GIÁO ÁN DẠY HỌC BẰNG PHƯƠNG PHÁP BÀN TAY NẶN BỘT
MƠN: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI - LỚP 3
Tù nhiªn và xà hội
Nên thở nh thế nào ?
I. Mc tiờu:
- Hiểu đợc cần thở bằng mũi, không nên thở bằng miệng, hít thở không khí trong lành
sẽ giúp cơ thể khỏe mạnh.
- Nếu hít thở không khí có nhiều khói bụi sẽ có hại cho sức khỏe.
- Biết đợc khi thở vào, khí ô xi có trong không khí sẽ thầm vào máu ở phổi để đi nuôi
cơ thể, khi thở ra, khỉ các bô nic có trong máu đợc thải ra ngoài qua phổi.
- Biết đợc một số chất độc hại làm ảnh hởng đến phổi, biết cách phòng tránh khi gặp
các chất độc hại.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK.
- Gơng soi nhỏ.
III. Hoạt động dạy vµ häc:
1. Bài cũ: Nêu các bộ phận của cơ quan hơ hấp. Vai trị của hoạt động thở đối với sự
sống của con người.
2. Bài mới:
HĐ1: Tìm hiểu tại sao nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng
a) Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề:
+ Chúng ta nên thở như thế nào? (Thở bằng mũi)
b) Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu
- Gv yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4 trả lời câu hỏi:
+ Tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng?
- HS ghi những hiểu biết của mình vào vở ghi chép khoa học.
VD: - Vì mũi dễ thở hơn miệng.
- Vì thở bằng miệng thì mỏi miệng.
- Vì thở bằng miệng thì khơ miệng, rát họng.
- Vì mũi cản được bụi cịn miệng khơng cản được bụi ….
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
c) Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi
- HS nêu các câu hỏi đề xuất:
+ Trong lỗ mũi có gì?
+ Thở bằng mũi và thở bằng miệng cái nào tốt hơn?
+ Nếu ta chỉ thở bằng miệng có được khơng?
+ Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng?......
- GV lắng nghe, chọn câu hỏi hướng vào nội dung chính của bài và ghi lên bẳng.
+ Trong lỗ mũi có gì?
+ Tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng?
- HS thảo luận đưa ra phương án tìm tịi.
d) Thực hiện phương án tìm tịi
- GV hướng dẫn HS lấy gương ra soi (nếu có) để quan sát phía trong của lỗ mũi mình.
Nếu khơng có gương có thể quan sát lỗ mũi của bạn bên cạnh và trả lời câu hỏi: Các em
nhìn thấy gì trong mũi?
- Hoạt động nhóm 4, ghi kết quả quan sát vào vở.
- các nhóm báo cáo kết quả.
e) Kết luận kiến thức:
- GV hướng dẫn HS so sánh với biểu tượng ban đầu ở bước 2 để khắc sâu kiến thức.
HS ghi vào vở: Thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khỏe, vì vậy chúng ta nên
thở bằng mũi.
HĐ2: Lợi ích của việc hít thở khơng khí trong lành
Bước 1: Lµm viƯc theo cp
- HS quan sát hình 3, 4, 5, tr 7 và thảo luận theo cặp.
+ Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành, bức tranh nào thể hiện không khÝ cã
nhiỊu khãi bơi ?
+ Khi được thở ở nơi khơng khí trong lành bạn cảm thấy thế nào ?
+ Nêu cảm giác của bạn khi phải thở khơng khí có nhiều khói, bụi ?
Bước 2: Làm việc cả lớp
+ GV chỉ định một số HS trình bày kết quả thảo luận.
- Hít thở không khí trong lành có lợi gì ?
- Hít thở không khí có nhiều khói bụi có hại gì ?
GV kết luận: (SGV, trang 23)
IV. Củng cố - dặn dò:
- Nhc li ni dung bi hc: Tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên th bng
ming? Hít thở không khí trong lành có lợi g× ?
- Nhắc HS thực hiện tốt bài học để có lợi cho sức khỏe.
- GV nhËn xÐt giê häc.
Tù nhiên và xà hội
MU V C QUAN TUN HON
I. MC TIÊU
- Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan tuần hồn trên tranh vẽ hoặc mơ hình.
- Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn: vận chuyển máu đi nuôi các cơ quan
của cơ thể
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh thiết bị Cơ quan tuần hoàn
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định
2. Bài cũ
a) Nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi là
- Một số HS trả lời
gì ?
b) Bệnh lao phổi có biểu hiện như thế
nào
3. Bài mới: Máu và cơ quan tuần hồn
HĐ1: Tìm hiểu về máu trong cơ thể
người
Bước 1: Tình huống xuất phát và câu
hỏi nêu vấn đề
- Em đã bị đứt tay hoặc trầy da bao giờ
chưa?
- Khi bị đứt tay hoặc trầy da em thấy gì?
Bước 2: Bộc lộ quan niệm ban đầu của
học sinh
Khuyến khích HS nêu những suy nghĩ
- Viết những nội dung HS nêu
Bước 3: Đề xuất giả thuyết và thiết kế
phương án thực nghiệm
Khi máu chảy ra khỏi cơ thể, máu là một
chất lỏng hay đặc ?
Máu chia làm mấy phần, đó là những
phần nào ?
- Đánh giá những nội dung giống và khác
nhau
Bước 4: Tiến hành thí nghiệm tìm tịi nghiên cứu
Để nắm được đặc điểm của máu em sẽ
làm gì?
GV nhận xét chung và quyết định tiến
hành PP quan sát tranh vẽ
- Gọi các nhóm nêu kết quả
Bước 5: Kết luận và hợp thức hoá kiến
thức
KL: Máu là chất lỏng màu đỏ, gồm có 2
phần, đó là huyết tương và huyết cầu.
HĐ 2: Tìm hiểu các bộ phận và chức
năng của cơ quan tuần hồn
Bước 1: Tình huống xuất phát và câu
hỏi nêu vấn đề
Nếu bị thương ở tay em thấy máu chảy ra
không? Bị thương ở đầu, chân thì sao?
Theo em, máu có ở những đâu trên cơ thể
người?
-Em muốn tìm hiểu những gì ?
Máu lưu thơng trong cơ thể ta như thế
nào? Nhờ cơ quan nào? Cơ quan đó gồm
những bộ phận nào?
- Ghi tất cả các ý kiến của HS
Bước 2: Bộc lộ quan niệm ban đầu của
học sinh
- Làm thế nào để biết được máu lưu thông
trong cơ thể ta như thế nào? Nhờ cơ quan
nào? Cơ quan đó gồm những bộ phận
HS suy nghĩ
HS nêu những suy nghĩ của mình
HS trình bày các ý tưởng của mình,
đối chiếu kết quả với những bạn
khác.
HS đề xuất phương án kiểm chứng
Thảo luận nhóm 4
Quan sát hình 1, 2, 3
-Máu là chất lỏng màu đỏ, gồm có
2 phần, đó là huyết tương và huyết
cầu.
- Nhiều HS nhắc lại
HS suy nghĩ :Trong cơ thể chúng
ta, bị thương chỗ nào cũng có chảy
máu. Máu ở khắp cơ thể
...........
HS làm việc nhóm: Vẽ và chỉ ra các
bộ phận của cơ quan tuần hoàn
nào? Em hãy vẽ vào hình trống những
hiểu biết của em.
- Đánh giá những nội dung giống và khác
nhau của các nhóm
Bước 3: Đề xuất giả thuyết và thiết kế
phương án thực nghiệm
Em hãy đề ra phương án giúp em hiểu rõ
những vấn đề trên. GV nhận xét chung và
quyết định tiến hành PP quan sát tranh vẽ
Bước 4: Tiến hành thí nghiệm tìm tịi nghiên cứu
u cầu HS quan sát tranh SGK
- Gọi các nhóm nêu kết quả
Bước 5: Kết luận và hợp thức hoá kiến
thức
GV giúp HS lựa chọn các lý luận và hình
thành kết luận.
GV tóm tắt, kết luận và hệ thống lại để
học sinh nắm kiến thức bài học.
-GV nói thêm vị trí của tim trong lồng
ngực
GV nêu tên bài học: Máu và cơ quan tuần
hoàn
HS đề xuất phương án kiểm chứng
HS quan sát SGK ghi kết quả quan
sát vào bảng nhóm
HS rút ra kết luận: Trong cơ thể,
máu luôn được lưu thông, cơ quan
vận chuyển máu đi khắp cơ thể
được gọi là cơ quan tuần hoàn. Cơ
quan tuần hoàn gồm Tim và các
mạch máu
- Nhiều HS đọc lại KL
HS ghi bài vào vở
4. Củng cố: Bài tập trắc nghiệm (Bài 2
VBT)
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Hoạt động tuần
hoàn
Tự nhiên và xã hội
CƠ QUAN THẦN KINH
I. Mục tiểu:
Sau bài học HS biết
- Nêu được tên, chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên tranh vẽ hoặc mơ
hình.
- Hiểu được các bộ phận của cơ quan thần kinh(BTNB)
II. Đồ dùng dạy học
- Các hình trong sách giáo khoa trang 26, 27.
- Hình cơ quan thần kinh .
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra: HS trả lời
- Tại sao hàng ngày chúng ta cần uống đủ nước?
B. Bài mới
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu các bộ phận của cơ quan thần kinh.(BTNB)
Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề
GV đưa ra câu hỏi Em có biết cơ quan nào trong các cơ quan nào trong cơ thể được bảo
vệ bởi hộp sọ, cơ quan nào được bảo vệ bởi cột sống.
( HS dự đoán cơ quan thần kinh)
Theo em cơ quan thần kinh gồm những bộ phận nào?
Bước 2: Bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS
Yêu cầu HS viết những hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép về các bộ
phận của cơ quan thần kinh
HS thảo luận nhóm trình bày vào bảng nhóm
HS trình bày quan điểm của các em về vấn đề trên
Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tịi
Gv tập hợp các biểu tượng ban đầu, sau đó so sánh sự khác nhau của các kiến ban đầu
và HS các em đề xuất câu hỏi liên quan nội dung kiến thức
Cơ quan thần kinh gồm những bộ phận nào?
Bộ não nằm ở đâu?
Tủy sống nằm ở đâu?
Dây thần kinh ở đâu trong cơ thể?
GV tổng hợp và chỉnh sửa các câu hỏi cho phù hợp với nội dung
H: Cơ quan thần kinh gồm những bộ phận nào?
Tổ chức cho HS thảo luận
Bước 4: Thực hiện phương án tìm tịi
HS ghi các dự đoán vào vở ghi chép
HS quan sát và nghiên cứu hình vẽ số 2 trang 29
Bước 5: Kết luận kiến thức
GV treo sơ đồ trên bảng, HS chỉ trên sơ đồ các bộ phận của cơ quan thần kinh.
Gv cho HS báo cáo kết quả sau khi nghiên cứu tranh và HDHS so sánh với biểu tượng
ban đầu để khắc sâu kiến thức.
Kết luận: Cơ quan TK gồm bộ phận não, tuỷ sống và các dây thân kinh.
Hoạt động 2: Thảo luận
Bước 1: Chơi trò chơi.
- Chơi trò chơi đòi hỏi phản ứng nhanh: “ Con thỏ, ăn cỏ...”.
- Hỏi: Các em đã sử dụng những giác quan nào để chơi?
Bước 2: Thảo luận nhóm.
+ Não và tuỷ sống có vai trị gì?
+ Nêu vai trị của dây thần kinh và các giác quan?
Bước 3: Làm việc cả lớp.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Não và tủy sống là trung ương thần kinh điều khiển mọi hoạt động của cơ thể.
- Một số dây thầ kinh dẫn luồng thần kinh nhận được từ khắp cơ quan của cơ thể về não
hoặc tủy sống. Một số dây thần kinh khác lại dẫn luồng thần kinh từ não hoặc tủy sống
đến các cơ quan.
Kết luận: Não và tuỷ sống là trung ương thần kinh điều khiển mọi hoạt động của cơ thể.
C. Củng cố, dặn dò
- Nêu các bộ phận của cơ quan thần kinh.
- GV nhận xét giờ học.
Tự nhiên và Xã hội
VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN
A/ Mục tiêu:
Sau bài học, hs biết:
- So sánh mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức hoặc lúc làm việc nặng nhọc với
lúc cơ
thể được nghỉ ngơi thư giãn.
- Nêu các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn.
- Tập thể dục đều đặn, vui chơi, lao động vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hồn.
B/ Chuẩn bị:
- GV :Các hình trong SGK trang 18, 19. Câu hỏi hs thảo luận.
- HS : SGK
C/ Các hoạt động dạy – học:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’ I/Ổn định
Hát
4’ II/ Bài cũ:
-Nêu chức năng của từng loại mạch máu ?
-Vịng tuần hồn nhỏ có chức năng gì ?
-Học sinh trả lời.
-Vịng tuần hồn lớn có chức năng gì ?
GV nhận xét đánh giá .
III/ Bài mới:
1’
* Giới thiệu bài: Vệ sinh cơ quan tuần hồn.
16’ * Hoạt động 1: Tìm hiểu mức độ làm việc
-1 Hs điều khiển cả lớp thực
của tim.
hiện theo.
Bước 1 : Đưa ra tình huống xuất phát .
-GV cho HS chơi trò chơi : “ Con thỏ “ địi hỏi
vận động ít .Sau đó cho HS hát múa bài : “ Thỏ - HS nghe , suy nghĩ đẻ chuẩn
bị tìm tịi khám phá.
đi tắm nắng “
GV hỏi : Các em có cảm thấy nhịp tim và mạch -HS làm việc cá nhân ghi lại
những hiểu biết của mình về
của mình nhanh hơn lúc ta ngồi n khơng ?
Bước 2 : Làm bộc lộ những hiểu biết ban đầu mức độ làm việc của nhịp tim
khi chơi đùa quá sức với lúc
của HS thông qua nhịp đập của tim.
cơ thể được nghỉ ngơi, thư
giãn ( ghi vào vở TH )
-HS làm việc theo nhóm 4 :
Bước 3 : Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tịi. Tổng hợp các ý kiến cá nhân
để đặt câ hỏi theo nhóm.
-GV cho HS làm việc theo nhóm 4.
-GV chốt lại các câu hõi của các nhóm: nhóm
các câu hỏi phù hợp với nội dung bài học.
+ Khi ta vận động nhẹ hoặc nghỉ ngơi thì nhịp
tim ta đập như thế nào?
+ Khi ta vận động mạnh thì nhịp tim của ta đập
như thế nào ?
+So sánh nhịp đập của tim khi ta vận động nhẹ
-Các nhóm thảo luận và trình
và vận động mạnh ?
Bước 4 :Thực hiện phương án tìm tòi khám bày.
10’
3’
phá.
-GV hướng dẫn gợi ý HS đề xuất các phương
án tìm tịi, khám phá để tìm câu trả lời cho các
câu hỏi ở bước 3.
Bước 5 : Kết luận rút ra kiến thức.
-Cho các nhóm lần lượt trình bày kết luận sau
khi thảo luận.
* Kết luận: Khi ta vận động mạnh hoặc lao
động chân tay thì nhịp đập của tim và mạch
nhanh hơn bình thường. Vì vậy, lao động và vui
chơi rất có ích lợi cho hoạt động của tim mạch.
Tuy nhiên, nếu lao động hoặc hoạt động quá
sức, tim có thể bị mệt, có hại cho sức khỏe.
-Hướng dãn HS so sánh và đối chiếu
* Hoạt động 2: Làm việc vói SGK tìm hiểu vế
các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ
tim mạch .
-Cho HS làm việc theo nhóm 4 : Quan sát
tranh : 1 em nêu câu hỏi, 1 em trả lời các em
khác bổ sung.
-Cho HS thảo luận các câu hỏi :
+ Các bạn đang làm gì ?
+Các bạn làm như thế là nên hay khơng nên để
bảo vệ tim mạch ? Vì sao ?
+Hoạt động nào có lợi cho tim mạch? Tại sao
khơng nên luyện tập và lao động quá sức?
+Tại sao chúng ta không nên mặc quần áo, đi
giày dép quá chật?
+Kể tên một số thức ăn đồ uống …, giúp bảo vệ
tim mạch và tên những thức ăn đồ uống, .. làm
tăng huyết áp, gây xơ vữa động mạch?
-GV cho HS tự liên hệ bản thân :
+ Em đã làm gì để bảo vệ tim mạch.
Kết luận: ( Phần bóng đèn – SGK)
IV/ Củng cố - dặn dò:
-Gọi vài HS nhắc lại nội dung bài học.
- Dặn về nhà học bài .
- Chuẩn bị: Phịng bệnh tim mạch.
-Đại diện nhóm trình bày.
-HS so sánh lại với hiện
tượng ban dầu.
- HS làm việc theo nhóm 4 :
Quan sát tranh 19 và thảo
luận các câu hỏi.
- Đại diện mỗi nhóm lên trình
bày kết quả thảo luận. Các
nhóm khác bổ sung.
-2 HS đọc.
Tự nhiên và xã hội
PHÒNG BỆNH TIM MẠCH
A/ Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết :
- Kể tên 1 vài bệnh về tim mạch.
- Hiểu và biết về bệnh thấp tim: nguyên nhân,sự nguy hiểm đối với HS.
- Nêu 1 số cách đề phịng bệnh thấp tim.
- Có ý thức đề phòng bệnh thấp tim.
B/ Chuẩn bị:
- Giấy khổ A3, bút dạ.
- Bảng phụ.
- Phiếu thảo luận.
C/ Các họat động dạy – học:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
I/Ổn định:
-Hát
4’ II/ Bài cũ:
Vệ sinh cơ quan tuần hoàn.
-HS trả lời.
+ Trong họat động tuần hoàn, bộ phận
nào làm nhiệm vụ co bóp, đẩy máu đi
khắp cơ thể?
+ Cơ thể sẽ chết nếu bộ phận nào ngừng
làm việc?
1’
+ Em đã làm gì bảo vệ tim mạch?
5’
III/ Bài mới:
* Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới
* Hoạt động 2 : Đưa ra giả thuyết cá - Bệnh thấp tim, huyết áp cao, xơ
nhân.
vữa động mạch, nhồi máu cơ
a) Tình huống xuất phát :
tim…
GV đưa ra câu hỏi gợi mở :
-HS nêu ý kiến ban đầu của mình
- Kể tên 1 bệnh về tim mạch em biết?
và ghi vào vở thực hành những
6’
-Em biết gì về ngun nhân và cách phịng hiểu biết của mình và những câu
bệnh tim mạch?
hỏi tự phát.
- Ghi tên các bệnh về tim của HS lên bảng.
- Tổng hợp các ý kiến HS.
b)Đề xuất câu hỏi.
-HS nêu câu hỏi :
Từ những tình huống ban đầu GV hướng +Các bệnh tim mạch thường gặp
6’
HS nêu cách phòng bệnh tim mach sau đó là bệnh gì ?
đề xuất câu hỏi liên quan đến bài học .
+Nguyên nhân nào gây ra bệnh
tim mạch ?
+Cách phòng bệnh như thế nào ?
*Hoạt động 3 : Kiểm tra giả thuyết .
Cho HS làm việc theo nhóm.
- HS quan sát & thảo luận theo YC
7’
3’
2’
-GV yêu cầu HS quan sát các hình trong
SGK và đọc các lời hỏi đáp của từng nhân
vật trong các hình. Thảo luận các câu hỏi
sau :
- Ở lứa tuổi nào thường hay bị thấp tim?
- Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào?
- Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là gì?
- GV theo dõi, nhận xét & kết luận :
+ Bệnh thấp tim là một bệnh về tim mạch
mà ở lứa tuổi HS thường mắc .
+ Bệnh này để lại di chứng nặng nề cho
van tim, cuối cùng gây suy tim .
+Nguyên nhân dẫn đến bệnh thấp tim là
do viêm họng, viêm a-mi-đan kéo dài
hoặc viêm khớp cấp không được chữa trị
kịp thời, dứt điểm.
* Hoạt động 4: Rút ra kiến thức bài
học.
- Kể được một số cách đề phịng bệnh
thấp tim.
- Có ý thức đề phịng bệnh thấp tim.
- YCHS quan sát H 4, 5, 6 SGK, chỉ vào
từng hình và nói với nhau về ND & ý
nghĩa của các việc làm trong từng hình.
- GV nhận xét.
Kết luận :Để phòng bệnh thấp tim cần
phải:giữ ấm cơ thể khi trời lạnh, ăn
uống đầy đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân
tốt, rèn luyện thân thể hằng ngày để
không bị các bệnh viêm họng, viêm a-miđan kéo dài hoặc viêm khớp cấp.
*Hoạt động 5 : Đánh giá
Biểu dương và động viên những cá nhân
và tập thể.
IV/ Củng cố – Dặn dò:
- Cho 2 HS đọc phần Bạn cần biết.
- Về nhà học thuộc phần Bạn cần biết.
- Tích cực phòng bệnh tim mạch trong
cuộc sống hằng ngày.
- Chuẩn bị: “Họat động bài tiết nước tiểu”.
- Nhận xét tiết học.
- Nhóm trưởng YC các bạn tập
đóng vai HS & vai bác sĩ.
- Các nhóm lần lượt thực hiện
trước lớp.
- QS & thảo luận theo nhóm đơi.
- Một số HS trình bày KQ
-HS đọc lại.
-Tự đánh giá lẫn nhau.
-HS đọc.
Tự nhiên và Xã hội
HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
A/ Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
- Kể tên các bộ phận cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Nêu chức năng các bộ phận đó.
- Nêu vai trị họat động bài tiết nước tiểu đối với cơ thể.
B/Chuẩn bị:
- Các hình minh họa/22, 23.
- Giấy khổ A3, bút dạ quang.
- Bảng phụ, phấn màu.
- Mơ hình/tranh vẽ hình 1/22.
B/ Các họat động dạy – học:
TL
1’
4’
1’
16’
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
I/Ổn định
II/Bài cũ:
- Kể tên 1 bệnh về tim mạch em biết?
- Với người bị bệnh tim nên và khơng nên làm
gì?
III/ Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu các bộ phận của cơ
quan bài tiết nước tiểu :
Bước 1 :Đưa ra tình huống xuất phát.
Hơm trước Thầy đã yêu cầu các em về nhà
thực hành uống nhiều nước và cảm nhận cơ
thể sau khi uống nhiều nước thì sẽ như thế nào.
Mời một số bạn lên báo cáo sau khi đã thực
hành .
-GV gọi khoảng 10 em báo cáo và hỏi ai có
cùng cảm nhận như các bạn.
-Vậy cơ quan nào trong cơ thể chúng ta thực
hiện nhiệm vụ đó?
-Vậy theo các em cơ quan bài tiết nước tiểu có
mấy bộ phận ?
Bước 2:Làm bộc lộ những hiểu biết ban đầu
của HS
-Bây giờ thầy muốn các em vẽ ra giấy những
điều em biết về cơ quan bài tiết nước tiểu.Hoạt
động này chúng ta làm việc theo nhóm 6 . Các
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hát
-2 HS trả lời
-Sau khi uống nhiều nước một
lúc thì buồn đi tiểu.
-HS giơ tay.
-Cơ quan bài tiết nước tiểu.
-HS dự đốn có 3,4,5 bộ phận.
-HS vẽ ra giấy các bộ phận
của cơ quan bài tiết nước tiểu.
nhóm cử nhóm trưởng sau đó các tổ viên nói
những điều mình biết về cơ quan bài tiết nước
tiểu . Nhóm trưởng tổng hợp ý kiến của các
thành viên bằng cách vẽ ra giấy.
Bước 3: Đề xuất các câu hỏi và phương án tìm
tịi:
-GV u cầu các nhóm nêu câu hỏi cho nhau
để chất vấn.
-GV nêu câu hỏi để HS đề xuất phương án tìm
tịi, thí nghiệm :
+Theo em làm thế nào để chúng ta có thể kiểm
tra cơ quan BTNT có 5 bộ phận ?
+Theo em làm thế nào để ta biết cơ quan
BTNT có 2 quả thận. Ta tìm hiểu ở đâu ?
Bước 4 :Thực hiện phương án tìm tịi khám
phá :
-HS xem tranh vẽ .
10’
3’
-HS các nhóm dán bản vẽ vào
bảng phụ, GV phân loại và
phân tích bản vẽ có cùng điểm
giống xếp thành từng nhóm
riêng.
-Các nhóm quan sát tranh vẽ
và thảo luận các câu hỏi ở
bước 3.
-5 bộ phận : thận trái, thận
phải, ống dẫn nước tiểu, bóng
đái , ống đái.
-GV hỏi : Thận có mấy bộ phận ?
-Chúng ta đã được trải nghiệm điều mình vừa
tìm hiểu bây giờ các em bổ sung và hồn chỉnh -Đại diện nhóm trình bày kết
lại hình vẽû ban đầu của các em cho đúng với luận.
tranh vẽ chúng ta vừa xem .
Bước 5 : Kết luận, rút ra kiến thức.
-HS hồn thiện xong GV u cầu các nhóm
dán lại lên bảng phụ và chốt lại:Cơ quan bài
tiết nước tiểu gồm hai quả thận, hai ống dẫn
nước tiểu, bóng đái và ống đái.
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm 6 vai trò và
-HS thảo luận và trả lời.
chức năng của các bộ phận trong cơ quan bài
tiết nước tiểu.
- YC HS quan sát hình, đọc các câu hỏi và trả
lời của các bạn trong hình 2/23.
- Gợi ý các câu hỏi mới:
+ Nước tiểu được tạo thành ở đâu?
+ Trong nước tiểu có chất gì?
+ Nước tiểu được đưa xuống bóng đái bằng
đường nào?
+ Trước khi thải ra ngồi, nước tiểu được chứa
ở đâu?
- Kết luận: (SGK)
IV/ Củng cố – dặn dò:
-HS đọc lại bài học
- Dặn HS học bài.
- Nhận xét tiết học.
Tự nhiên và xã hội
THỰC VẬT
A/ Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng:
- Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của cây cối xung quanh.
- Nhận ra sự đa dạng của thực vật trong tự nhiên.
- Vẽ và tô màu một số cây.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin: Phân tích, so sánh tìm đặc điểm giống và khác
nhau của các loại cây.
- Kĩ năng hợp tác: làm việc nhóm để hồn thành nhiệm vụ.
B/ Chuẩn bị:
* GV: Hình trong SGK trang 76, 77.
*HS :SGK , VBT.
C/ Các hoạt động dạy – học:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1’ I/ Ổn định
4’ II/Bài cũ : Ôn về xã hội
-GV nêu câu hỏi:
+Nói về điều kiện ăn, ở, vệ sinh của gia đình em
trước kia và hiện nay ?
+Nói về điều kiện sinh hoạt của trường em trước
kia và hiện nay ?
-Nhận xét – ghi điểm.
III/ Bài mới.
1’ * Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới
17 * Hoạt động 2 :HS quan sát và tìm hiểu sự
’ giống nhau và khác nhau của cây cối xung quanh.
Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát.
-GV cho HS lần lượt kể tên một số cây xung
quanh trường hoặc một số cây mà em biết.
-Cho HS quan sát các loại cây có trong hình trang
76, 77 SGK : nêu tên và những điểm giống nhau
và khác nhau của một số loại cây đó.
GV nêu : Các cây rất khác nhau đa dạng về đặc
điểm bên ngoài như màu sắc , hình dạng, kích
thước…nhưng các cây có chung về mặt cấu
tạo.Vậy cấu tạo của cây gồm những bộ phận
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hát
-2 HS trả lời.
-HS lắng nghe.
-HS kể.
-HS nêu.
-HS nghe và suy nghĩ để
chuẩn bị tìm tịi khám phá.
10
’
chính nào ?
-HS làm việc cá nhân thơng
Bước 2: Làm bộc lộ những hiểu biết ban đầu qua những tranh ảnh về các
của HS qua các tranh ảnh về các loại cây .
lồi cây- ghi lại những hiểu
biết của mình về hình dạng
kích thước, các bộ phận của
một số câyvào vở ghi chép
thí nghiệm.
Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương pháp tìm tịi. -HS làm việc theo nhóm 4
-Cho HS làm việc theo nhóm 4
:tổng hợp các ý kiến cá nhân
để đặt câu hỏi theo nhóm về
hình dạng kích thước , cấu
-GV chốt lại các câu hỏi các nhóm : nhóm các tạo của một số lồi cây.
câu hỏi phù hợp với nội dung bài học:
-Dại diện nhóm nêu đề xuất
+Xung quanh ta có nhiều cây hay ít cây ?
câu hỏi về hình dạng , kích
+Hình dạng , kích thước của mỗi cây như thế nào thước và cấu tạo của một số
?
cây.
+Mỗi cây đều có những bộ phận nào ?
Bước 4 :Thực hiện phương án tìm tịi khám phá.
-GV hướng dẫn , gợi ý HS đề xuất các phương án
tìm tịi, khám phá để tìm câu trả lời cho các câu
hỏi ở bước 3.
-Các nhóm quan sát và thảo
Bước 5 : Kết luận rút ra kiến thức.
luận các câu hỏi ở bước 3.
-GV cho các nhóm lần lượt trình bày kết luận sau
khi quan sát, thảo luận.
- GV nhận xét, chốt lại.
-Đại diện nhóm trình bày kết
=> Xung quanh ta có rất nhiều cây. Chúng có luận .
kích thước và hình dạng khác nhau. Mỗi cây
thường có rễ, thân, lá, hoa và quả.
-HS so sánh lại với hình
* Hoạt động 3: Làm việc cá nhân.
tượng ban đầu xem thử suy
Mục tiêu: HS biết vẽ và tô màu một số cây. nghĩ của mình có đúng
Cách tiến hành.
không ?
Bước 1 : Làm cá nhân.
- GV yêu cầu HS lấy giấy và bút chì ra để vẽ một
vài cây mà các em quan sát được.
- Lưu ý: Tô màu, ghi chú tên cây và các bộ phận
của cây trên hình vẽ.
Bước 2: Trình bày.
- Từng cá nhân dán bài của mình trước lớp.
- GV mời một số HS lên tự giới thiệu về bức
tranh của mình.
- GV nhận xét.
2’
-
IV/ Củng cố – dặn dò.
-Gọi HS nhắc lại nội dung bài học.
- Về xem lại bài.
- Chuẩn bị bài sau: Thân cây.
- Nhận xét tiết học.
Tự nhiên và xã hội.
Bài: TÔM, CUA.
A/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: - Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con tôm, cua đựơc
quan sát.
b) Kỹ năng: - Nêu và nói lợi ích của tơm và cua.
c) Thái độ: - Biết u thích động vật.
B/ Chuẩn bị:
* GV:- Hình trong SGK trang 98 –99 .
-Các con tôm ,cua.
* HS: SGK, vở.
C/ Các hoạt động dạy – học:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’ I.Ổn định.
Hát.
3’ II/ Bài cũ: Côn trùng.
+ Kể tên một số cơn trùng có ích và một số -2 HS trả lời.
cơn trùng có hại?
+ Nêu một số cách diệt trừ những cơn trùng có
hại?
- GV nhận xét.
1’ III/ Bài mới:
-HS lắng nghe.
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Trong giờ tự nhiên xã hội hôm nay cô cùng
các em sẽ tìm hiểu 2 lồi động vật sống dưới
16’ nước là tôm , cua qua bài :Tôm , cua.
*Hoạt động 2 :Tìm hiểu một số bộ phận bên
ngồi của tơm, cua.
Bước 1 :Đưa ra tình huống xuất phát.
GV đưa ra câu hỏi gợi mở :
-HS kể : tôm hùm, tơm
-Kể tên một số lồi tơm cua mà em biết?
đồng,cua bể, cua đồng …
-Nhận xét về hình dạng và kích thước của tơm -HS nêu ý kiến ban đầu của
và cua, chúng có giống nhau khơng ?
mình và ghi vào vở thực hành
-Bên ngồi cơ thể tơm, cua có gì bảo vệ ?
những hiểu biết của mình và
nhũng câu hỏi tự phát.
GV nêu : Tơm, cua có hình dạng , kích thước -HS nghe và suy nghĩ chuẩn bị
khác nhau nhưng chúng đều khơng có xương tìm tịi , khám phá.
sống.Vậy bộ phận của chúng là gì ? Tơm , cua
giống nhau và khác nhau ở những điểm nào ?
Bước 2: Làm bộc lộ những hiểu biết ban đầu
của HSqua vật thực hoặc hình vẽ tơm, cua.
Bước 3 :Đề xuất các câu hỏi và phưng án tìm
tịi :
-GV cho HS làm việc theo nhóm 4
-GV chốt lại các câu hỏi cuả các nhóm :nhóm
các câu hỏi phù hợp với nội dung bài học :
+Hình dạng, kích thước của tơm và cua có
giống nhau khơng ?
+ Bên ngồi cơ thể của những con tơm , cua có
gì bảo vệ ? Bên trong cơ thể của chúng có
xương sống khơng ?
+Cua có bao nhiêu chân, chân của chúng có gì
đặc biệt ?
Bước 4 :Thực hiện phương án tím tịi, khám
phá .
_GV hướng dẫn, gợi ý HS đề xuất các phương
án tìm tịi, khám phá để tìmcâu trả lời cho các
câu hỏi ở bước 3.
Bước 5 :Kết luận, rút ra kiến thức bài học.
-GV cho các nhóm lần lượt trình bày kết luận
sau khi quan sát, thảo luận.
- GV nhận xét, chốt lại:
=> Tơm, cua có hình dạng, kích thước khác
nhưng chúng đều khơng có xương sống. Cơ
11’ thể chúng được bao phủ bằng một lớp vỏ cứng,
có nhiều chân và chân phân thành các đốt.
* Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp.
Mục tiêu: Nêu được ích lợi của tơm và cua.
Cách tiến hành
Bước 1: GV cho HS thảo luận cả lớp.
- Câu hỏi:
+ Tơm, cua sống ở đâu?
+ Nêu ích lợi của tôm, cua?
+ Giới thiệu về hoạt động nuôi, đánh bắt hay
chế biến tôm, cua mà em biết?
Bước 2:Yêu cầu HS lên trình bày.
- GVnhận xét, chốt lại. Tơm, cua là những
-Hs làm việc cá nhân thông
qua vật thực hoặc hình vẽ về
tơm, cua và ghi lại những hiểu
biết của mình vào vở.
-HS làm việc theo nhóm 4:
tổng hợp các ý kiến cá nhân để
đặt câu hỏi theo nhóm’
-Đại diện các nhóm nêu đề
xuất câu hỏi.
-Các nhóm quan sát và thảo
luận các câu hỏi ở bước 3 .
-Đại diện nhóm trình bày kết
luận.
-HS thảo luận.
-HS trình bày.
3’
thức ăn có nhiều chất đạm cần cho cơ thể con
người.
Ở nước ta có nhiều sơng, hồ và biển là
những môi trường thuận tiện để nuôi và đánh
bắt tôm, cua. Hiện nay, nghề nuôi tôm khá
phát triển và tôm đã trở thành một mặt hàng
xuất khẩu của nước ta.
IV/ Củng cố – dặn dò.
-HS đọc phần bài học SGK.
- Chuẩn bị bài sau: Cá.
- Nhận xét bài học.
Tự nhiên và xã hội.
CÁ
A/ Mục tiêu:
a)Kiến thức: -Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con cá được quan sát.
b)Kỹ năng: -Nêu ích lợi của loại cá.
c)Thái độ: -Biết u thích động vật.
B/ Chuẩn bị:
* GV: Hình trong SGK trang 100, 101 .
* HS : SGK,VBT.
C/ Các hoạt động dạy - học:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
I.Ổn đinh
4’
II/ Bài cũ: Tôm , cua.
- Gọi 2 HS :
- Tôm, cua là những động vật như thế nào?
-2 HS trả lời.
- Nêu ích lợi của tơm, cua?
- GVnhận xét.
III/ Bài mới:
1’
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
18’
* Hoạt động 2: Tìm hiểu một số bộ phận bên ngồi
của cá :
Bước 1 : Đưa ra tình huống xuất phát .
GV đưa ra câu hỏi gợi mở :
-Kể tênâ một số loài cá mà em biết ?
HS kể : cá thu , cá chép, cá rơ, cá
-Lồi cá nào sống ở nước ngọt ?
vàng, cá mập….
-Loài cá nào sống ở nước mặn?
-HS nêu ý kiến ban đầu của
-Nhận xét về hình dạng và kích thước của một số lồi mình và ghi vào vở thực hành
cá ?
Những hiểu biết của mình và
-Bên ngồi cơ thể của cá có gì bảo vệ? Bên trong của những câu hỏi tự phát .
chúng có xương sống không?
Bước 2 :Làm bộc lộ những hiểu biết ban đầu của HS -HS làm việc cá nhân thông
qua vật thực hoặc hình vẽ các lồi cá .
Vật thực hoặc tranh ảnh một số
loài cá-ghi lại những hiểu biết
của mình về các bộ phận bên
8’
3’
Bước 3:Đề xuất các câu hỏi và phương án tìm tịi.
-GV cho HS làm việc theo nhóm 6.
-GV chốt lại các câu hỏi của các nhóm : nhóm các câu
hỏi phù hợp với nộ dung bài học:
-Cá là động vật có xương sống khơng ?
-Các lồi cá khác nhau thì hình dạng và kích thước của
nó như thế nào ?
-Cá sống ở đâu ?
-Cá thở bằng gì ?
-Cá bơi bằng gì ?
-Bên ngồi cơ thể của chúng được bao bọc bởi một lớp
gì ?
Bước 4 :Thực hiện phương án tìm tòi khám phá .
-GV hướng dẫn gợi ý HS đề xuất các phương án tìm
tịi, khám phá để tìm câu trả lời cho các câu hỏi ở bước
3.
Bước 5 : Kết luận , rút ra kiến thức bài học .
-GV cho các nhóm lần lượt trình bày kết` luận sau khi
quan sát , thảo luận.
- GV nhận xét, chốt lại: Cá là động vật có xương sống,
sống dưới nước, thở bằng mang. Cơ thể chúng thường
có vảy bao phủ, có vây.
-GV cho HS vẽ,tô màu và ghi chú các bộ phận bên
ngồi của con cá mà em thích .
-GV hướng dẫn HS so sánh đối chiếu .
* Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp.
Bước 1: Thảo luận cả lớp.
+ Kể tên một số cá ở nước ngọt và nước mặn mà em
biết?
+ Nêu ích lợi của cá?
+ Giới thiệu về hoạt động nuôi, đánh bắt hay chế biến
cá mà em biết?
Bước 2:. GV nhận xét, chốt lại:
=> Phần lớn các loại cá đựơc sử dụng làm thức ăn. Cá
là thức ăn ngon và bổ, chứa nhiều chất đạm cần cho cơ
thể người.
Ở nước ta có nhiều sơng, hồ và biển đó là những mơi
trường thuận tiện để ni trồng và đánh bắt cá. Hiện
nay, nghề nuôi cá khá phát triển và cá đã trở thành một
mặt hàng xuất khẩu của nước ta.
IV/ Củng cố – dặn dò.
-Đọc lại nội dung bài.
- Về xem lại bài.
- Chuẩn bị bài sau: Chim.
- Nhận xét bài học
ngồi của cá.
-HS làm việc theo nhóm 6 :Tổng
hợp các ý kiến cá nhân để đặt
câu hỏi theo nhóm về cấu tạobên
ngồi của con cá.
- Đại diện các nhóm nêu đề xuất
câu hỏi.
-Các nhóm quan sát tranh ảnh
các loài cá và vật thực và thảo
luận các câu hỏi ở bước 3.
-Đại diện nhóm trình bày kết
luận.
-HS vẽ.
-HS so sánh lại với hình tượng
ban đầu xem thử suy nghĩ của
mình có đúng khơng?