Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Chuong III 5 Khoang cach

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.44 KB, 8 trang )

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO THANH HÓA
TRƯỜNG THPT LAM KINH

GIÁO ÁN

Bài 5: KHOẢNG CÁCH
Tiết: 04; Tiết chương trình: 72; Lớp: 11C9
Ngày soạn: 12/04/2018
Ngày dạy:

16/04/2018

Người soạn

: Mai Thị Diễm Hạnh

Giáo viên hướng dẫn : Cô Lê Thị Hương
I. Mục tiêu bài học
Qua bài học này học sinh cần nắm được:
1. Kiến thức
- Khái niệm khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng, đường thẳng; khoảng
cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song với nó; khoảng cách giữa hai mặt
phăng song song.
- Khái niệm đường vng góc chung, khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo
nhau.
- Cách tính khoảng cách.
2. Kĩ năng
- Tính được khoảng cách.
3. Tư duy, thái độ
- Phát huy tính tích cực trong học tập.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.


II. Phương tiện và phương pháp
1. Tài liệu: Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án.
2. Phương tiện: Thước, phấn trắng, phấn màu,…
3. Phương pháp:
Sử dụng kết hợp có hiệu quả các phương pháp hỏi đáp, giảng giải, luyện tập, nêu
vấn đề và thảo luận nhóm.


III. Nội dung bài học
1. Ổn định tổ chức lớp và kiểm tra sĩ số (3’)
2. Bài mới
 Hoạt động 1: Dạng 1: Tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng,
một mặt phẳng
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

- Phương pháp giải: Xác định hình chiếu
của điểm đã cho trên đường thẳng, hoặc
mặt phẳng (nếu có thể).
- Áp dụng:
+ Bài 1: Cho hình chóp S . ABCD có
đáy là hình vng cạnh a, cạnh bên
SA a vng góc với mặt đáy. Gọi I là

- Áp dụng:
+ Bài 1:

tâm hình vng ABCD. Tính khoảng
cách từ I đến mặt phẳng  SCD  .


Vì I là tâm hình vuông ABCD nên I là
1
CI  CA
2
giao của AC và BD, và
1
 d  I ,  SCD    d  A,  SCD  
2
Vẽ AH  SD

 1

Ta có: SA   ABCD 
 SA  CD
Mà AD  CD


 CD   SAD 
 CD  AH

 2

Từ  1 và  2   AH   SCD 
Mà SAD vuông cân tại A nên:
1
1
AH  SD  a 2
2
2


+ Bài 2: Cho hình chóp tam giác đều
S . ABC có cạnh đáy bằng a, tất cả các

1
1
 d  I ,  SCD    AH  a 2.
2
4
+ Bài 2:

mặt bên đều tạo với đáy góc 30 . Tính
độ dài đường cao và khoảng cách từ tâm
O của đáy đế mỗi mặt bên.

Vì S . ABC là hình chóp đều, O là tâm
của đáy
 SO   ABC 
 SO  BC

 1

AO  BC  I 
 AI  BC

 2

Từ  1 và  2   BC   SOI 
 BC  SI


 3


Từ  2  và  3  SIO là góc giữa mặt


bên  SBC  và mặt đáy

30
 SIO

Tam giác vuông SOI có:
SO OI .tan 30
1
1 a 3 1 a
SO  AI .tan 30  .
.

3
3 2
3 6

Hạ OH  SI .
Vì BC   SOI   BC  OH
 OH   SBC 
 d  O,  SBC   OH .

Trong tam giác vng HOI có:
OH OI .sin 30 


a 3 1 a 3
. 
6 2 12

Vì S . ABC là hình chóp tam giác đều
nên khoảng cách từ tâm O đến các mặt
a 3
bên đều bằng nhau và bằng 12 .
 Hoạt động 2: Dạng 2: Dựng đoạn vng góc chung của hai đường thẳng chéo
nhau. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau.

Hoạt động của giáo viên
- Phương pháp giải:
+ Cách 1: Dựng đoạn vng góc
chung giữa hai đường thẳng chéo
nhau.
+ Cách 2: Khoảng cách giữa hai
đường thẳng chéo nhau a và b
bằng khoảng cách từ a đến mặt

Hoạt động của học sinh


phẳng  P  chưa b và song song
với a, hoặc bằng khoảng cách
giữa hai mặt phẳng song song
- Áp dụng:
và  Q  lần lượt chứa a và b.
+ Bài 1:
- Áp dụng:


 P

+ Bài 1: Cho tứ diện S . ABC có
SA, SB, SC đơi một vng góc và
SA a 3 , SA SB a . Tính

d  SB, AC 

Vẽ SH  AC

 1

Ta có:
SB  SA 
  SB   SAC 
SB  SC 
 SB  SH

 2

Từ  1 và  2   SH là đoạn vng góc chung
của SB và AC.
Xét tam giác SAC vng tại S có:
1
1
1
 2
2
SH

SA SC 2


1
1
1
4
 2 2 2
2
SH
3a a
3a

 SH 

a 3
2




+ Bài 2: Cho hình chóp tứ giác
đều S . ABCD , cạnh đáy bằng a,

d  SB, AC  

a 3
2

+ Bài 2:


các mặt bên đều tạo với đáy một
góc bằng 60 . Tính d  AB, SD  .

Gọi H là giao của AC và BD
 H là tâm hình vng ABCD.
Vì S . ABCD là hình chóp tứ giác đều nên
SH   ABCD 
Gọi M, N lần lượt là trung điểm AB, CD.
 MN  AB

 1

Vì SH   ABCD   SH  AB

 2

Từ  1 và  2   AB   SMN 
 AB  SM
Mà AB  MN
 góc giữa hai mặt phẳng  SAB  và  ABCD 

chính là góc SMH

 SMH
60

Tương tự ta có: SNH 60



Vì AB / / CD  AB / /  SCD 
 d  AB, SD  d  AB,  SCD   d  M ,  SCD  

Vẽ MK  SN .
Vì AB   SMN   AB  MK
Mà AB / / CD
 CD  MK
 MK   SCD 
 d  M ,  SCD   MK

SMN là tam giác đều có MK  SN
 MK 

a 3
2

 d  AB, SD  d  M ,  SCD   

a 3
2

4.Củng cố
- Khái niệm khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng, đường thẳng; khoảng
cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song với nó; khoảng cách giữa hai mặt
phăng song song.
- Khái niệm đường vng góc chung, khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo
nhau.
- Cách tính khoảng cách.
5. Nhận xét của giáo viên hướng dẫn:
.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Xác nhận của GVHD

SVTT


Lê Thị Hương

Mai Thị Diễm Hạnh



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×