Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

giao an lop 4 tuan 8CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.85 KB, 34 trang )

TUẦN 8
Tiết 8:

Thứ hai , ngày 15 tháng 10 năm 2018
Đạo đức
TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (tt).

A. MỤC TIÊU:
-Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của.
-Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của .
-Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùngđiện nước ,…trong cuộc sông hằng ngày .
-Nhắc nhở bạn bè, anh chị em thực hiện tiết kiệm tiền của .

*KNS: Kó năngbình luận, phê phán việc lãng phí tiền của
*BVMT:Hàng ngày nhớ thực hiện tiết kiệm sách vở, quần áo, đồ dùng, đồ chơi, điện nước,…trong cuộc
sống hàng ngày là góp phần bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

B. CHUẨN BỊ:
GV Một vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động .
HS :
Mỗi em chuẩn bị 3 tấm bìa : màu đỏ , vàng và trắng .
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”
b- Bài cũ : - Nêu lại ghi nhớ Tiết kiệm tiền của .
c- Bài mới
Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.
Hoạt động của giáo viên
1. Giới thiệu bài mới: -Tiết kiệm tiền của
(T2).
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân . (HS CHT)


-Bài tâp 4/13:
* Gắn bảng phụ ghi nội dung trắc
nghiệm
* Kết luận. _ Và nhận xét :
-Khen những em đã biết tiết kiệm tiền
của,các em còn lại phải cố gắng thực hiện
tiết kiệm tiền của
Tiểu kết: rút ra được kết luận việc tiết kiệm
của bản thân .
Hoạt động 2 : Xử lý tình huống (HS HTT)
-Bài tập 5
- Chia nhóm , giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm
thảo luận và đóng vai một tình huống trong.
-Tổ chức đóng vai.
- Thảo luận :
-Kết luận chung.
=> Cần phải tiết kiệm như thế nào? Tiết
kiệm tiền của có lợi gì?
Tiểu kết biết ứng xử khi gặp tình huống

Hoạt động của học sinh

Hoạt động lớp , cá nhân .
- Mỗi em làm bài tập .
- Một số em chữa bài tập và giải thích
- Cả lớp trao đổi , nhận xét .
- Tự liên hệ bản thân .

Hoạt động nhóm 5
- Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai .

- Vài nhóm lên đóng vai .
- Các nhóm thảo luận.
+ Cách ứng xử như vậy đã phù hợp chưa ? Có
cách ứng xử nào khác không ?
+ Em cảm thấy thế nào khi ứng xử như vậy ?
-Sử dụng đúng lúc, đúng chỗ, hợp lí, không
lãng phí và biết giữ gìncác đồ vật. Tiết kiệm
giúp ta tiết kiệm công sức tiền của dùng vaøo


.
-Cho Hs đọc ghi nhớ
KNS: Kó năngbình luận, phê phán việc lãng phí
tiền của

Hoạt động 3:Dự định trong tương lai (HS
HTT)
-Bài tập 7
Nhận xét, chốt ý có thể:
+sẽ giữ gìn sách, vở, đồ dùng..
+Sẽ dùng hợp bút cũ năm nay đến khi heat
+Sẽ tận dụng mặt quần áo cũ của anh chị….
4. Củng cố : (3’)
-Liên hệ thực tế : tiết kiệm nước,
điện, giấy ….

việc khác có ích hơn.
- Vài em đọc lại Ghi nhớ SGK .
Hoạt động nhóm 2
-Thảo luận

-Trình bày

-BVMT: Hàng ngày nhớ thực hiện tiết kiệm sách
vở, quần áo, đồ dùng, đồ chơi, điện nước,…trong
cuộc sống hàng ngày là góp phần bảo vệ môi
trường và tài nguyên thiên nhiên.

5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’)
-Nhận xét lớp.
- Sưu tầm các truyện , tấm gương về
tiết kiệm tiền của .
- Chuẩn bị : Tiết kiệm thời giờ.
RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tiết 36:

Toán
LUYỆN TẬP.

A. MỤC TIÊU:
-Tính được tổng của ba số , vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện
nhất.
-Bài tập cần làm :1(b),Bài 2(dóng,2), Bài 4(a)
-Bài tập làm thêm:BT 3; BT5
B. CHUẨN BỊ:
GV - Phấn màu .
HS - SGK
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”

b- Bài cũ : -Phát biểu : Tính chất kết hợp của phép cộng .
- Kiểm tra bài tập về nhà .
c- Bài mới
Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoaïi.


HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1.Giới thiệu: Luyện tập .
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Củng cố về kó năng làm tính ,
vận dụng tính chất của phép tính và tìm thành
phần chưa biết .
- Bài 1 (làm bảng con) :củng cố kó năng
+Yêu cầu HS nêu cách thực hiện. (HS
CHT)
Nhận xét,chốt kết quả
- Bài 2 : vận dụng tính chất phép cộng. (HS
HT)
-Yêu cầu HS giải thích cách làm
-Nhận xét
Hoạt động 2 : Củng cố giải toán có lời văn và
tính chu vi hình chữ nhật .
- Bài 4 giải toán có lời văn. (HS HTT)
-Nêu yêu cầu bài .
-HD-Tóm tắt
-Chấm , nhận xét

-Bài 3 :Tìm thành phần chưa biết (HS HTT)
+Nhận xét,chốt kết quả
- Bài 5 : : giải toán tính chu vi HCN

Cho HS giải thích về Công thức :

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Hoạt động lớp .

- Nêu yêu cầu bài.
+Làm bảng con
-Sửa bài
- Nêu yêu cầu của bà.
- Thảo luận nhóm 5 vào phiếu.
-Trình bày
Hoạt động lớp .

-1 em
Tìm phần cho hỏi
Giải
-a) Sau hai năm số dân của xã đó tăng là:
79+71=150(Người)
b)Sau hai năm số dân của xã đó có là
5256+150=5406(nhười)
Đáp số : 5406 người.
-Tự làm nháp, 2 HS lên bảng sửa
- Nêu yêu cầu của bài .
- 2 HS lên bảng. HSK, ơ3
Với : P là chu vi HCN ; a +b là nữa chu vi.
a là chiều dài ; b là chiều rộng

P–(a+b)x2
Tiểu kết : Tính chu vi hình chữ nhật . Giải

toán có lời văn
4. Củng cố : (3’)
- Hệ thống nội dung vừa luyện tập .
5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’)
- Nhận xét lớp.
- Làm lại bài tập 1/46 .
- Chuẩn bị : Tìm hai số khi biết Tổng
và Hiệu của hai số đó.
RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tiết 15:

Tập đọc
NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ


A. MỤC TIÊU:
-Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên.
Hiểu ND:Những ước mơ ngộ nghónh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế
giới tốt đẹp.(trả lời được các câu hói,2,3,4;thuộc 1,2 khổ thơ trong bài)
-HS HTT đọc diễn cảm được bài thơ;trả lời được câu hỏi 3).
B. CHUẨN BỊ:
GV : - Tranh minh họa. Băng giấy viết khổ 1,4 hướng dẫn đọc .
HS :
SGK
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”
b. Bài cũ : - Kiểm tra 2 nhóm HS đọc phân vai bài Ở Vương quốc Tương Lai :
* Nhóm 1 : 8 em đọc màn 1 , trả lời câu hỏi 2 .

* Nhóm 2 : 6 em đọc màn 2 , trả lời câu hỏi 3 .
c- Bài mới
Phương pháp : Làm mẫu , giảng giải , thực hành , động não , đàm thoại.
Hoạt động của giáo viên
1.Giới thiệu bài
Nếu chúng mình có phép lạ (tranh)
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Luyện đọc
- Chỉ định 1 HS đọc cả bài.
- Hướng dẫn phân khổ:4 khổ
- Giúp HS sửa lỗi phát âm , ngắt nhịp.
+Viết từ khó đọc:máy bay, nảy mầm,
chớp mắt….
-Hướng dẫn giải nghóa từ khó
- Đọc diễn cảm cả bài.
Tiểu kết: - Đọc trơn toàn bài, đúng nhịp
thơ .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
-Yêu cầu HS đọc thầm cả bài
Câu 1: Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần
trong bài ? việc lặp lại nhiều lần câu thơ
ấy nói lên điều gì ? (HS CHT)
-Cho Hs đọc yêu cầu câu 2
Câu 2:Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước
của bạn nhỏ .Những điều ước ấy là gì ?
(HS HT)

Hoạt động của học sinh
-Theo dõi
Hoạt động cả lớp

1 HS đọc cả bài. Phân khổ
- 4 em tiếp nối nhau đọc 5 khổ thơ . (3
lượt) .
-Đọc lượt 1
+ Lựa chọn từ khó đọc, luện phát âm
- Giải nghóa các từ khó,kết hợp đọc chú
giải
- Luyện đọc theo cặp . Vài em đọc cả
bài .
Hoạt động nhóm .
-Nhóm 2
--câu thơ “Nếu chúng mình có phép
lạ”được lặp lại nhiều lầ trong bài
+Việc lặp lại nhiều lần nói lên ước
muốn của bạn nhỏ rất tha thiết.
-Đọc to,thảo luận nhóm 5
+K1:…ước muốn cây mau lớn để cho quả.
+K2:….ước tẻ em trở thành người lớn ngay
để làm việc.
+K3:……ước trái đất không còn mùa đông.
+K4:…..ước trái đất không còn bơm đạn,


-Cho Hs đọc yêu cầu câu 3
-Câu 3:Hãy giải thích ý nghóa của những
câu nói sau ; (HS HTT)
a) Ước “không còn mùa đông”
b) Ước” hoá trái bơm thành trái
ngon”.


những trái bơm biến thành trái ngon chứa
toàn kẹo với bi tròn.
-Đọc to
-Trả lời cá nhân

+Ước không còn mùa đông: ước thời tiết
lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai,
không còn những ati hoạ đe doạ con
người….
+Ước “hóa trái bơm thành trái ngon” :ước
thế giới hoà bình , không còn bơm đạn,
chiến tranh.
-Cho Hs đọc yêu cầu câu 4
-Đọc thầm
-Câu 4:Em thích ước mơ nào trong bài thơ -Nêu
? Vì sao? (HS HTT)
Tiểu kết: Hiểu ý nghóa của bài : Bài thơ -Nêu ý nghóa
ngộ nghónh , đáng yêu , nói về ước mơ
của các bạn nhỏ khi ước mơ về một tương
lai tốt đẹp .
Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm :
Hoạt động cả lớp
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm 2 - 4 em đọc tiếp nối nhau 5 khổ thơ .
– 3 khổ thơ .
* Đọc mẫu khổ thơ . Sửa chữa , uốn nắn . * Luyện đọc diễn cảm theo cặp .
Tiểu kết: Biết đọc diễn cảm bài thơ với * Thi đọc diễn cảm trước lớp .
giọng hồn nhiên , vui tươi của các bạn * Nhẩm học thuộc lòng bài thơ .
* Thi học thuộc lòng từng khổ , cả bài .
nhỏ .
4. Củng cố : (3’)

- Nêu ý nghóa bài thơ. Liên hệ
thực tế :trong cuộc sống cần có
những ước mơ đẹp làm mục đích
hướng tới ngày mai tốt đẹp
5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: :
(1’)
- Nhận xét tiết học .
- Tiếp tục về nhà luyện đọc.
-Chuẩn bị: Đôi giày ba ta màu
xanh.
RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tiết 8:
A. MỤC TIÊU:

Lịch sử
ÔN TẬP.


-Nắm được tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1-bài 5 :
+Khoảng năm 700 TCN đến năm 179 TCN : Buổi đầu dựng nước và giữ nước
+Năm 179 TCN đến năm 938:Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại nền đọc lập
-Kể lại một số sự kiện tiêu biểu về :
+Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang.
+Hoàn cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghóa Hai Bà Trưng.
+Diễn biến và ý nghóa của chiến thắng Bạch đằng.
- Tự hào truyền thống chống ngoại xâm của dân tộc ta .
B. CHUẨN BỊ:
GV

- Băng và hình vẽ trục thời gian .
- Một số tranh , ảnh , bản đồ phù hợp với yêu cầu mục I SGK .
HS : SGK
C. Các hoạt động dạy học
a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”
b.Bài cũ : Em hãy kể lại trận quân ta đánh thắng quân Nam Hán trên sông Bạch
Đằng ?-(HS HTT)
- Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghóa như thế nàối với nước ta thời bấygiờ –
HSTB,Y
c- Bài mới
Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1. Giới thiệu bài: Ôn tập.
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1 :
- Treo băng thời gian lên bảng .
- Tổ chức cho HS lên bảng ghi vào chỗ chấm
tên hai giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến
bài5
*Nhận xét – chốt ý(Hai giai đoạn lịch sử)
+Khoảng 700 năm :Buổi đầu dựng nước và
giữ nước(Giai đoạn I)
+CN-Năm 938:Hơn một nghìn năm đấu
tranh dành đọc lập.(Giai đoạn II)
Tiểu kết: nắm được các sự kiện lịch sử đã học.
Hoạt động 2 :
- Treo trục thời gian ở bảng .
- Tổ chức cho HS lên bảng ghi lại các sự kiện
lịch sử tương ứng với thời gian có trên trục .
-Nhận xét chốt ý:

+ Khoảng 700 năm TCN: Nước Văn Lang ra
đời
+ Năm 179TCN:Nước Âu Lạc rơi vào tay
Triệu Đà

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Hoạt động lớp , cá nhân .
- HS lên bảng ghi nội dung như yêu cầu SGK .
- Lớp vẽ trục thời gian và ghi nội dung như
yêu cầu SGK .
- 2 HS sửa bảng-(HS HTT)

Hoạt động nhóm 2 .
- HS thảo luận ghi nội dung như yêu cầu SGK .
- HS lên bảng .
- Lớp vẽ trục thời gian và ghi nội dung như
yêu cầu SGK vào vở .
-Nhận xét, bổ sung


+ Năm 40-43:Khởi nghóa Hai Bà Trưng
+ Năm 938: Chiến thắng Bạch Đằng
Tiểu kết: kể lại được diễn biến trận Bạch
Đằng
Hoạt động nhóm 5
- Mỗi em chuẩn bị theo yêu cầu mục 3 SGK .
Hoạt động 3 :
Yêu cầu kể lại bằng lời hoặc bằng bài viết hay - Một số em báo cáo kết quả làm vệc của
mình trước lớp .

bằng hình vẽ về 1 trong 3 nội dung sau:
a)Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang. -Gợi ý :
Câu a) xem SGK / 14
b) Nêu diễn biến và kết quả của cuộc khởi
Câu b) xem SGK / 19, 20
nghóa Hai Bà Trưng.
Câu c) xem SGK / 23
c) Trình bày diễn biến và nêu ý nghóa chiến
thắng Bạch Đằng.
Tiểu kết: kể lại được một sự kiện lịch sử đã
học
4. Củng cố : (3’)- Hệ thống bài học: 2 giai đoạn
lịch sử : -(HS HTT)
Buổi đầu dựng nước và
giữ nước ;
Hơn 1000 năm đấu tranh
giành lại độc lập.
-Giáo dục HS tự hào truyền thống đấu
tranh chống ngoại xâm của dân tộc .
5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’)
-Nhận xét lớp.
-Về đọc lại bài và học ghi nhớ.
-Chuẩn bị giai đoạn : Buổi đầu độc lập.
RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Thứ ba , ngày 16 tháng 10 năm 2018
Toán
Tiết 37: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ.
A. MỤC TIÊU:

-Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
-Bước đầu biết giả bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó .
-Bài tập cần làm:Bài 1, Bài 2
-Bài tập cần làm thêm:Bài 3, Bài 4
B. CHUẨN BỊ:
GV
- Bảng phụ ghi bài giải mẫu - Phấn màu .
HS :
- SGK, bảng con.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”
b. Bài cũ : - Sửa lại bài tập 1
c. Bài mới


Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Giới thiệu: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu
của hai số đó .
2. Các hoạt động:
Hoạt động lớp .
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS tìm hai số khi
biết tổng và hiệu của hai số đó .
-Đọc bài toán
- Nêu bài toán ví dụ.
-1em xác định.
Tóm tắt ở bảng như SGK .
- Chỉ hai lần số bé trên sơ đồ . Từ đó nêu
?

cách tìm hai lần số bé - tìm số bé - tìm số lớn.
Số lớn:
- 2 HS :Viết bài giải ở bảng như SGK .
Số bé:
10
70
-Nêu công thức:
?
Xác định Tổng và Hiệu
+Số be ù= (tổng –hiệu) : 2
- Hướng dẫn áp dụng công thức
+ Số lớn = số bé + hiệu
- Chốt lại hướng giải toán : Bài toán có 2
cách giải , khi giải bài toán , có thể chọn giải
một trong hai cách đó .
Tiểu kết: biết công thức tìm hai số khi biết
tổng và hiệu của hai số đó .
Hoạt động 2 : Thực hành .
Hoạt động lớp .
- Bài 1 : Áp dụng công thức tìm số bé trước
-Thảo luận nhóm 2
-Cho HS đọc đề-Thảo luận nhóm 2 (HS
-Đọc đề bài, tóm tắt trên bảng , xác định tổng
CHT)
hiệu , nêu hướng giải.
-Nhận xét
- Tự làm bài vào phiếu, chữa bài trên bảng .
Đáp số : Bố : 48 tuổi
Con : 10 tuổi
-Đọc đề bài, tóm tắt trên bảng , xác định tổng

- Bài 2 : Vở (HS HT)
hiệu , nêu hướng giải.
-Nhận xét
- Tự làm bài rồi chữa bài trên bảng .
Đáp số : 12 bạn gái
16 bạn trai
- Bài 3 : Vở
(HS HTT)
Nửa lớp tìm số bé trước , nửa lớp tìm số lớn
trước.
Gọi 2 HS lên bảng giải theo 2 cách.
Tiểu kết : HS vận dụng công thức .
-Bài 4:Nháp
(HS HTT)
-Cho HS đọc đề
4. Củng cố : (3’)
- Phát biểu 2 cách giải.
5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’)
-Nhận xét lớp.
- Làm lại bài tập 1/47

- Tự làm bài rồi chữa bài .
Đáp số : 4A = 275 cây.
4B = 325 cây
-Tính nhẩm:
+Số bé:0
+Số lớn:8


-Chuẩn bị : Luyện tập.

RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tiết 8:

Chính tả
TRUNG THU ĐỘC LẬP

A. MỤC TIÊU:
-Nghe-viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ.
-Làm đúng BT(2)a; BT(3) a
- Có ý thức viết đúng , viết đẹp Tiếng Việt .
B. CHUẨN BỊ:
GV :
- Một số mẩu giấy có thể gắn lên bảng để HS thi tìm từ .
HS :
- SGK
CCÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”
b- Bài cũ : GV đọc một số từ HS viết sai tuần trước
- 2 HS lên bảng viết: loan tin, co cẳng, hồn lạc phách bay,
quắp đuôi
c- Bài mới
Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Giới thiệu bài - Trung thu độc lập .
2. Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả .
- HS đọc đoạn văn cần viết - trang 66/SGK .

- Đọc đoạn thơ , tìm hiểu nội dung.
- Đọc thầm lại đoạn văn.
- Tìm các từ khó dễ lẫn.
- Viết bảng con.
- Viết các từ vừa tìm được.
- Viết bài vào vở .
- Viết chính tả.
- Soát lỗi.
- chữa 7 – 10 bài .
Tiểu kết: trình bày đúng bài viết
Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả
- Nêu yêu cầu BT2/a
-Bài 2a /77 :
- HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả .Các
Nhận xét, chốt ý :
em còn lại làm vào VBT
Yên tónh-Bỗng nhiên-ngạc nhiên-biểu
- Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng
diễn-buột miệng-tiếng đàn.
- Tiếng đàn của dế sau lò sưởi khiến cậu bé
-Nội dung đoạn văn?-(HS CHT)
Mô-da ước trở thành nhạc só. Về sau, Mô-da
đã trở thành nhạc só chinh phục được cả tnành
viên.
- Đọc yêu cầu BT , làm bài vào vở , bí mật lời
- Bài 3a/78 : trò chơi Thi tìm từ nhanh (HS
giải .( rẻ , danh nhân, giường )
HTT)
- 2 em điều khiển cuộc chơi sẽ lật băng giấy
3 em tham gia, 1 em được phát 3 mẩu giấy.

Ghi lời giải, rồi dán lên dòng ghi nghóa của từ lên , tính điểm theo các tiêu chuẩn : đúng / sai


ở trên bảng .
, nhanh / chậm .
Tiểu kết:Bồi dưỡng thái độ cẩn thận chính
xác.
4. Củng cố : (3’)
- 3 HS tìm và viết đúng chính tả những
tiếng bắt đầu bằng r / d / gi .
5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’)
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- HS ghi nhớ những từ ngữ đã được luyện tập
để không viết sai chính tả .
- Chuẩn bị : Nghe viết : Thợ rèn.
RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tiết 15:

Luyện từ và câu
CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI , TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI

A. MỤC TIÊU:
-Nắm được qui tắc viết tên ngươi, tên địa lí nước ngoài(ND Ghi nhớ).
-Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên riêng, tên địa lí nước ngoàiphổ biến, quen
thuộc trong các BT1,2(mục III)
-(HS HTT)ghép đúng tên nước với tên thủ đô của nước ấy trong một số trường hợp quen
thuộc(BT3)
B. CHUẨN BỊ:

GV
- 2 lá thăm để HS kiểm tra bài cũ.
- 1 số thăm ghi tên thủ đô của các nước và ghi tên nước .
HS
- Từ điển
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”
b- Bài cũ : Luyện tập viết tên người , tên địa lí VN .
- Gọi 1 em đọc ,1 em viết ở bảng lớp 1 trong 2 câu thơ sau (cho các em lựa chọn thăm)
Muối Thái Bình ngược Hà Giang
Cày bừa Đông Xuất , mía đường tỉa Thanh .
( Tố Hữu )
Chiếu Nga Sơn , gạch Bát Tràng
Vải tơ Nam Định , lụa hàng Hà Đông .
( Tố Hữu )
c- Bài mới
Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại


Hoạt động của Thầy
1.Giới thiệu bài:
- Cách viết tên người , tên địa lí nước ngoài
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Nhận xét . (HS CHT)
- Bài 1 : (ghi bảng )
+ Đọc mẫu các tên riêng nước ngoài .
- Bài 2 : (ghi bảng )
(HS HT)

Hoạt động của Trò


Hoạt động lớp .
- 6 em đọc lại BT1 .
- 1 em đọc yêu cầu BT2 .


RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tiết 15:

Khoa học
BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH.

A. MỤC TIÊU:
-Nêu được một số biểu hiện khi cơ thể bị bệnh:hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, meat mỏi, đau bụng,
nôn, sốt,…
-Biết nói với cha mẹ, người lớn khi cảm thấy trong người khó chịu, không bình thường.
-Phân biệt được lúc cơ thể khoẻ mạnh và lúc cơ thể bị bệnh.
KNS: KN tìm kiếm sự giúp đỡ khi có những dấu hiệu bị bệnh

B. CHUẨN BỊ:
GV
- Hình trang 28 , 29 SGK
HS :
- SGK
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”
b.Bài cũ : “Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa”
-Nêu một số bệnh lây qua đường tiêu hóa?Nguyên nhân gay ra bệnh?-Embiết gì về bệnh tiêu chảy? Nêu nguyên nhân và cách đề phòng bệnh lây qua đường tiêu

hóa?c- Bài mới
Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.
Hoạt động của giáo viên
1. Giới thiệu bài:
Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh ?
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Quan sát hình - kể chuyện .
- Yêu cầu từng em thực hiện theo yêu cầu:
+Quan sát hình và trả lời câu hỏi SGK/32

-Cho Hs đọc mục thực hành
- Lưu ý : Yêu cầu HS quan tâm đến việc mô tả
khi Hùng bị bệnh thì Hùng cảm thấy thế nào ?
-Nhận xét, chốt ý
+Dãy 1: Câu chuyện 1(H1,48)
+Dãy 2:Câu chuyện 2(H 6,7,9)
+Dãy 3: Câu chuyện 3(H2,3,5)
- Đặt câu hỏi để HS liên hệ :
+ Kể tên một số bệnh em đã mắc phải –
HSCHT
+ Khi bị bệnh đó , em cảm thấy thế nào ?

Hoạt động của học sinh

Hoạt động lớp , nhóm .
-Nhóm 2
* HS Quan sát và Thực hành SGK .
+Hình thể hiện Hùng lúc đang
khoẻ:H2,H4,H9
+Hùng không khoẻ:H3,H7,H8, H10

+Hùng được bác só khám bệnh:H1,H5,H6
-Đọc to-(HS HT)
* HS thảo luận nhóm 5 sắp xếp các hình có
liên quan ở trang 32 SGK thành câu chuyện
và kể lại với các bạn trong nhóm .
* Đại diện các nhóm lên kể chuyện trước lớp,
mỗi nhóm chỉ trình bày một câu chuyện .
- Các nhóm khác bổ sung .
-Liên hệ.
- Kết luận : đoạn 1 mục Bạn cần biết –(HS
HTT)


+ Khi nhận thấy cơ thể có những dấu hiệu
không bình thường , em phải làm gì ? Tại sao ?(HS HTT)
Tiểu kết: HS nêu được những biểu hiện của
cơ thể khi bị bệnh .
Hoạt động 2 : Trò chơi đóng vai Mẹ ơi , con …
sốt ! .
- Nêu nhiệm vụ : Các nhóm sẽ đưa ra tình
huống để tập ứng xử khi bản thân bị bệnh .
- Nêu tình huống gợi ý :
+ Tình huống 1 : Bạn Lan bị đau bụng và đi
ngoài vài lần khi ở trường . Nếu là Lan , em sẽ
làm gì ?
+ Tình huống 2 : Đi học về , Hùng thấy trong
người rất mệt và đau đầu , nuốt nước bọt thấy
đau họng , ăn cơm không thấy ngon . Hùng
định nói với mẹ mấy lần nhưng mẹ mải chăm
em không để ý nên Hùng không nói gì . Nếu là

Hùng , em sẽ làm gì ?
Tiểu kết: HS cần nói với cha mẹ hoặc người
lớn khi trong người cảm thấy khó chịu, không
bình thườn

Hoạt động lớp , nhóm 2
-Nhận nhiệm vụ.
- Các nhóm thảo luận chuẩn bị sắm vai.
Các nhóm lên đóng vai .
Cả lớp theo dõi, thảo luận để đi đến lựa
chọn cách ứng xử đúng .
- Đọc đoạn sau của mục Bạn cần biết SGK .
- Kết luận : đoạn 2 của mục Bạn cần biết.(HS HTT)

KNS: KN tìm kiếm sự giúp đỡ khi có những dấu
hiệu bị bệnh

4. Củng cố : (3’)
- Liên hệ bản thân: Nói ngay với cha
mẹ hoặc người lớn khi trong người cảm
thấy khó chịu , không bình thường .
5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’)
-Nhận xét lớp.
- Dặn HS ăn uống đủ chất dinh dưỡng.
- Chuẩn bị :bài Ăn uống khi bị bệnh .
RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tiết 38:


Thứ tư , ngày 17 tháng 10 năm 2018
Toán
LUYỆN TẬP.

A. MỤC TIÊU:
-Biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó .
- Rèn tính cẩn thận , chính xác khi làm bài tập .
-Bài tập cần làm:Bài 1(a,b); Bài2; Bài 3
-Bài tập làm thêm:Bài 4 ;Bài 5


B. CHUẨN BỊ:
GV
- 4 phiếu khổ to viết sẵn đề bài 2, 3, 4, 5 .
HS : - SGK, bảng con.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”
b. Bài cũ :-Nêu cách tìm số bé, cách tìm số lớn.
Kiểm tra bài tập về nhà .
c. Bài mới
Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1.Giới thiệu bài: Luyện tập
2.Các hoạt động:
Hoạt động : Áp dụng công thức
- Bài 1 :*Gọi 3 HS lên bảng (HS CHT)
Đáp số :
a) 15; 9
b)36; 24
c) 113; 212.


HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Hoạt động lớp .
- Nêu đề bài - Nêu cách tìm số bé , số lớn
- Tự làm bài vào nháp, chữa bàitrên bảng.

- Bài 2 :vở (HS CHT)
*Yêu cầu đọc đề bài, xác định Tổng Hiệu
*Yêu cầu HS tự làm bài
*Gọi 2 HS sửa bài theo 2 cách.

-Đọc và xác định .
- Tự làm bài vào vở, chữa bài .
Đáp số : Chị : 22 tuổi
Em : 14 tuổi

- Bài 3 : Chấm
(HS HT)
+Tương tự bài 2, làm vào vở

-Đọc và xác định
- Tự làm bài và vở , chữa bài .
Đáp số : 540 sản phẩm
660 sản phẩm
-1 em lên bảng sửa,nhận xét

_Chấm, nhận xét
- Bài 5:
(HS HTT)

Tương tự bài 2,
Lưu ý đổi đơn vị 5tấn 2tạ = 52tạ; từ tạ đổi ra
kg
Tiểu kết : Vận dụng thành thạo công thức .
-Bài 4:Về
*Yêu cầu đọc đề bài, xác định Tổng Hiệu
4. Củng cố : (3’)
- Phát biểu cách tìm hai số khi biết
Tổng và Hiệu của chúng .
5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’)
- Nhận xét lớp.
- Làm bài tập 4/48
-Chuẩn bị Góc nhọn, góc tù, góc bẹt

-Đọc và xác định
- Tự làm bài theo nhóm đôi, chữa bài
Đáp số : 3000 kg
2200 kg

-Đọc và xác định, về làm


RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tiết 8:

Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC.


A. MỤC TIÊU:
-Dựa vào gợi ý (SGK) biết chọn và kể lại được câu chuyện(mẩu chuyện, đoạn truyện)đãnghe,
đã đọc nói về ước mơ đẹp hoặc ước mơ viển vong, phi lí.Hiểu câu chuyện và nêu được nội
dung chính của truyện.
- Có ước mơ , có ý thức mang lại niềm vui cho mọi người .
B.CHUẨN BỊ:
GV
- Tranh minh họa truyện Lời ước dưới trăng phóng to .
HS :
- SGK.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”
b.Bài cũ : Lời ước dưới trăng .
- Kiểm tra 1 em kể 1 , 2 đoạn truyện Lời ước dưới trăng theo tranh phóng to,
trả lời các câu hỏi SGK
c. Bài mới
Phương pháp : Trực quan , đàm thoại , giảng giải, động não , thực hành .
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
1. Giới thiệu bài: Hãy kể một câu chuyện mà em - 1 em đọc đề bài .
đã nghe , đã đọc nói về một ước mơ đẹp hoặc ước
mơ viển vông , phi lí .
2. Các Hoạt động :
Hoạt động lớp .
Hoạt động 1 : Tìm hiểu yêu cầu bài .
- 3 em nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý SGK –(HS
- Gạch dưới những chữ quan trọng của đề bài :
HTT)
được nghe , được đọc, ước mơ đẹp , viển vông ,
phi lí .

- Lưu ý : Chọn kể các truyện khác ngoài SGK này - Đọc gợi ý 1 –(HS CHT)
được cộng thêm điểm .
-Yêu cầu HS giới thiệu tên truyện em lựa chọn
-Giới thiệu
*Nhắc:Kể chuyện phải có đầu ,ù cuối đủ 3
- Suy nghó , trả lời chọn kể chuyện về ước
phần.Kể xong câu chuyện, cần trao đổi về ý nghóa mơ cao đẹp hay về một ước mơ viển vông ,
Tiểu kết: HS nắm yêu cầu bài .
phi lí ? Nói tên truyện em lựa chọn –(HS
HTT)
Hoạt động 2 : HS kể , trao đổi về ý nghóa chuyện - Đọc thầm lại gợi ý 2 , 3 .
a) Kể trong nhóm
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
b) Thi kể chuyện trước lớp
- Kể chuyện theo cặp , trao đổi về ý nghóa
câu chuyện .
Tiểu kết: HS kể được truyện , nêu được ý nghóa
- Thi kể chuyện trước lớp . Kể xong trao đổi
truyện .
về nhân vật, chi tiết, ý nghóa truyện –(HS
HTT)
- Nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hấp


4. Củng cố:(3’) Ước mơ cao đẹp là mang lại niềm dẫn, bạn đặt được câu hỏi hay .
vui, hạnh phúc cho mọi người .
5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’)
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở những em yếu kém cố gắng
luyện tập thêm phần KC .

- Chuẩn bị : Kể chuyện đã chứng
kiến hoặc tham gia .
RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tiết 16:

Tập đọc
ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH.

A. MỤC TIÊU:
-Bước biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ ( Giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, hợp nội dung
hồi tưởng ).
-Hiểu ND: Chị phụ trách quan tâm ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu xúc động và vui sướng
đến lớp với đôi giày được thưởng.(trả lời các câu hỏi trong SGK)
-Giáo dục HS biết quan tâm đến ước mơ của bạn .
B. CHUẨN BỊ:
GV : - Tranh minh họa bài đọc trong SGK .
HS :
- SGK
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”
b. Bài cũ :- Kiểm tra 2 , 3 em đọc thuộc lòng bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ.
Trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc .
c- Bài mới
Phương pháp : Làm mẫu , giảng giải , thực hành , động não , đàm thoại.
Hoạt động của giáo viên
1.Giới thiệu bài : Đôi giày ba ta màu xanh.
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Luyện đọc

- 1 HS đọc cả bài.
- Hướng dẫn phân đoạn.

-Cho HS đọc
-Sửa lỗi phát âm, cách đọc , ngắt nghỉ hơi
+ Viết bảng từ khó đọc:
Ba ta, run run, ngọ quậy…
+Giải nghóa từ khó
-Cho Hs luyện đọc
-Đọc diễn cảm

Hoạt động của học sinh
-Theo dõi
Hoạt động cả lớp
- HS đọc cả bài.
- Phân đoạn:
+Đ1: …..cái nhìn thèm muốn của các cậu tôi.
+ Đ2:Còn lại
- HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn.
-Đọc lượt 1
+Nêu từ khó đọc.đọc theo hướng dẫn GV
-Đọc lượt 2:Kết hợp đọc chú giải
-Luyện đọc theo cặp . Vài em đọc cả bài
-Nghe


Tiểu kết: - Đọc trơn toàn bài.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
*Tìm hiểu nội dung đoạn 1.
* Nhân vật “tôi” là ai ?

* Ngày bé , chị phụ trách Đội từng mơ ước
điều gì ?
-Câu 1:Tìm những câu văn miêu tả vẻ đẹp
của đôi giày ba ta? (HS CHT)

Hoạt động nhóm .

-Yêu cầu HS đọc đoạn 2
Câu 2:Tác giả của bài văn đã làm gì để động
viên cậu béLái trong ngày đầu tới lớp? Tại
sao tác giả lại chọn cách làm đó? (HS
CHT)

-Đọc thầm
-Tác giả….tới lớp là:chị quyết định sẽ thưởng
cho Lái đôi gìay bat a màu xanh trong buổi
đầu cậu tới lớp.
Chị chọn cách làm này vì: Vì ngày nhỏ chị
đã từng mơ ước một đôi giày bat a màu xanh
hệt như Lái…..
-Đọc thầm thảo luận nhóm 2
--…tay Lái run run, môi cậu map máy, mắt
hệt nhìn đôi giày, lại nhìn xuống đôi bàn
chân….nhảy tưng tưng.
-Nêu

-Cho Hs đọc lướt lại đoạn 2
Câu 3:Tìm những chi tiết nói lên sự cảm
độngvà niềm vui của Lái khi nhận đôi giày.
(HS HTT)

*Nêu ý nghóa?
Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm :
-Cho HS đọc
- Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm: Chao ôi ! …
các bạn tôi .( gắn bảng).
+Đọc mẫu
-Cho HS luyện đọc
Tiểu kết: Biết đọc diễn cảm bài văn .

- Đọc to đoạn 1.
-Chị phụ trách đội.(tác giả)
-…có đôi giày bta màu xanh
- …cổ giày ôm sát chân.Thân giày làm bằng
giải cứng, dáng thon thả, màu giải như màu
gia trời những ngày thu.Phần thân gần sát cổ
có hàng khuy dập, luồn một sợi dâu trắng
nhỏ vắt ngang.

Hoạt động cả lớp
- Đọc tiếp nối.

+Nghe
-Luyện đọc theo cặp
* Thi đọc diễn cảm trước lớp .

4. Củng cố : (3’) - Nội dung bài văn nói gì ?
-Liên hệ thực tế: biết quan
tâm đến ước mơ của bạn hay
của người thân là một việc
nên làm

5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’)
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà lại bài .
-Chuẩn bị Thưa chuyện với mẹ .
RÚT KINH NGHIỆM


……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tiết 8:

Địa lí
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN.

A. MỤC TIÊU:
Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên :
+Trồng cây công nghiệp lâu năm(cao su, cà phê, hồ tiêu, chè,…)trên đất ba dan.
+Chăn nuôi trâu, bò trên đồng cỏ.
-Dựa vào các bản số liệu biết loại cây công nghiệp và vật nuôi được nuôi, trồng nhiều nhất ở
Tây Nguyên.
-Quan sát hình, nhận xét về vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột
-HS HTT:
+Biết được những thuận lợi, khó khăn của điều kiện đất đai, khí hậu đối với việc trồng cây
công nghiệp và chăn nuôi, bò ở Tây Nguyên.
+xác lập được mối quan hệ địa lí giữa hiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người: đất
badan- trồng cây công nghiệp; đồng cỏ xanh tốt-chăn nuôi trâu, bò…
B. CHUẨN BỊ:
GV
- Bản đồ địa lí Tự nhiên VN .
- Tranh , ảnh về vùng trồng cây cà phê , một số sản phẩm cà phê Buôn Ma

Thuột.
HS :
- SGK
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”
b.Bài cũ : -Kể tên một số dân tộc lâu đời ở Tây Nguyên .
- Nêu một số nét về trang phục và sinh hoạt của người dân Tây Nguyên.
- Nhà rông dùng để làm gì ?
c- Bài mới
Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu: Hoạt động sản xuất của
người dân ở Tây Nguyên.
Hoạt động cá nhân .
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Trồng cây công nghiệp trên
đất ba dan .
+Những cây trồng chủ yếu ở Tây Nguyên
-Yêu cầu HS quan sát h1, kết hợp đọc
là cao su, cà phê, hồ tiêu, chè…
thầm thông tin /87
+ Lý do: đó là những cây công nghiệp lâu
+Chỉ trên lược đồ và kể tên các cây
năm, rất phù hợp với dùng đất đỏ bad an,
trồng chủ yếu của Tây Nguyên và giải
tơi xốp, phì nhiêu.
thích lý do?
-1 em đọc to
-Cho Hs dựa vào bảng số liệu/88 đọc câu

-Quan sát, đọc cá nhân
hỏi
+…cà phê
+Dựa vào bảng số liệu CN nào được
trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên?
-Cho Hs đọc thông tin còn lại ở mục 1 và
-Thảo luận nhóm 2
quan sát H2, trả lời câu hỏi.
+H2 cho biết loại cây trồng nào có ở
+……cây cà phê


BMT?Tìm vị trí địa phương này trên
BĐĐL TN VN.
+Cây công nghiệp có giá trị kinh tế gì?
-Kết luận:Đất đỏ badan tơi xốp rất thích
hợp để Tây Nguyên trồng các loại cây
công nghiệp lâu năm, mang lại nhiều giá
trị kinh tế cao hơn
+ Hiện nay , khó khăn lớn nhất trong việc
trồng cây ở Tây Nguyên là gì ?
+ Người dân ở Tây Nguyên đã làm gì để
khắc phục khó khăn này ?
Hoạt động 2 : Chăn nuôi trên đồng cỏ .
- Yêu cầu quan sát và nắm số liệu ở bảng
thống kê. Nêu câu hỏi .
* Kể tên những vật nuôi chính ở Tây
Nguyên .
* Con vật nào được nuôi nhiều ở Tây
Nguyên ?

*Tây Nguyên có những thuận lợi nào để
phát triển chăn nuôi trâu , bò ?
* Ở Tây Nguyên , voi được nuôi để làm
gì ?
- Sửa chữa , giúp HS hoàn thiện câu trả lời
Tiểu kết:Nắm hoạt động chăn nuôi ở Tây
Nguyên
4. Củng cố : (3’)
- Kể tên những loại cây trồng và
vật nuôi chính ở Tây Nguyên.
-Dựa vào điều kiện đất đai khí hậu
cho biết việc trồng cây có thuận lợi và khó
khăn gì?
- Tây Nguyên có thuận lợi nào để
phát triển chăn nuôi bò ?
5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’)
-Nhận xét lớp.
-Sưu tầm tranh ảnh về vùng Tây
Nguyên
-Chuẩn bị sưu tầm tranh ảnh về
rừng ở Tây Nguyên.

+……có giá trị kinh tế cao, xuất khẩu ra các
tỉnh thành trong và ngoài nước.

+Khí hậu : có mùa khô kéo dài, nhiều nơi
thiếu nước trầm trọng.
+Người dân phải dùng máy bơm hút nước
ngầm lên để tưới cho cây.
Hoạt động nhóm 5

-HS Dựa vào hình 1 , bảng số liệu , mục II
SGK
-Bò, trâu, voi
-Bò
-….có những đồng cỏ xanh tốt, thuận lợi để
phát triển chăn nuôi trâu, bò.
-…dùng để chuyên chở và phục vụ du lịch.

RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Thứ năm , ngày 18 tháng 10 naêm 2018


Tiết 39:

Toán
GÓC NHỌN , GÓC TÙ , GÓC BẸT.

A. MỤC TIÊU:
-Nhận biết được gốc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt (bằng trực giác hoặc sử dụng êke).
-Bài tập cần làm:Bài1 ; Bài 2(chọn 1 trong 3 ý)
-Bài tập làm thêm:Bài 2 còn lại
B. CHUẨN BỊ:
GV - Ê- ke .Bảng phụ vẽ các góc nhọn , góc tù , góc bẹt
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”
b. Bài cũ : - Kiểm tra bài tập về nhà:
2 HS lên bảng làm
a) x=10; b) x= 30

c- Bài mới
Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1.Giới thiệu bài: - Góc nhọn , góc tù , góc
bẹt.
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Giới thiệu các góc
a) Giới thiệu góc nhọn :
- Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ 1 góc không
vuông - Nêu : “ Đây là góc nhọn”.
Góc nhọn AOB có: đỉnh O , cạnh OA ,
OB .
- Vẽ lên bảng một góc nhọn khác .
- Yêu cầu HS nêu 1 số vật dụng có góc
nhọn.
- Áp ê-ke vào góc nhọn để HS quan sát :
góc nhọn bé hơn góc vuông
2 tia xuất phát cùng 1 điểm O
b) Giới thiệu góc tù :
- Vẽ lên bảng gốc tù góc tù MON có: đỉnh
O , cạnh OM , ON ” .
c) Giới thiệu góc bẹt :
- Vẽ lên bảng gố bẹt góc bẹt COD có: đỉnh
O , cạnh OC , OD ” ..
- Lưu ý : Nếu xác định điểm I trên cạnh
OC , điểm K trên cạnh OD của một góc bẹt
đỉnh O , ta có 3 điểm I , O . K thẳng hàng .
Tiểu kết: Biểu tượng về góc nhọn , góc

HOẠT ĐỘNG CỦA HS


Hoạt động lớp .
-1HS lên bảng
- Quan sát rồidùng Eke kiểm tra, đọc tên
góc.
- Nêu ví dụ thực tế về góc nhọn :
Góc tạo bởi 2 kim đồng hồ lúc chỉ 2 giờ ;
Góc tạo bởi hai cạnh của một tam giác …
-Nhận xét và so sánh góc nhọn và góc
vuông

- Quan sát rồidùng Eke kiểm tra, đọc tên
góc.
- Nêu ví dụ thực tế về góc tù
- Quan sát rồidùng Eke kiểm tra, đọc tên
góc.
- Nêu ví dụ thực tế về góc bẹt



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×