Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Giao an 9 tuan 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.52 KB, 16 trang )

Tuần: 9
Tiết PPCT: 41

Ngày soạn: 12/10/2018
Ngày dạy: 15/10/2018

CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN VĂN
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu biết thêm về các tác giả văn học ở địa phương và các tác phẩm văn học viết về địa
phương từ sau 1975.
- Bước đầu biết thẩm bình và biết được cơng việc tuyển chọn tác phẩm văn học.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Sự hiểu biết về các nhà văn, nhà thơ ở địa phương.
- Sự hiểu biết về tác phẩm văn thơ viết về địa phương.
- Những biến chuyển của văn học địa phương sau năm 1975.
2. Kĩ năng:
- Sưu tầm tài liệu tuyển chọn văn thơ viết về địa phương.
- Đọc, hiểu và thẩm bình thơ văn viết về địa phương giữa các giai đoạn.
3. Thái độ:
- Yêu văn học và có ý thức sưu tầm cũng như trân trọng giá trị các tác phẩm văn học nói chung
và của địa phương nói riêng.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Nghiên cứu, thực hành, làm việc theo nhóm…
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh:
9A3 : Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………………….…..; KP:………….……………..…..).
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Kiển tra sự chuẩn bị bài của HS.
3. Bài mới:
Trong suốt 4 năm bậc THCS các em đều được học những tiết Chương trình địa phương. Nó


giúp các em mở rộng hiểu biết, nắm được sự phát triển của văn học của địa phương mình.Tiết
học này phần nào giúp các em được điều đó.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
* Hoạt động 1: TÌM HIỂU CHUNG:
I. TÌM HIỂU CHUNG:
GV: Hướng dẫn HS thống kê các tác giả, tác 1. Một số tác giả với những tác phẩm tiêu
phẩm tiêu biểu của Lâm Đồng.
biểu viết về quê hương: (bảng thống kê xem
cuối giáo án)
HS: Làm việc theo nhóm.
1. Phạm Quốc Ca: Quê ngoại, Tổ quốc, Cửa
GV: Cho một số nhóm giới thiệu các tác rừng.
2. Bạch Nhã Phương: Thác Bông guơ
phẩm, tác giả mà các em đã sưu tầm được.
HS: Khác trình bày những hiểu biết của bản 3. Nguyễn Vinh: Hẹn.
thân về một tác giả, tác phẩm tiêu biểu.
4. Đặng Thanh Liệu: Huyền diệu Đà Lạt.
5. Trần Quang Ngôi: Những mầm xanh


THĂM CHỊ (Phạm Quốc Ca)
Chị lấy chồng phía mặt trời gác núi
Đường lên xa ngái dốc cùng truông
Nhớ tuổi thơ những chiều mây sấm động
Em lại thương trên ấy mưa nguồn……

6. Trần Ngọc Trác: Con trong mắt mẹ
7. Nguyễn Thị Thanh Toàn: Âm vang
8. Nguyễn Hữu Sinh: Chào xuân At Dậu

9. Vũ Dậu: Giọt xuân.
10. Lê Bá Cảnh: Bên thác Cam Ly, tập thơ
“Huyền thoại Hồ Than Thở”.
2. Sưu tầm giới thiệu tác phẩm viết về Đà
Lạt:
ĐÀ LẠT TRĂNG MỜ
(Hàn Mặc tử)
H: Em hãy kể tên một số tác giả ở Lâm đồng
Đây phút thiêng liêng đã khởi đầu
có những sáng tác viết về quê hương ?
Trời mơ trong cảnh thực huyền mơ
HS: Trình bày.
Trăng sao đắm đuối trong sương nhạt
GV: Nhận xét, bổ sung thiếu sót.
Như đón từ xa một ý thơ
GV: Cùng HS lập bảng thống kê.
Ai hãy làm thinh chớ nói nhiều
GV: Đây là những tác giả đã có thơ đọc trong
hội thi thơ tỉnh Lâm Đồng.
Để nghe dưới đáy nước hồ reo
GV: Đặt câu hỏi để HS tìm hiểu.
Để nghe tơ liễu run trong gió
Và để xem trời giải nghĩa u
Hàng thơng lấp lống đứng trong im
Cành lá in như đã lặng chìm
Hư thực làm sao phân biệt được
Sông Ngân Hà nổi giữa màn đêm
Cả trời say nhuộm một màu trăng
Và cả lịng tơi chẳng nói rằng
Khơng một tiếng gì nghe động chạm

Dẫu là tiếng vỡ của sao băng.
* Hoạt động 2: LUYỆN TẬP:
II. LUYỆN TẬP:
GV: Giới thiệu một số nét tiêu biểu về các tác 1. Đọc diễn cảm một đoạn thơ, đoạn văn hay
giả sau 1975:
viết về địa phương
1. Lê Xuân Đằng: (1925 – 1989)
- Q: Nơng Cống Thanh Hóa. Sống ở Lâm
Đồng từ 1982
- Là nhà thơ quân đội – sau đó về hưu sống ở 2. Nhận xét về tác giả, tác phẩm văn học địa
thôn 8 xã Tân Châu – Di Linh – Lâm Đồng.
phương sau 1975
2. Phạm Quốc Ca - Quê: Diễn Hoa - Diễn * Viết và trình bày suy nghĩ về quê hương Đạ
Châu - Nghệ An. - Là một trong những nhà Tông thân yêu.
văn của Lâm Đồng thuộc hội nhà văn Việt
Nam.
- Là bộ đội phục viên – hiện nay giảng dạy
khoa Ngữ văn trường đại học Đà Lạt.
* Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
GV gợi ý: HS xem lại tất cả phần văn học

III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
Bài cũ: - Sưu tầm tranh ảnh, tác phẩm của nhà
thơ, nhà văn địa phương.


trung đại đã học bắt đầu từ Chuyện người con
gái Nam Xương đến Lục Vân Tiên gặp nạn,
nắm nội dung, ý nghĩa văn bản, thể loại, tác
giả, tóm tắt tác phẩm…

- Soạn bài: Đồng chí, tổng kết từ vựng.

- Tìm hiểu đặc điểm văn học quê hương qua
những sáng tác đó.
Bài mới: - Ơn tập tồn bộ phần thơ, truyện trung
đại.

* BẢNG THỐNG KÊ TÁC GIẢ:
THỂ
LOẠI
Thơ

Văn
xi

Lí luận
phê
bình,
nghiên
cứu văn
học

TÁC GIẢ
Phạm Quốc Ca

NĂM
Q QN
SINH
1952 Diễn Châu- Nghệ An


ng Thái Biểu
Huỳnh Chính

1966
1942

Nghi Lộc – Nghệ An
Đức Thọ - Hà Tĩnh

Chu Bá Nam
Dương Trần

1944
1947

Bắc Giang
Huế

Lê Chí Dũng

1942

Quảng Bình

Phan Thị Hồng

1958

Nghệ An


Phạm Quang Trung

1951

Ninh Bình

TÁC PHẨM
Quê ngoại, Tổ quốc, Cửa
rừng
Gió đồng, Mùa lữ hành
Người vợ chồng tôi, Mẹ
con tôi
Mặc cảm, Chốn sương mù
Nắm cơm, Người nghiệp

Từ điển văn học tập 1 và 2,
Văn học VN giai đoạn
giao thời.
Nhóm sử thi dân tộc Bah
Nar, Giơng Giớ mô côi từ
thủa bé
Cảm xúc văn chương và
vấn đề dạy văn ở trường
THPT, Văn chương với Lê
Quý Đôn


Tuần: 9
Tiết PPCT: 42


Ngày soạn: 13/10/2018
Ngày dạy: 16/10/2018

ÔN TẬP TRUYỆN TRUNG ĐẠI
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA TRUYỆN TRUNG ĐẠI
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hệ thống hoá một cách vững chắc những kiến thức cơ bản về truyện trung đại Việt Nam: thể
loại, giá trị nội dung và nghệ thuật của những tác phẩm tiêu biểu.
- Rèn luyện kĩ năng hệ thống hố, phân tích, so sánh, trình bày.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
- Hệ thống hoá một cách vững chắc những kiến thức cơ bản về truyện trung đại Việt Nam: thể
loại, giá trị nội dung và nghệ thuật của những tác phẩm tiêu biểu.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng hệ thống hoá, phân tích, so sánh, trình bày.
3. Thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc trong việc ôn tập để đánh giá đúng thực lực của học sinh.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Tái hiện, thảo luận nhóm, ơn luyện…
D. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh
9A3 : Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………………….…..; KP:………….……………..…..).
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới:
Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu rất nhiều tác giả - tác phẩm văn học trung đại. Tiết học này là
điều kiện để các em hệ thống lại những kiến thức đã học và để chuẩn bị cho tiết kiểm tra sắp
tới đạt kết quả cao.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
* Hoạt động 1: TÌM HIỂU CHUNG

GV: Hướng dẫn HS lập bảng thống kê các tác
phẩm trung đại đã học.
HS: Tiến hành lập bảng theo yêu cầu của GV
GV: Chia nhóm cho HS lập bảng
HS: Lập bảng theo nhóm rồi lên bảng trình
bày.
HS khác: Nhận xét
GV: Nhận xét bài làm của HS
* Hoạt động 2: LUYỆN TẬP:
H: Sự xấu xa, bộ mặt của xã hội Phong kiến

NỘI DUNG GHI BẢNG
I. TÌM HIỂU CHUNG:
* Hệ thống hóa các tác phẩm văn học trung
đại.
(Bảng thống kê xem cuối giáo án)

II. LUYỆN TẬP:
1. Vẻ đẹp và số phận, bi kịch của người phụ


được thể hiện qua những đoạn trích nào? Nội nữ qua Chuyện người con gái Nam Xương
dung?
và các đoạn trích Truyện Kiều:
+ Vẻ đẹp:
HS: Trả lời theo hướng dẫn của giáo viên
- Tài sức vẹn toàn, chung thủy, sắt son (Vũ Thị
Thiết- Vũ Nương).
- Hiếu thảo, nhân hậu, khát vọng tự do, cơng lý
và chính nghĩa (Thúy Kiều).

H: Nét đẹp thể hiện qua hình ảnh người anh + Số phận bi kịch:
- Đau khổ, bất hạnh, oan khuất, tài hoa, bạc
hùng Quang Trung - Nguyễn Huệ?
mệnh: số phận và nỗi oan của Vũ Nương.
- Bi kịch tình yêu, tan vỡ tình đầu, trả hiếu, lưu
H: Vẻ đẹp của người anh hùng Lục Vân Tiên?
lạc, phong trần giữa cuộc đời).
2. Phản ánh hiện thực xã hội Phong kiến:
HS: Tự nhắc lại kiến thức cũ
-Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh: thói ăn chơi,
GV: Nhắc lại để khắc sâu kiến thức cho HS
xa hoa, lãng phí tiền bạc, cơng sức của nhân
HS: Thảo luận 5 phút- 4 nhóm
dân
GV: Nhận xét, đánh giá
- Hồng Lê nhất thống chí: Phản ánh bọn vua
H: Giá trị nhân đạo thể hiện như thế nào qua Lê - chúa Trịnh hèn nhát, bán nước cầu vinh
đoạn trích “Chị em Thúy Kiều” – Nguyễn Du ? - Truyện Kiều, Mã Giám Sinh mua Kiều: Sự
HS: Dựa vào kiến thức cũ nhắc lại giá trị nhân giả dối, bất nhân vì tiền mà táng tận lương tâm
đạo trong đoạn trích.
3. Phân tích hình tượng nhân vật anh hùng:
H: Qua đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích”, a. Quang Trung - Nguyễn Huệ:
tác giả muốn nói lên điều gì ?
- u nước nồng nàn. Tài trí song tồn, nhân
H: Phân tích hình tượng người anh hùng cách cao đẹp
Nguyễn Huệ qua đoạn trích: Quang Trung đại  Anh hùng dân tộc vĩ đại
phá quân Thanh?
b. Lục Vân Tiên:
HS: Yêu nước nồng nàn. Tài trí song tồn,
- Người anh hùng với lý tưởng đạo đức cao đẹp

nhân cách cao đẹp
 Quan niệm, tư tưởng của tác giả
- Quan niệm: Phò đời, cứu nước, giúp dân.
Trừng trị kẻ ác, cứu đời. Không mong đền đáp.
6. Phân tích giá trị tiêu biểu của Truyện 4. Những nét chính về cuộc đời Nguyễn Du,
Kiều:
thời đại, tóm tắt tác phẩm Truyện Kiều:
- Kể chuyện, miêu tả, bộc lộ tâm trạng cảm xúc - Tóm tắc tác phẩm Truyện Kiều.
- Tả thiên nhiên, giàu chất gợi hình
5. Phân tích giá trị nhân đạo của Truyện
- Xây dựng chân dung nhân vật bằng bút pháp Kiều:
ước lệ
- Đề cao, khẳng định vẻ đẹp con người (Chị em
- Khắc họa nhân vật qua miêu tả ngoại hình, cử Thúy Kiều)
chỉ, hành động...
- Thương xót, đồng cảm trước những cảnh khổ
- Miêu tả nhân vật bằng bút pháp tả cảnh ngụ của con người
tình, độc thoại nội tâm, đối thoại
(Kiều ở lầu Ngưng Bích)
* Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
GV gợi ý: Thứ 6 làm bài kiểm tra 1 tiết, chú ý
Bài cũ: Ôn lại nội dung theo câu hỏi trong
đề có 2 phần trắc nghiệm (6 câu) và tự luận
SGK. Bảng thống kê các tác giả - tác phẩm văn
học trung đại đã học. Học kĩ các nội dung của
các VB đã học chuẩn bị cho tiết kiểm tra


truyện trung đại vào tuần sau

Bài mới: Soạn bài “Đồng chí”.
T
T
1

Tên đoạn
trích
(tác phẩm)
Chuyện người
con gái Nam
Xương.
(Truyền kì
mạn lục)

2
Hồi thứ 14:
Hồng Lê
nhất thống chí
3

Tác giả
Nguyễn Dữ

Truyện Kiều

Nguyễn Du
Chị em Thuý
Kiều

5

6

7

Cảnh ngày
xuân
Kiều ở lầu
Ngưng Bích.
Lục Vân Tiên
cứu Kiều
Nguyệt Nga

Nghệ thuật

Khẳng định vẻ đẹp tâm hồn của - Kết hợp yếu tố hiện
người phụ nữ VN, thương cảm thực và yếu tố kì ảo,
trước số phận bi kịch của họ dưới hoang đường.
chế độ phong kiến.
- Lối văn biền ngẫu.

Ngơ gia văn Hình ảnh người anh hùng N. Huệ
phái
với chiến công thần tốc vĩ đại và sự
thảm hại của quan Thanh và số phận
bi đát của vua tôi Lê Chiêu Thống.
Nguyễn Du

4

Nội dung


Nguyễn Du
Nguyễn Du

Nguyễn
Đình Chiểu

Cách kể chuyện nhanh
gọn, khắc hoạ hành
động nhân vật thơng
qua hành động và lời
nói.
- Giá trị hiện thực: Phản ánh sâu Truyện Kiều kết tinh
sắc hiện thực xã hội đương thời với thành tựu văn học về
bộ mặt tàn bạo của bọn thống trị và phương diện, thể loại.
số phận của những con người bị áp
bức đau khổ, đặc biệt là bi kịch của
người phụ nữ.
- Giá trị nhân đạo: Niềm cảm
thương sâu sắc trước những đau khổ
của con người, sự lên án tố cáo
những thế lực tàn bạo, sự trân trọng
đề cao con người
Ca ngợi vẻ đẹp toàn mĩ của chị em Miêu tả chân dung con
Thuý Kiều
người tinh tế, đặt sắc.
Nghệ thuật ước lệ, đòn
bẩy
Bức tranh lỗng lẫy, tuyệt vời của Hình ảnh, từ ngữ giàu
cảnh thiện nhiên, lễ hội mùa xn.

chất tạo hình.
Tấm lịng nhân hậu, vị tha rất đáng Tả cảnh ngụ tình
thương, đáng trân trọng của Thuý Đọc thoại nội tâm.
Kiều.
Khắc hoạ những phẩm chất tốt đạp Miêu tả, kể chuyện
của Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt giản dị, đậm chất Nam
Nga
bộ.


Tuần: 9
Tiết PPCT: 43

Ngày soạn: 14/10/2018
Ngày dạy: 17/10/2018

ĐỒNG CHÍ
- Chính Hữu A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng anh bộ đội được khắc họa trong bài thơ – những
người đã viết lên những trang sử Việt Nam thời kí kháng chiến chống thực dân Pháp.
- Thấy được những đặc điểm nghệ thuật nổi bật được thể hiện qua bài thơ này.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Một số hiểu biết về hiện thực những năm đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của
dân tộc ta.
- Lí tưởng cao đẹp và tình cảm keo sơn gắn bó làm nên sức mạnh tinh thần của những người
chiến sĩ trong bài thơ.
- Đặc điểm nghệ thuật của bài thơ: ngôn ngữ bình dị, biểu cảm, hình ảnh tự nhiên, chân thực.
2. Kĩ năng:
- Đọc diễn cảm một bài thơ hiện đại.

- Bao quát toàn bộ tác phẩm, thấy được mạch cảm xúc của bài thơ.
- Tìm hiểu một số chi tiết nghệ thuật, từ đó thấy được giá trị nghệ thuật của chúng trong bài
thơ.
3. Thái độ:
- Trân trọng, yêu mến hình ảnh anh hộ đội cụ Hồ.
- Có thái độ sống “Uống nước, nhớ nguồn”.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Đọc sáng tạo, nghiên cứu, gợi tìm, phát vấn, tích hợp, giảng bình…
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh
9A3 : Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………………….…..; KP:………….……………..…..).
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Em biết gì về cuộc kháng chiến trường kì chống thực dân Pháp của dân tộc ta?
3. Bài mới:
Từ sau CM tháng 8, trong VH hiện đại VN xuất hiện một đề tài mới: Tình đồng chí, tình
đồng đội của người chiến sĩ cách mạng - anh bộ đội Cụ Hồ. Chính Hữu là một trong những
nhà thơ đầu tiên đóng góp thành cơng vào đề tài ấy bằng bài thơ đặc sắc: "Đồng chí"
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
* Hoạt động: GIỚI THIỆU CHUNG:
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu về tác giả và hoàn 1. Tác giả:
cảnh sáng tác tác phẩm.
- Chính Hữu tên thật là Trần Đình Đắc
HS: Đọc phần chú thích  SGK
(1926-2007), quê ở Can Lộc - Hà Tĩnh.
GV: Yêu cầu HS trình bày những hiểu biết của - Sáng tác chủ yếu về những người chiến
mình về tác giả, tác phẩm. Các HS khác bổ sung. sĩ quân đội.
GV: Chiếu chân dung nhà thơ cùng một số thông 2. Tác phẩm:



tin thêm về tác giả và hoàn cảnh sáng tác bài thơ.
H: Em hiểu gì về hồn cảnh đất nước ta 1948?

* Hoạt động 2: ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:
GV: Phụ đaọ học sinh yếu kém: Hướng dẫn HS
đọc diễn cảm, giải thích các từ khó.
H: Cấu trúc của bài thơ có gì đặc biệt?
H: Bài thơ chia làm mấy đoạn ? Nêu nội dung từng
đoạn?
GV: Treo bảng phụ chứa bố cục.
H: Theo em, cảm hứng của bài thơ là gì? Cảm
hứng nào là chủ yếu?
GV: Hướng dẫn HS phân tích cụ thể từng phần.
H: Nhà thơ lí giải cơ sở của tình đồng chí như thế
nào? Hãy tìm những chi tiết, hình ảnh thể hiện điều
đó?
H: Cách sắp xếp những từ “anh”, “tơi” có tác
dụng biểu hiện tình cảm như thế nào?
HS: Lần lượt trả lời từng câu hỏi, phát biểu.
GV: Hệ thống cơ sở tình đồng chí bằng sơ đồ,
giảng.
H: Tại sao câu thơ thứ 7 lại chỉ có hai tiếng đồng
chí và dấu chấm cảm (!)? Dụng ý của nhà thơ khi
đặt câu thơ cuối hai chữ? Em có suy nghĩ gì về điều
này?
HS: Suy ngẫm, cảm nhận. GV bình nâng cao chi
tiết này.
GV: Chuyển ý, hướng dẫn HS phân tích đoạn thứ 2.
H: Ba câu: “Ruộng nương anh …ra lính” gợi cho

em những biểu hiện gì của tình đồng chí? Từ mặc
kệ có phải chứng tỏ người lính rất vơ tâm, vơ trách
nhiệm với gia đình hay không? Ý kiến của em?
HS: Phát biểu cảm nhận và nêu ý kiến.
H: Những câu tiếp theo vẫn nói về tình đồng chí
một cách cụ thể và sinh động. Những hình ảnh nào
làm em xúc động?
HS: Đọc – cảm nhận, phát biểu.
GV: Giảng, bình nâng cao về những biểu hiện của
tình đồng chí.
H: Phân tích hình ảnh “Thương nhau tay nắm lấy
bàn tay”?
H: Cảm nhận của em về sức mạnh của tình đồng
chí ở 3 câu cuối bài? Hình ảnh đó gợi cho em cảm

a. Xuất xứ: Bài thơ Đồng chí ra đời năm
1948 rút trong tập "Đầu súng trăng treo "
b. Thể thơ: tự do (các câu với số tiếng
khác nhau, chủ yếu là vần chân, nhịp thơ
không cố định theo mạch cảm xúc)
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:
1. Đọc - tìm hiểu chú thích:
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục: 2 phần
- Phần 1: 7 dòng thơ đầu -> Cơ sở tạo
nên tình đồng chí cao đẹp.
- Phần 2: Còn lại -> Những biểu hiện cụ
thể của tình đồng chí trong chiến đấu
gian khổ
b. Phương thức biểu đạt: Biểu cảm.

c. Phân tích:
c1. Cơ sở tạo nên tình đồng chí cao đẹp:
Quê hương anh: - nước mặn đồng
chua…
- nghèo…sỏi đá
….Tôi với anh
Xa lạ -> quen -> đôi tri kỉ
-> Ngơn ngữ dân gian, mộc mạc.
=> Những người lính có cùng nguồn gốc
xuất thân, chung cảnh ngộ, người nơng
dân mặc áo lính.
Súng bên súng, đầu sát bên đầu
.....rét chung chăn
-> Cùng chung lí tưởng, cùng chung
chiến hào để bảo vệ tổ quốc..
=> Tình đồng chí, tình người cao đẹp.
c2. Những biểu hiện của tình đồng chí:
- Giếng nước, gốc đa ...người ra lính:
-> Ẩn dụ, nhân hố.
=> Nỗi nhớ
Tơi với anh biết: - Cơn ớn lạnh...sốt...
- Áo rách, quần vá
- Chân không giầy
- Sương muối...
-> Tả thực...
=> Cùng chịu đựng gian khổ, thiếu thốn.
...cười buốt giá.
...thương nhau tay nắm lấy bàn tay...



nghĩ gì?
HS: Thảo luận, trình bày.
GV tích hợp bình: Hình ảnh đó được nhận ra từ
nhũng đêm hành quân, phục kích của tác giả. Và nó
cịn mang ý nghĩa biểu tượng, được gợi ra bởi
những liên tưởng phomg phú. Súng và trăng là gần
và xa, thực tại và mơ mộng, chất chiến đấu và chất
trữ tình, chiến sĩ và thi sĩ… Nó bổ sung cho nhau,
hài hồ với nhau của cuộc đời người lính cách mạng
-> Biểu tượng cho thơ ca kháng chiến (kết hợp chất
hiện thực và cảm hứng lãng mạn)
H: Ngồi chất tả thực, hình ảnh Đầu súng trăng
treo cịn mang ý nghĩa gì?
HS: Suy nghĩ và trả lời
GV bình: Đây là bức tranh đẹp. Trên nền cảnh rừng
đêm giá rét là 3 hình ảnh gắn kết: người lính, khẩu
súng và vầng trăng. Họ đứng cạnh nhau, truyền hơi
ấm cho nhau, giúp nhau vượt qua khó khăn. Hình
ảnh " Đầu súng trăng treo" là hình ảnh mang ý nghĩa
biểu tượng. Súng (chiến đấu) và trăng (sự hịa bình)
gần và xa, thực tại và mơ mộng, chất chiến đấu và
chất trữ tình, chiến sĩ và thi sĩ…
H: Qua bài thơ em có cảm nhận gì về hình ảnh anh
bộ đội thời kì kháng chiến chống Pháp?
HS: Suy nghĩ và trả lời (Anh bộ đội nghèo -> chấp
nhận gian khổ, hi sinh  chiến đấu bảo vệ tổ quốc)
H: Bài thơ đã khắc hoạ hình ảnh người lính trong
kháng chiến như thế nào? Nhận xét về nghệ thuật
bài thơ ?
HS: Trình bày. GV chốt một vài nét tiêu biểu về nội

dung, nghệ thuật của bài thơ.
GV: Tích hợp Lịch sử, nói về cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp trường kì của dân tộc ta. Tích
hợp với một số hình ảnh thơ kháng chiến.
HS: Nghe bài hát: Tình đồng chí.
* Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
GV: Hướng dẫn như bên

...đứng cạnh nhau chờ giặc tới...
Đầu súng trăng treo.
-> Hiện thực và lãng mạn.
=> Họ sát cánh bên nhau chia sẻ những
khó khăn, thiếu thốn của cuộc đời lính
dù hồn cảnh khắc nghiệt, họ vẫn cùng
làm nhiệm vụ.
=>Tình cảm gắn bó sâu nặng, tình đồng
chí - đồng đội thiêng liêng, là biểu tượng
đẹp về cuộc đời người chiến sĩ.

3. Tổng kết:
a. Nghệ thuật:
b. Nội dung:
* Ý nghĩa văn bản:
Bài thơ ca ngợi tình cảm đồng chí
cao đẹp giữa những người chiến sĩ trong
thời kì đầu kháng chiến chống thực dân
pháp xâm lược.

III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
Bài cũ: - Học thuộc lòng bài thơ.

- Trình bày cảm nhận về một chi tiết
nghệ thuật đặc sắc.
Bài mới: Chuẩn bị:”Tổng kết về từ
vựng (Từ đơn…Từ nhiều nghĩa)”.


Tuần: 9
Tiết PPCT: 44

Ngày soạn: 14/10/2018
Ngày dạy: 17/10/2018

TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
(Từ đơn, từ phức.....từ nhiều nghĩa)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hệ thống hóa kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9.
- Biết vận dụng kiến thức đã học khi giao tiếp, đọc-hiểu và tạo lập văn bản.
- Tiếp tục hệ thống hóa một số kiến thức đã học về từ vựng.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Một số khái niệm liên quan đến từ vựng.
- Các cách phát triển của từ vựng Tiếng Việt.
- Các khái niệm từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ, biệt ngữ xã hội.
2. Kĩ năng:
- Cách sử dụng từ hiệu quả trong nói, viết, đọc- hiểu văn bản và tạo lập văn bản.
- Nhận diện được từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ, biệt ngữ xã hội.
- Hiểu và sử dụng chính xác từ ngữ trong giao tiếp, đọc –hiểu, tạo lập văn bản.
3. Thái độ:
- Yêu quí, trân trọng sự trong sáng của Tiếng việt và có ý thức sử dụng phù hợp hồn cảnh
giao tiếp.

C. PHƯƠNG PHÁP:
- Ơn luyện, thực hành, tái hiện...
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh
9A1 : Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………………….…..; KP:………….……………..…..).
9A2 : Sĩ số ……Vắng: ……(P:………………………...; KP:……………….……..……..).
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Kiển tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới:
Chương trình Tiếng Việt bậc THCS có vai trị rất lớn trong việc sử dụng Tiếng Việt khi nói
và viết. Các tiết Tổng kết về từ vựng sẽ giúp các em củng cố, khắc ghi những kiến thức đó.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
* Hoạt động 1: TÌM HIỂU CHUNG
GV: Hướng dẫn HS ơn tập về từ đơn từ
phức.
HS: Phân biệt lại từ đơn và từ phức.
GV: Phụ đaọ học sinh yếu kém: Lấy ví dụ
về từ đơn, từ phức
GV: u cầu HS trình bày, nhận xét, bổ

NỘI DUNG GHI BẢNG
I. TÌM HIỂM CHUNG:
1. Ôn lại khái niệm từ đơn, từ phức, phân
biệt các loại từ phức.
- Từ đơn: Từ do 1 tiếng tạo nên: gà, vịt…
- Từ phức: Do 2 hoặc nhiều tiếng tạo nên: 2 loại
+ Từ ghép: Được cấu tạo bởi những tiếng có
quan hệ với nhau về nghĩa: VD: nhà cửa, quần



sung.
GV: Chiếu khái niệm lên bảng phụ.
GV: Cho HS nêu khái niệm từ láy, từ ghép,
phân biệt từ ghép đẳng lập và từ ghép chính
phụ, các loại từ láy.
HS: Trao đổi, trình bày.
HS: Khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, chốt các ý cơ bản.
GV: Hướng dẫn HS làm bài tập SGK.
HS: Đọc bài tập, hai em ở hai nhóm lên
bảng ghi các từ thuộc hai nhóm ( từ ghép,
từ láy ).
GV: Treo bảng phụ có hai câu hỏi.
GV: Gọi HS lên bảng tìm đáp án đúng.
GV: Nhận xét, sửa.
GV: Khái quát về yêu cầu sử dụng từ láy.
GV: Hướng dẫn HS ôn lại kiến thức về
thành ngữ.
GV: Đưa một câu có sử dụng thành ngữ
HS: Phát hiện.
GV: Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về
thành ngữ, phân biệt với tục ngữ.
HS: Phân biệt nêu ý kiến.
GV: Khái quát, chốt ý cơ bản.
HS: Quan sát trên bảng phụ.
GV: Mời HS thực hiện bài tập.
GV: Phân chia nhóm, mỗi nhom thực hiện
một yêu cầu.
GV: Phát phiếu học tập cho HS xác định,
lên bảng đính trên bảng phụ.

HS: Giải thích nghĩa.
GV: Cho hai nhóm HS lên bảng tìm nhanh
trong 3 phút về 2 loại tiêu biểu của thành
ngữ.
GV: Tổ chức HS ôn lại nghĩa của từ.
HS: Ôn lại khái niệm nghĩa của từ.
H: Có những cách nào để giải nghĩa của từ
?
GV: Tổ chức HS làm bài tập SGK
GV: Chiếu lên bảng phụ bài tập 2 SGK.
HS: Chọn đáp án đúng, các HS khác nhận
xét.
GV: Nhận xét -> khái quát nghĩa của các từ
mẹ.

áo, hoa hồng…
+ Từ láy: được cấu tạo bởi các tiếng có quan hệ
với nhau về mặt âm VD: ầm ầm, rào rào…
2. Thành ngữ:
* Khái niệm: Là loại cụm từ có cấu tạo cố định
biểu thị một ý nghĩa hồn chỉnh. Nghĩa của
thành ngữ thường là nghĩa bóng
-> Làm cho lời nói sinh động, gây ấn tượng
mạnh tăng hiệu quả giao tiếp trong văn chương
làm cho lời văn hàm súc, có tính hình tượng
3. Nghĩa của từ:
* Khái niệm:
- Nghĩa của từ là toàn bộ nội dung mà từ biểu
thị
- Muốn hiểu đúng nghĩa của từ ta phải đặt từ

trong câu cụ thể.
4. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển
nghĩa của từ:
* Khái niệm: Từ nhiều nghĩa và hiện tượng
chuyển nghĩa của từ
- Từ có thể có một hoặc nhiều nghĩa
- Hiện tượng chuyển nghĩa của từ: trong từ
nhiều nghĩa, nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu
là cơ sở để hính thành các nghĩa khác. Nghĩa
chuyển được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc,
có quan hệ với nghĩa gốc.
VD:
- Từ hoa trong thềm hoa, lệ hoa được dùng theo
nghĩa chuyển sang nó chỉ có nghĩa như vậy
trong văn cảnh này, chưa có trong từ điển
-> Khơng thể coi đây là hiện tượng chuyển
nghĩa của từ. Vì nghĩa chuyển này của từ hoa
chỉ là nghĩa chuyển lâm thời, nó chưa làm thay
đổi nghĩa của từ, chưa thể đưa vào từ điển.


GV: Yêu cầu HS chọn cách giải thích đúng
trong bài tập 3 SGK, sau đó giải thích.
GV: Hướng dẫn HS ôn lại từ nhiều nghĩa
và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
HS: Trình bày khái niệm từ nhiều nghĩa và
hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
GV: Chốt lại những kiến thức cần ghi nhớ
HS: Nêu yêu cầu bài tập SGK
H: Giải thích nghĩa từ “ hoa” trong “ lệ

hoa ” ?
HS: Trình bày, bổ sung.
GV: Khái quát, chốt lại kiến thức cơ bản.
GV: Củng cố kiến thức cho HS bằng cách
yêu cầu HS thực hiện một số bài tập trên
bảng phụ.
* Hoạt động 2: LUYỆN TẬP:
GV: Hướng dẫn tổ chức cho HS luyện tập
tất cả hệ thống bài tập trong SGK.
HS: Luyện tập theo HD của giáo viên.
GV: Chia nhóm cho HS luyện tập.
HS: Thực hiện và lên bảng trình bày.
HS khác: Nhận xét bổ sung.
GV: Nhận xét chỉnh sửa.
HS: Ghi bài vào vở.
Bài tập 2/124:
- "Đầu súng trăng treo" (1) – Nghĩa chuyển
- "Ngẩng đầu cầu nước trong như ngọc" (2)
– nghĩa gốc
- "Trên đầu những rác cùng rơm" (3)
nghĩa gốc
- "Đầu xanh có tội tình gì" (4) - nghĩa tu từ

II. LUYỆN TẬP:
Bài tập 2: SGK/122
- Từ ghép: Giam giữ, tươi tốt, cỏ cây, đưa đón,
rơi rụng, mong muốn, bọt bèo, bó buộc, nhường
nhịn, ngặt nghèo
Bài tập 3: SGK/123
- Từ láy: Có sự giảm nghĩa so với nghĩa gốc:

trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xâm
xấp
- Từ láy có sự tăng nghĩa so với nghĩa gốc: sạch
sành sanh, sát sàn sạt, nhấp nhô
Bài tập 2: SGK/123 mục II
- Tổ hợp từ là thành ngữ: b, c, d, e
+ "Đánh trống bỏ dùi": Làm việc không đến
nơi, bỏ dở, thiếu trách nhiệm
+ "Nước mắt cá sấu": Sự thơng cảm thương
xót, giả dối nhằm đánh lừa
- Tục ngữ: "Gần mực…thì rạng": Hồn cảnh,
mơi trường xã hội có ảnh hưởng quan trọng đến
tính cách, đạo đức của con người.
Bài tập 3: Mục II
a. Hai thành ngữ có yếu tố chỉ động vật:
+ Đầu voi đuôi chuột: Công việc lúc đầu làm
tốt nhưng cuối cùng lại khơng ra gì
+ Như chó với mèo: Xung khắc, không hợp
nhau
- Cám treo heo nhịn thèm
- Mỡ để miệng
mèo…
b. Hai thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật:
+ Cây nhà lá vườn: những thức rau, hoa, quả do
nhà trồng được (khơng cầu kì, bày vẽ)


* Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
GV: Hướng dẫn như bên.


Tuần: 9
Tiết PPCT: 45

+ Cưỡi ngựa xem hoa: việc làm mang tính chất
hình thức, khơng có hiệu quả cao
- Bèo dạt mây trôi - Bãi bể nương dâu – Dây cà
ra dây muống – Lúng búng như ngậm hột thị.
Bài tập 4: 2 dẫn chứng việc sử dụng thành ngữ
trong văn chương
VD:
Vợ chàng quỷ quái tinh ma
Phen này kẻ cắp bà già gặp nhau
(Thuý Kiều báo ân báo oán)
"…cái con mặt sứa gan lim này"
"…tuồng mèo mả gà đồng"
(Quan Âm Thị Kính)
Bài tập1: Chọn cách hiểu đúng trong những
cách hiểu sau:
Nghĩa của từ mẹ là: "người phụ nữ, có con, nói
trong quan hệ với con"
Bài tập 2: Cách giải thích (b) là đúng. Vì cách
giải thích (a) vi phạm một nguyên tắc quan
trọng phải tuân thủ nguyên tắc khi giải nghĩa từ,
vì dùng các từ có nghĩa thực thể, để giải thích
cho một từ chỉ đặc điểm, tính chất.
Bài tập 1/124: Giải thích các thành ngữ sau
trong "Truyện Kiều"
- "Bướm lả ong lơi": Bướm ong dùng để chỉ
những người hiếu sắc
- "Cá chậu chim lồng": Chỉ hạng người tầm

thường cam chịu sống trong vịng giam hãm,
- “Gió tựa hoa kề”: Gió và hoa chỉ nam và nữ,
hai động từ tựa và kề diễn tả sự lả lơi của khách
làng chơi và kĩ nữ khi ngồi bên nhau
- Lá thắm chỉ hồng: Việc xe duyên vợ chồng,
việc nhân duyên do trời định
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
Bài cũ: - Phân tích cách lựa chọn từ ghép, từ
láy, từ đồng âm, từ đồng nghĩa, trái nghĩa,
trường từ vựng, thành ngữ, tục ngữ trong một
văn bản cụ thể.
Bài mới: - Ôn tập, chuẩn bị phần tổng kết từ
vựng (tt)

Ngày soạn: 15/10/2018
Ngày dạy: 18/10/2018


TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
(Từ đồng âm…Trường từ vựng)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hệ thống hóa kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9.
- Biết vận dụng kiến thức đã học khi giao tiếp, đọc-hiểu và tạo lập văn bản.
- Tiếp tục hệ thống hóa một số kiến thức đã học về từ vựng.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Một số khái niệm liên quan đến từ vựng.
- Các cách phát triển của từ vựng Tiếng Việt.
- Các khái niệm từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, cấp độ khái quát nghĩa từ ngữ, trường
từ vựng.

2. Kĩ năng:
- Cách sử dụng từ hiệu quả trong nói, viết, đọc- hiểu văn bản và tạo lập văn bản.
- Nhận diện được từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, cấp độ khái quát nghĩa từ ngữ,
trường từ vựng.
- Hiểu và sử dụng chính xác từ ngữ trong giao tiếp, đọc – hiểu, tạo lập văn bản.
3. Thái độ:
- Yêu quí, trân trọng sự trong sáng của Tiếng Việt và có ý thức sử dụng phù hợp hồn cảnh
giao tiếp.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Ôn luyện, thực hành, tái hiện, thảo luận...
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh
9A3 : Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………………….…..; KP:………….……………..…..).
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Kiển tra 15 phút (Đề và đáp án xem cuối giáo án)
3. Bài mới:
Chương trình Tiếng Việt bậc THCS có vai trị rất lớn trong việc sử dụng Tiếng Việt khi
nói và viết. Các tiết Tổng kết về từ vựng sẽ giúp các em củng cố, khắc ghi những kiến thức đó.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
* Hoạt động 1: TÌM HIỂU CHUNG
GV: Hướng dẫn HS ơn lại khái niệm từ
đồng âm.
HS: Trình bày khái niệm từ đồng âm,
phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa.
GV: Nhận xét, khái quát.
GV: Tổ chức HS ôn lại kiến thức về từ
đồng nghĩa.

NỘI DUNG GHI BẢNG
I. TÌM HIỂU CHUNG

* Từ nhiều nghĩa: Có nhiều nghĩa khác xa nha
Có: Nghĩa gốc và nghĩa chuyển
1. Từ đồng âm:
* Khái niệm: Từ đồng âm là những từ giống nhau về
âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau.
2. Từ đồng nghĩa:


HS: Nhắc lại khái niệm từ đồng nghĩa.
HS khác bổ sung, nhận xét.
GV: Nhận xét, nhắc lại một số kiến
thức cơ bản về từ đồng nghĩa.
GV: Hướng dẫn HS ôn lại kiến thức về
từ trái nghĩa.
H: Em hãy nhắc lại khái niệm của từ
trái nghĩa ?
GV: Phụ đaọ học sinh yếu kém: Lấy
ví dụ về từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa.
HS: Nhắc lại – nhận xét.
GV: Nhận xét bổ sung.
H: Từ trái nghĩa có thể được dùng
trong trường hợp nào ?
GV: Hướng dẫn HS ôn lại kiến thức về
cấp độ nghĩa.
H: Nhắc lại khái niệm cấp độ khái quát
nghĩa của từ ngữ
H: Nêu lại khái niệm trường từ vựng ?
* Hoạt động 2: LUYỆN TẬP:
GV: Cho HS nêu yêu cầu bài tập 1
SGK.

HS: Thảo luận nhóm 3’ vào bảng phụ
học tập, đại diện các nhóm trình bày.
Các nhóm khác bổ sung.
GV: Bổ sung, chốt, chiếu bài tập lên
bảng phụ cho HS tham khảo.
HS: Nêu yêu cầu bài tập SGK.
H: Chọn cách hiểu đúng trong những
cách hiểu sau?
HS: Trình bày - > nhận xét.
GV: Nhận xét, bổ sung, giải thích vì
sao khơng chọn a, b, c.
HS: Nêu u cầu bài tập 3.
HS: Thảo luận nhóm - > đại diện nhóm
trình bày.
GV: Nhận xét, bổ sung.
GV: Nêu yêu cầu bài tập SGK.
H: Cho biết trong các cặp từ sau đây
cặp nào có quan hệ trái nghĩa ?
HS: Trình bày -> nhận xét.
GV: Nhận xét, bổ sung, chiếu lên bảng
phụ để HS dễ dàng quan sát.
GV: Hướng dẫn HS làm bài tập SGK.

* Khái niệm: Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc
gần giống nhau.

3. Từ trái nghĩa:
* Khái niệm: Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược
nhau.
4. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ:

* Khái niệm: Là nghĩa của 1 từ ngữ có thể rộng hơn
(khái quát hơn) hoặc hẹp hơn (ít khía quát hơn)
nghĩa của từ ngữ khác (nghĩa rộng, hẹp).
VD: Từ láy âm là từ láy các bộ phận phụ âm đầu
5. Trường từ vựng:
* Khái niệm: Là tập hợp những từ có ít nhất 1 nét
chung về nghĩa.
VD: Trường từ vựng đồ dùng học tập: vở, sách
bút…
Trường từ vựng
II. LUYỆN TẬP:
Bài tập: 2/ 122
a. Từ lá ở đây là từ nhiều nghĩa:
Lá 1: nghĩa gốc
Lá 2 (lá phổi): mang nghĩa chuyển
b. Đường 1: đường ra trận
Đường 2: như đường
=> Có hiện tượng đồng âm, vì hai từ có vỏ ngữ âm
giống nhau “đường” những nghĩa khác nhau.
Bài tập: 2/125
- Chọn cách hiểu d
Bài tập: 3/125
- Khi người ta đã ngoài 70 xuân…
-> Từ xuân thay thế cho từ tuổi
=> Xuân một mùa trong năm đồng nghĩa 1 tuổi (lấy
bộ phận để chỉ tồn thể - hình thức chuyển nghĩa
theo hình thức hốn dụ)
- Từ xn ở đây được sử dụng để tránh lặp từ, đồng
thời thể hiện tinh thần lạc quan của tác giả
c. Các từ đồng nghĩa với nhau có thể khơng thay thế

được cho nhau trong nhiều trường hợp sử dụng
Bài tập: 3/125.
* Cùng nhóm với sống – chết:
Chẵn – lẻ, chiến tranh – hịa bình (trái nghĩa tuyệt
đối).


HS: Điền từ thích hợp vào các ơ trống
trong sơ đồ treo trên bảng.
GV: Yêu cầu HS lên điền.
GV: Chiếu lên bảng phụ kết quả để HS
so sánh.
HS: Nêu yêu cầu bài tập SGK.
HS: Chuẩn bị - > trình bày.
GV: Nhận xét, bổ sung, khái quát lại
toàn bộ kiến thức vừa ôn.
GV: Treo bảng phụ, cho HS làm một số
bài tập nâng cao.

* Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỰ
HỌC:
GV: Hướng dẫn nội dung về nhà như
bên

* Cùng nhóm với già - trẻ: yêu – ghét, cao – thấp,
nông – sâu, giàu – nghèo (trái nghĩa tương đối)
Bài tập: 2/126
- Từ: từ đơn và từ phức
- Từ phức: từ ghép và từ láy
+ Từ ghép: chính phụ + đẳng lập

+ Từ láy: láy toàn bộ + láy bộ phận
- Láy bộ phận: Láy âm và lấy vần
- Giải thích nghĩa của những từ trong sơ đồ
Bài tập: 2. IX/126 từ cùng tường từ vựng là tắm - bể
-> tăng giá trị biểu cảm của câu nói, tăng sức tố cáo
tội ác thực dân Pháp
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
Bài cũ: Phân tích cách lựa chọn từ ghép, từ láy, từ
đồng âm, từ đồng nghĩa, trái nghĩa, trường từ vựng,
thành ngữ, tục ngữ trong một văn bản cụ thể.
Bài mới: Ôn tập, chuẩn bị kiểm tra truyện trung
đại.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×