Hoạt động tìm tịi mở rộng :
- Dặn HS chuẩn bị vật liệu cho tiết sau: - HS nghe
Lắp ghép mơ hình tự chọn .
Ngày dạy : Thứ sáu ngày 4/5/201
Tiếng Anh
Giáo viên chun dạy
Tập làm văn : ( Tiết 66)
TẢ NGƯỜI (BÀI VIẾT)
I. Mục tiêu:
-Viết được một bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK,bài văn đúng nội
dung miêu tả , đúng cấu tạo bài văn tả người đã học.
II. Chuẩn bị: Phương pháp: Thực hành + HS: Giấy kiểm tra, nháp
III. Các hoạt động:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Hoạt động khởi động :
- Cho HS hát
- HS hát
- GV kiểm tra việc chuẩn bị vở của HS - HS chuẩn bị
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:
* Hướng dẫn HS làm bài
- Gọi HS đọc đề bài
- HS nối tiếp nhau đọc 3 đề bài trong
SGK
- GV nhắc HS :
- HS lắng nghe
+ 3 đề là 3 đề của tiết lập dàn ý trước.
Các em nên viết theo đề bài cũ và dàn ý
đã lập.
+ Dù viết theo đề bài cũ, các em cần
kiểm tra lại dàn ý, chỉnh sửa. Sau đó,
dựa vào dàn ý, viết hồn chỉnh đoạn
văn
* HS làm bài
- GV theo dõi HS làm bài
- Cả lớp làm bài
- Thu bài
3.Hoạt động tìm tịi mở rộng :
- GV nhận xét tiết học
- HS nghe
- Chuẩn bị trước tiết học sau
Tốn (Tiết 165)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết giải một số bài tốn có dạng đã học.BT 1.2.3
II. Chuẩn bị:
+ GV:Bảng phụ, hệ thống câu hỏi. Phương pháp: Vấn đáp+ thực hành + HS:
SGK, bảng con, VBT.
III. Các hoạt động:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Hoạt động khởi động :
- Cho HS hát
- HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài, chia
- Cả lớp theo dõi, cha sẻ yêu cầu
sẻ yêu cầu của bài
+ Tứ giác ABCD gồm những hình
nào ?
+ Bài thuộc dạng tốn gì ?
- u cầu HS làm bài
- GV nhận xét chốt lời giải đúng
Bài 2: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu của đề bài
- Bài thuộc dạng tốn gì ?
- u cầu HS làm bài
- GV nhận xét chốt lời giải đúng
+ Tứ giác ABCD gồm tứ giác ABED
và tam giác BEC
+ Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai
số đó
- Cả lớp làm vở
- 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả
Bài giải
Theo đề bài ta có sơ đồ
Diện tích tam giác BEC là :
13,6 : ( 3- 2 ) x 2 = 27,2 (cm2)
Diện tích hình tứ giác ABED là :
27,2 + 13,6 = 40,8 (cm2)
Diện tích hình tứ giác ABCD là :
27,2 + 40,8 = 68 (cm2)
Đáp số : 68 cm2
- 1 HS đọc
- Tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số
đó
- Cả lớp làm vở
- 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ
Bài giải
Theo đề bài ta có sơ đồ
Lớp học đó có số học sinh nam là :
35 : ( 3 + 4 ) x 3 = 15 (em)
Lớp học đó có số học sinh nữ là :
35 – 15 = 20 (em)
Số học sinh nữ hơn số học sinh nam là :
20 -15 = 5 (em)
Đáp số : 5 em
Bài 3: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu của đề bài
- Bài thuộc dạng tốn gì ?
- u cầu HS làm bài
- GV nhận xét chốt lời giải đúng
3.Hoạt động vận dụng :
Bài 4: HĐ cá nhân
- 1 HS đọc
- Bài toán về quan hệ tỉ lệ
- Cả lớp làm vở
- 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả
Bài giải
Ơ tơ đi 75 km tiêu thụ hết số lít xăng là:
12 : 100 x 75 = 9 (l)
Đáp số: 9 lít
- HS làm bài, chia sẻ kết quả.
Bài giải
Tỉ số phần trăm HS khá của trường
- Cho HS đọc bài, tìm cách giải sau đó Thắng Lợi là:
làm bài và chia sẻ trước lớp.
100% - 25% = 60%
- GV quan sát, giúp đỡ nếu thấy cần Mà 60% học sinh khá là 120 học sinh.
thiết.
Số học sinh khối lớp 5 của trường là:
120 : 60 x 100 = 200(học sinh)
Số học sinh giỏi là:
200 : 100 x 25 = 50(học sinh)
Số học sinh trung bình là:
200 : 100 x 15 = 30(học sinh)
4.Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Nhận xét giờ học,giao bài về nhà.
- HS nghe
Tin học
Giáo viên chuyên dạy
Sinh hoạt lớp 33
Tuần 33
I ) YÊU CẦU :
-Nhận xét ,đánh giá các hoạt động trong tuần vừa qua.
-Giúp học sinh biết đánh giá được các mặt mạnh , yếu và đề ra hướng khắc
phục trong tuần tiếp theo .
-Nắm bắt được những phương hướng tuần 34
-Tuyên dương tổ và cá nhân tốt trong tuần.
II)NỘI DUNG SINH HOẠT :
1/ GV nhận xét tuần 33
* Nề nếp: Thực hiện tốt nội quy trường lớp đề ra.Giữ Vệ sinh lớp tốt
* Đạo đức: Các em ngoan; lễ phép với thầy giáo, cơ giáo; đồn kết với bạn
bè.
* Học tập: Các em hoàn thành tốt các nhiệm vụ học tập mà giáo viên giao
cho như trên lớp chú ý lắng nghe bài giảng, về nhà hoàn thành bài tập được giao.
*Vệ sinh: Mặc gọn gàng, sạch sẽ.
Bên cạnh những ưu điểm đã đạt được thì vẫn cịn những hạn chế như : vẫn
có hiện tượng nói chuyện riêng trong giờ học; giờ truy bài đầu giờ cịn chưa tự
giác. Trực hành lang chưa đều.
2/ Tuyên dương tổ và cá nhân tốt :
-Tổ …….,………
- Đạt …………
Cá nhân :………..,…………,………,…………..,………….,……………..
3/ Phương hướng tuần 34
-Chủ điểm : KÍNH U BÁC HỒ
-Các hoạt động :
Hoạt động
Nội dung
-Thực hiện tốt các nội quy , nề nếp quy định
Đạo đức
-Tác phong , nói năng lịch sự , lễ phép với mọi người.
Nề nếp
-Thực hiện gọi bạn xưng tơi.
-Đảm bảo chuyên cần, Không đi sớm hơn giờ quy định.
Học tập
-Chuẩn bị đủ ĐDHT, tích cực phát biểu.Ơn tập KT HK 2
Vệ sinh
Thể dục
Phong trào
-Thực hiện đúng quy định.
-Giữ vệ sinh cá nhân , vệ sinh chung tốt.
-Thực hiện chải răng thứ sáu
Ra sân tập TD Giữa giờ
Thi chuyên hiệu Đội viên ,Nghi thức Đội
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
Chủ điểm : KÍNH U BÁC HỒ
I/ Mục tiêu
- Giúp HS có thêm hiểu biết về cuộc đời hoạt động cách mạng của Bác Hồ, về tình
cảm giữa Bác Hồ với thiếu nhi và thiếu nhi với Bác Hồ, về tấm gương đạo đức của
Bác Hồ. Thơng qua đó giáo dục các em lịng kính u Bác và quyết tâm học tập,
rèn luyện theo năm điều Bác Hồ dạy.
II/ Chuẩn bị :
- Các sách báo tài liệu tranh ảnh về Bác Hồ. Các câu hỏi.
- Thông báo về thể lệ, nội dung thi, thời hạn dự thi
III.Các hoạt động :
1) Bước 1: Học sinh sưu tầm, thu thập các tư liệu cần thiết và viết bài dự thi
GV có thể cung cấp thêm cho các em một số tư liệu về Bác Hồ.Tuần 33
2) Bước 2: Học sinh nộp bài dự thi Tuần 34
3) Bước 3: Chấm thi
- Tiêu chí chấm thi:
+ Trả lời chính xác các câu hỏi
+ Viết có cảm xúc
+ Nộp bài đúng hạn
+ Trình bày rõ ràng sạch sẽ.
4) Bước 4: Nhận xét , tuyên dương
Một số câu hỏi chuẩn bị và gợi ý thi tìm hiểu về Bác Hồ.
1) Bác Hồ khi cịn nhỏ có tên là gì ? ( Nguyễn Sinh Cung)
2) Trong cuộc đời hoạt động cách mạng, Bác Hồ còn mang những tên nào ?
( Nguyễn Tất Thành, Nguyễn Ái Quốc, Văn Ba, Thầu Chín, Lý Thuỵ, Tống Văn
Sơ, Già Thu)
3) Bác sinh ngày nào ? ( 19-5-1890)
4) Bác Quê ở đâu ? ( Làng Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An)
5) Bác Hồ đã rời đất nước đi ra nước ngồi tìm đường cứu nước từ năm nào ?( 5-61911 tại Bến Nhà Rồng)
6) Trong cuộc đời hoạt động cách mạng, Bác Hồ đã từng bôn ba ở những nước
nào? làm những nghề gì để kiếm sống ?(Bác Hồ đã từng đi nhiều nước như Mĩ,
Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc, Thái Lan...
Bác đã từng làm nhiều nghề như phụ bếp trên tàu thuỷ, cào tuyết, đốt lò, phụ bếp
trong khách sạn, viết báo,...)
7) Bác Hồ đã đọc bản tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ
cộng hoà khi nào? ở đâu ? ( Ngày 2-9-1945, tại Quảng trường Ba Đình - Hà Nội)
8) Theo em, Bác Hồ có những đức tính nổi bật nào ?
( u nước thương dân, khiêm tốn, hi sinh, giản dị,..)
9) Tình cảm của Bác dành cho thiếu nhi như thế nào ?
(Bác rất quan tâm và yêu quý các cháu thiếu nhi)
10) Vì sao nhân dân ta, đặc biệt là các cháu thiếu nhi đều kính u Bác Hồ?
( Vì Bác đã suốt đời vì dân vì nước , Bác là người có cơng lao to lớn trong việc
dành lại độc lập tự do cho đất nước; Bác là một tấm gương sống mẫu mực.)
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 33
BUỔI CHIỀU
Tiết
Bài dạy
Thứ
Mơn
Hai
30/4/
2018
Khoa học
Lịch sử
65
33
Tác động của con người đến môi trường rừng.
Ôn tập: Lịch sử nước ta từ giữa TK XIX đến
nay.
SGK,
Sách GK
Luyện T
TLV
Địa lý
Tin học
Hát
Đạo Đức
Chính tả
Kể chuyên
Luyện TV
Thể dục
33
65
33
63
33
33
Luyện tập
Vở BT
SGK
33
33
33
66
Trong lời mẹ hát. ( nghe- viết).
Ba
1/5/
2018
Tư
2/5/
2018
Năm
Ôn tập tả người.
Chuẩn bị
Ôn tập HKII.
Giáo viên chuyên dạy
Giáo viên chuyên dạy
Giáo viên chuyên dạy
SGK, ,bảng
Luyện tập
Luyện tập
Giáo viên chuyên dạy
Ngày dạy : Thứ hai ngày …/5/2018
Khoa học : Tiết 65
TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG
RỪNG
I. Mục tiêu:
- Nêu những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá.Tác hại việc phá rừng.
II. Chuẩn bị:GV: - Hình vẽ trong SGK trang 134, 135. Phương pháp: Vấn đáp+
thực hành+ học nhóm.
+ HSø: - SGK.
III. Các hoạt động:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Hoạt động khởi động :
- Cho HS tổ chức trò chơi hỏi đáp: 1 - HS chơi hỏi đáp
bạn hỏi, 1 bạn trả lời:
+ Mơi trường tự nhiên là gì ?
+ Môi trường tự nhiên cho con người
những gì ?
- GV nhận xét
- HS ghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
* Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận
- GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận - HS thảo luận
và trả lời câu hỏi
+ Con người khai thác gỗ và phá rừng + Để lấy đất canh tác, trồng cây lương
để làm gì ?
thực, các cây ăn quả và cây công
nghiệp, cây lấy củi làm chất đốt hoặc
đốt than mang bán, để lấy gỗ làm
nhà….
+ Những nguyên nhân nào khiến rừng + Do con người khai thác, cháy rừng
bị tàn phá ?
* Hoạt động 2 : Thảo luận
- Yêu cầu HS quan sát tranh SGK
+ Việc phá rừng dẫn đến hậu quả gì ?
- HS quan sát hình 5, 6 trang 135.
- Lớp đất màu mỡ bị rửa trơi ; khí hậu
thay đổi. Thường xun có lũ lụt, hạn
hán xảy ra. Đất bị xói mịn, bạc màu.
Động vật mất nơi sinh sống nên hung
dữ và thường xun……
3.Hoạt động tìm tịi mở rộng :
- Nhận xét giờ học,giao bài về nhà.
- HS nghe
Lịch sử : Tiết 33
ÔN TẬP : LỊCH SỬ NƯỚC TA TỪ GIỮA TK XIX ĐẾN NAY
I. Mục tiêu:
-Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay.
+ Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đã đứng lên chống Pháp.
+ Đảng cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo Cách mạng nước ta; Cách mạng tháng
Tám thành công; ngày 2-9 Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh nước Việt
Nam Dân chủ Cộng hoà.
+ Cuối năm 1945 thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta, nhân dân ta tiến hành
kháng chiến giữ nước. Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi cuộc kháng
chiến.
+ Giai đoạn 1954-1975: Nhân dân miền Nam đứng lên chiến đấu, miền Bắc vừa
xây dựng CNXH, vừa chống trả cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ. đồng
thời chi viện cho miền Nam. Chiến dịch HCM tồn thắng, đất nước được thống
nhất.
II. Chuẩn bị+ GV: Bản đồ Việt Nam, phiếu học tập. Phương pháp: Vấn đáp+
thực hành+ nhóm. + HS: Nội dung ôn tập.
III. Các hoạt ñoäng:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Hoạt động khởi động :
- Cho HS hát
- HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghi vở