Tuần 35
22/04/2017
Tiết PPCT: 166+167 + 168
04/2017
NS:
ND:
/
TỔNG KẾT VĂN HỌC
ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI NĂM
* TỔNG KẾT VĂN HỌC
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Nắm được những kiến thức cơ bản về thể loại, về nội dung và những nét tiêu biểu về nghệ
thuật của các văn bản đã được học trong chương trình Ngữ Văn từ lớp 6 đến lớp 9.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến Thức:
- Những hiểu biết ban đầu về lịch sử văn học Việt Nam.
- Một số khái niệm liên quan đến thể loại văn học đã học.
2. Kĩ năng:
- Hệ thống hóa những tri thức đã học về các thể loại văn học gắn với từng thời kì.
- Đọc - hiểu các kiểu văn bản theo đặc trưng của thể loại.
3. Thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc trong giờ học.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm.
* ƠN TẬP KIỂM TRA CUỐI NĂM
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Tổng kết để củng cố hệ thống hoá những tri thức đã học về 3 phân môn , Tiếng việt, TLV
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :
1. Kiến Thức:
- Tổng kết để củng cố hệ thống hoá những tri thức đã học về 3 phân môn , Tiếng việt, TLV
2. Kĩ năng:
- Biết vận dụng những hiểu biết này để đọc và hiểu đúng các TP trong chương trình.
3. Thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc trong giờ học.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
- Lớp 9ª1 vắng …………(P…….., KP….…..)
- Lớp 9ª2 vắng …………(P…….., KP….…..)
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Việc chuẩn bị cho bài TK VH đã yêu cầu ở những tiết trước.
(?) Phân tích NT viết kịch đặc sắc của TG qua đoạn trích cảnh ba của vở kịch Tơi và Chúng
Ta?
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s.
3. Bài mới: Giới thiệu bài
Đây là bài TK VH với nội dung rất rộng của toàn cấp THCS về phần VB
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NOOIJ DUNG BÀI DẠY
* TỔNG KẾT VĂN HỌC
* Hoạt động 1: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
GV: Hướng dẫn các nội dung tự học như
bên cho HS
* Hoạt động 2: HỆ THỐNG HÓA KIẾN
THƯC:
GV: Thực hiện trên cơ sở HS đã chuẩn bị ở
nhà
H: Nêu rõ yêu cầu của 4 câu hỏi và trả lời
được theo sự chuẩn bị của mình?
GV: Kiểm tra việc trả lời câu hỏi, việc
thống kê của HS ở câu 1 (Trang 181)
H: Nhìn vào bảng thống kê đã chuẩn bị
VHVN tạo thành từ những bộ phận nào?
HS: VH dân gian và VH Viết
H: Cho VD từ những TP mà em đã học?
GV: Yêu cầu đọc SGK trang 187 và chốt
lại được những ý chính.
H: VHGD được hình thành và phát triển
ntn?
H: Là tiếng nói cuả ai? được lưu truyền
ntn?
H: Vai trò của VH DG ? Thể loại của VH
DG ?
* TỔNG KẾT VĂN HỌC
I. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:- Trình bày các bộ
phận hợp thành nền VHVN: VHDG, VHTĐ,
VHHĐ và tiến trình lịch sử VHVN.
- Lập bảng thống kê các tác VHDG, VHTĐ,
VHHĐ đã học từ 6 -> 9.
- Ghi lại khái niệm truyện cổ tích, truyện cười,
truyện ngụ ngôn, ca dao, dân ca, tục ngữ, chèo.
- Liệt kê các TP VHV thời kì trung đại, hiện đại
từ 6 -> 9.
- Chỉ ra các phương thức biểu đạt chủ yếu của 1
số TPVH hiện đại từ 6 -> 9.
II. HỆ THỐNG HĨA KIẾN THƯC:
A. Nhìn chung về nền văn học Việt Nam.
* Nền VHVN ra đời, tồn tại phát triển cùng với
sự vận động của lịch sử dân tộc; phản ánh tâm
hồn tư tưởng, tính cách của con người VN.
- Phong phú về số lượng TP, đa dạng về thể
loại.
1. Các bộ phận hợp thành nền VH Việt Nam.
- VHVN được tạo thành từ hai bộ phận lớn: Văn
học dân gian, VH viết.
a. Văn học dân gian:
- Được hình thành từ thời xa xưa và tiếp tục
được bổ sung phát triển trong các thời kỳ lịch sử
tiếp theo; nằm trong tổng thể văn hoá dân gian
- Là sản phẩm của ND được lưu truyền bằng
miệng.
- Có vai trị ni dưỡng tâm hồn trí tuệ của ND
là kho tàng cho VH viết khai thác, phát triển.
- Tiếp tục phát triển trong suốt thời kì trung đại
khi VH viết đã ra đời.
- Về thể loại: Phong phú.
b. Văn học viết (VH trung đại)
H: Kể tên các TP VH DG (theo thể loại) - Xuất hiện từ TK X – hết TK XIX
mà em đã được học?
- Bao gồm: VH chữ Hán, VH chữ Nôm, VH
GV: Học sinh đọc mục 2 trang 188
chữ quốc ngữ.
+ Ví dụ: Nam quốc Sơn Hà (chữ Hán)
H: VH viết (VH trung đại) được phân chia + Ví dụ: Truyện Kiều (Nguyễn Du), thơ Hồ
thời gian ntn?
Xuân Hương (chữ Nôm).
- Các TP chữ Hán: chứa chan tinh thần dân tộc,
cốt cách của người VN.
H: Các TP VH được viết bằng chữ Hán?
- Các TP chữ Nôm: Phát triển phong phú kết
HS: Thơ chữ Hán của Nguyễn Trãi)
tinh
thành tựu nghệ thuật và giá trị tư tưởng.
HS: Nam Quốc Sơn Hà)
H: Nhận xét của em về các TPVH chữ - Các TP chữ quốc ngữ xuất hiện từ cuối TK
Hán, chữ Nôm trong VH viết? Cho VD các XIX.
2. Tiến trình lịch sử VHVN:
TP cụ thể?
- VHVN phát triển trong sự gắn bó mật thiết với
LS
dân tộc.
HS: Đọc mục II trang 189
H: VHVN được chia mấy thời kỳ lớn (3 - VHVN (chủ yếu nói về VH viết)
thời kì)? cụ thể về thời gian và nội dung Trải qua 3 thời kì lớn:
phản ánh?
+ Từ đầu TK X Cuối TK XIX
H: Lấy VD cụ thể các tác phẩm?
+ Từ TK XX 1945
* G/V: Hướng dẫn
+ Từ sau CMT8/1945 nay.
+ Thời kì 1: Các TP VH trung đại:
Thời kì thứ ba chia làm 2 giai đoạn
+ Thời kì 2: Văn thơ yêu nước và CM; văn + Giai đoạn 19451975
học 30/45?
+ Từ sau 1975nay.
+ Thời kì 3: Văn học hiện đại chống Pháp, B. Mấy nét đặc săc nổi bật của văn học Việt
chống Mỹ, xây dựng đất nước và sau 1975? Nam:
HS: Đọc mục III trang 191 SGK.
1.Về nội dung:
H: Về nội dung qua các TP VHVN đã phản - Tinh thần yêu nước, ý thức cộng đồng là một
ánh lên ND lớn là gì? VD cụ thể qua các nội dung tư tưởng đậm nét, xuyên suốt.
tác phẩm?
- Tinh thần nhân đạo.
- Sức sống bền bỉ và tinh thần lạc quan.
GV hướng dẫn: Lấy VD qua những thời 2. Về nghệ thuật:
kỳ, giai đoạn VH những TP tiêu biểu?
- Các TPVH không phải là hướng tới sự bề thế
H: Về nghệ thuật có gì đặc sắc?
đồ sộ phi thường mà là vẻ đẹp tinh tế, hài hoà,
+ Chú ý: Về vẻ đẹp giản dị, tinh tế qua giản dị, vẻ đẹp ở ngôn từ trong thơ và văn xuôi.
cách thể hiện?
- Thơ Nôm kết tinh cao nhất là Truyện Kiều.
+ Tên cụ thể của các TP?
- Văn xuôi truyện ngắn phong phú và đặc sắc
(Bảng phụ các TP cụ thể ở các thời kì VH) hơn
Các TP tiêu biểu.
C. Sơ lược về một số thể loại VH:
* Thể loại VH là gì? Là sự thống nhất giữa một
HS cho ví dụ: TP VH là một truyện ngắn; loại nội dung với một loại hình thức VB và
là một bài thơ, là một vở kịch trong phần phương thức chiếm lĩnh đời sống.
VH hiện đại đã học ở lớp 9.
* Sáng tác VH thuộc ba loại: Tự sự, trữ tình và
kịch. Ngồi ra cịn có loại nghị luận, chủ yếu sử
H: Thế nào là thể loại VH?
dụng phương thức lập luận.
H: Sáng tác VH có những loại nào?
* Loại rộng hơn thể, loại bao gồm nhiều thể:
HS: 3 loại
1. Một số thể loại VH dân gian:
H: Ngồi ra cịn có loại nào khác?
- Tự sự dân gian: gồm các truyện thần thoại, cổ
H: Ví dụ loại rộng hơn thể qua việc minh tích.
hoạ các TP?
- Trữ tình dân gian: Ca dao, dân ca
- Chèo và Tuồng.
HS: Ví dụ: Loại trữ tình, có nhiều thể đó là Ngồi ra tục ngữ coi là một dạng đặc biệt của
thơ, tuỳ bút, ..
nghị luận.
H: VH dg bao gồm những thể loại nào? 2. Một số thể loại VH trung đại:
Nêu định nghĩa?
a. Các thể thơ:
H: Cho ví dụ cụ thể các VB đã học?
* Các thể thơ có nguồn gốc thơ ca Trung Quốc
Có 2 loại chính: Cổ Phong và thể Đường
H: Giá trị của VH dg ntn?
Luật
GV giới thiệu: Nguồn gốc và sự phân loại + Thể cổ phong: Không cần tuân theo vần, hiên,
các thể thơ Trung đại.
luật, chữ, số câu trong bài thơ.
H: Ví dụ về thể cổ phong?
- VD: Côn Sơn ca (Nguyễn Trãi)
H: Nhận xét đặc điểm của thể cổ phong?
Chinh Phụ Ngâm (Viết bằng chữ Hán của Đặng
Trần Côn).
+ Thể Đường Luật: Quy định khá chặt chẽ về
H: Ví dụ về thể Đường luật?
HS: Ví dụ các dạng: Tứ tuyệt, Thất Ngôn thanh, đối, số câu, số chữ, cấu trúc thể hiện
nhiều dạng
Bát Cú
* Học sinh đọc thể thơ Đường luật trang - Ví dụ: Qua Đèo Ngang (Bà Huyện Thanh
Quan).
169 SGK.
H: Trong thơ Đường luật (Thất Ngôn Bát - Bạn Đến Chơi Nhà (Nguyễn Khuyến)
Cú) Những quy định về vần, thanh, luật, * Các thể thơ có nguồn gốc dân gian
niệm, đối, và kết cấu ntn?
- Thể thơ lục bát để sáng tác truyện thơ Nôm
H: Các thể thơ nguồn gốc dân gian bao VD: Truyện Kiều – Nguyễn Du.
gồm?
- Thể song thất lục bát
H: Đặc điểm của các thể thơ đó?
VD: Chinh Phụ Ngâm - Đoàn Thị Điểm.
H: Cho VD minh hoạ? VD các truyện, kí b. Các thể truyện, kí:
trong VH trung đại? Phản ánh lên những - Ví dụ: “Truyền kì mạn lục” – Nguyễn Dữ.
ND gì?
“Thượng Kinh Kí Sự”- Lê Hữu Trác...
- Kể về các nhân vật lịch sử, các anh hùng, về
H: Nghệ thuật thể hiện ntn?
phụ nữ; có truyện cịn mang yếu tố kì ảo tưởng
H: Truyện thơ Nơm viết ở thể thơ gì? Được tượng.
chia làm mấy loại? Cho VD cụ thể?
c. Truyện thơ Nôm:
H: Các dạng thể văn nghị luận? cho VD? - Viết chủ yếu là thơ lục bát; có cốt truyện nhân
Đặc điểm chủ yếu là gì?
vật...giàu chất trữ tình.
GV: Ví dụ cụ thể ở cac TP văn nghị luận - Truyện thơ nơm: Bình dân (khuyết danh); bác
này:
học đỉnh cao là kiệt tác truyện Kiều của Nguyễn
* Các ngữ liệu (bảng phụ các TP: Chiếu, Du.
hịch, cáo)
d. Một số thể văn nghị luận:
- Các dạng thể: Chiếu, biểu, hịch, cáo; có sự kết
GV: Yêu cầu HS đọc mục III trang 199?
hợp giữa tư tưởng lí lẽ với tình cảm, cảm xúc,
H: Các thể loại của VH hiện đại bao gồm? lập luận chặt chẽ với hình ảnh phong phú; ngơn
H: Đặc điểm của thể truyện? thể tuỳ bút? ngữ biểu cảm.
Thể thơ?
- Khái niệm về các dạng thể đó.
- Ví dụ: Chiếu Dời Đơ (Lí Cơng Uẩn)
H: Sự đổi mới của thơ hiện đại là gì?
Hịch Tướng Sĩ (Trần Quốc Tuấn)
Bình Ngơ Đại Cáo (Nguyễn Trãi)
H: Cho ví dụ những tác phẩm tiêu biểu về 3. Một số thể loại VH hiện đại:
VH hiện đại.
- Thể truyện (truyện ngắn, tiểu thuyết) được
* Bảng phụ ghi các TP tiêu biểu sắp xếp phát triển.
theo thể loại.
- Thể tuỳ bút in đậm dấu ấn của chủ thể sáng tác
giàu biểu cảm.
HẾT TIẾT 166 + 167 CHUYỂN TIẾT - Thơ hiện đại, tính từ thơ mới (1932-1945) có
168
nhiều dạng thể; thơ tự do xuất hiện và phát triển
có nhiều thành cơng.
* ƠN TẬP KIỂM TRA HỌC CUỐI Thơ hiện đại không chỉ đem lại những cái
mới về nội dung tư tưởng cảm xúc mà cịn đổi
NĂM
mới về sáng tạo hình ảnh, cấu trúc câu thơ, ngôn
GV: Cần ôn tập lại các kiến thức cũ:
ngữ thơ.
HS: Nhắc lại các kiến thức tiếng việt đã
* ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC CUỐI NĂM
học:
I. CỦNG CỐ KIẾN THỨC:
2. Phần Văn học:
1. Tiếng Việt:
- Khái niệm truyện cổ tích, truyện cười,
truyện ngụ ngơn, ca dao, dân ca, tục ngữ, -Từ và cấu tạo từ tiếng việt
Nghĩa
của
từ
chèo.
- Liệt kê các TP VHV thời kì trung đại, hiện - Từ mượn.
- Một số phép tu từ từ vựng.
đại từ 6 -> 9.
- Chỉ ra các phương thức biểu đạt chủ yếu - Ôn tập thêm các kiến thức mới:
của 1 số TPVH hiện đại từ 6 -> 9.
- Khởi ngữ, liên kết câu liên kết đoạn ? nhắc lại
* Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: nội dung?
- Các thành phần biệt lập? cho ví dụ minh họa?
* Về nhà:
- Học hiểu và vận dụng các yêu cầu đã tổng 3. Tập Làm Văn:
kết ở 2 tiết.
- Văn thuyết minh kết hợp yếu tố nghệ thuật.
- Văn thuyết minh kết hợp yếu tố miêu tả.
- Lấy được các VD minh hoạ. -Học thuộc - Văn tự sự kết hợp miêu tả nội tâm
phần ghi nhớ trang 201.
- Văn tự sự kết hợp với yếu tố nghị luận.
- Văn tự sự có sử dụng yếu tố đối thoại, độc
- Hồn thành tiếp câu hỏi 5, 6 SGK.
thoại , độc thoại nội tâm
- Ôn tập kĩ kiến thức HK II ngữ Văn 9
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
chuẩn bị cho thi HK II.
- Làm bài dạng: 100% tự luận.
- Đề của PGD với thời gian 120 phút.
- Chia đều theo 3 phân môn: VH, TLV, TV
E. RÚT KINH NGHIỆM:
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
............. I. VĂN HỌC DÂN GIAN
THỂ
LOẠI
CÁC VĂN BẢN ĐƯỢC
HỌC
1. Truyền thuyết: Kể về các nhân vật và sự kiện
1.- Con rồng cháu tiên.
có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có
Bánh chưng bánh giầy
yếu tố tưởng tượng kì ảo. Thể hiện thái độ và
Thánh Gióng
cách đánh giá của nhân dân về sự kiện và nhân
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
vật lịch sử được kể.
Sự tích Hồ Gươm.
2. Cổ tích: Kể về cuộc đời của một số kiểu nhân
vật quen thuộc (bất hạnh, dũng sĩ, tài năng, thông 2.- Sọ Dừa.
minh và ngốc nghếch là động vật… ). Có yếu tố
Thạch Sanh.
hoang đường, thể hiện mơ ước niềm tin chiến
Em bé thông minh.
TRUYỆN thắng.
3.- Ech ngồi đáy giếng.
3. Ngụ ngôn: Mượn chuyện về vật, đồ vật (hay
Thầy bói xem voi.
chính con người) để nói bóng gió, kín đáo chuyện
về con người để khuyên nhủ răn dạy một bài học Đeo nhạc cho mèo.
Chân, Tay, Tai, Mắt. Miệng
nào đó.
4.- Treo biển.
4. Truyện cười: Kể về những hiện tượng đáng
cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua Lợn cưới, áo mới
vui hay phê phán những thói hư tật xấu trong xã
hội.
- Chỉ các thể loại trữ tình dân gian, kết hợp lời và 1. Những câu hát về tình cảm
nhạc, diễn tả đời sống nội tâm của con người.
gia đình, tình yêu quê hương,
CA DAO,
đất nước con người.
DÂN CA
2. Những câu hát than thân.
3. Những câu hát châm biếm.
- Là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định,
1.Tục ngữ về thiên nhiên và
có nhịp điệu, hình ảnh thể hiện những kinh
lao động sản xuất.
TỤC
nghiệm của nhân dân về mọi mặt (tự nhiên, lao
2.Tục ngữ về con người và xã
NGỮ
động, xã hội…) được nhân dân vận dụng vào đời hội.
sống, suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hàng ngày.
SÂN
- Là loại kịch hát, múa dân gian; kể chuyện diễn
Quan Am Thị Kính
KHẤU
tích bằng hình thức sân khấu (diễn ở sân đình gọi
CHÈO
là chèo sân đình). Phổ biến ở Bắc Bộ.
ĐỊNH NGHĨA
THỂ
VĂN BẢN
LOẠI
TRUYỆ 1. Con hổ có nghĩa
N KÍ
2. Thầy thuốc giỏi
cốt ở tấm lịng
II. VĂN HỌC TRUNG ĐẠI
XUẤT XỨ TÁC GIẢ
NỘI DUNG, NGHỆ THUẬT
NXB GD 1997
Đầu thế kỉ
XV
Vũ Trinh
Mượn chuyện lồi vật để nói
chuyện con người, đề cao ân nghĩa
trong đạo làm người.
Hồ Nguyên Ca ngợi phẩm chất cao quý của vị
Trừng
thái y lệnh họ Phạm: Tài chữa bệnh
và lịng thương u con người,
khơng sợ quyền uy.
THƠ
3. Truyện người con Thế kỉ XVI Nguyễn Dữ Thông cảm với số phận poan
gái Nam Xương
nghiệt và vẻ đẹp truyền thống của
(Truyền kì mạn lục)
người phụ nữ. Nghệ thuật kể
chuyện, miêu tả nhân vật.
4. Chuyện cũ trong Đầu thế kỉ Phạm Đình Phê phán thói ăn chơi của vua
phủ chúa (Vũ trung XIX
Hổ
chúa, quan lại qua lối ghi chép sự
tuỳ bút)
việc cụ thể, chân thực, sinh động.
5. Hoàng Lê nhất
Đầu thế kỉ Ngô Gia
Ca ngợi chiến công của Nguyễn
thống chí (trích)
XIX
Văn Phái
Huệ, sự thất bại của quân Thanh.
Với lối tiểu thuyết chương hồi kết
hợp tự sự và miêu tả.
1. Sơng núi nước
1077
Lí Thường Tự hào dân tộc, ý chí quyết chiến
Nam
Kiệt
quyết thắng với giọng văn hào
hùng.
2. Phò giá về kinh
1285
Trần
Ca ngợi chiến thắng Chương
Quang
Dương, Hàm Tử và bài học về thái
Khải
bình sẽ giữ cho đất nước vạn cổ.
3. Buổi chiều đứng Cuối thế kỉ Trần Nhân Sự gắn bó với thiên nhiên và cuộc
ở phủ Thiên Trường XIII
Tông
sống của một vùng q n tĩnh mà
khơng đìu hiu. Nghệ thuật tả cảnh
tinh tế.
4. Bài ca Côn Sơn
Trước 1442 Nguyễn
Sự giao hoà giữa thiên nhiên với
Trãi
một tâm hồn nhạy cảm và nhân
cách thanh cao. Nghệ thuật tả cảnh
so sánh đặc sắc.
5. Sau phút chia li
Đầu thế kỉ Đặng Trần Nỗi sầu của người vợ, tố cáo chiến
(Chinh phụ ngâm)
XVIII
Cơn (Đồn tranh phi nghĩa. Cách dùng điệp từ
Thị Điểm
tài tình.
dịch)
6. Bánh trơi nước
Thế kỉ
Hồ Xuân
Trân trọng vẻ đẹp trong trắng của
XVIII
Hương
người phụ nữ và ngậm ngùi cho
thân phận mình. Sử dụng có hiệu
quả hình ảnh so sánh, ẩn dụ.
7. Qua đèo Ngang
Thế kỉ XIX Bà Huyện
Vẻ đẹp cổ điển về bức tranh đèo
Thanh
Ngang và một tâm sự yêu nước
Quan
qua lời thơ trang trọng, hoàn chỉnh
của thể đường luật.
8. Bạn đến chơi nhà Đầu thế kỉ Nguyễn
Tình cảm bạn bè chân thật, sâu sắc,
XIX
Khuyến
hóm hỉnh và một hình ảnh thơ giản
dị, linh hoạt.
1. Truyện Kiều:
- Chị em Thuý
Kiều.
- Cảnh ngày xuân.
- Kiều ở lầu Ngưng
Bích.
- Mã Giám Sinh
mua Kiều.
TRUYỆ - Thuý Kiều báo ân
N THƠ báo oán.
Đầu thế kỉ
XIX
Nguyễn Du - Cách miêu tả vẻ đẹp và tài hoa
của chị em Thuý Kiều.
- Cảnh đẹp ngày xuân cổ điển
trong sáng.
- Tâm trạng và nỗi nhớ của Thuý
Kiều với lối dùng điệp từ sắc sảo.
- Phê phán, vạch trần bản chất Mã
Giám Sinh và nổi nhớ của nàng
Kiều.
- Kiều báo ân báo oán với giấc mơ
thực hiện cơng lí. Kết hợp miêu tả
với bình luận.
Nguyễn
- Vẽ đẹp của sức mạnh nhân nghĩa
Đình Chiểu của người anh hùng qua giọng văn
và cách biểu cảm của tác giả.
- Nỗi khổ của người anh hùng gặp
nạn và bản chất của bọn vô nhân
đạo.
2. Truyện Lục Vân
Tiên.
- Lục Vân Tiên cứu
Kiều Nguyệt Nga.
- Lục Vân Tiên gặp
nạn.
1. Chiếu dời đơ
Giữa thế kỉ
XIX
1010
Lí Cơng
Uẩn
2. Hịch tướng sĩ.
1285
Trần Quốc
Tuấn
3. Nước Đại Việt ta
(Bình Ngơ đại cáo)
4. Bàn luận về phép
học
1428
Nguyễn
Trãi
Nguyễn
Thiếp
NGHỊ
LUẬN
1791
Lí do dời đơ và nguyện vọng giữ
nước mn đời bền vững và phồn
thịnh. Lập luận chặt chẽ.
Trách nhiệm đối với đất nước và
lời kêu gọi thống thiết đối với
tướng sĩ. Lập luận chặt chẽ, luận
cứ xác đáng, giàu sức thuyết phục.
Tự hào dân tộc, niềm tin chiến
thắng, luận cứ rõ ràng hấp dẫn.
Học để có tri thức, để phục vụ đất
nước chứ không phải cầu danh.
Lập luận chặt chẽ thuyết phục.
III.VĂN HỌC HIỆN ĐẠI
THỂ
VĂN BẢN
LOẠI
TRUYỆ 1. Sống chết
N KÍ
mặc bay
2. Những trò
lố hay là Varen và Phan
Bội Châu
3. Tức nước
vỡ bờ (Tắt
đèn)
XUẤ
T XỨ
1918
TÁC GIẢ NỘI DUNG VÀ NGHỆ THUẬT
Phạm
Duy Tốn
1925
Nguyễn
Ai Quốc
1939
Ngô Tất
Tố
Tố cáo tên quan phủ vô nhân đạo. Thông cảm
với nỗi khổ của nhân dân. Miêu tả đối lập
tương phản và tăng cấp.
Đối lập hai nhân vật: Va-ren gian trá, lố bịch;
Phan Bội Châu kiên cường bất khuất. Gọng
văn sắc sảo, hóm hỉnh.
Tố cáo xã hội phong kiến tàn bạo, thông cảm
nỗi khổ của người nông dân, vẻ đẹp tâm hồn
của người phụ nữ nông thôn. Nghệ thuật miêu
tả nhân vật.
4. Trong lịng
mẹ (Những
ngày thơ ấu)
5. Tơi đi học
1940
Ngun
Hồng
1941
6. Bài học
đường đời đầu
tiên (Dế mèn
phiêu lưu kí)
7. Lão Hạc
1941
Thanh
Tịnh
Tơ Hồi
1943
Nam Cao
8. Làng
1948
Kim Lân
9. Sơng nước
Cà Mau (Đất
rừng phương
Nam)
10. Chiếc lược
Ngà
1957
Đồn
Giỏi
1966
11. Lặng lẽ Sa
Pa
1970
Nguyễn
Quang
Sáng
Nguyễn
Tành
Long
12. Những
1971
ngôi sao xa xôi
Lê Minh
Khuê
13. Vượt thác
(Quê nội)
1974
Võ
Quảng
14. Lao xao
(Tuổi thơ im
lặng)
15. Bến quê
1985
Duy
Khánh
1985
Nguyễn
Minh
Châu
16. Bức tranh
của em gái tơi
1990
Tạ Duy
Anh
Những cay đắng tủi nhục và tình u thương
người mẹ của tác giả thời thơ ấu. Nghệ thuật
miêu tả diễn biến tâm lí nhân vật.
Kỉ niệm ngày đầu đi học. Nghệ thuật tự sự xen
miêu tả và biểu cảm.
Vẻ đẹp cường tráng, tính nết kiêu căng và nỗi
hối hận của Dế Mèn khi gây ra cái chết thảm
thương cho Dế Choắt. Nghệ thuật nhân hoá kể
chuyện hấp dẫn.
Số phận đau thương và vẻ đẹp tâm hồn của Lão
Hạc, sự thông cảm sâu sắc của tác giả. Cách
miêu tả tâm lí nhân vật và cáh kể chuyện hấp
dẫn.
Tình u quê hương đất nước của những người
phải đi tản cư. Tình huống truyện độc đáo, hấp
dẫn. Nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật.
Chợ Năm Căn, cảnh sơng nước Cà Mau rộng
lớn hùng vĩ, đầy sức sống hoang dã. Nghệ thuật
miêu tả thiên nhiên qua cảm nhận tinh tế của
tác giả.
Tình cảm cha con sâu đậm, đẹp đẽ trong cảnh
ngộ éo le của chiến tranh. Cách kể chuyện hấp
dẫn, kết hợp với miêu tả và bình luận.
Vẻ đẹp của người thanh niên với cơng việc
thầm lặng. Tình huống truyện hợp lí, kể chuyện
tự nhiên. Kết hợp tự sự với trữ tình và bình
luận.
Vẻ đẹp tâm hồn và tính cách của những cô gái
thanh niên xung phong tr6en đường Trường
Sơn. Ngh thuật kể chuyện tự nhiên, ngôn ngữ
sinh động, trẻ trung, miêu tả tâm lí nhân vật.
Vẻ đẹp thơ mộng, hùng vĩ của thiên nhiên và
vẻ đẹp của sức mạnh con người trước thiên
nhiên. Tự sự kết hợp với trữ tình.
Bức tranh cụ thể, sinh động về thế giới loài
chim ở mật vùng quê. Cách quan sát và miêu tả
tinh tế.
Trân trọng những vẻ đẹp và giá trị bình dị, gần
gũi của gia đình, quê hương. Tình huống
truyện, hình ảnh giàu tính biểu tượng, tâm lí
nhân vật.
Tâm hồn trong sáng, nhân hậu của người em đã
giúp anh nhận ra phần hạn chế của chính mình.
Cách kẻ chuyện ở ngơi thứ nhất và miêu tả tâm
lí nhân vật.
TUỲ
BÚT
THƠ
17. Cuộc chia
tay của những
con búp bê
1. Một món
quà của lúa
non: Cốm
2. Cây tre Việt
Nam
1992
Khánh
Hồi
1943
Thạch
Lam
1955
3. Mùa xn
của tơi
Trước
1975
4. Cơ tơ
1976
5. Sài Gịn tơi
u
1990
1. Vào nhà
ngục Quảng
Đơng cảm tác
2. Đập đá ở
Cơn Lơn
1914
Thép Mới Qua hình ảnh ẩn dụ, ca ngợi cây tre (con người
Việt Nam) anh hùng trong lao động và chiến
đấu, thuỷ chung chịu đựng gian khổ, hi sinh…
Vũ Bằng Nỗi nhớ Hà Nội da giết của người xa quê. Bộc
lộ tình yêu quê hương đất nước. Tâm hồn tinh
tế nhạy cảm và ngòi bút tài hoa.
Nguyễn
Cảnh đẹp thiên nhiên và vẻ đẹp của con người
Tuân
vùng đảo Cô Tô. Ngòi bút điê luyện, tinh tế
của tác giả.
Minh
Sức hấp dẫn của thiên nhiên, khí hậu Sài Gịn.
Hương
Con người Sài Gịn cởi mở, chân tình trọng đạo
nghĩa. Cách cảm nhân tinh tế, ngôn ngữ giàu
sức biểu cảm.
Phan Bội Phong thái ung dung khí phách kiên cường của
Châu
người chí sĩ yêu nước vượt lên cảnh tù ngục.
Giọng thơ hào hùng có sức gợi cảm
Phan Chu Hình tượng đẹp, lẫm liệt ngang tàng của người
Trinh
anh hùng cứu nước dù gặp gian nguy. Bút pháp
lãng mạn giọng thơ hào hùng.
Tản Đà
Bất hoà với thực tại tầm thường muốn lên cung
trăng để bầu bạn với chị Hằng. Hồn thơ lãng
mạn pha chút ngông nghênh.
Trần
Mượn câu chuyện lịch sử để bộc lộ cảm xúc và
Tuấn
khích lệ lịng u nước, ý chí cứu nước của
Khải
đồng bào. Thể thơ phù hợp, giọng thơ trữ tình
thống thiết.
Tế Hanh Bức tranh tươi sáng, sinh động về vùng quê.
Những con người lao động khoẻ mạnh đầy sức
sống. Lời thơ bình dị, gợi cảm tha thiết.
Tố Hữu
Lòng yêu cuộc sống nỗi khao khát tự do của
người chiến sĩ giữa chốn lao tù. Thể thơ lục bát
giản dị, thiết tha.
Hồ Chí
Vẻ đẹp hùng vĩ của Pắc Bó, niềm tin sâu sắc
Minh
của Bác vào sự nghiệp cứu nước. Lời thơ giản
dị, trong sáng mà sâu sắc.
Hồ Chí
Tình u thiên nhiên tha thiết giữa chốn tù
Minh
ngục và lòng lạc quan cách mạng. Sử dụng
phép nhân hố rất linh hoạt, tài tình.
Hồ Chí
Nỗi gian khổ khi bị giải đi và vẻ đẹp thiên
Minh
nhiên trên đường. Lời thơ gian dị mà sâu sắc.
3. Muốn làm
thằng cuội
Đầu
thế kỉ
XX
1917
4. Hai chữ
nước nhà
1924
5. Quê Hương
1939
6. Khi con tu
hú
1939
7. Tức cảnh
Pác Bó
1941
8. Ngắm trăng
19421943
9. Đi đường
19421943
Thơng cảm với những em bé trong gia đình bất
hạnh. Nghệ thuật miêu tả nhân vật, kể chuyện
hấp dẫn.
Thứ quà riêng biệt, nét đẹp văn hoá. Cảm giác
tinh tế, nhẹ nhàng mà sâu sắc.
10. Nhớ Rừng
1943
11.Ơng đồ
1943
12. Cảnh
khuya
13. Rằm tháng
giêng
1948
14. Đồng Chí
1948
15. Lượm
1949
1948
16. Đêm nay
1951
Bác khơng ngủ
17. Đồn
1958
thuyền đánh cá
18. Con cị
1962
19. Bếp lửa
1963
20. Mưa
1967
21. Tiêng gà
trưa
1968
22. Bài thơ về
tiểu đoội xe
khơng kính
23. Khúc hát
ru những em
bé lớn trên
lưng mẹ.
1969
1971
Thế Lữ
Mượn lời con hổ bị nhốt để diễn tả nỗi chán
ghét thực tại tầm thường, khao khát tự do mãnh
liệt. Chất lãng mạn tràn đầy cảm xúc trong bài
thơ.
Vũ Đình Thương cảm với ông đồ, với lớp người “đang
Liên
tàn tạ”. Lời thơ giản dị mà sâu sắc, gợi cảm.
Hồ Chí
Cảnh đẹp thiên nhiên, nỗi lo vận nước. Hình
Minh
ảnh thơ sinh động, cách so sánh độc đáo.
Hồ Chí
Cảnh đẹp đêm rằm tháng giêng ở Việt Bắc,
Minh
cuộc sống chiến đấu của Bác, niềm tin yêu
cuộc sống. Bút pháp cổ điển và hiện đại.
Chính
Tình đồng chí tạo nên sức mạnh đoàn kết,
Hữu
thương yêu, chiến đấu. Lời thơ giản dị, hình
ảnh chân thực.
Tố Hữu
Vẻ đẹp hồn nhiên của Lượm trong việc tham
gia chiến đấu giải phóng quê hương. Sự hi sinh
anh dũng của Lượm. Thơ tự sự kết hợp với trữ
tình.
Minh
Hình ảnh Bác Hồ khơng ngủ, lo cho bô đội và
Huệ
dân công. Niềm vui của ngưi72 đội viên trong
đêm không ngủ cùng Bác. Lời thơ giản dị sâu
sắc.
Huy Cận Cảnh đẹp thiên nhiên và niềm vui của con
người trong lao động trên biển. Bài thơ giàu
hình ảnh sáng tạo.
Chế Lan Ca ngợi tình mẹ con và ý nghĩa lời ru đối với
Viên
cuộc sống con người. Vận dụng sáng tạo ca
dao, nhiều câu thơ đúc kết những suy ngẫm sâu
sắc.
Bằng
Những kỉ niệm tuổi thơ về người bà, bếp lửa và
Việt
nổi nhớ quê hương da diết. Giọng thơ truyền
cảm, hình ảnh thơ chân thực giàu sức biểu cảm.
Trần
Cảnh vật thiên nhiên trước và trong cơn mưa
Đăng
rào ở làng quê Việt Nam. Thể thơ tự do, nhịp
Khoa
nhanh mạnh, óc quan sát tinh tế, ngơn ngữ
phóng khống.
Xn
Những kỉ niệm của nguời linh trên đường ra
Quỳnh
trận và sức mạnh chiến thắng kẻ thù. Cách sử
dụng điệp ngữ, và ngôn ngữ tự nhiên.
Phạm
Những gian khổ hi sinh và niềm lạc quan của
Tiến Duật người lính lái xe. Lời thơ giản dị tự nhiên dễ đi
vào lịng người.
Nguyễn
Tình u con gắn với tình u quê hương đất
Khoa
nước và tinh thần chiến đấu của người mẹ TàĐiềm
ơi. Giọng thơ ngọt ngào, trìu mến, giàu nhạc
tính.
NGHỊ
LUẬN
24. Viếng lăng
Bác.
25. Anh trăng
1976
26. Mùa xuân
nho nhỏ
1980
27. Nói với
con
1985
28. Sang thu
1998
1. Thuế máu
1925
2. Tiếng nói
của văn nghệ
1948
3. Tinh thần
yêu nước của
nhân dân ta.
4. Sự giàu đẹp
của Tiếng
Việt.
5. Đức tính
giản dị của
Bác Hồ
1951
6. Phong cách
Hồ Chí Minh.
1990
7. Ý nghĩa văn
chương
1998
1978
1967
1970
8. Chuẩn bị
2001
hành trang vào
thế kỉ mới.
Viễn
Phương
Nguyễn
Duy
Tình cảm nhớ thương, kính yêu, tự hào về Bác.
Lới thơ tha thiết ân tình giàu nhạc tính.
Nhắc nhở về những năm tháng gian lao của
người lính, nhắc nhở thái độ sống uống nước
nhớ nguồn. Giọng thơ tâm tình, tự nhiên, hình
ảnh giàu sức biểu cảm.
Thanh
Cảm xúc trước mùa xuân của thiên nhiên, vũ
Hải
trụ và khát vọng làm mùa xuân nho nhỏ dâng
hiến cho đời. Hình ảnh đẹp, gợi cảm, so sánh
và ẩn dụ sáng tạo. Gần gũi dân ca
Y
Tình cảm gia đình ấm cúng, truyền thống cần
Phương
cù, sức sống mạnh mẽ của quê hương và dân
tộc, sự gắn bó với truyền thống. Từ ngữ, hình
ảnh giàu sức gợi cảm.
Hữu
Những cảm nhận tinh tế của tác giả về sự
Thỉnh
chuển biến nhẹ nhàng của thiên nhiên từ cuối
hạ sang thu. Hình ảnh thơ giàu sức gợi cảm.
Nguyễn
Tố cáo thực dân đã biến người nghèo ở các
Ai Quốc nước thuộc địa thành vật hi sinh cho các cuộc
chiến tranh tàn khốc. Lập luận chặt chẽ, dẫn
chứng xác thực.
Nguyễn
Văn nghệ là sợi dây đồng cảm kì diệu. Văn
Đình Thi. nghệ giúp con người sống phong phú và tự
hoàn thiện nhân cách. Bài văn có lập luận chặt
chẽ, giàu hình ảnh và cảm xúc.
Hồ Chí
Khẳng định ca ngợi tinh tầhn yêu nước của
Minh
nhân dân ta. Lập luận chặt chẽ, giọng văn tha
thiết sôi nổi, thuyết phục.
Đặng
Tự hào về sự giàu đẹp của Tiếng Việt trên
Thái Mai nhiều phương diện, biểu hiện của sức sống dân
tộc. Lập luận chặt chẽ có sức thuyết phục cao.
Phạm
Giản dị là đức tính nổi bật của Bác trong đời
Văn
sống, trong các bài viết. Nhưng có sự hài hồ
Đồng
với đời sống tinh thần phong phú, cao đẹp. Lời
văn tha thiết có sức truyền cảm.
Lê Anh
Sự kết hợp hài hồ giữa truyền thống văn hố
Trà.
dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại, giữa
thanh cao và giản dị là phong cách Hồ Chí
Minh.
Hồi
Nguồn gốc của văn chương là vị tha, văn
Thanh
chương là hình ảnh của cuộc sống phong phú.
Lối văn nghị luận chặt chẽ có sức thuyết phục.
Vũ
Chỗ mạnh và yếu của tuổi trẻ Việt Nam.
Khoan
Những yêu cầu khắc phục cái yếu để bước vào
thế kỉ mới. Lới văn hùng hồn thuyết phục.
KỊCH
1. Bắc Sơn
1946
Nguyễn
Huy
Tưởng
2. Tôi và
chúng ta.
1994
Lưu
Quang
Vũ
Tuần 35
22/04/2017
Tiết PPCT: 169+170
04/2017
Phản ánh mâu thuẫn giữa cách mạng và kẻ thù
của cách mạng. Thể hiện diễn biến nội tâm
nhân vật Thơm. Nghệ thuật thể hiện mâu thuẫn
và tình huống.
Quá trình đấu tranh của những nguời dám nghĩ
dám làm, có trí tuệ và bản lĩnh để phá bỏ cách
nghĩ và cơ chế lạc hâu đem hạnh phúc cho mọi
người. Cáh khai hác tình huống kịch đặc sắc.
NS:
ND:
/
TỔNG KẾT VĂN HỌC NƯỚC NGOÀI
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Học sinh tổng kết, ôn tập một số kiến thức cơ bản về những văn bản văn học nước ngoài đã
học trong bốn năm ở cấp THCS.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :
1. Kiến Thức:
- Học sinh tổng kết, ôn tập một số kiến thức cơ bản về những văn bản văn học nước ngoài đã
học trong bốn năm ở cấp THCS.
2. Kĩ năng:
- Hệ thống hoá những kiến thức cơ bản về VHNN đã học
- Đọc - hiểu các kiểu văn bản theo đặc trưng của thể loại.
3. Thái độ:
- Bồi dưỡng lòng yêu quý văn học.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
- Lớp 9ª1 vắng: …………(P…….., KP….…..)
- Lớp 9ª2 vắng: …………(P…….., KP….…..)
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Nghệ thuật đặc sắc và giá trị tư tưởng của đoạn trích Con Cho Bấc?
(?) Kể tên các VB VHNT em đã được học ở lớp 6, 7, 8, 9.
- GV kiểm tra: + Chuẩn bị bài cũ + Chuẩn bị cho bài mới
3. Bài mới: Giới thiệu bài
Đây là bài TK VH với nội dung rất rộng của toàn cấp THCS về phần VBNN. Nhằm tổng
kết lại những nội dung đã hoc.
HOAT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
* Hoạt động 1: HỆ THỐNG HÓA KIẾN
THỨC.
H: Kể tên các VB VHNN đã học từ lớp 6 đến
lớp 9 (19 văn bản)? (Dựa vào SGK đã nêu?)
H: Các tác giả? ở những nước nào? sáng
tác vào thế kỉ nào?
H: Thể loại bao gồm?
GV: Kẻ mẫu bảng thống kê
HS: Trả lời miệng, điền vào bảng ghi trong
vở
HẾT TIẾT 169 CHUYỂN TIẾT 170
* Những giá trị về nội dung và nghệ thuật
cuả các tác phẩm VHNN đã học:
NỘI DUNG BÀI DẠY
I. HỆ THỐNG HĨA KIẾN THỨC:
1. Các văn bản VH nước ngồi đã học từ
lớp 6 đến lớp 9:
- Tổng số 19 văn bản: kể tên tác phẩm, tác giả
- Bao gồm nhiều thể loại thơ, kịch, bút kí,
truyện ngắn, tiểu thuyết nghị luận XH, nghị
luận văn chương.
- Là những tác phẩm văn học tiêu biểu của
nhiều nước trên thể giới.
2. Những gía trị nghệ thuât, nội dung của
các TP đã học.
a. Về giá trị nội dung:
- Nội dung bao trùm: Giúpta hiểu được sắc thái
H: Sắp xếp các TP đã học từ lớp 6 đến lớp
9?
(Đèn chiếu các tác phẩm đã sắp xếp từ lớp 6
đến lớp 9)
H: Các tác phẩm VHNN đó giúp em hiểu
được những gì?
H: Bồi dưỡng cho em những tình cảm gì?
HS: Tình yêu cuộc sống, con người
HS: Yêu cái đẹp, diều thiện.
H: Có thái độ sống ntn?
H: Những nhân vật nào cho em yêu quý, ấn
tượng sâu sắc?
H: Tình cảm, cảm xúc của tác gải được thể
hiện trong mỗi TP’ ntn? Ví dụ cụ thể...?
H: Nội dung ghi nhớ của mỗi tác phẩm là
gì?
H: Các tác phẩm VH nước ngoài đã học
được viết dưới những thể loại nào?
H: Những giá trị nghệ thuật đặ sắc của mỗi
tác phẩm?
Ví dụ:
H: Thơ đường?
H: Hài Kịch?
H: Bút kí chính luận?
H: Phương thức tự sự?
H: Phong cách sáng tác của tác giả có
những nét độc đáo như thế nào? qua các tác
phẩm?
H: Nêu ví dụ cụ thể?
HS: Ví dụ: O – Hen – Ri
Lỗ Tấn
Ai – Ma – Tốp?
Mô - Li – E?
Mô - Pa – Xăng?
Giắc – Lân - Đơn?
H: Những ấn tượng sâu sắc của em khi học
các tác phẩm VH nước ngồi?
H: Nhân vật: Xi – Mơng; Blăng – Sốt,
Phi – Líp trong đoạn trích học có diễn biến
tâm trạng ntn?
phong tục tập quán của nhiều dân tộc trên thế
giới, đề cập nhiều vấn đề xã hội, nhân sinh ở
nhiều thời đại khác nhau.
- Bồi dưỡng cho ta những tình cám đẹp: Tình
yêu cuộc sống, con người, yêu điều thiện ghét
cái ác. Có thái độ sống đẹp...
- Nội dung ghi nhớ của từng bài:
* Ví dụ:
- Buổi học cuối cùng (Đơ Đê)
- Lịng u Nước (Ê Ren bua)
- Cơ Bé Bán Diêm (An - Đéc – Xen)
- Đánh nhau với cối xay gió (Xéc – Van – Tét)
- Xa ngắn thác núi Lư (Lý Bạch)
- Bài ca nhà tranh bị gió thu phá (Đỗ Phủ)
- Hai Cây phong (Ai – ma – Tốp)
- Cố Hương (Lỗ Tấn)
b. Thể loại
* Thơ đường: Với các tác giả: Hạ Chi Trương,
Lí Bạch, Đỗ Phủ.
* Thơ văn xi: Ta – Go.
* Bút kí Chính luận: Ê - Ren – Bua
* Hài Kịch: Mô - Li – E.
* Phương thức tự sự mang đậm chất trữ tình:
Ai – Ma – Tốp; Đơ - Đê,
Go – Rơ - Ki, Lỗ Tấn....
* Các kiểu văn nghị luận: Ru – Xô ;Ten;
Ê - Ren – Bua.
c. Phong cách sáng tác:
- Các tác phẩm VH nước ngoài đều mang đậm
tính nhân văn và thể hiện rõ phong cách sáng
tác của tác giả.
- Các ví dụ điển hình:
+ O – Hen – Ri qua truyện ngắn “Chiếc lá cuối
cùng”. Với nghệ thuật hai lần đảo ngược tình
huống đã đem lại những bất ngờ và bộc lộ rõ
tính cách của nhân vật.
+ Lỗ Tấn qua truyện ngắn Cố Hương những
dòng tự sự mang đậm cảm xúc trữ tình, những
dịng hồi tưởng của nhân vật tôi trong tác phẩm
là phong cách sáng tác độc đáo của tác giả.
+ Mô - li – e qua đoạn trích “Ơng Giuốc đanh
mặc lễ phục” là cây đại thụ của hài kịch thế
giới; Qua cách thể hiện ngôn ngữ nhân vật đặc
sắc đã tạo nên một bộ mặt thật của giới tư sản.
H: Ý nghĩa nhân văn của tác phẩm?
+ Mô - Pa – Xăng qua đoạn trích học
“Bố của Xi Mơng”. Với nghệ thuật miêu tả
diễn biến tâm trạng rất tinh tế đặc sắc của các
H: Những tác phẩm nào: Tác giả nào em yêu nhân vật đã tạo nên sức hấp dẫn của truyện.
3. Những tác phẩm nào? tác giả nào em u
thích?
thích? Vì sao?
- Hướng tới sự u thích bởi những giá trị nội
H: Vì sao? em u thích?
dung, giá trị nghệ thuật của tác phẩm.
- Hướng tới sự yêu thích bởi cuộc đời và
* Hoạt động 2: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: những thành công của các tác giả trong sáng
GV: Nêu yêu cầu luyện tập(3Yêu cầu)
tác.
+ Chú ý nêu được những giá trị cụ thể ở mỗi thơ.
tác phẩm?
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
+ Phong cách sáng tác của các tác giả?
- Tiếp tục lập bảng thống kê.
GV: Nêu yêu cầu về nhà
- Soạn bài thư tín, điện tín.
Chú ý đọc thêm các tác phẩm khác ngồi
chương trình của các tác giả trong phần VH
nước ngoài đã học.