Ngày soạn: 18/8/2017
Ngày dạy: 21/8/2017
Dạy lớp: 9ABCD
Tiết 1 - Bài 1
CHÍ CƠNG VƠ TƯ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Nêu được thế nào là chí cơng vơ tư.
- Nêu được biểu hiện của chí cơng vơ tư.
- Hiểu được ý nghĩa của phẩm chất chí cơng vơ tư.
2. Kĩ năng
- Biết thể hiện chí cơng vơ tư trong cuộc sống hàng ngày.
3. Thái độ
- Đồng tình, ủng hộ những việc làm chí cơng vơ tư, phê phán những biểu
hiện thiếu chí công vô tư.
4. Năng lực cần đạt:
- Năng lực xác định, phân tích, so sánh biểu hiện của lối sống chí cơng vơ tư
và khơng chí cơng vơ tư.
- Năng lực phân tích, tổng hợp, đánh giá, hợp tác nhóm, năng lực giao tiếp.
- Năng lực tự nhận thức của bản thân về sống chí cơng vơ tư.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- SGK + SGV lớp 9 + CKTKN.
- Chuyện kể, ca dao, tục ngữ, bảng phụ.
2. Học sinh:
- SGK + vở ghi.
- Chuẩn bị bài mới.
III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH
1. Các hoạt động đầu giờ (6’)
a. Kiểm tra sĩ số: 9A…….; 9B……; 9C…….; 9D…….
b. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
c. Khởi động:
Chuyện kể về “Một ông già lẩm cẩm” gánh trên vai 86 tuổi đời với khoản
lương hưu hai người cả thảy 440.000đ/tháng. Nuôi thêm cô cháu ngoại 7 tuổi,
nhưng vẫn đèo bịng dạy học miến phí cho trẻ nghèo, ơng giáo làng Bùi văn Hiền
nhà ở thơn Thái bình, xã Đơng Thái, huyện Ba Vì- Hà Tây…
? Câu chuyện trên nói lên đức tính gì của ơng giáo làng?
- HS trả lời.
- GV: Để hiểu được thế nào là chí cơng vơ tư? chí cơng vơ tư có ý nghĩa như
thế nào chúng ta cùng đi tìm hiểu bài 1: Chí cơng vơ tư.
2. Nội dung bài học:
Hoạt động 1: Đặt vấn đề (13’)
* Mục tiêu: Bước đầu hiểu được những biểu hiện của lối sống chí cơng vơ
tư.
* Nhiệm vụ: Nghiên cứu câu truyện, trả lời câu hỏi.
GV
?
?
?
GV
?
?
?
GV
?
GV
* Phương thức thực hiện: cá nhân.
* Sản phẩm: Biểu hiện chí cơng vơ tư của THT và HCM.
* Dự kiến câu trả lời của học sinh (Thể hiện trong phần tiến trình).
* Phương án kiểm tra, đánh giá hoạt động và kết quả học tập của HS:
- Học sinh đánh giá hoạt động học của bạn.
- Học sinh đánh giá chéo khi thảo luận nhóm.
- Giáo viên kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động học của học sinh.
* Tiến trình thực hiện:
Gọi h/s đọc 1.“Tơ Hiến Thành – HS đọc câu truyện
một tấm gương về chí cơng vơ
tư”.
Nêu việc làm của Vũ Tán Đường 1- Khi Tô Hiến Thành ốm:
và Trần Trung Tá?
+ Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ bên
giường bệnh rất chu đáo.
+ Trần Trung Tá mải việc chống giặc
nơi biên cương.
Vì sao Tơ Hiến Thành lại chọn - Tơ Hiến Thành dùng người hồn tồn
Trần Trung Tá thay thế ông lo việc chỉ căn cứ vào việc ai là người có khả
nước nhà?
năng gánh vác công việc chung của đất
nước.
Việc làm của Tô Hiến Thành biểu - Việc làm của THT là xuất phát từ lợi
hiện điều gì?
ích chung, là người cơng bằng khơng
thiên vị, giải quyết công việc theo lẽ
phải.
Gọi h/s đọc 2- Điều mong muốn HS đọc truyện
của Bác Hồ
Mong muốn của Bác Hồ là gì?
- Mong muốn Tổ quốc được giải
phóng, nhân đân được ấm no, hạnh
phúc.
Mục đích mà bác theo đuổi là gì?
- Mục đích sống: “ làm cho ích quốc,
lợi dân”
Em có suy nghĩ gì về cuộc đời và - Là tấm gương sáng tuyệt vời của một
sự nghiệp cách mạng của con người đã chọn đời mình cho quyền
CTHCM?
lợi của DT, của đất nước và hạnh phúc
Tích hợp tư tưởng HCM: Trong của ND.
công việc, Bác luôn công bằng,
không thiên vị. Bác ln đặt lợi ích
chung của đất nước, của nhân dân
lên trên lợi ích riêng của bản thân.
Việc làm của Tơ Hiến Thành và - Chí cơng vơ tư.
Chủ tịch HCM của đức tính gì?
Chí cơng vơ tư là phẩm chất tốt
đẹp, trong sáng và cần thiêt cho tất
cả mọi người, những phẩm chất đó
khơng chỉ biểu hiện bằng lời nói
mà cần phải thể hiện bằng việc làm
cụ thể. Là sự kết hợp giữa nhận
thưc về kniệm, ý nghĩa với thực
tiễn c /s.
Hoạt động 2: Nội dung bài học (20’)
* Mục tiêu: Học sinh hiểu được thế nào là chí cơng vơ tư, một số biểu hiện
của sống chí cơng vơ tư, ý nghĩa của sống chí cơng vơ tư, biết rèn luyện để có lối
sống chí cơng vơ tư.
* Nhiệm vụ: Nghiên cứu, hiểu nội dung bài học.
* Phương thức thực hiện: nghiên cứu cá nhân, trả lời câu hỏi vấn đáp; xử
lí bài tập tình huống, TLN.
* Sản phẩm: Học sinh hiểu và ghi tóm tắt được khái niệm sống chí cơng vơ
tư, một số biểu hiện của sống chí cơng vơ tư, ý nghĩa của sống chí công vô tư.
* Dự kiến câu trả lời của học sinh (Thể hiện trong phần tiến trình).
* Phương án kiểm tra, đánh giá hoạt động và kết quả học tập của HS:
- Học sinh đánh giá hoạt động học của bạn.
- Học sinh đánh giá chéo khi thảo luận nhóm.
- Giáo viên kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động học của học sinh.
* Tiến trình thực hiện:
GV Y/c H nêu ND bài tập 1SGK/5
HS nêu NDBT.
? Nêu những hành vi thể hiện chí - Hành vi: đ,e.
cơng vơ tư?
? Qua ND btập 1 E hiểu thế nào là - Chí cơng vơ tư là phẩm chất đạo
chí cơng vơ tư?
đức của con người, thể hiện sự công
bằng, không thiên vị, giải quyết công
việc theo lẽ phải, xuất phát từ lợi ích
chung và đặt lợi ích chung lên trên
lợi ích cá nhân.
GV Cho HS thảo luận 4 nhóm 2 câu HS TLN (4’)
hỏi sau trong 4’.
?1,3 Hãy nêu biểu hiện và lấy VD về - Biểu hiện: công bằng, không thiên
lối sống chí cơng vơ tư mà em vị, làm việc theo lẽ phải, vì lợi ích
biết?
chung.
VD: - Làm giàu = sức LĐ chính đáng
của mình.
- Hiến đất để xây trường học.
- Bỏ tiền xây cầu cho ND đi lại.
- Dạy học miễn phí cho h /s
nghèo.
?2,4 Hãy nêu biểu hiện về lối sống - Biểu hiện: ko công bằng, thiên vị,
khơng chí cơng vơ tư và lấy VD ko làm việc theo lẽ phải, ko vì lợi ích
về lối sống ko chí cơng vơ tư?
chung.
VD - Chiếm đoạt tài sản của nhà
nước.
- Lấy đất công bán lấy tiền riêng
cho bản thân.
- Bố chí việc làm cho con cháu
trong cq ko đúng khả năng.
- Trù dập những ng đ/tr cho lẽ
phải.
HS nêu và gải quyết tình huống.
GV Gọi HS nêu tình huống:
Là GĐ một XN lớn trong
nước ơng Nam ln nhất quyết đề
bạt những cơng nhân có đủ đức
đủ tài để nắm giữ các cương vị
lãnh đạo chủ chốt trong nhà máy.
Ông ko đề bạt những ng thường
xu nịnh ơng. Chính vì vậy CN
trong xn rất tin tưởng, q mến.
kính trọng ơng GĐ.
? E hãy nhận xét lối sống của ơng - Chí cơng vơ tư.
Nam GĐ?
? Người có P /C chí cơng vơ tư đc - Ng có P /C chí cơng vơ tư sẽ ln
mọi ng nhìn nhận ntn?
sống thanh thản, được mọi người vị
nể, tin cậy và kính trọng.
Qua
phần
tìm
hiểu
trên,
em
hãy
?
- Đối với sự phát triển cá nhân:
cho biết ý nghĩa của chí cơng vơ người chí cơng vô tư sẽ luôn thanh
tư?
thản, được mọi người vị nể, kính
trọng.
- Đối với tập thể, xã hội: đem lại lợi
ích cho tập thể, cộng đồng, xã hội,
đất nước.
GV Gọi HS nêu tình huống (c) trong
btập 3 SGK/6
E hãy nhận xét cách sống của các
bạn trong lớp Trang?
? Là h /s có cần phẩm chất chí cơng
vơ tư ko? Nêu lợi ích của chí
công vô tư đối với h /s?
GV - H/s cũng cần phải có P /C chí
cơng vơ tư. Có như vậy trong lớp,
trong trường mới có sự cơng =
trong HT, LĐ, rèn luyện Đ2,
trong các HĐ tập thể. Mang lại
lợi ích chung cho trường, lớp,
XH.
? Để rèn luyện phẩm chất chí cơng
vơ tư, là h/s cần phải làm gì?
HS nêu ND tình huống.
- Ko chí cơng vơ tư.
- H/s cần phải có P /C chí cơng vơ tư
Giáo dục kĩ năng sống: HS cần:
- Có thái độ đồng tình, ủng hộ cách
cư xử, giải quyết cơng việc một cách
cơng bằng, khơng thiên vị, theo lẽ
phải, vì lợi ích chung; đồng thời có
thái độ phê phán đối với những hành
vi vụ lợi, cá nhân, không công bằng,
không khách quan trong giải quyết
công việc hàng ngày ở lớp, ở trường
và ngoài xã hội.
? Các bạn trong lớp chúng ta đã - H/ s tự trả lời theo tình hình của lớp.
biết xử sự chí cơng vơ tư chưa?
Vì sao?
GV - Gọi h /s đọc câu danh ngôn HS đọc câu danh ngôn.
trong SGK.
Hoạt động 3: Bài tập (5’)
* Mục tiêu: HS áp dụng những kiến thức đã tiếp thu trong bài học để làm
bài tập.
* Nhiệm vụ: Nghiên cứu đề bài, làm bài tập.
* Phương thức thực hiện: nghiên cứu cá nhân, xử lí bài tập tình huống,
TLN.
* Sản phẩm: HS hiểu, ghi tóm tắt được kết quả mỗi bài tập.
* Dự kiến câu trả lời của học sinh (Thể hiện trong phần tiến trình).
* Phương án kiểm tra, đánh giá hoạt động và kết quả học tập của HS:
- Học sinh đánh giá hoạt động học của bạn.
- Học sinh đánh giá chéo khi thảo luận nhóm.
- Giáo viên kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động học của học sinh.
- GV đánh giá ý thức, thái độ của học sinh trong của trình thực hiện nhiệm vụ
được giao của cả tiết học.
* Tiến trình thực hiện:
G Gọi h/s nêu y/c btập 2
HS cả lớp làm bài cá nhân.
V
*/ Bài 2 tr – 5:
- Tán thành quan điểm: d, đ.
- Ko tán thành quan điểm a,b, c.
Gọi h /s nêu y /c bt4.
GV
HS Cả lớp thảo luận theo bàn.
*/ Bài 4 tr – 6:
- Lớp trưởng giải quyết công = mọi
việc trong lớp.
- Thầy cô giáo ko cho thêm điểm bạn
mặc dù bố mẹ bạn rất thân GĐ cô giáo.
3. Hướng dẫn học sinh tự học (1’):
- Hoàn thiện nội dung bài học trong SGK vào vở ghi và học thuộc.
- Làm bài tập 3 phần a, b trang 6.
- Chuẩn bị bài 2: Tự chủ.