Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Bang tuan hoan cac nguyen to hoa hoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.43 KB, 19 trang )

Chun đề: BẢNG TUẦN HỒN CÁC NGUN TỐ HĨA HỌC VÀ
ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN (09 tiết)
Tiết: Từ tiết 13 đến tiết 21.
Tuần: Từ tuần 7 đến tuần 11.
A. Nội dung chun đề
Nội dung 1:Bảng tuần hồn các ngun tố hóa học (2 tiết)
- Ơ ngun tố.
- Chu kì ngun tố.
- Nhóm ngun tố.
- Mối liên hệ giữa cấu hình electron và vị trí ngun tố trong bảng tuần hồn.
Nội dung 2:Sự biến đổi tuần hồn cấu hình electron ngun tử, tính chất hóa hoc của các ngun tố
hóa học. Định luật tuần hồn(3 tiết)
Đặc điểm cấu hình electron lớp ngồi cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A
- Trong một chu kì.
- Trong một nhóm A.
Biết:
- Khái niệm tính kim loại, tính phi kim, độ âm điện.
- Quy luật biến đổi bán kính nguyên tử, độ âm điện, tính kim loại, tính phi kim, hố trị cao nhất với
oxi và hoá trị với hiđro của một số nguyên tố trong một chu kì, trong nhóm A .
(Giới hạn ở nhóm A thuộc hai chu kì 2, 3).
- Định luật tuần hoàn
Nội dung 3: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (1 tiết)
Mối quan hệ giữa vị trí các ngun tố trong bảng tuần hồn với cấu tạo nguyên tử và tính chất cơ bản
của nguyên tố.
Nội dung 4:Bài tập xác định vị trí, tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn (2 tiết)
- Bài tập quan hệ giữa vị trí, cấu tao, tính chất hóa học cơ bản
- Xác định nguyên tử khối theo M
- So sánh tính chất hóa học cơ bản
Nội dung 5: Thực hành số 1: Một số thao tác thực hành thí nghiệm hóa học. Sự biến đổi tính chất
của các nguyên tố trong chu kỳ và nhóm
B. Tổ chức dạy học chuyên đề


I. Mục tiêu chuyên đề
1. Mục tiêu
a. Kiến thức
Biết được:
- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
- Cấu tạo của bảng tuần hồn: ơ, chu kì, nhóm ngun tố (nhóm A, nhóm B).
b. Kĩ năng
Từ vị trí trong bảng tuần hồn của ngun tố (ơ, nhóm, chu kì) suy ra cấu hình electron và ngược
lại.
c. Thái độ
- u thích bộ mơn
- Làm việc chăm chỉ, khach quan
d. Định hướng các năng lực hình thành
- Năng lực hợp tác
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực tính tốn hóa học
- Năng lục vận dụng kiến thức vào thực tiễn
2. Phương pháp dạy học
- Phát hiện và giải quyết vấn đề
- Phương pháp sử dụng thí nghiệm, thiết bị dạy hoc, tranh ảnh, cách giáo khoa
- Phương pháp sử dụng câu hỏi và bài tập
II. Chẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên


Bảng tuần hồn các ngun tố hố học (to) hoặc trên powerpoint
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước bài ở nhà
- Soạn bài theo yêu cầu của giáo viên
III. Thiết kế các tiến trình dạy học chuyên đề

1.Ổn định lớp:
3.Bài mới
Nội dung 1:
Bảng tuần hồn các ngun tố hóa học
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Sơ lược về sự phát minh ra bảng tuần hoàn
Gv yêu cầu học sinh đọc
Sơ lược về sự phát minh ra bảng tuần hoàn
Hoạt động 2: Nguyên tắc sắp xếp các ngun tố trong bảng tuần hồn
- Cái gì đặc trưng cho hạt nhân và nguyên tử ?
I. NGUYÊN TẮC SẮP XẾP CÁC NGUYÊN TỐ
- Hs: Điện tích hạt nhân và số khối
TRONG BẢNG TUẦN HỒN
- Gv trình chiếu bảng tuần hoàn, chỉ cho hs số
 Các nguyên tố được xếp theo chiều tăng dần của
thứ tự của nguyên tố, yêu cầu học sinh quan sát điện tích hạt nhân nguyên tử.
và cho biết các nguyên tố được sắp xếp theo
 Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong
thứ tự dựa trên điều gì?
nguyên tử được xếp thành một hàng.
- Yêu cầu hs viết cấu hình e của 3 nguyên tố
 Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị trong
trên 1 hàng, nhận xét diểm giống nhau, rút ra nguyên tử được sắp xếp thành một cột.
kết luận gì?
* Electron hóa trị là những electron có khả năng
- Yêu cầu hs viết cấu hình của 3 nguyên tố trên tham gia hình thành liên kết hóa học.
1 cột, nhận xét, kết luận
- Gv thơng tin về e hố trị
Hoạt động 3: Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hồn

- Gv thơng tin về ơ ngun tố, số hiệu nguyên II/ CẤU TẠO BẢNG TUẦN HOÀN
tử
1. Ơ ngun tố
- Gv trình chiếu ơ ngun tố, u cầu hs cho
- Mỗi nguyên tố hóa học được xếp vào một ô của
biết ô nguyên tố cho biết những thơng tin gì?
bảng gọi là ơ ngun tố.
- Vd: Ơ nguyên tố nhôm, yêu cầu hs xác định
- Số thứ tự của ô nguyên tố đúng bằng số hiệu
các thông tin
ngun tử của ngun tố đó.
- u cầu một sơ hs khác xác định thông tin
Số hiệu nguyên tử
Nguyên tử khối
của một số ngun tố trong bảng tuần hồn
Trung bình
Kí hiệu hóa học
Tên ngun tố

Độ âm điện
Cấu hình electron

Số oxi hóa

- Các ngun tố có chung đặc điểm gì dược xếp
vào một hàng?
- Hs: Cùng số lớp electron
- Vậy chu kì là gì?
- Hs trả lời
- Gv trình chiếu bảng tuần hoàn, yêu cầu hs

quan sát, cho biết số nguyên tố trong mỗi chu

- Gv: Các em có nhận xét gì về số lớp e với số
thứ tự chu kì?
- Hs trả lời

- Gv thông tin về phân loại chu kì

2. Chu kì
a. Định nghĩa
Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của
chúng có cùng số lớp electron, được sắp xếp theo
chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
b. Giới thiệu các chu kì
 Chu kì 1: gồm 2 nguyên tố H(Z=1) đến He(Z=2)
 Chu kì 2: gồm 8 nguyên tố Li(Z=3) đến Ne(Z=18)
 Chu kì 3: gồm 8 nguyên tố Na(Z=11) đến Ar(Z=18)
 Chu kì 4: gồm 18 nguyên tố K(Z=19) đến Kr(Z=36)
 Chu kì 5: gồm 18 nguyên tố Rb(Z=37) đến
Xe(Z=54)
 Chu kì 6: gồm 32 nguyên tố Cs(Z=55) đến
Rn(Z=86)
 Chu kì 7: Bắt đầu từ nguyên tố Fr(Z=87), đây là


- Ta có nhận xét gì về chu kì, về nguyên tố đầu một chu kì chưa đầy đủ.
và cuối chu kì?
c. Phân loại chu kì
- Gv thơng tin về họ Lantan và Actini
 Chu kì 1, ,2, 3 là các chu kì nhỏ.

 Chu kì 4, 5, 6, 7 là các chu kì lớn.
Nhận xét :
 Các nguyên tố trong cùng chu kì có số lớp electron
bằng nhau và bằng STT của chu kì.
 Mở đầu chu kì là kim lọai kiềm, gần cuối chu kì là
halogen (trừ CK 1); cuối chu kì là khí hiếm.
 Dưới bảng có 2 họ nguyên tố: Lantan và Actini.
Hoạt động 4: Nhóm nguyên tố
- Gv yêu cầu học sinh viết cấu hình của 3 nguyên 3. Nhóm nguyên tố:
tố trong một cột và nhận xét về điểm giống nhau
a/ Định Nghĩa :Nhóm là tập hợp các nguyên tố
mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau,
- Hs nhận xét về số e hố trị với số thứ tự nhóm
do đó có tính chất hóa học gần giống nhau, sắp xếp
thành một cột.
Nhận xét: Nguyên tử các nguyên tố trong cùng
- Gv: Trình chiếu bảng tuần hồn, u cầu hs một nhóm có số electron hóa trị bằng nhau và bằng
quan sát cho biết nhóm A, B gồm bao nhiêu STT nhóm (trừ một số ít ngọai lệ).
cột...?
b/ Phân loại theo nhóm:
Nhóm A: gồm 8 nhóm từ IA  VIIIA (Có chứa
các nguyên tố s và p).
- Gv thông tin về phân loại theo khối  Trình
Nhóm B: gồm 8 nhóm từ IB  VIIIB (Mỗi
chiếu bảng tuần hồn
nhóm là một cột, riêng nhóm VIIIB có 3 cột).
- Nguyên tố như thế nào gọi là nguyên tố s, p, d,
c/ Phân lọai theo khối:
f?
 Khối các nguyên tố s (là khối những nguyên tố

- Ví dụ từng khối cụ thể
mà nguyên tử có các electron cuối cùng điền vào
- Gv trình chiếu nội dung
phân lớp s) gồm các nguyên tố nhóm IA (kim loại
kiềm) và IIA( kim loại kiềm thổ)
VD1: 11Na là nguyên tố s ở nhóm 1A: 1s22s22p63s1
 Khối các nguyên tố p (là khối những nguyên
tố mà nguyên tử có các electron cuối cùng điền vào
 Các nguyên tố s và p thuộc các nhóm A
phân lớp p) gồm các nguyên tố thuộc nhóm IIIA
- Gv yêu cầu hs viết cấu hình e của Br và xác đến VIIIA (trừ He).
định vị trí
VD2:
là ngun tố p ở nhóm VIA:
16S
2
2
6
2
1s 2s 2p 3s 3p4
 Khối các nguyên tố d (là khối những nguyên
tố mà nguyên tử có các elec tron cuối cùng điền vào
phân lớp d) gồm các nguyên tố thuộc các nhóm B.
VD3: 26 Fe: 1s22s22p63s23p63d64s2
 Khối các nguyên tố f (là khối những nguyên tố
mà nguyên tử có các electron cuối cùng điền vào
phân lớp f) gồm các nguyên tố thuộc nhóm B, xếp
thành 2 hàng ở cuối bảng, chúng là hai họ Lantan
và họ Actini.
 Họ Lantan gồm 14 nguyên tố, bắt đầu từ Ce

(Z=58) đến Lu(Z=71).
 Họ Actini gồm 14 nguyên tố, bắt đầu từ Th
(Z=90) đến Lr(Z= 103).
VD3: Cấu hình electron của Br:
1s22s22p63p63d104s24p5
 Ơ số 35 (Z=35)
 Chu kì 4 vì có 4 lớp electron.


 Nhóm A vì e cuối cùng điền vào phân lớp s.
- Nhóm IA vì có 1e ở lớp ngồi cùng.
Nội dung 2: Sự biến đổi tuần hồn cấu hình electron ngun tử, tính chất hóa hoc của các ngun tố
hóa học. Định luật tuần hồn
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
TRỊ
Hoạt động 1: Sự biến đổi tuần hồn cấu hình electron ngun tử các ngun tố hố học
- Gv yêu cầu hs quan sát cấu I/ SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HỒN CẤU HÌNH ELECTRON
hình electron ngun tử của NGUN TỬ CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC:
các nguyên tố trong chu kì 2,
- Cấu hình electron lớp ngồi cùng của ngun tử các nguyên tố
3 và nhận xét về số electron trong cùng một nhóm A đựơc lặp đi lặp lại sau mỗi chu kì => ta nói
lớp ngồi cùng của ngun tử chúng biến đổi một cách tuần hồn.
- Nó thay đổi như thế nào qua
- Sự biến đổi tuần hồn về cấu hình electron lớp ngồi cùng của
các chu kì?
ngun tử các ngun tố khi điện tích hạt nhân tăng dần chính là
- Gv lấy vd nguyên tố đầu tiên nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn về tính chất của các ngun tố.
của chu kì 2 có 1 electron lớp
ngồi cùng thể hiện tính chất

gì? Tương tự với ngun tố
tiếp theo Với 1e lớp ngồi
cùng thì việc cho đi sẽ dễ hơn
2 e, tương tự với những
nguyên tố tiếp theo, do đó sự
biến đổi tuần hồn cấu hình e
là ngun nhân của sự biến
đổi tuần hồn tính chất của
các nguyên tố
Hoạt động 2: Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố nhóm A
- Nguyên tử của các nguyên tố II.CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ CỦA CÁC NGUN
ở trong 1 nhóm A có đặc điểm TỐ NHĨM A.
gì?
1.Cấu hình electron ngồi cùng của ngun tử các ngun tố nhóm
 Là nguyên nhân của sự A.
giống nhau về tính chất hố -Các ngun tố thuộc cùng 1 nhóm A có cùng số e lớp ngồi cùng (số
học của các nguyên tố hoá e hoá trị)  là nguyên nhân của sự giống nhau về tính chất hố học
học
của các nguyên tố nhóm A.
- Nguyên tử của nguyên tố Số TT của nhóm = Số e ngồi cùng = Số e hố trị
natri có 1e lớp ngồi cùng -Ngun tố s thuộc nhóm IA,IIA.
nằm ở nhóm nào trong bảng -Ngun tố p thuộc nhóm IIIAVIIIA.
tuần hồn?
- Hs: Nhóm IA
- Như vậy số e ngồi cùng
chính bằng STT nhóm và đối
vối nhóm A thì đó cũng chính
là số e hố trị
- E cuối cùng của nguyên tử
các nguyên tố nhóm IA, IIA

phân bố trên phân lớp nào?
Nó là nguyên tố gì?
- Tương tự với nhóm IIIA
VIIIA
Hoạt động 3: Một số nhóm A tiêu biểu
- Gv thơng tin
2.Một số nhóm A tiêu biểu.
- Nhóm VIIIA gồm những a.Nhóm VIIIA (Nhóm khí hiếm)
nguyên tố nào? Đặc điểm lớp *. Gồm các nguyên tố: He,Ne,Ar,Kr,Xe,Rn


e ngồi cùng?
- Gv đưa ra cơng cấu hình
chung
- Vì cấu hình e bền nên khí
hiếm hầu như khơng tham gia
pư hố học và tồn tại trạng
thái ngun tử
- Nhóm IA gồm những ntố
nào? Đặc điểm lớp e ngoài
cùng?
- Lớp e ngồi cùng có 1e dễ
cho hay nhận e?
 Dễ cho e nên thể hiện tính
kim loại(mạnh)
- Các ntố nhóm IA có những
tính chất hố học nào?
- Nhóm VIIA gồm những ntố
nào? Đặc điểm lớp e ngoài
cùng?

- Lớp e ngoài cùng có 7e dễ
cho hay nhận e?
 Dễ nhận e nên thể hiện tính
phi kim (mạnh)
- Các ntố nhóm VIIA có
những tính chất hố học nào?

-Cấu hình e lớp ngồi cùng chung: ns2np6 (Trừ He)
-Hầu hết các khí hiếm khơng tham gia phản ứng hố học, tồn tại ở
dạng khí, phân tử chỉ 1 ntử
b.Nhóm IA (Nhóm Kim Loại kiềm)
*. Gồm các ngun tố: Li,Na,K,Rb,Cs,Fr*
-Cấu hình e lớp ngồi cùng chung: ns 1 (dễ nhường 1 e để đạt cấu trúc
bền vững của khí hiếm)
-Tính chất hố học:
+ T/d với oxi tạo oxít bazơ
+ T/d với Phi kim tạo muối
+ T/d với nuớc tạo hiđroxít +H2
c.Nhóm VIIA (Nhóm Halogen)
*Gồm các ngun tố: F,Cl,Br,I,At*
-Cấu hình e lớp ngồi cùng chung: ns2 np5 (dễ nhận 1 e để đạt cấu trúc
bền vững của khí hiếm)
-Tính chất hố học:
+ T/d với oxi tạo oxít axít
+ T/d với kim loại tạo muối
+ T/d với H2 tạo hợp chất khí.

Hoạt động 4: Tính kim loại, tính phi kim
- Gv: Dựa vào bài cũ, trong I/ TÍNH KIM LOẠI, TÍNH PHI KIM
các nguyên tố này nguyên tố 1/ Tính kim loại – phi kim

nào là kim loại? Vì sao?
Tính kim loại
- Hs: Li, Na, K; Ntử có 1e lớp
M - ne  Mn+
ngồi cùng  Dễ nhường 1e
- Tính KL là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử dễ nhường e
- GV: Nguyên tử trung hoà về để trở thành ion dương.
điện mà electron mang điện - Nguyên tử càng dễ nhường e  tính KL càng mạnh
tích gì? Khi nhường e đi thì Tính phi kim
ntử trở thành ion thiếu đi điện
X + ne  Xntích âm, do đó nó trở thành - Tính PK là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử dễ nhận thêm
ion dương? Vậy tính kim loại e để trở thành ion âm.
được đặc trưng bằng khả năng - Nguyên tử càng dễ nhận e  tính PK càng mạnh.
nhường e của ntử  Tính kim  Khơng có ranh giới rõ rệt giữa tính KL và PK.
loại là gì?
- Hs trả lời
- Gv trình chiếu kết luận về
tính kim loại  Ntử càng dễ
nhường e thì tính kim loại
càng mạnh
- Gv lấy một số vd
-Gv: Dựa vào bài cũ, trong
các nguyên tố này nguyên tố
nào là phi kim? Vì sao?
- Hs: P;Ntử 5e lớp ngồi cùng
 Dễ nhận thêm 3e
- Nhận thêm e tức là nhận
thêm điện tích âm nên sẽ trở



thành ion âm Đặc trưng của
tính PK là khả năng nhận e 
Tính phi kim là gì?
- Ngun tử càng dễ nhận e 
tính PK càng mạnh.
- Trình chiếu kết luận tính phi
kimBảng tuần hồn phân
biệt ranh giới kim loại và phi
kim
Hoạt động 5: Sự biến đổi tính kim loại, tính phi kim
- Gv yêu cầu hs quan sát bảng 2/ Sự biến đổi tính kim lọai – phi kim
biến thiên bán kính ngun tử
a/ Trong một chu kì : Trong 1 chu kì khi đi từ trái sang phải :
trong BTHNhận xét về bán Z+ tăng dần nhưng số lớp e không đổi  lực hút giữa hạt nhân với e
kính ngun tử, điện tích hạt ngồi cùng tăng  bán kính giảm  khả năng nhường e giảm( Tính
nhân của các nguyên tố trong KL yếu dần)  khả năng nhận thêm e tăng dần => tính PK mạnh dần
một chu kì?
 Trong mỗi chu kì theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân,
- Gv: So sánh bán kính, điện
tính KL của các nguyên tố yếu dần, đồng thời tính PK mạnh
tích hạt nhân ntử của Na và
dần.
Mg?
Nhó
IA IIA IIIA IVA VA VIA VIIA
-Hs: Bán kính ngun tử Na m
Na Mg Al
Si
P
S

Cl
lớn hơn Mg, điện tích hạt
Kl
Kl
Kl
Pk
Pk
Pk
Pk
nhân ntử Na nhỏ hơn Mg
Tính điển mạnh
yếu TB mạn điển
- Bán kính ngun tử Na lớn Chất hình
h
hình
hơn Mg mà điện tích hạt nhân
nhỏ hơn nên e lớp ngồi cùng
Kim loại
Phi kim
của ntử Mg liên kết với hạt
nhân chặt chẽ hơn, do đó ntử
b/ Trong một nhóm A : Trong 1 nhóm A khi đi từ trên xuống :
Na dễ nhường e hơn Mg. Vậy Z+ tăng dần và số lớp e cũng tăng  bán kính nguyên tử tăng và
tính kim loại của ntố nào chiếm ưu thế hơn  khả năng nhường e tăng  tính kim loại tăng và
mạnh hơn?
khả năng nhận e giảm => tính PK giảm.
- Hs: Na
=> Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân,
- Gv so sánh tương tự với các tính KL của các nguyên tố tăng dần, đồng thời tính PK giảm dần.
ntố đứng sau

Kết luận :
 Trong một chu kì, theo Tính KL-PK biến đổi tuần hồn theo chiều tăng dần của điện tích hạt
chiều tăng của điện tích hạt nhân.
nhân, tính kim loại và phi kim
biến đổi như thế nào?
- Trình chiếu bảng tính chất
chu kì 3
- Gv yêu cầu hs quan sát bảng
bán kính nguyên tử trong
BTHNhận xét về bán kính
nguyên tử, điện tích hạt nhân
của các ngun tố trong một
nhóm?
- Gv: Bán kính nguyên tử
tăng, điện tích hạt nhân tăng
nhưng bán kính nguyên tử ưu
thế hơn Khả năng nhường e
tăng nên tính KL mạnh, tính
PK thì ngược lại
Trong 1 nhóm, tính KL và
PK biến đổi như thế nào?


 Sự biến đổi này lặp đi lặp
lại trong cac chu kì và các
nhóm; Có thể kết luận gì về
tính kim loại và phi kim trong
BTH?
Hoạt động 6: Độ âm điện
- Độ âm điện là gì?

3/ Độ âm điện
- Trình chiếu bảng độ âm điện
a/ Khái niệm
các nguyên tố
Độ âm điện của một nguyên tố đặc trưng cho khả năng hút electron
- ĐAĐ biến đổi như thế nào của nguyên tử đó khi hình thành liên kết hóa học.
trong một chu kì, nhóm?
b/ Sự biến đổi độ âm điện các nguyên tố.
- Độ âm điện và tính phi kim
 Trong một chu kì, đi từ trái sang phải theo chiều tăng dần của
có liên quan như thế nào với điện tích hạt nhân thì độ âm điện tăng dần.
nhau?
 Trong một nhóm A, đi từ trên xuống theo chiều tăng dần của điện
 Kết luận
tích hạt nhân thì độ âm điện giảm dần.
Kết luận : Vậy độ âm điện của các nguyên tố biến đổi tuần
hoàn theo chiều tăng dần của Z+.
Hoạt động 2: Hoá trị của các nguyên tố hố học
- Trình chiếu cho học sinh .HĨA TRỊ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ
xem bảng CTHH thể hiện hoá
 Trong 1 chu kì: đi từ trái sang phải, hóa trị cao nhất với oxi của
trị cao nhất với oxi và hoá trị các nguyên tố tăng lần lượt từ 1 đến 7, hóa trị với hiđro của các PK
với hiđro các nguyên tố
giảm từ 4 đến 1.
- Hs nhận xét về sự biến đổi
IA IIA IIIA IVA VA VIA VIIA
hoá trị trong một chu kì
Hchất
- Gv u cầu hs viết cơng thức
oxit R2O RO R2O3 RO2 R2O5 RO3 R2O7

thể hiện hoá trị cao nhất với
cao
oxi và hoá trị với hiđro các
nhất
nguyên tố thuộc chu kì 2, 3
Hc khí
- Gv thơng tin về hợp chất của
với
RH4 RH3 RH2 RH
kim loại kiềm và kiềm thổ với
hiđro
hiđro
Kết luận:
Hóa trị cao nhất của một nguyên tố với oxi, hóa
- Sự biến đổi này được lặp đi trị với hiđro biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân
lặp lại sau mỗi chu kì, ta có
kết luận gì?
- Hs trả lời
- Gv kết luận
Hoạt động 3: Sự biến đổi tính axit- bazơ của oxit và hiđroxit
- Gv trình chiếu bảng tính .SỰ BIẾN ĐỔI TÍNH AXIT-BAZƠ CỦA OXIT VÀ
axit- bazơ của các hợp chất HIĐROXIT
oxit và hiđroxit
 Trong 1 chu kì: từ trái sang phải theo chiều tăng dần của điện tích
- Hs nhận xét sự biến đổi tính hạt nhân, tính bazơ của oxit và hiđroxit tương ứng giảm dần, đồng thời
axit- bazơ của các hợp chất
tính axit của chúng tăng dần.
- Gv kết luận
Na2O MgO
Al2O3

SiO2
P2O5 SO3
Cl2O7
- Kim loại mạnh thì tính bazơ Oxit
Oxit Oxit
Oxit
Oxit
Oxit Oxit Oxit
của hợp chất sẽ mạnh, kim
bazơ bazơ
l/tính
axit
axit
axit
axit
loại mạnh thì tính axit của hợp
NaOH Mg(OH)2 Al(OH)3 H2SiO3 H3PO4 H2SO4 HClO4
chất mạnh
Bazơ
Bazơ Hidroxit Axit
Axit Axit Axit
- Tính axit và bazơ của các Hidroxit mạnh
yếu
lưỡng
yếu
TB mạnh rất
hợp chất trong một nhóm A
kiềm
tính
mạnh

biến thiên như thế nào?
- Hs trả lời
Bazơ
Axit
- Gv kết luận, lấy một số vd  Trong 1 nhóm A : Đi từ trên xuống, theo chiều tăng dần điện tích hạt
để hs so sánh
nhân : tính bazơ của các oxit và hidroxit tăng, tính axit giảm dần.
Hoạt động 4: Định luật tuần hoàn


- Cấu hình electron, bán kính
ngun tử, độ âm điện, tính
kim loại, tính phi kim của các
nguyên tố, tính axit, tính bazơ
của các hợp chất các nguyên
tố biên đổi như thế nào trong
bảng tuần hoàn?
- Từ những sự biến thiên đó,
Pauling đã đưa ra định luật
tuần hồn, nhờ có định luật
này, Menđeleep đã dự đốn
một số ngun tố chưa được
tìm ra
- Hs nêu nội dung định luật
Nội dung 3:

V/ ĐỊNH LUẬT TUẦN HỒN
Định luật tuần hồn:
“Tính chất của các ngun tố và đơn chất, cũng như thành phần và
tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần

hồn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử”

Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các ngun tố hóa học (1 tiết)

HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRỊ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Mối quan hệ giữa vị trí ngun tố và cấu tạo ngun tử của nó:
- Gv nêu thí dụ 1, yêu cầu hs trả lời vào vở
I/ QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ NGUYÊN TỐ VÀ
- Một hs lên bảng, hs khác theo dõi, nhận xét
CẤU TẠO NGUN TỬ CỦA NĨ:
- Vậy, khi biết vị trí của nguyên tố trong BTH ta Thí dụ 1: Nguyên tố có STT 20, chu kì 4, nhóm
có thể biết được những gì?
IIA. Hãy cho biết:
- Hs trả lời
- Số proton, số electron trong nguyên tử?
- Gv nêu thí dụ 2, yêu cầu hs thực hiện
- Số lớp electron trong nguyên tử?
- Số eletron lớp ngoài cùng trong nguyên
tử?
Trả lời:
- Nguyên tử có 20p, 20e
- Vậy khi biết cấu tạo ngun tử thì ta biết được
- Ngun tử có 4 lớp e
điều gì?
- Số e lớp ngồi cùng là 2
- Hs trả lời
- Đó là ngun tố Ca
Thí dụ 2: Cấu hình electron nguyên tử của một
2

2
6
2
6
1
nguyên tố là: 1s 2 s 2 p 3s 3 p 4 s . Hãy cho biết vị
trí của ngun tố đó trong bảng tuần hồn?
Trả lời:
- Gv: Qua 2 thí dụ trên, hãy cho biết mối liên hệ
- Ô nguyên tố thứ 19 vì có 19e(=19p)
giữa vị trí ngun tố và cấu tạo ngun tử của
- Chu kì 4 vì có 4 lớp e
ngun tố đó?
- Nhóm IIA vì có 2e lớp ngồi cùng
- Hs trả lời
- Đó là Kali
- Gv kết luận
Kết luận: Biết vị trí của một nguyên tố trong bảng
tuần hồn, có thể suy ra cấu tạo của ngun tố đó và
ngược lại.
_ Số thứ tự của nguyên tố  Số proton, số electron
_ Số thự tự của chu kì  Số lớp electron.
_ Số thứ tự của nhóm A  Số electron lớp ngoài
cùng.
Hoạt động 2: Mối quan hệ giữa vị trí và tính chất của nguyên tố:
- Nguyên tử các nguyên tố ở nhóm IA, IIA, II/ QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ VÀ TÍNH CHẤT
IIIA(trừ H, B) có bao nhiêu e lớp ngoài cùng?
CỦA NGUYÊN TỐ
- Hs trả lời
Biết vị trí một ngun tố trong bảng tuần hồn,

- Các nguyên tử này có xu hướng cho hay nhận ta có thể suy ra những tính chất hóa học cơ bản của
e? Thể hiện tính chất gì?
nó:
- Hs trả lời
- Tính kim loại, tính phi kim:
- Tương tự với các nguyên tố nhóm VA, VIA, +Các nguyên tố ở các nhóm IA, IIA, IIIA (trừ H và


VIIA(Trừ antimon, bitmut và poloni) có tính phi
kim
- Hố trị cao nhất của các nguyên tố với oxi và
hoá trị với hiđro?
- Viết cơng thức oxit, hợp chât khí với hiđro?
- Viết hợp chất hiđroxot của các nguyên tố ?
 Biết vị trí của ngun tố trong bảng tuần hồn
ta có thể biết được những tính chất nào của
ngun tố ?
Kết luận

B) có tính kim loại.
+ Các ngun tố ở các nhóm VA, VIA, VIIA (trừ
antimon, bitmut và poloni) có tính phi kim.
- Hóa trị cao nhất của ngun tố trong hợp chất với
oxi, hóa trị của nguyên tố trong hợp chất với hiđro.
- Công thức oxit cao nhất.
- Công thức hợp chất khí với hiđro (nếu có)

IA

IIA IIIA IVA VA


VI
A

VII
A

hchất
oxit cao R2O RO R2O3 RO2 R2O5 RO3 R2O7
nhất
Hchất khí
với hiđro
RH4 RH3 RH2 RH
_ Công thức hiđroxit tương ứng (nếu có) và tính
axit hay bazơ của chúng.
Hoạt động 3: So sánh tính chất của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận:
Gv phát vấn với hs về các quy luật biến đổi:
III/ SO SÁNH TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA
 Trong mỗi chu kì : chiều tăng dần Z+ : tính KL MỘT NGUYÊN TỐ VỚI CÁC NGUYÊN TỐ
giảm dần, tính PK tăng dần.
LÂN CẬN:
 Trong một nhóm A : chiều tăng dần Z+, tính Dựa vào qui luật biến đổi tính chất của các nguyên
KL tăng dần, tính PK giảm dần.
tố trong bảng tuần hồn có thể so sánh tính chất hóa
Tính kim loại và phi kim tương ứng với tính học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận.
bazơ và tính axit của oxit và hidroxit
Vd : So sánh: P(Z=15) với Si(Z=14) và S(Z=16)
Lấy một số ví dụ
P(Z=15) với N(Z=7) và As(Z=33)
_ Si, P, S thuộc cùng một chu kì => theo chiều tăng

của Z => tính PK tăng dần Si < P < S
_ N, P, As thuộc cùng nhóm A => theo chiều tăng
của Z => tính PK tăng dần As < P < N
Nội dung 4:

Bài tập xác định vị trí, tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn

HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Kiến thức cần nắm vững về bảng tuần hoàn
Giáo viên phát vấn với học sinh trả A.KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG:
lời một số câu hỏi sau:
1,Cấu tạo bảng tuần hoàn:
- Các nguyên tố hoá học được xếp a.Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong BTH: 3 nguyên
vào BTH theo những nguyên tắc tắc:
nào?
- Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích
- Hàng và cột tương ứng với thành hạt nhân nguyên tử.
phần nào trong BTH?
- Các nguyên tố có cùng số lớp e trong nguyên tử được xếp
thành 1 hàng (chu kì)
- Các ngưn tố có số e hoá trị trong nguyên tử như nhau được
xếp thành 1 cột (Nhóm).
b.Ơ ngun tố: Mỗi ngun tố được xếp vào 1 ơ gọi là ơ
- Ơ ngun tố cho ta biết những ngun tố
thơng tin nào?
c.Chu kì:
- Có tất cả bao nhiêu chu kì?
-Mỗi hàng là 1 chu kì
- Chu kì nào là chu kì nhỏ, chu kì -Có 3 chu kì nhỏ : 1,2,3

lớn?
-Có 4 chu kì lớn: 4,5,6,7
 Nguyên tử các nguyên tố thuộc 1 chu kì có số lớp e như nhau
d.Nhóm:


- Những nguyên tố nằm trong một *Nhóm A: Gồm chu kì nhỏ và chu kì lớn ,từ IA VIIIA.
chu kì có đặc điểm gì?
-Ngun tố s thuộc nhóm IA,IIA.
- Những nguyên tố như thế nào -Nguyên tố p thuộc nhóm IIIA VIIIA.
được xếp vào cùng một nhóm?
*Nhóm B: (IIIBVIIIB;IB,IIB)
- Phân loại nhóm?
-Ngun tố d,f thuộc chu kì lớn
- Ngun tố s thuộc nhóm nào?
- Nguyên tố p thuộc nhóm nào?
- Xác định số thứ tự nhóm dựa vào
đâu?
- Nhóm B gồm những nguyên tố
thuộc họ gì?
- Những nguyên tố f nằm ở đâu
trong BTH?
- Cách xác định số TINH THể các
nguyên tố nhóm B?
Hoạt động 2: Kiến thức cần nắm vững về sự biến đổi tuần hoàn
Giáo viên phát vấn với học sinh trả 2.Sự biến đổi tuần hoàn:
lời một số câu hỏi sau:
a.Cấu hình electron nguyên tử:
- Số e lớp ngoài cùng của nguyên tử Số e ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố ở mỗi chu kì tăng
các nguyên tố biến đổi như thế nào từ 18 thuộc các nhóm từ IAVIIIA.Cấu hình e của ngun tử

trong một chu kì ?
các nguyên tố biến đổi tuần hồn
- Trong một chu kì, tính KL và PK, b.Sự biến đổi tuần hồn tính KL, PK,Rngun tử,giá trị ĐAĐ
bán kính nguyên tử, giá trị độ âm của các nguyên tố được tóm tắt trong bảng sau:
điện biến đổi như thế nào ?
Rnguyên KL
PK ĐAĐ
 Hệ thống thành bảng
tử
- Gv : Phát vấn hs về công thức oxit
Chu Giảm Giảm Tăng Tăng
cao nhất, hợp chất khí với hiđro

Sự biến đổi tính axit, bazơ ?
Nhó Tăng Tăng Giảm Giảm
m
Gv u cầu hs nêu định luật tuần 3.Định luật tuần hồn:
hồn
- Tính chất của các nguyên tố và đơn chất cũng như thành phần
và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các ngun tử đó biến
đổi tuần hồn theo chiều tăng dần của ĐTHN nguyên tử.
Hoạt động 3: Vận dụng
Giáo viên đọc câu hỏi, học sinh trả Câu 1 : Tìm câu sai trong những câu dưới đây:
lời, giải thích Giáo viên nhận xét, A. Trong chu kì, các nguyên tố được xếp theo chiều điện tích
kết luận
hạt nhân tăng dần
B. Trong chu kì, các nguyên tố được xếp theo chiều số hiệu
nguyên tử tăng dần
C. Nguyên tử cảu các ngun tố trong cùng một chu kì có số e
bằng nhau

D. Chu kì thường bắt đầu là kim loại kiềm, kết thúc là một khí
hiếm (trừ chu kì 1 và chu kì 7 chưa hồn thành)
Câu 2 : Số hiệu nguyên tử Z của các nguyên tố X, A, M, Q lần
lượt là 6, 7, 20, 19. Nhận xét nào sau đây đúng ?
A. X thuộc nhóm VA
B. A, M thuộc nhóm IIA
C. M thuộc nhóm IIB
D. Q thuộc nhóm IA
Câu 3 : Số hiệu nguyên tử Z của các nguyên tố X, A, M, Q lần
lượt là 6, 7, 20, 19. Nhận xét nào sau đây đúng ?
A. Cả 4 nguyên tố trên thuộc một chu kì
B. M, Q thuộc chu kì 4
C. A, M thuộc chu kì 3
D. Q thuộc nhóm IA
Câu 4 : Trong bảng tuần hồn, nguyên tố X có STT 16, nguyên


tố X thuộc :
A. Chu kì 3, nhóm IVA
B. Chu kì 4, nhóm VIA
C. Chu kì 3, nhóm VIA
D. Chu kì 4, nhóm IIIA
Câu 5 : Theo quy luật biến đổi tính chất đơn chất của các
nguyên tố trong bảng tuần hồn thì :
A. Phi kim mạnh nhất là iơt
B. Kim loại mạnh nhất là Liti
C. Phi kim mạnh nhất là flo
D. Kim loại yếu nhất là cesi
Câu 6 : Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tính phi kim
tăng dần (từ trái sang phải) như sau:

A. F, Cl, S, Mg
C. Cl, F, Mg, S
B. Mg, S, Cl, F
D. S, Mg, Cl, F
Câu 7 : Các nguyên tố halogen được sắp xếp theo chiều bán
kính nguyên tử giảm dần (từ trái sang phải) như sau:
A.
I, Br, Cl, F
C. F, Cl, Br, I
B. I, Br, F, Cl
D. Br, I, Cl, F
Hoạt động 1: Bài toán tổng số hạt kết hợp vị trí nguyên tố trong BTH
BT5/54SGK: Tổng số hạt trong một BT5/54:
nguyên tử của một nguyên tố thuộc Tổng số hạt= 2Z + N = 28 N= 28 – 2Z (1)
nhóm VIIA là 28.
N
1  1,5  Z  N 1,5Z
a) Tính nguyên tử khối
Z
Kết hợp điều kiện:
(2)
b) Viết cấu hình electron
Z

28

2
Z

1,5

Z
ngun tử của ngun tố đó? Từ (1) và (2) ta có:
DH: Giải giống như một bài tổng số  8 Z 9,3
hạt bình thường, so kết quả với vì trí
1s 2 2 s 2 2 p 4 thuộc nhóm VIA (loại)
Nếu
Z=8:
đề bài cho để chọn kết quả đúng
2
2
5
Hs lên bảng, hs khác nhận xét
Nếu Z=9: 1s 2 s 2 p thuộc nhóm VIIA (chọn)
Gv đánh giá
N = 28- 2.9= 10
a) Nguyên tử khối = A= 19
2
2
5
b) Cấu hình e: 1s 2s 2 p
Hoạt động 2: Bài toán xác định nguyên tố dựa vào vị trí trong BTH
BT9/54SGK: Khi cho 0,6 gam một BT9/54:
kim loại nhóm IIA tác dụng với Số mol khí hiđro tạo thành:
nước tạo ra 0,336 lít khí hiđro ở
0,336
n
0, 015mol
đktc. Xác định kim loại đó?
22, 4
HD: Kim loại Nhóm IIA có hố trị Kim loại thuộc nhóm IIA nên có hố trị II

II, Gọi kim loại là M và viết phương M + 2H O  M(OH) + H
2
2
2
trình giống như một nguyên tố bình M(g)
2(g)
thường đã biết để tìm ra khối lượng 0,6(g)
2.0,015(g)
nguyên tử và xác định nguyên tố
M
2
0, 6.2

 M
40
HS lên bảng, hs khác nhận xét
0, 03
 0, 6 0, 03
Vậy kim loại đó là Canxi
Hoạt động 3: Bài tốn xác định ngun tố dựa vào công thức oxit cao nhất
và hợp chất khí với hiđro
BT7/54SGK: Oxit cao nhất của một BT7/54:
nguyên tố là RO3, trong hợp chất Oxit cao nhất của R là RO3 nên R thuộc nhóm VIA
của nó với hiđro có 5,88%H về khối Do đó hợp chất với hiđro của R là RH2
lượng. Xác định nguyên tử khối của Ta
ngun tố đó?
HD: Dựa vào cơng thức oxit cao

có:



nhất xác định vị trí của nguyên tố
Xác định hợp chất khí với hiđro
và giải
BT8/54SGK: Hợp chất khí với hiđro
của một nguyên tố là RH4. Oxit cao
nhất của nó chứa 53,3% oxi về khối
lượng. Tìm nguyên tử khối của
nguyên tử đó?
HD: Dựa vào hợp chất khí với hiđro
xác định vị trí ngun tố suy ra cơng
thức oxit cao nhất và giải
Hs lên bảng, hs khác làm vào vở,
nhận xétgv đánh giá

2 M H 5,88
2
5,88
2.100  2.5,88



 MR 
32
M RH 2 100
M R  2 100
5,88
Vậy R là lưu huỳnh
BT8/54:
Hợp chất khí với hiđro của R là RH4 nên R thuộc nhóm IVA. Do

đó, cơng thức oxit cao nhất là RO2
Ta
có:
2.M O 53,3
32
53,3
32.100  32.53,3



 MR 
28
M RO2 100
M R  32 100
53,3
Vậy nguyên tử khối của R là 28

Nội dung 5: Thực hành số 1: Một số thao tác thực hành thí nghiệm hóa học. Sự biến đổi tính chất
của các nguyên tố trong chu kỳ và nhóm
1. MỘT SỐ QUI ĐỊNH TRONG GIỜ THỰC HÀNH THÍ NGHIỆM
Hoạt động 1:
1. Chuẩn bị ở nhà
- Có vở thực hành thí nghiệm
- Có sự chuẩn bị trước về mặt lý thuyết và cách tiến hành thí nghiệm đó.
2. Tiến hành làm thí nghiệm
Yêu cầu trật tự ngăn nắp, tự giác, khẩn trương thực hiện thí nghiệm theo đúng hướng dẫn ...
3. Cuối buối thí nghiệm
a. Thu dọn dụng cụ, hố chất, vệ sinh PTN, lớp học.
b. Viết bài thu hoạch theo mẫu
Tên thí nghiệm


Cách tiến hành thí
nghiệm

Hiện tượng

Nhận xét và rút ra
kết luận

2. MỘT SỐ DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM THƠNG THƯỜNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG
Hoạt động 2:
Hoạt động của thầy
GV: Giới thiệu một số dụng cụ thí nghiệm thơng
thường và cách sử dụng
+ Cặp gỗ:
+ Đèn cồn:
+ Ống hút nhỏ giọt:
+ Ống đong:
+ Cốc thủy tinh:
+ Giá ống nghiệm:

Hoạt động của trò
HS: Nghe và ghi bài

3. MỘT SỐ THAO TÁC THỰC HÀNH THÍ NGHIỆM
Hoạt động 3:
GV: Thuyết trình một số thao tác thực hành thí
nghiệm hóa học.
- Lấy hóa chất
+ Mở nút lọ phải đặt ngửa

+ Lấy hóa chất
 Chất rắn thì dùng thìa
 Chất lỏng thì dùng ống nhỏ giọt (lượng lớn thì
dùng phễu).
- Trộn hóa chất
+ Dụng cụ: Đũa thủy tinh

HS: Nghe và ghi bài


+ Tiến hành:
- Đun nóng hóa chất
+ Đun hóa chất trong ống nghiệm
+ Đun hóa chất trong cốc thủy tinh
Lưu ý: Không được cúi mặt gần miệng cốc khi
đang đun nóng.
4. THỰC HÀNH VỀ SỰ BIẾN ĐỔI TÍNH CHẤT CỦA NGUN TỐ TRONG CHU KỲ VÀ
NHĨM
a. Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong nhóm
Hoạt động 4:
GV: Lấy vào 2 cốc thủy tinh, mỗi cốc chừng 60 ml HS: Nhận xét và rút kết luận
nước. Nhỏ vào mỗi cốc vài giọt dung dịch
phenolphtalein và khuấy đều.
Cho vào cốc thứ nhất một mẫu natri, cốc thứ hai
một mẫu kali có cung kích thước
Quan sát hiện tượng xảy ra trong mỗi cốc. Nhận xét
và rút ra kết luận về sự biến đổi tính chất của các
ngun tố trong nhóm.
b. Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong chu kỳ
Hoạt động 5:

GV: Cho mẫu Na vào cốc nước thứ nhất, nhỏ tiếp
HS: Nhận xét và rút kết luận
vào cốc vài giọt dung dịch phenolphtalein.
GV: Cho mẫu Mg vào cốc nước thứ 2, nhỏ tiếp vào HS: Nhận xét và rút kết luận
cốc vài giọt dung dịch phenolphtalein. Quan sát
hiện tượng xảy ra, cho nhận xét. Đun nóng dần
nước trong cốc. Quan sát hiện tượng xảy ra, cho
nhận xét.
II. CÔNG VIỆC SAU BUỐI THỰC HÀNH
GV: Qua các thí nghiệm trên, hướng dẫn HS viết tường trình
HS: Thu dọn dụng cụ, hoá chất, vệ sinh PTN, lớp học.
RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………..


C. Xây dựng bảng mô tả các yêu cầu và biên soạn câu hỏi/bài tập kiểm tra, đánh giá trong q
trình dạy học của chun đề
I. Bảng mơ tả các yêu cầu cần đạt được cho chuyên đề
Nội dung

Nhận biết
- Nguyên tắc sắp xếp
các nguyên tố trong
Bảng tuần
bảng tuần hoàn.
hoàn các

-Cấu tạo của bảng
ngun tố
tuần hồn: ơ, chu kì,
hóa học
nhóm
ngun
tố(nhóm A, nhóm
B).
Sự biến
- Đặc điểm cấu hình
đổi tuần
electron lớp ngồi
hồn cấu
cùng của ngun tử
hình
các ngun tố nhóm
electron
A;
ngun tử, - Sự tương tự nhau
tính chất
về cấu hình electron
hóa hoc
lớp ngồi cùng của
của các
nguyên tử (nguyên tố
nguyên tố s, p) là nguyên nhân
hóa học.
của sự tương tự nhau
Định luật
về tính chất hố học

tuần hồn các ngun tố trong
cùng một nhóm A;
- Sự biến đổi tuần
hồn
cấu
hình
electron lớp ngồi
cùng của ngun tử
các ngun tố khi số
điện tích hạt nhân
tăng dần chính là
nguyên nhân của sự
biến đổi tuần hồn
tính chất của các
ngun tố.
- Biết và giải thích
được sự biến đổi độ
âm điện của một số
nguyên tố trong một
chu kì, trong nhóm
A.
- Hiểu được quy luật
biến đổi tính kim
loại, tính phi kim của
các nguyên tố trong
một chu kì, trong
nhóm A (dựa vào
bán kính ngun tử).
- Hiểu được sự biến
đổi hoá trị cao nhất

với oxi và hoá trị với

Thơng hiểu
Giải thích được mối
liên hệ giữa cấu hình
electron và vị trí của
ngun tố trong bảng
tuần hồn

Vận dụng
Từ vị trí trong bảng
tuần
hồn
của
ngun tố (ơ, nhóm,
chu kì) suy ra cấu
hình electron và
ngược lại.

Vận dụng cao
- Xác định 2
nguyên tố nằm
cùng 1 chu kỳ
liên tiếp nhau.
Nằm cùng nhóm
liên tiếp nhau

- Dựa vào cấu hình
electron của nguyên
tử, suy ra cấu tạo

nguyên tử, đặc điểm
cấu hình electron lớp
ngồi cùng.
- Dựa vào cấu hình
electron, xác định
nguyên tố s, p.

- Dựa vào qui luật
chung, suy đốn
được sự biến thiên
tính chất cơ bản
trong chu kì (nhóm
A) cụ thể, thí dụ sự
biến thiên về:
- Độ âm điện, bán
kính ngun tử.
- Hố trị cao nhất
của ngun tố đó với
oxi và với hiđro.
- Tính chất kim loại,
phi kim.
- Cơng thức hố học
và tính axit, bazơ
của các oxit và
hiđroxit tương ứng.

Xác
định
nguyên tố chưa
biết theo thành

phần phân tử các
hợp chất mà nó
tạo thành


hiđro của các nguyên
tố trong một chu kì.
- Biết được sự biến
đổi tính axit, bazơ
của các oxit và
hiđroxit trong một
chu kì, trong một
nhóm A.
- Hiểu được nội dung
định luật tuần hồn.
Ý nghĩa
của bảng
tuần hồn
các
ngun tố
hóa học

Mối quan hệ giữa vị
trí các nguyên tố trong
bảng tuần hoàn với
cấu tạo nguyên tử và
tính chất cơ bản của
nguyên tố và ngược
lại.


- So sánh tính kim
loại(phi kim), axit
(ba zơ)
- Từ vị trí suy ra tính
chất hóa học cơ bản

II. Hệ thống câu hỏi/bài tập kiểm tra, đánh giá trong quá trình dạy học chuyên đề
1. Mức độ biết
Câu 1. Đại lượng nào sau đây biến đổi tuần hồn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử ?
A. Tỷ khối
B. Số lớp electron
C. Số e lớp ngồi cùng
D. Điện tích hạt nhân
Câu 2. Các nguyên tố: F, Cl, O, N, Br, S. Được sắp xếp theo thứ tự mạnh dần về tính phi kim. Đó là:
A. S, O, Cl, N, Br, F
B. F, Cl, S, N, Br, O
C. S, Br, N, Cl, O, F D. F, Cl, O, N, Br, S
Câu 3. Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có độ âm điện nhỏ nhất?
A. Cl
B. I
C. Br
D. F
Câu 4. Số hiệu nguyên tử của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn trước hết cho biết các giá trị nào sau
đây ?
A. Số electron hoá trị
B. Số proton trong hạt nhân
C. Số electron trong nguyên tử
D. Số proton và số electron.
Câu 5. Các ngun tố trong bảng tuần hồn có số thứ tự chu kì bằng:
A. Số lớp electron

B. Số hiệu nguyên tử
C. Số e lớp ngồi cùng
D. Số e hố trị
Câu 6. Độ âm điện của một nguyên tử đặc trưng cho:
A. Khả năng hút electron của nguyên tử đó khi hình thành liên kết hố học
B. Khả năng nhường proton của nguyên tử đó cho nguyên tử khác
C. Khả năng nhường electron của nguyên tử đó cho nguyên tử khác
D. Khả năng tham gia phản ứng hoá học mạnh hay yếu của nguyên tử đó
Câu 7. Đại lượng nào sau đây khơng biến đổi tuần hồn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân ?
A. Bán kính nguyên tử
B. Nguyên tử khối
C. Tính kim loại, tính phi kim
D. Hố trị cao nhất với oxi
Câu 8. Các nguyên tố nhóm A trong bảng tuần hoàn là:
A. Các nguyên tố p
B. Các nguyên tố s
C. Các nguyên tố d và f
D. Các nguyên tố s và p
Câu 9. Trong một nhóm A, bán kính nguyên tử các nguyên tố:
A. Tăng theo chiều tăng của độ âm điện.
B. Tăng theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
C. Giảm theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
D. Giảm theo chiều tăng của tính kim loại.
Câu 10. Đặc trưng nào sau đây của nguyên tử các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện
tích hạt nhân ?
A. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi B. Tỉ khối
C. Số lớp electron
D. Số electron lớp ngoài cùng
Câu 11. Sự biến đổi độ âm điện của dãy nguyên tố F, Cl, Br, I là:
A. Không xác định

B. Tăng dần
C. Giảm dần
D. Không biến đổi
Câu 12. Nguyên tắc nào để sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn sau đây là sai ?
A. Các nguyên tố có cùng số electron hố trị trong ngun tử được xếp thành một cột
B. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của khối lượng nguyên tử.
C. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành 1 hàng


D. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân
Câu 13. Theo quy luật biến đổi tính chất các đơn chất trong bảng tuần hồn thì:
A. Kim loại mạnh nhất là natri
B. Phi kim mạnh nhất là clo
C. Phi kim mạnh nhất là oxi
D. Phi kim mạnh nhất là flo
Câu 14. Các nguyên tố nhóm IA trong bảng tuần hồn có đặc điểm chung nào về cấu hình electron
ngun tử quyết định tính chất hố học của nhóm ?
A. Số electron lớp K bằng 2
B. Số nơtron trong hạt nhân nguyên tử
C. Só lớp electron như nhau
D. Số electron ở lớp ngoài cùng bằng 1
Câu 15. Quy luật biến đổi tính bazơ của dãy hiđroxit NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3 là:
A. Tăng dần
B. Không thay đổi
C. Giảm dần
D. Không xác định
Câu 16. Quy luật biến đổi tính axit của dãy hiđroxit H2SiO3, H2SO4, HClO4 là:
A. Khơng xác định
B. Không thay đổi
C. Tăng dần

D. Giảm dần
Câu 17. Sự biến đổi độ âm điện các đơn chất của các nguyên tố nhóm VIIA theo chiều tăng của điện tích
hạt nhân ngun tử là:
A. Tăng dần
B. Giảm dần
C. Khơng xác định
D. Không thay đổi
Câu 18. Theo định luật tuần hồn, tính chất hố học của các ngun tố biến đổi tuần hồn theo chiều tăng
của
A. Điện tích hạt nhân ngun tử
B. Số oxi hố
C. Ngun tử khối
D. Điện tích ion
Câu 19. Nguyên tử của các nguyên tố trong một chu kì có cùng số:
A. Electron hố trị
B. Nơtron
C. Lớp electron
D. Proton
Câu 20. Trong một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân:
A. Tính bazơ của các hiđroxit giảm dần
B. Tính axit của các hiđroxit tăng dần
C. Tính bazơ của các hiđroxit tăng dần
D. Tính axit của các hiđroxit không đổi
2. Mức độ hiểu
Câu 21. Nguyên tố nào trong số các ngun tố sau đây có cơng thức oxit cao nhất ứng với công thức
R2O3 ?
A.15P
B. 12Mg
C. 14Si
D. 13Al

Câu 22. Dãy nguyên tố có số thứ tự trong bảng tuần hoàn sau chỉ gồm các nguyên tố d, đó là:
A. 24, 39, 74
B. 13, 33, 54
C. 19, 32, 51 D. 11, 14, 22
Câu 23. Các phát biểu về nguyên tố nhóm IA ( trừ H) như sau:
1/ còn gọi là nhóm kim loại kiềm
2/ Có 1 electron hố trị
3/ Dễ nhường 1 electron.
Những câu phát biểu đúng là:
A. 1 và 3
B. 1, 2 và 3.
C. 2 và 3
D. 1 và 2
Câu 24. Dãy nguyên tố nào sau đây được xếp theo chiều tăng dần của bán kính nguyên tử?
A. I, Br, Cl, P
B. O, S, Se, Te
C. C, N, O, F
D. Na, Mg, Al, Si
Câu 25. Trong bảng tuần hồn, các ngun tố thuộc nhóm nào sau đây có hố trị cao nhất với oxi bằng
I?
A. Nhóm VIA
B. Nhóm IIA
C. Nhóm IA
D. Nhóm VIIA
Câu 26. Nguyên tố R có cơng thức oxit cao nhất là RO2. Cơng thức của hợp chất khí với hiđro là:
A. RH3
B. RH4
C. H2R
D. HR
Câu 27. Trong bảng tuần hồn ngun tố X có số thứ tự 12. Vậy X thuộc:

A. Chu kì 2, nhóm III
B. Chu kì 3, nhóm II
C. Chu kì 3, nhóm IIA D. Chu kì 2, nhóm IIA
Câu 28. Các ngun tố hố học trong cùng một nhóm A có đặc điểm nào chung về cấu hình electron
nguyên tử ?
A. Số electron ở lớp bão hoà
B. Số phân lớp electron C. Số lớp electron D. Số electron hoá trị
Câu 29. Ngun tố có cấu hình electron ngun tử 1s22s22p63s1 có vị trí trong bảng tuần hồn là:
A. Nhóm IIIA, chu kì 1
B. Nhóm IIA, chu kì 6
C. Nhóm IA, chu kì 4 D. Nhóm IA, chu kì 3
Câu 30. Dãy các nguyên tố nhóm VA gồm: N, P, As, Sb, Bi. Từ N đến Bi , theo chiều điện tích hạt nhân
tăng, tính phi kim thay đổi theo chiều:
A. Giảm dần
B. Giảm rồi tăng
C. Tăng rồi giảm
D. Tăng dần
Câu 31. Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây luôn luôn nhường 1 electron trong các phản ứng hoá học?
A.12Mg
B. 13Al
C. 11Na
D. 14Si
Câu 32. Sự biến đổi tính chất kim loại trong dãy Mg, Ca, Sr, Ba là:
A. Không biến đổi
B. Giảm dần
C. Không xác định D. Tăng dần


Câu 33. Sự biến thiên tính bazơ của các hiđroxit của các nguyên tố nhóm IA theo chiều tăng của số thứ tự
là:

A. Không thay đổi
B. Tăng dần
C. Giảm dần
D. Không xác định
Câu 34. Khi sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử, tính chất khơng
biến đổi tuần hồn là :
A. Độ âm điện
B. Số khối
C. Số electron lớp ngoài cùng
D. Năng lượng ion hố
Câu 35. Dãy các ngun tố nhóm IIA gồm: Mg, Ca, Sr, Ba. Từ Mg đến Ba , theo chiều điện tích hạt
nhân tăng, tính kim loại thay đổi theo chiều:
A. Tăng dần
B. Tăng rồi giảm
C. Giảm rồi tăng
D. Giảm dần
Câu 36. Nguyên tố hoá học nào sau đây có tính chất hố học tương tự 20Ca ?
A.6C
B.11Na
C.19K
D.38Sr
Câu 37. Có các tính chất của ngun tử các ngun tố như sau:
1/ Số electron ở lớp ngồi cùng;
2/ Tính kim loại, tính phi kim;
3/ Số lớp electron;
4/ Số e trong ngun tử
Các tính chất biến đổi tuần hồn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân là:
A. 1 và 3
B. 1 và 4
C. 2 và 4

D. 1 và 2
Câu 38. Dãy nguyên tử nào sau đây được sắp xếp theo chiều bán kính nguyên tử tăng dần ?
A. C, N, O, F
B. Na, Mg, A, Si
C. I, Br, Cl, P
D. O, S, Se, Te
3. Mức độ vận dụng thấp
Câu 39. Các nguyên tố: nitơ, silic, oxi, photpho; tính phi kim của các nguyên tố trên tăng dần theo thứ tự
A. Si < N < P < O
B. Si < P < N < O
C. P < N < Si < O
D. O < N < P < Si
Câu 40. Oxit cao nhất của một ngun tố R có cơng thức là R 2O5. trong hợp chất với hiđro, R chiếm
82,35% về khối lượng. Vậy R là:
A. .14N
B.122 Sb
C. 31P
D.75As
Câu 41. X và Y là hai nguyên tố thuộc hai chu kỳ liên tiếp nhau trong cùng một nhóm A của bảng tuần
hồn, X có điện tích hạt nhân nhỏ hơn. Tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử của X và Y là 32.
Xác định hai nguyên tố X và Y theo các kết quả sau:
A. Mg (Z =12) và Ca ( Z = 20 )
B. Si (Z =14) và Ar ( Z = 20 )
C. Na (Z =11) và Ga ( Z = 21 )
D. Al (Z =13) và K ( Z = 19 )
Câu 42. Sự biến đổi độ âm điện của các nguyên tố 11Na, 12Mg, 13Al, 15P, 17Cl là:
A. Không thay đổi
B. Tăng dần
C. Không xác định D. Giảm dần
Câu 43. Các nguyên tố: Cl, C, Mg, Al, S được sắp xếp theo thứ tự tăng dần hố trị cao nhất với oxi. Đó

là:
A. Cl, C, Mg, Al, S
B. S, Cl, C, Mg, Al
C. Mg, Al, C, S, Cl D. Cl, Mg, Al, C, S
Câu 44. Nguyên tố hoá học X thuộc chu kỳ 3 nhóm VA. Cấu hình electron của ngun tử X là:
A. 1s22s22p63s23p5
B. 1s22s22p63s23p4
C. 1s22s22p63s23p2
D. 1s22s22p63s23p3
Câu 45. Cho cấu hình electron của nguyên tố sau:
X1: 1s22s22p6
X2: 1s22s22p5
X3: 1s22s22p63s23p5
X4: 1s22s22p1
Những nguyên tố nào thuộc cùng một chu kỳ?
A. X1, X4
B. X2, X3
C. X1, X2
D.X1, X2, X4
Câu 46. Các nguyên tố: Cs, Sr, Al, Ca, K , Na. Được sắp xếp theo thứ tự mạnh dần về tính kim loại là:
A. Cs, Sr, Al, Ca, K , Na
B. Al, Mg, Ca, Na,K, Cs
C. Sr, Al, Ca, K, Na, Cs
D. Cs, Sr, Al, Ca, K , Na
Câu 47. Nguyên tử của nguyên tố nào trong nhóm VA có bán kính ngun tử lớn nhất ?
A. 7N
B.15P
C. 83Bi
D. 33As
Câu 48. Một nguyên tố có tổng số các hạt trong nguyên tử bằng 34. Biết nguyên tố đó thuộc nhóm IA.

Vậy đó là nguyên tố:
A. K
B. Na
C. Ca
D. O
Câu 49. Cho 78 gam một kim loại thuộc nhóm kim loại điển hình (thuộc nhóm IA) tác dụng với nước sau
phản ứng tạo ra 22,4 lít khí hiđro (đo ở đktc). Vậy kim loại đó là:
A. Li
B. Na
C. Cs
D. K
Câu 50. Các nguyên tố Cl, Al, Na, P, F được sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử:
A. Cl B. F < Cl < P < Al < Na
C. Na < Al

D. Cl < Na < P < Al < F


Câu 51. Nguyên tố canxi (Ca) có số hiệu nguyên tử là 20, chu kỳ 4, nhóm IIA. Điều khẳng định sai về
nguyên tố canxi là ?
A. Hạt nhân nguyên tử canxi có 20 proton
B. Số electron ở vỏ nguyên tử canxi là 20
C. Canxi là một phi kim
D. Nguyên tử canxi có 4 lớp electron và có 2 electron lớp ngoài cùng
Câu 52. Hợp chất với hiđro của nguyên tố có cơng thức là RH 4. Oxit cao nhất của R chứa 53,33% oxi về
khối lượng. Nguyên tố R là:
. 12
A C
B.207Pb
C. 119Sn


D.28Si
Câu 53. Sự biến đổi tính bazơ của dãy NaOH , Mg(OH)2, Al(OH)3 là:
A. Giảm dần
B. Không biến đổi
C. Không xác định
D. Tăng dần
Câu 54. Cho các nguyên tố 9F, 8O, 15P, 7N. Bán kính nguyên tử tăng dần theo thứ tự sau:
A. N < O < F < P
B. F < O < N < P
C. F < O < P < N
D. P< F < O < N
Câu 55. Các nguyên tố: F, Si , P , O được sắp xếp theo thứ tự giảm dần hố trị với hiđro. Đó là:
A. Si , P , O, F
B. F, Si , P , O
C. F, Si , O, P
D. O, F, Si , P
Câu 56. Cho 12 gam kim loại R thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl thì thu được 11,2 lít
khí H2 (đktc). Kim loại đó là:
A. Mg
B. Be
C. Ca
D. Ba
Câu 57. Một nguyên tố nhóm VIA có tổng số proton, electron và nơtron trong nguyên tử bằng 24. Cấu
hình electron của R là :
A. 1s22s22p4
B. 1s22s22p6
C. 1s22s22p63s23p4
D. 1s22s22p2
2+
2

2
6
Câu 58. Ion X có cấu hình electron: 1s 2s 2p . Vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hồn là :
A. Chu kỳ 2, nhóm IIA
B. Chu kỳ 2, nhóm VIIIA C. Chu kỳ3, nhóm IA D. chu kỳ 3 nhóm IIA
Câu 59. Một nguyên tố R có cấu hình electron: 1s22s22p3, cơng thức hợp chất với hidro và công thức oxit
cao nhất là:
A. RH2, RO
B. RH3, R2O3
C. RH4, RO2
D. RH3, R2O5
2
2
6
2
4
Câu 60. Nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình electron là: 1s 2s 2p 3s 3p . R có cơng thức oxit cao
nhất:
A. RO3
B. R2O3
C. RO2
D. R2O
Câu 61. Oxit cao nhất của một nguyên tố có dạng R 2O5. Hợp chất của nó với hiđro trong đó R chiếm
91,18 % về khối lượng. Nguyên tố R là:
A. Nitơ
B. Photpho
C. Asen
D. Antimon
Câu 62. Cho cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố như sau:
X1: 1s22s2

X2: 1s22s22p63s1
X3: 1s22s22p63s2
2
2
6
2
6
10
2
1
2
2
3
2
X4:1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s 4p
X5: 1s 2s 2p
X6: 1s 2s22p63s23p64s2
.Những nguyên tố nào thuộc cùng một nhóm A?
A. X1, X2, X4
B. X1, X3, X6
C. X2, X3
D. X4, X6
Câu 63. Sắp xếp các bazơ: Al(OH)3, Mg(OH)2, Ba(OH)2 theo độ mạnh tăng dần
A. Al(OH)3< Mg(OH)2 < Ba(OH)2
B. Al(OH)3< Ba(OH)2 < Mg(OH)2
C. Ba(OH)2< Mg(OH)2< Al(OH)3
D. Mg(OH)2 < Ba(OH)2 < Al(OH)3
Câu 64. So sánh tính kim loại của Na, Mg và Al.
A. Al > Mg > Cl.
B. Na > Mg > Al.

C. Mg > Al > Na.
D. Mg > Na > Al
Câu 65. Sự biến đổi tính axit của các oxit Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, Cl2O7 là đúng ?
A. Na2O > MgO > Al2O3> SiO2> P2O5> Cl2O7.
B. Na2O < MgO < Al2O3< P2O5< SiO2< Cl2O7.
C. MgO > Al2O3> Na2O > SiO2> P2O5> Cl2O7.
D. Na2O < MgO < Al2O3< SiO2< P2O5< Cl2O7.
Câu 66. Trong các hidroxit dưới đây, chất nào có tính axit mạnh nhất?
A. HClO4.
B. D. HBrO4.
C. H2SeO4.
D. H2SO4.
4. Vận dụng cao
Câu 67. Một oxit có cơng thửc R2O có tổng số hạt ( proton, nơtron, electron) của phân tử là 92, trong đó
số hạt mang điện nhiều hơn số hạt khơng mang điện là 28. Vậy oxit đã cho là:
A. N2O B. K2O
C. H2OD. Na2O
Câu 68. Một nguyên tố kim loại trong cấu hình electron ngun tử chỉ có 5 electron s . Cho 46 gam kim
loại này hoà tan hoàn trong nước thu được 22,4 lít khí H2 (ở đktc). Vật kim loại đó là:
64
A. Cu
B. 24Mg
C. 23Na
D. 39K
10
1
Câu 69. Ngun tố X có cấu hình electron hố trị là 3d 4s . Vị trí của X trong bảng tuần hồn là:
A. Chu kỳ 3, nhóm IB
B. Chu kỳ 4, nhóm IB
C. Chu kỳ 4, nhóm IA D. Chu kỳ 3, nhóm IA



Câu 70. Cho 6,4 gam hỗn hợp hai kim loại nhóm IIA, thuộc hai chu kỳ liên tiếp, tác dụng hết với dung
dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí hiđro (đktc). Hai kim loại đó là:
A. Sr và Ba
B. Ca và Sr
C. Mg và Ca
D. Be và Mg
Câu 71. X là một oxit của một nguyên tố thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hồn có tỉ khối so với metan
(CH4) bằng 4. Cơng thức hố học của X là: ( Biết khối lượng nguyên tử của S, Se, Te lần lượt là 32;
79; 128)
A. SO3
B. SO2
C. SeO3
D. TeO2
Câu 72. Hoà tan hoàn toàn 0,31 gam hỗn hợp hai kim loại X và Y thuộc hai chu kỳ liên tiếp của nhóm IA
vào nước thì thu được 0,112 lít khí hiđro ( ở đktc). X và Y là:
A. Na và K
B. Rb và Cs
C. Li và Na
D. K và Rb
Câu 73. Một ngun tố hố học R có cấu hình ở hai phân lớp ngoài là 3d 34s2 ,xác định vị trí của R trong
HTTH ?
A. Chu kỳ 4, nhóm IIB
B. Chu kỳ 4, nhóm IIIA C. Chu kỳ 3, nhóm VB D. Chu kỳ 4, nhóm VB
Câu 74. X và Y là 2 nguyên tố nằm liên tiếp nhau trong cùng một chu kì của BTH , biết tổng số proton
của X và Y là 31 Biết ZA> ZB , có ZA và ZB lần lượt là :
A. 15 ; 16
B. 16; 15
C. 14; 15

D. 17;16
Câu 75. Hidroxit cao nhất của một nguyên tố có dạng HRO3. R cho hợp chất khí với hidro chứa 2.74%H
theo khối lượng. Nguyên tố R là
A. P.
B. I.
C. Br.
D. Cl.



×