Trường THCS Trần Quang Khải
Tuần 19 – Tiết 37
Bài 34
Năm học 2020 -2021
Ngày soạn: 10/01/2021
VITAMIN VÀ MUỐI KHOÁNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Trình bày được vai trị của vitamin và muối khoáng.
- Vận dụng những hiểu biết về vitamin và muối khoáng trong việc xây dựng khẩu phần ăn hợp lý và chế
biến thức ăn.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng thu thập và xử lý thông tin khi đọc sách giáo khoa.
- Kỹ năng vận dụng kiến thức vào đời sống: biết lựa chọn thức ăn có chứa các loại vitamin và muối
khoáng cho khẩu phần ăn hằng ngày.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức vệ sinh thực phẩm. Biết cách phối hợp, chế biến thức ăn.
4. Năng lực:
Năng lực hình thành
Hoạt động/ kiến thức trong bài
Năng lực giải quyết vấn đề
Hoạt động tư duy cá nhân và thảo luận nhóm
Năng lực kiến thức sinh học
-Biết được trong loại thức ăn nào có chứa vitamin, loại thức ăn
chứa muối khống.
- Hiểu được vai trị của vitamin và muối khống đối với cơ thể.
- Điều chỉnh khẩu phần ăn cung cấp đầy đủ vitamin và muối
khoáng,
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm nhỏ.
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Tranh ảnh một số nhóm thức ăn chứa vitamin và muối khống.
- Tranh trẻ em bị cịi xương do thiếu vitamin D, bướu cổ do thiếu iốt.
2. Học sinh:
Tìm hiểu các bệnh do thiếu vitamin, muối khống.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Bài mới:
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
Ghi bảng
A.Hoạt động khởi động
- Em hãy cho biết nhờ đâu mà -Nhờ muối canxi
xương chắc khỏe?
- Muốn tăng sức đề kháng của cơ -Vitamin C
thể em cần bổ sung loại vitamin
nào?
=> Vitamin và muối khoáng có
TIẾT 37-BÀI 34: VITAMIN VÀ
vai trị quan trọng với cơ thể. Vậy
MUỐI KHỐNG
đó là những vai trị gì? Làm thế
nào để các em có thể bổ sung đầy
đủ vitamin và muối khống cần
thiết?
Chúng ta tìm hiểu bài học hơm
nay.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của vitamin đối với đời sống (18 phút)
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin - HS đọc thơng tin, dựa vào
→ hồn tành bài tập.
hiểu biết cá nhân để làm bài
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
tập.
- Một HS đọc kết quả bài tập,
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Thưởng
I. Vai trò của vitamin đối
với đời sống:
- Vitamin là hợp chất hóa
Sinh học 8
Trường THCS Trần Quang Khải
Năm học 2020 -2021
+ Em hiểu vitamin là gì?
+ Vitamin có vai trị gì với cơ thể?
+ Thực đơn trong bữa ăn cần được
phối hợp như thế nào để cung cấp đủ
vitamin cho cơ thể?
•
GV tổng kết lại nội dung đã
thảo luận.
Lưu ý thông tin vitamin xếp vào 2
nhóm:
+ Tan trong mỡ.
+ Tan trong nước.
→ Chế biến thức ăn cho phù hợp.
lớp bổ sung để có đáp án đúng. học đơn giản, là thành
- HS thảo luận nhóm trả lời câu phần cấu trúc của nhiều
hỏi. Yêu cầu:
enzim → đảm bảo sự
+ Vitamin là hợp chất hóa học hoạt động sinh lí bình
đơn giản.
thường của cơ thể.
+ Tham gia cấu trúc nhiều
- Cơ thể không tổng hợp
enzim, thiếu vitamin dẫn đến
được vitamin mà phải lấy
rối loại hoạt động của cơ thể.
từ thức ăn.
+ Thực đơn phù hợp thức ăn có - Cần phối hợp cân đối
nguồn gốc động vật và thực
các loại thức ăn để cung
vật.
cấp đủ vitamin cho cơ thể.
- HS quan sát tranh ảnh: Nhóm
thức ăn chứa Vitamin, trẻ em bị
cịi xương do thiếu vitamin
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trị của muối khống đối với cơ thể (18 phút)
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin - HS nghiên cứu thông tin và
II. muối khoáng
và bảng 34.2 → trả lời câu hỏi:
bảng tóm tắt vai rị của một số - Muối khống là thành
+ Vì sao nếu thiếu vitamin D trẻ em
muối khống.
phần quan trọng của tế
mắc bệnh cịi xương?
- Thảo luận nhóm → tống nhất bào, tham gia vào nhiều
+ Vì sao nhà nước vận động sử dụng
câu trả lời.
hệ enzim đảm bảo q
muối iốt?
+ Thiếu vitamin D → trẻ cịi
trình trao đổi chất và năng
+ Trong khẩu phần ăn hàng ngày cần xương vì: Cơ thể chỉ hấp thụ
lượng.
làm như thế nào để đủ vitamin và
canxi khi có mặt vitamin D.
- Khẩu phần ăn cần:
muối khoáng?
+ Cần sử dụng muối iốt để
+ Phối hợp nhiều loại thức
- GV tổng kết lại nội dung đã thảo
phòng chống bệnh bướu cổ.
ăn ( động vật và thực vật)
luận. Em hiểu những gì về muối
HS rút ra kết luận.
+ Sử dụng muối iốt hàng
khoáng?
- HS quan sát tranh: Nhóm
ngày.
thức ăn chứa nhiều khống, trẻ + Chế biến thức ăn hợp lí
em bị bướu cổ do thiếu iốt.
để chống mất vitamin.
+ Trẻ em nên tăng cường
muối canxi.
C. Hoạt động vận dụng và tìm tịi mở rộng (5 phút)
- Vitamin có vai trị gì đối với hoạt
- Trả lời câu hỏi.
động sinh lí của cơ thê?
- Kể những điều em biết về vitamin và
vai trò của các loại vitamin đó?
- Vì sao cần bổ sung thức ăn giàu
- Liên hệ thực tế.
chất sắt cho các bà mẹ khi mang thai?
4. Hướng dẫn về nhà: (2 phút)
- Học bài trả lời theo câu hỏi SGK.
- Đọc mục “ Em có biết”
- Tìm hiểu: + Bữa ăn hàng ngày của gia đình.
+ Tháp dinh dưỡng.
RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………
…….…………………………………………………………………………
Hiệu trưởng
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Thưởng
Tổ/Nhóm trưởng
Giáo viên
Sinh học 8
Trường THCS Trần Quang Khải
Năm học 2020 -2021
Tuần 19 – Tiết 38
Ngày soạn:11 /01/2021
Bài 36
TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG
NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được nguyên nhân của sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở các đối tượng khác nhau.
- Phân biệt được giá trị dinh dưỡng có ở các loại thực phẩm chính.
- Xác định được cơ sở và nguyên tắc xác đinh khẩu phần.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức vào đời sống.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức tiết kiệm nâng cao chất lượng cuộc sống.
4. Năng lực:
Năng lực hình thành
Hoạt động/ kiến thức trong bài
Năng lực giải quyết vấn đề
Hoạt động tư duy cá nhân và thảo luận nhóm
Năng lực kiến thức sinh học
- Biết được nhu cầu dinh dưỡng của các đối tượng
- Phân biệt được giá trị dinh dưỡng của các loại thực phẩm
- Xác định được cơ sở và nguyên tắc lập khẩu phần.
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm nhỏ.
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Tranh ảnh các nhóm thực phẩm chính.
- Tranh tháp dinh dưỡng.
- Bảng phụ lục giá trị dinh dưỡng của một số loại thức ăn.
2. Học sinh:
Xem trước bài mới.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra: (4 phút)
Câu hỏi:
Vitamin có vai trị gì đối với hoạt động sinh lí cơ thể?
Trả lời:
- Vitamin là hợp chất hóa học đơn giản, là thành phần cấu trúc của nhiều enzim → đảm bảo sự hoạt
động sinh lí bình thường của cơ thể.
- Cơ thể không tổng hợp được vitamin mà phải lấy từ thức ăn.
- Cần phối hợp cân đối các loại thức ăn để cung cấp đủ vitamin cho cơ thể.
3. Bài mới:
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
Ghi bảng
• Hoạt động khởi động
-Hằng ngày em cần đưa thức ăn nào vào
cơ thể?
Tiết 38-Bài 36 : TIÊU
-Làm thế nào để biết được nhu cầu dinh
-kể các loại thức ăn hằng
CHUẨN ĂN UỐNG
dưỡng của cơ thể cũng như có thể lập
ngày: cơm, bánh, cá, thịt, rau
NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU
khẩu phần ăn khoa học cho bữa ăn của
quả…
PHẦN
gia đình? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học
hơm nay.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể (10 phút)
•
GV u cầu HS nghiên cứu thơng
tin, đọc bảng “Nhu cầu dinh dưỡng
khuyến nghị cho người Việt Nam” →
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Thưởng
- HS tự thu nhận thông tin.
- Thảo luận nhóm để trả lời
câu hỏi. Yêu cầu nêu được.
I. Nhu cầu dinh dưỡng của
cơ thể:
Sinh học 8
Trường THCS Trần Quang Khải
Năm học 2020 -2021
trả lời câu hỏi.
+ Nhu cầu dinh dưỡng ở các lứa tuổi
khác nhau như thế nào? Vì sao có sự
khác nhau đó?
- Nhu cầu dinh dưỡng của mỗi
người không giống nhau, phụ
+ Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ thuộc:
em cao hơn người trưởng
+ Lứa tuổi.
thành vì cần tích luỹ co cơ thể + Giới tính.
phát triển. Người già nhu cầu + Trạng thái sinh lí.
dinh dưỡng thấp vì sự vận
+ Lao động.
động của cơ thể ít.
+ Sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở + Nhu cầu dinh dưỡng phụ
mỗi cơ thể phụ thuộc những yếu tố nào? thuộc vào lứa tuổi, giới tính,
•
GV tổng kết lại những nội dung
lao động …
- Đại diện nhóm phát biểu,
thảo luận.
các nhóm khác bổ sung.
- Ở các nước đang phát triển
chất lượng cuộc sống của
+ Vì sao trẻ em suy dinh dưỡng ở các
người dân còn thấp → trẻ bị
nước đang phát triển chiếm tỉ lệ cao?
suy dinh dưỡng chiếm tỉ lệ
cao.
Hoạt động 2: Giá trị dinh dưỡng của thức ăn (13 phút)
•
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông - HS tự thu nhận thông tin,
quan sát tranh vận dụng kiến
II. Giá trị dinh dưỡng của
tin mục 2, quan sát tranh các nhóm
thức ăn:
thực phẩm và bảng giá trị dinh dưỡng thức vào thực tế, thảo luận
các
nhóm
→
hồn
tành
phiếu
một số loại thức ăn → hồn thành
học tập.
phiếu học tập.
- Đại diện nhóm lên bảng
•
Giá trị dinh dưỡng của
hoàn thành trên bảng, các
thức ăn biểu hiện ở:
Loại thực phẩm Tên thực
nhóm
khác
nhận
xét,
bổ
sung
+
Thành
phần các chất.
phẩm
Loại thực
Tên thực phẩm + Năng lượng chứa trong nó.
- Giàu Gluxít
phẩm
+Cần phối hợp các loại thức
- Giàu Prôtêin
- Giàu
- Gạo, ngô.
ăn để cung cấp đủ cho nhu cầu
- Giàu Lipít
Gluxít
khoai, sắn …
của cơ thể.
- Nhiều vitamin
- Giàu
- Thịt, cá,
và chất khống.
Prơtêin
trứng, sữa.
đậu, đỗ.
- Sự phối hợp các loại thức ăn có ý nghĩa
- Giàu
- Mỡ động vật
gì?
Lipit
dầu thực vật.
- GV chốt lại kiến thức.
- Nhiều
- Rau quả tươi
vitamin và và muối
chất
khoáng
khoáng
Hoạt động 3: Khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần (10 phút)
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Khẩu
- HS nghiên cứu và trả lời câu
phần ăn là gì?
hỏi.
III. Khẩu phần và nguyên
- GV yêu cầu HS thảo luận:
Yêu cầu nêu được:
tắc lập khẩu phần:
+ Khẩu phần ăn uống của người mới ốm - Người mới ốm khỏi → cần
- Khẩu phần là lượng thức ăn
khỏi có gì khác người bình thường?
thức ăn bổ dưỡng để tăng
cung cấp cho cơ thể ở trong
+ Vì sao trong khẩu phần ăn cần tăng
cường sức khỏe.
một ngày.
cường rau, quả tươi?
- Tăng cường vitamin.
- Nguyên tắc lập khẩu phần:
+ Để xây dựng khẩu phần hợp lí cần dựa - Tăng cường chất xơ → dễ
+ Căn cứ vào giá trị dinh
vào những căn cứ nào?
tiêu hóa.
dưỡng của thức ăn.
- Tại sao những người ăn chay vẫn khoẻ - Họ dùng sản phẩm từ thực
+ Đảm bảo: đủ lượng (calo);
mạnh?
vật như đậu, vừng, lạc chưa
đủ chất (Lipit, Prơtêin, gluxit,
nhiều Prơtêin.
vitamin, muối khống).
C. Hoạt động vận dụng và tìm tịi mở rộng (5 phút)
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Thưởng
Sinh học 8
Trường THCS Trần Quang Khải
Năm học 2020 -2021
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trắc
Trả lời.
nghiệm
1- Bữa ăn hợp lý cần có chất lượng là:
a) Có đủ thành phần dinh dưỡng,
vitamin, muối khống.
b) Có sự phối hợp đảm bảo cân đối
tỉ lệ các thành phần thức ăn.
c) Cung cấp đủ năng lượng cho cơ
thể.
d) Cả a, b và c.
2- Để nâng cao chất lượng bữa ăn gia
đình cần:
a) Phát triển kinh tế gia đình.
b) Làm bữa ăn hấp dẫn ngon
miệng.
c) Bữa ăn nhiều thịt, cá, trứng, sữa.
d) Chỉ a và b.
e) Cả a, b và c.
4. Hướng dẫn về nhà: (2 phút)
- Học bài theo câu hỏi SGK.
- Đọc mục “ Em có biết?”.
- Xem kĩ bảng 37.1, ghi tên các thực phẩm cần tính tốn ở bảng 37.2.
RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………
…….…………………………………………………………………………………………………
Hiệu trưởng
Tuần: 20
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Thưởng
Tổ/Nhóm trưởng
Giáo viên
Ngày soạn: 16/01/2021
Sinh học 8
Trường THCS Trần Quang Khải
Tiết: 39
Năm học 2020 -2021
Bài 37 THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH MỘT KHẨU PHẦN ĂN CHO TRƯỚC
I.Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
Nắm vững các bước thành lập khẩu phần
Biết đánh giá được định mức đáp ứng của một khẩu phần mẫu .
Biết cách tự xây dựng khẩu phần hợp lí cho bản thân .
2/ Kỹ năng:
- Kĩ năng tự nhận thức:xác định được nhu cầu dinh dưỡng của bản thân.
- Kĩ năng tìm kiếm v xử lí thơng tin đọc SGK và các bảng thành phần dinh dưỡng để lập khẩu phần
ăn phù hợp với đối tượng.
- Kĩ năng quản lí thời gian,đảm nhận trách nhiệm được phân công.
3/ Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ sức khỏe , chống suy dinh dưỡng và béo phì
4/ Năng lực
Năng lực hình thành
Hoạt động / Kiến thức trong bài học
Năng lực giải quyết vấn - Hoạt động thảo luận nhóm, tư duy cá nhân.
đề
Năng lực kiến thức sinh - Nắm vững các bước thành lập khẩu phần
học
-Biết đánh giá được định mức đáp ứng của một khẩu phần mẫu .
-Biết cách tự xây dựng khẩu phần hợp lí cho bản thân .
Năng lực nghiên cứu - Nghiên cứu lí thuyết, tổng hợp tài liệu tự lập cho bản thân một
khoa học
khẩu phần ăn hợp lý.
II.Phương tiện dạy học:
1.Giáo viên chuẩn bị:Bảng 1, 2, 3 và đáp án
Thực phẩm
Trọng lượng
Thành phần dinh dưỡng
Năng lượng khác
(Kcal)
A
A1
A2
P
L
G
Gạo tẻ
400
0
400
31.6
4
304,8
1477,4
Cá chép
100
40
60
9,6
2,16
59,44
Tổng cộng
79,8
33,78
391,7
2295,7
2.Học sinh chuẩn bị:
- Soạn bài trước ở nhà
- Tìm hiểu cch lập khẩu phần và đánh giá khẩu phần cho trước
III.Phương pháp dạy học: Động no,hồn tất một nhiệm vụ - Giải quyết vấn đề,dạy học nhóm - Hỏi
chuyên gia,thực hành-thí nghiệm
IV.Hoạt động dạy học:
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ:
-Bữa ăn hợp lí có chất lượng là bữa ăn như thế nào ?
-Để nâng cao chất lượng bữa ăn cần những yếu tố nào ?
-Khẩu phần là gì ? Nêu nguyên tắc thành lập khẩu phần ?
3.Tổ chức các hoạt động:
KHỞI ĐỘNG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bài
GV: Một HS trình bày khẩu
HS TLCH
Tiết: 39
phần ăn của mình trong một
Bài 37 THỰC HÀNH:
ngày?
PHÂN TÍCH MỘT KHẨU
GV Em thấy khẩu phần ăn của
PHẦN ĂN CHO TRƯỚC
mình như vậy đã thật sự hợp lý
hay chưa?
GV để biết cách lập một khẩu
phần ăn hợp lý cho bản thân
chúng ta cùng vào bài hơm nay
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Thưởng
Sinh học 8
Trường THCS Trần Quang Khải
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: Hướng dẫn
nguyên tắc thành lập khẩu
phần .20’
GV giới thiệu lần lược các bước
tiến hành :
GV hướng dẫn nội dung bảng
37.1 :
Phân tích ví dụ thực phẩm là đu
đủ chín theo 2 bước như SGK
Lượng cung cấp A
Lượng thải bỏ A1
Lượng thực phẩm ăn được
A2
GV dùng bảng 2 . Lấy một ví dụ
đề nêu cách tính :
Thành phần dinh dưỡng
Năng lượng
Muối khóang , vitamin
Chú ý :
Hệ số hấp thục của cơ thể với
Prôtêin là 60 %
Lượng vitamin C thất thóat là
50%
Hoạt động 2: Tập đánh giá
khẩu phần 15’
GV yêu cầu học sinh nghiên
cứu bảng 2 để lập bảng số liệu :
Gv yêu cầu học sinh lên sửa
bài
GV công bố đáp án đúng
Bảng 37 . 2
GV yêu cầu học sinh tự thay đổi
một vài lọai thức ăn rồi tính tóan
lại số liệu cho phù hợp
Năm học 2020 -2021
Hoạt động của học sinh
Bước 1 : Kẻ bảng tính
tóan theo mẫu
Bước 2 :
Điền tên thực phẩm và số
lượng cung cấp A
Xác định lượng thải bỏ A1
Xác định lượng thực phẩm
ăn được A2 : với A2 = A – A1
Bước 3 : Tính giá trị
từng lọai thực phẩm đã kê
trong bảng .
Bước 4 :
Cộng các số liệu đã liệt kê.
Đối chiếu với bảng : “Nhu
cầu dinh dưỡng khuyến nghị
cho người Việt Nam “ Có kế
họach điều chỉnh hợp lí .
Nội dung ghi bài
Các bước để lập khẩu phần:
Bước 1 : Kẻ bảng tính tóan
theo mẫu
Bước 2 :
Điền tên thực phẩm và số
lượng cung cấp A
Xác định lượng thải bỏ A1
Xác định lượng thực phẩm
ăn được A2 : với A2 = A –
A1
Bước 3 : Tính giá trị từng lọai
thực phẩm đã kê trong bảng .
Bước 4 :
Cộng các số liệu đã liệt
kê.
Đối chiếu với bảng : “Nhu
cầu dinh dưỡng khuyến nghị
cho người Việt Nam “ Có
kế họach điều chỉnh hợp lí .
Học sinh đọc kỹ bảng 2 .
Bảng số liệu khẩu phần .
Tính tóan số liệu điền
vào các ơ có dấu “? “ ở bảng
37 .2
Đại diện nhóm lên trình
bày , nhóm khác nhận xét bổ
sung .
Học sinh tập xác định
một số thay đổi về lọai thức ăn
và khối lượng dựa vào bữa ăn
thực tế rối tính lại số liệu cho
phù hợp .
LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG, MỞ RỘNG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bài
GV: HS đọc lại các cách tính HS đọc
trong ngày hôm nay.
GV cho HS tự lập trước
HS làm bài tập
khẩu phần ăn của mình
Kết quả bảng 37 . 2 và 37 .
3 là nội dung để đánh giá
của một số nhóm
4.Hướng dẫn về nhà:
Tập xây dựng một khẩu phần ăn cho bản thân dựa vào nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị của người
Việt Nam và bảng phụ lục dinh dưỡng thức ăn
• Hồn thành bài thực hành tiết sau nộp
• Soạn bài:”Bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu”:
+ Nêu rõ vai trò của sự bài tiết
+ Mô tả cấu tạo của thận và chức năng lọc máu tạo thành nước tiểu.
+Kể một số bệnh về thận và đường tiết niệu,cách phòng tránh các bệnh này
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Thưởng
Sinh học 8
Trường THCS Trần Quang Khải
Năm học 2020 -2021
RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………
…….…………………………………………………………………………………………………
Hiệu trưởng
Tổ/Nhóm trưởng
Tuần: 20 – 21
Tiết: 40 – 41 – 42
Giáo viên
Ngày soạn: 24/1/2021
CHỦ ĐỀ: BÀI TIẾT
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Thưởng
Sinh học 8
Trường THCS Trần Quang Khải
Năm học 2020 -2021
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu rõ khái niệm bài tiết và vai trị của nó với cơ thể sống, các hoạt động bài tiết của cơ thể.
- Xác định được cấu tạo của hệ bài tiết trên hình vẽ (mơ hình) và biết trình bày bằng lời cấu tạo hệ bài
tiết nước tiểu.
-Trình bày được: + Quá trình tạo thành nước tiểu.
+ Thực chất quá trình tạo thành nước tiểu.
+ Quá trình bài tiết nước tiểu.
Phân biệt được: + Nước tiểu đầu và máu.
+ Nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức.
-Trình bày được tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu và hậu quả của nó.
- Trình bày được các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết và giải thích cơ sở khoa học của
chúng.
2. Kĩ năng:
-Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình.
-Kỹ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ:
-Giáo dục ý thức giữ vệ sinh cơ quan bài tiết.
-Giáo dục ý thức vệ sinh, giữ gìn cơ quan bài tiết nước tiểu
4. Năng lực:
Năng lực hình thành
Hoạt động / Kiến thức trong bài học
Năng lực giải quyết vấn - Hoạt động thảo luận nhóm, tư duy cá nhân.
đề
Năng lực kiến thức sinh -Nêu rõ vai trị của sự bài tiết
học
-Mơ tả cấu tạo của thận và chức năng lọc máu tạo thành nước tiểu.
-Kể một số bệnh về thận và đường tiết niệu,cách phòng tránh các
bệnh này.
- Phân biệt được nước tiểu đầu và huyết tương.
Năng lực nghiên cứu - Nghiên cứu lí thuyết, tổng hợp tài liệu về các đặc điểm cấu tạo,
khoa học
q trình lọc nước tiểu và vai trị quan trọng của hệ bài tiết nước
tiểu của người
II.Phương tiện dạy học:
1/ Chuẩn bị của GV:
- Tranh phóng to hình 38 – 1 - Mơ hình cấu tạo hệ bài tiết nam và nữ - Mơ hình cấu tạo thận .
2/ Chuẩn bị của HS: Đọc trước nội dung
III.Phương pháp dạy học: Động não,trực quan - Dạy học nhóm,vấn đáp-tìm tòi
IV.Hoạt động dạy học:
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài thu hoạch thực hành của HS
3.Tổ chức các hoạt động:
Hoạt động khởi động:
-Giáo viên cho lớp chạy tại chỗ khoảng 3
phút sau đó yêu cầu học sinh cho biết cơ
thể mình có những thay đổi như thế nào?
- vì sao em lại thở gấp?
Cơ thể chúng ta thường xuyên thải khí
CO2 và các sản phẩm khác như mồ hơi,
phân,.... đó là sản phẩm bài tiết, vì sao lại
có những sản phẩm bài tiết này?
Trò chơi: Giáo viên tổ chức chia lớp làm Học sinh lên mô phỏng lại động
2 nhóm, mỗi nhóm cử 3 học sinh lên thi
tác sàng gạo
lần lượt theo thứ tự trong vòng 2 phút.
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Thưởng
Sinh học 8
Trường THCS Trần Quang Khải
Năm học 2020 -2021
Dùng nón tượng trưng cho chiếc dần để
sàng gạo. Hãy mô tả lại động tác sàng
gạo
Người ta dùng dần để sàng gạo nhằm
mục đích gì?
Trong q trình hình thành nước tiểu
cũng có một q trình tương tự như sàng
gạo đó là q trình nào?
Giáo viên chiếu đoạn phim nói về vấn đề
ngộ độc thực phẩm ở công ty TNHH An
Giang SamHo tại khu cơng nghiệp Bình
Hịa, huyện Châu Thành , Tỉnh An Giang
Theo em tại sao những cơng nhân đó lại
bị ngộ độc
khi chúng ta ăn thực phẩm bẩn, ôi thiu,
nhiễm độc không những chỉ bị ngộ độc
biểu hiện ở hệ tiêu hóa mà nó cịn ảnh
hưởng rất lớn tới thận.
- Giáo viên để tìm hiểu những vấn
đề này chúng ta cùng nghiên cứu
bài hơm nay.
Nhóm nào làm đúng động tác
nhất nhóm đó sẽ thắng
Để loại bỏ những hạt gạo nhỏ và
những hạt sạn
Do thực phẩm bẩn, không sạch,
ôi thiu, nhiễm độc…
Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1 :
+ Bài tiết là gì ?
+ Các sản phẩm thải cần được bài
tiết phát sinh từ đâu ?
+ Hoạt động bài tiết nào đóng vai
trị quan trọng ?
- Gv chốt lại đáp án đúng.
+ Bài tiết đóng vai trị quan trọng
như thế nào với cơ thể sống ?
Nội dung
I. Bài tiết
- HS tự thu nhận và xử lí
- Bài tiết là hoạt động của cơ
thơng tin mục SGK, trả lời. thể thải loại các chất cặn bã và
các chất độc hại khác ra môi
HS khác nhận xét
+ Sản phẩm thải cần được bài trường ngoài
- Vai trị :
tiết phát sinh từ q trình
+ Bài tiết giúp cơ thể thải các
TĐC của tế bào và cơ thể,
chất
độc hại ra mơi trường.
hoặc từ hoạt động tiêu hóa
+ Đảm bảo tính ổn định của
đưa vào cơ thể 1 số chất quá
môi trường trong tạo điều kiện
liều lượng (các chất thuốc,
thuận lợi cho hoạt động trao
các ion, côlestêrôn, …)
đổi chất diễn ra bình thường.
Hoạt động 2 :
II. Cấu tạo của hệ bài tiết
B1: Gv yêu cầu HS các nhóm thảo - HS quan sát tranh và làm
nước tiểu:
luận hoàn thành bài tập mục
việc độc lập với SGK
- Hệ bài tiết nước tiểu gồm:
HS
thảo
luận
nhóm
(2
3
Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng
SGK.
HS) thống nhất đáp án.
đái, ống đái.
B2: Gv công bố đáp án đúng 1d,
- Đại diện các nhóm trình bày - Thận gồm 2 quả thận. mỗi
2a, 3d, 4d.
quả thân có khoảng 1 triệu đơn
B3: Gv yêu cầu HS trình bày trên đáp án. Nhóm khác nhận xét
vị chức năng để lọc máu và
tranh cấu tạo cơ quan bài tiết nước
- 1 HS trình bày trên tranh. cả hình thành nước tiểu.
tiểu ?
lớp cùng nhận xét, bổ sung.
- Mỗi đơn vị chức năng gồm:
cầu thận, nang cầu thận, ống
thận
Hoạt động 3: Tạo thành nước
- HS thu nhận và xử lí thơng
III. Tạo thành nước tiểu :
tiểu
tin mục 1, quan sát và đọc kĩ
- Sự tạo thành nước tiểu gồm 3
+ Sự tạo thành nước tiểu gồm
nội dung hình 39.1, trả lời
quá trình :
những quá trình nào ? diễn ra ở
+ Quá trình lọc máu ở cầu thận:
đâu ?
máu theo động mạch đến tới cầu
B1:Gv tổng hợp các ý kiến
- HS thảo luận nhóm
thận với áp lực cao tạo ra lực
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Thưởng
Sinh học 8
Trường THCS Trần Quang Khải
B2: Gv yêu cầu HS đọc lại chú
thích hình 39.1 → thảo luận:
+ Thành phần nước tiểu đầu khác
với máu ở điểm nào ?
+ Hoàn thành bảng so sánh nước
tiểu đầu và nước tiểu chính thức.
B3: Gv kẻ phiếu học tập lên bảng
→ gọi 1 vài nhóm lên chữa bài.
B4: Gv chốt lại kiến thức.
→ Trình bày quá trình tạo thành
nước tiểu ở các đơn vị chức năng
của thận ?
Hoạt động 4 :
+ Sự bài tiết nước tiểu diễn ra như
thế nào ?
+ Thực chất của quá trình tạo
thành nước tiểu là gì ?
+ Vì sao sự hình thành nước tiểu
diễn ra liên tục mà sự bài tiết
nước tiểu lại gián đoạn ?
Hoạt động 5: . Một số tác nhân
chủ yếu gây hại cho hệ bài tiết
nước tiểu:
+ Có những tác nhân gây hại nào
gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu ?
B1:Gv yêu cầu HS nghiên cứu kỹ
thơng tin, quan sát tranh hình 38.1
và 39.1 để hoàn thành phiếu học
tập.
B2: Gv kẻ phiếu học tập lên bảng.
B3: Gv tập hợp ý kiến các nhóm
→ nhận xét.
B4: Gv thông báo đáp án đúng
Hoạt động 6: Cần xây dựng các
thói quen sống khoa họ để bảo
vệ hệ bài tiết nước tiểu tránh tác
nhân có hại :
- Gv u cầu HS đọc lại thơng tin
SGK và hồn thành bảng 40.
- Gv tập hợp ý kiến của các nhóm.
- Gv thơng báo đáp án đúng bằng
bảng phụ.
Các thói quen sống khoa học
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Thưởng
Năm học 2020 -2021
đẩy nước và các chất hịa tan có
+ Nước tiểu đầu khơng có tế
kích thước nhỏ qua lỗ lọc trên
bào và prôtêin.
vách mao mạch vào nang cầu
thận, các tế bào máu và phân tử
prơtêin có kích thước lớn nên
khơng qua lỗ lọc. Kết quả tạo ra
+ HS hoàn thành phiếu học
nước tiểu đầu.
tập đã chuẩn bị sẵn.
+ Quá trình hấp thụ lại (ở ống
- Đại diện nhóm lên ghi kết
thận) các chất dinh dưỡng, H2O
quả, các nhóm khác theo dõi, và các ion cần thiết (Na+, Cl-, ...)
bổ sung.
+ Quá trình bài tiết tiếp (ở ống
- HS trình bày trên tranh hình thận) các chất độc và các chất
39-1.
khơng cần thiết (axit uric,
creatin, các chất thuốc, H+,
K+, ...)→ nước tiểu chính thức
- HS nghiên cứu thơng tin IV. Thải nước tiểu:
Nước tiểu chính thức được dẫn
SGK để trả lời.
xuống bể thận, qua ống dẫn
- Mô tả đường đi của nước
nước tiểu xuống tích trữ ở bóng
tiểu chính thức.
- Lọc máu và thải chất cặn bã, đái, rồi được thải ra ngoài nhờ
chất độc, chất thừa ra khỏi cơ hoạt động của cơ vịng ống đái,
cơ bóng đái và cơ bụng.
thể để duy trì ổn định mơi
trường trong.
+ Máu tuần hồn liên tục qua
cầu thận nên nước tiểu được
hình thành liên tục.
+ Nước tiểu được tích trữ ở
bóng đái khi lên đến 200ml
đủ áp lực gây cảm giác buồn
đi tiểu → bài tiết ra ngoài.
V. Một số tác nhân chủ yếu
- HS tự thu nhận thông tin , gây hại cho hệ bài tiết nước
vận dụng hiểu biết của mình, tiểu:
Gồm:
liệt kê các tác nhân gây hại.
- Các vi khuẩn gây bệnh.
- Cá nhân tự đọc thông tin
- Các chất độc trong thức ăn.
SGK kết hợp qua sát tranh Trao đổi nhóm 3 - 4 HS, hồn - Khẩu phần ăn khơng hợp lí.
thành phiếu học tập
- Đại diện nhóm lên hồn
thành phiếu trên bảng.
- Các nhóm khác nhận xét bổ
sung.
VI. Cần xây dựng các thói
- Mỗi nhóm 4 HS suy nghĩ
quen sống khoa họ để bảo vệ
trao đổi và điền vào.
hệ bài tiết nước tiểu tránh tác
- Đại diện nhóm trình bày đáp nhân có hại :
án, các nhóm khác bổ sung.
Cơ sở khoa học
Sinh học 8
Trường THCS Trần Quang Khải
Năm học 2020 -2021
- Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng
như cho hệ bài tiết nước tiểu.
Khẩu phần ăn uống hợp lí :
+ Không ăn quá mặn, quá chua, quá nhiều prôtêin,
quá nhiều chất tạo sỏi
+ Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm chất độc hại
+ Uống đủ nước.
- Nên đi tiểu đúng lúc, không nên nhịn quá lâu.
Phiếu học tập số 1
Đặc điểm
- Nồng độ các chất hoà tan.
- Chất độc, chất cặn bã.
- Chất dinh dưỡng.
- Hạn chế tác hại của vi sinh vật gây bệnh.
+ Tránh cho thận làm việc quá nhiều và hạn chế
khả năng tạo sỏi.
+ Hạn chế tác hại của các chất độc.
+ Tạo điều kiện cho quá trình lọc máu được
thuận lợi
- Hạn chế khả năng tạo sỏi ở bóng đái
Nước tiểu đầu
Lỗng.
Có ít.
Có nhiều
Phiếu học tập số 2
Tổn thương hệ bài tiết nước tiểu
- Cầu thận bị viêm và suy thoái
- Ống thận bị tổn thương hay làm
việc kém hiệu quả.
- Đường dẫn nước tiểu bị nghẽn.
Nước tiểu chính thức
Đậm đặc.
Có nhiều.
Gần như khơng có
Hậu quả
- Q trình lọc máu bị trì trệ → cơ thể bị nhiễm
độc → chết.
- Quá trình hấp thụ lại và bài tiết giảm → môi
trường trong bị biến đổi.
- Ống thận bị tổn thương → nước tiểu hoà vào
máu → đầu độc cơ thể.
- Gây bí tiểu → nguy hiểm đến tính mạng.
Hoạt động luyện tập, vận dụng
-Bài tiết có vai trị quan trọng
như thế nào đối với cơ thể sống ?
- Bài tiết ở cơ thể người do các
cơ quan nào đảm nhận ?
- Hệ bài tiết nước tiểu có cấu tạo
như thế nào ?
- Trình bày quá trình tạo thành
nước tiểu ở các đơn vị chức năng
của thận ?
-Nước tiểu được bài tiết ra ngoài
như thế nào ?
- Có những tác nhân nào gây hại
cho hệ bài tiết nước tiểu ?
-Hs trả lời
-
Thận, da, phổi
Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng
đái và ống đái
-Vi khuẩn gây bệnh, khẩu phần
ăn khơng hợp lí, chất độc hại có
trong thức ăn.
- Trong các thói quen sống khoa
học để bảo vệ hệ bài tiết nước
tiểu, em có thói quen nào và
chưa có thói quen nào ?
- Em hãy cho biết nguyên nhân
gây ra sỏi thận?
- Các biện pháp để hạn chế sỏi
thận?
-Tại sao trẻ em hay bị tè dầm?
-Tại sao người già hay bị tiểu
sót?
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Thưởng
Sinh học 8
Trường THCS Trần Quang Khải
Năm học 2020 -2021
Hoạt động tìm tịi, mở rộng:
-Những người bị suy thân để duy
trì cuộc sống của họ thì phải làm
như thế nào?
Giáo viên yêu cầu học sinh tìm
hiểu về cơ chế ghép thận
Có một số người đã bán đi một
quả thận của mình, theo em hành
động đó gây tác hại tới cơ thể
như thế nào?
4. Huớng dẫn về nhà
Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
Đọc mục “Em có biết”
-Tìm hiểu các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết.
-Tìm hiểu các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết \
Soạn bài MỚI : “DA”
+Trình bày cấu tạo avd chức năng của da.
+ Kể tên 1 số bệnh ngồi da và cách phịng tránh
+ Tác nhân gây ra các bệnh ngoài da
RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………
…….…………………………………………………………………………………………………
Hiệu trưởng
Tuần: 22
Tiết: 43 + 44
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Thưởng
Tổ/Nhóm trưởng
Giáo viên
Ngày soạn 31/01/2021
Sinh học 8
Trường THCS Trần Quang Khải
Năm học 2020 -2021
Chủ đề: DA
(Số tiết: 02 tiết)
I. MỤC TIÊU (chung cho cả chủ đề)
1. Kiến thức:
- Mô tả được cấu tạo của da.
- Thấy rõ mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng của da.
- Trình bày được cơ sở khoa học của các biện pháp bảo vệ da, rèn luyện da.
- Điều tra, tìm hiểu về bệnh ngồi da và tỷ lê bệnh ngồi da
- Tìm hiểu các ngun nhân gây bệnh ngồi da và cách phịng tránh
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng thu thập và xử lí thơng tin
- Kĩ năng hợp tác , lắng nghe tích cực.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày trước lớp
- Kĩ năng giải quyết các vấn đề: các biện pháp khoa học để bảo vệ da
3. Thái độ
- Tuyên truyền cho mọi người và bạn bè xung quang về hậu quả của bệnh ngoài da từ đó có biện pháp
bảo vệ phịng tránh.
- Có thái độ và hành vi vệ sinh cá nhân, vệ sinh cơng đồng.
5. Năng lực cần phát triển:
Năng lực hình thành
Hoạt động / Kiến thức trong bài học
NL giải quyết vấn đề
cách phịng tránh bệnh ngồi da đối với cá nhân học sinh. Từ đó ý
thức bảo vệ sức khỏe bản thân và những người xung quanh.
Năng lực kiến thức sinh - Quan sát: cấu tạo của da, người bị bệnh ngồi da và khơng bị bệnh,
các ngun nhân gây nên bệnh….
học
- Đưa ra các tiên đoán, nhận định: những nguyên nhân và hậu quả gây
nên bệnh ngoài da
- Đưa ra các định nghĩa : khái niệm da sạch và da bẩn
Xác định các biến và đối chứng :
+ Biến : các nguyên nhân của bệnh ngoài da
+ Đối chứng : tỉ lệ người mắc bệnh ngồi da/người khơng bị bệnh
ngồi da
Tìm kiếm mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng, từ nguyên nhân hậu
quả đề ra biện pháp phù hợp.
KHỞI ĐỘNG
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Bài tập: Lan là một bạn nữ hồi
còn lớp 6 và 7 được xưng danh là
một hot girl của trường vì sở hữu
một làn da trắng mịn và cao ráo HS đưa ra các câu trả lời dự
nhưng qua một kỳ nghỉ hè rồi đoán
bước vào năm học lớp 8 thì Lan
lại là trung tâm của lời bàn tán vì
lúc này Lan xuất hiện rất nhiều
mẫn đỏ trên mặt và bạn cảm thấy
rất e ngại mỗi lần tiếp xúc với
bạn bè
Em hãy giải thích giúp bạn vì sao
bạn Lan lại có biểu hiện đó ?
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: CẤU TẠO CỦA DA
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Thưởng
Nội dung ghi bài
Chủ đề : DA
Nội dung
Sinh học 8
Trường THCS Trần Quang Khải
? Da có cấu tạo như thế nào ?
- GV yêu cầu HS quan sát H.
41. đối chiếu mơ hình cấu tạo
của da thảo luận.
? Xác định giới hạn của từng
lớp da ?
? Đánh mũi tên, hoàn thành sơ
đồ cấu tạo da ? ( Treo tranh câm
lên bảng gọi HS lên bảng hoàn
thành và rút ra kết luận ).
+ Cấu tạo chung: Giới hạn các
lớp của da.
+ Thành phần cấu tạo của mỗi
lớp.
- GV có thể treo 2 – 3 tranh ccm
gọi HS lên bảng dưới hình thức
trị chơi.
- GV tổng kết các ý kiến của các
nhóm chốt lại kiến thức.
- GV yêu cầu HS đọc lại thơng
tin thảo luận nhóm trả lới 6 câu
hỏi đầu trang 133.
- GV gọi HS đọc câu hỏi 1.
- GV gọi HS đọc câu hỏi 2.
- GV gọi HS đọc câu hỏi 3.
- GV gọi HS đọc câu hỏi 4.
- GV gọi HS đọc câu hỏi 5.
- GV gọi HS đọc câu hỏi 6.
Năm học 2020 -2021
- Cá nhân trả lời câu hỏi.
I. Cấu tạo của da.
- Da có cấu tạo 3 lớp: ....
Cấu tạo của da gồm 3 lớp:
- HS quan sát hình kết hợp với thơng
Lớp biểu bì, lớp bì, lớp
tin, ghi nhận kiến thức.
mỡ dưới da.
- HS thảo luận theo nhóm trả lời các
câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
cịn lại theo dõi bổ sung.
- HS tự rút ra kết luận.
- HS ghi nhận kiến thức.
- HS đọc thông tin ghi nhớ kiến thức
- HS đọc câu hỏi cho các nhóm thảo
luận.
- Đại diện các nhóm trình bày, các
nhóm cịn lại theo dõi bổ sung.
+ Vì lớp tế bào ngồi cùng hóa sừng
và chết.
+ Vì các sợi mô liên kết bện chặt
với nhau và trên da có nhiều tuyến
nhờn tiết chất nhờn.
+ Vì da có nhiều cơ quan thụ cảm.
+ Trời nóng: mao mạch máu dưới
da dãn ra, tiết mồ hôi. Trời lạnh mao
mạch máu ở da co lại, cơ chân lông
co.
+ Là lớp đệm chống ảnh hưởng cơ
học giữ nhiệt.
+ Tóc tạo nên lớp đệm khơng khí:
- Chống tia tử ngoại.
+ Lơng mày: ngăn mồ hơi và nước.
- Lớp biểu bì:
+ Tầng sừng.
+ Tầng tế bào sống.
- Lớp bì:
+ Sợi mơ liên kết.
+ Các cơ quan.
- Lớp mỡ dưới da.
+ Gồm các tế bào mở.
- GV nhận xét từng câu trả lời
của các nhóm, chốt lại kiến
thức.
Hoạt động 2: CHỨC NĂNG CỦA DA
Hoạt động dạy
Hoạt động học
- Gv yêu cầu HS thảo luận 3 câu - HS tră lời:
hỏi mục .
+ Nhờ đặc điểm: Sợi mô liên kết,
? Đặc điểm nào của da thực tuyến nhờn, lớp mỡ dưới da.
+ Nhờ các cơ quan thụ cảm qua
hiện chức năng bảo vệ?
? Bộ phận nào giúp da tiếp nhận tuyến mồ hơi.
kích thích? Thực hiện chức năng + Nhờ: co giãn mạch máu dưới da,
hoạt động tuyến mồ hôi và cơ quan
bài tiết?
? Da điều hịa thân nhiệt bằng chân lơng lớp mỡ cũng mất nhiệt.
- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm
cách nào?
- GV chốt lại kiến thức bằng câu khác bổ sung.
hỏi:
-Da có những chức năng gì?
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Thưởng
Nội dung
II/. Chức năng của da:
* Kết luận:
- Bảo vệ cơ thể.
- Tiếp nhận kích thích xúc
giác.
- Bài tiết .
- Điều hịa thân nhiệt.
+ Da và sản phẩm của da
tạo nên vẻ đẹp con người.
Sinh học 8
Trường THCS Trần Quang Khải
Năm học 2020 -2021
Hoạt đông 3: BẢO VỆ DA
Hoạt động dạy
Hoạt động học
- GV yêu cầu trả lời câu hỏi:
- Cá nhân đọc thông tin và trả
? Da bẩn có hại như thế nào?
lời câu hỏi.
? Da bị xây xát có hại như thế - Một vài HS trình bày, lớp nhận
nào?
xét và bổ sung.
? Giữ da sạch bằng cách nào?
- HS đề ra biện pháp như:
+ Tắm giặt thường xuyên.
+ Không nên cậy trứng cá.
Hoạt động 4: RÈN LUYỆN DA
Hoạt động day
Hoạt động học
- GV phân tích mối quan hệ giữa - HS ghi nhớ thông tin.
rèn luyện thân thể với rèn luyện
da.
- Gv yêu cầu HS thảo luận nhóm - HS đọc kỹ bài tập , thảo luận
hồn thành bài tập mục .
trong nhóm, thống nhất ý kiến
đánh dấu vào bảng 42.2 và bài
tập trang .
- Một vài nhóm đọc kết quả,
- GV chốt lại đáp án đúng.
_ GV lưu ý cho HS hình thức tắm các nhóm khác bổ sung.
nước lạnh phải:
+ Được rèn luyên thường xuyên.
+ trước khi tắm phải khởi động.
+ Không tắm lâu.
Nội dung
I. Bảo vệ da:
- Da bẩn:
+ Là môi trường cho vi khuẩn
phát triển.
+ Hạn chế hoạt động tuyến mồ
hôi.
- Da bị xây xát dễ bị nhiễm
trùng Cần giữ da sạch và
tránh bị xây xát.
Nội dung
II. Rèn luyện da
- Cơ thể là một khối thống nhất
rèn luyên cơ là rèn luyện
các hệ cơ quan trong đó có da.
- Các hình thức rèn luyện da:
1, 4 , 5 , 8 , 9 .
- Nguyên tắc rèn luyện: 2, 3 ,
5.
Hoạt động 5: PHỊNG CHỐNG BỆNH NGỒI DA
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
- GV yêu cầu HS hoàn thành bảng - HS vận dụng hiểu biết của III. Phịng chống bệnh ngồi
42.2.
mình:
da:
+ Tóm tắt biểu hiện của bệnh.
- Gv ghi nhanh lên bảng.
+ Cách phòng bệnh.
- Các bệnh ngoài da:
- Gv sử dung tranh ảnh, giới thiệu - Một vài HS đọc bài tập bổ + Do vi khuẩn.
một số bệnh ngoài da.
sung.
+ Do nấm.
- Gv đưa thêm thơng tin về cách
+ Bỏng nhiệt, bỏng hóa chất...
giảm nhẹ tác hại của bỏng.
- Phòng bệnh:
+ Giữ vệ sinh thân thể.
+ Giữ vệ sinh môi trường.
+ Tránh để da bị xây xát, bị
bỏng.
- Chữa bệnh: Dùng thuốc theo
chỉ dẫn của bác sĩ.
LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HS đọc và TLCH
Cấu tạo da
Chức
Các lớp da
Thành phần
năng
cấu tạo của các
lớp
1. Các lớp
da
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Thưởng
Nội dung ghi bài
Sinh học 8
Trường THCS Trần Quang Khải
Năm học 2020 -2021
2. Lớp bì
3. Lớp mỡ
dưới da
1. Trong cuộc sống hằng ngày, em hãy liệt
kê các tác động mạnh từ môi trường làm ảnh
hưởng đến da ?
2. Những em nhỏ thường rất hiếu động với
những đồ vật xung quanh. Nếu như vơ tình
em bé nghịch và làm đổ phích nước sơi rơi
vào người nhưng lại chưa có sự giúp đỡ của
người lớn. Em hãy tưởng tượng điều gì sẽ
xảy ra? Lúc đó em sẽ làm gì giúp em bé đó ?
TÌM TỊI, MỞ RỘNG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài tập 1: Lan là một bạn nữ hồi còn lớp 6
và 7 được xưng danh là một hot girl của
trường vì sở hữu một làn da trắng mịn và
cao ráo nhưng qua một kỳ nghỉ hè rồi bước
vào năm học lớp 8 thì Lan lại là trung tâm
của lời bàn tán vì lúc này Lan xuất hiện rất
nhiều mẫn đỏ trên mặt và bạn cảm thấy rất e
ngại mỗi lần tiếp xúc với bạn bè
a..Em hãy giải thích giúp bạn vì sao bạn Lan
lại có biểu hiện đó ?
b.Nếu em là thầy (cơ) dạy Sinh thì em sẽ
khun bạn có nên nặn những mẫn đó
khơng ? Vì sao ?
Bài tập 1: Nam và Hải là 2 học sinh lớp 8
trường THCS Phan Bội Châu, kỳ nghỉ hè
vừa rồi thường rủ các bạn đi thả diều sau đó
tắm sơng (nơi mà có những con trâu hay qua
lại và nước thải sinh hoạt người dân thường
đổ về đây) nhưng về nhà lại không chịu tắm
rửa lại. Đêm đến 2 bạn cảm thấy ngứa ngáy
khắp người nhưng khơng hiểu lí do vì sao vì
trước giờ 2 bạn chưa bao giờ mắc bệnh này
a.Em hãy giúp 2 bạn giải thích vì sao mắc
bệnh trên?
b.Nếu em là bác sỹ thì em sẽ khuyên các bạn
giữ gìn da như thế nào để khơng bị ngứa
ngáy ? Giải thích y nghĩa của việc làm đó
c.Là 1 cán bộ y tế ở xã phường em sẽ
khuyên các bạn và những người dân xung
quanh giữ gìn mơi trường sống như thế nào
để khơng mắc bệnh đó ?
Nội dung ghi bài
VI/. DẶN DÒ
- Học bài trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “ Em có biết?”.
- GV hướng dẫn HS chuẩn bị bài mới.
+ Ôn lại bài phản xạ.
+ Chuẩn bị tốt cho bài mới: giới thiệu chung hệ thần kinh
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Thưởng
Sinh học 8
Trường THCS Trần Quang Khải
Năm học 2020 -2021
Các bộ phận của hệ thần kinh: cấu tạo và chức năng.
- GV nhận xét lớp.
Rút kinh nghiệm : ............................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
Hiệu trưởng
Tuần: 23
Tiết: 45
Tổ/Nhóm trưởng
CHƯƠNG IX: THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN
Bài 43 GIỚI THIỆU CHUNG HỆ THẦN KINH
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Thưởng
Giáo viên
Ngày soạn: 16/02/2021
Sinh học 8
Trường THCS Trần Quang Khải
Năm học 2020 -2021
I/.MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được cấu tạo và chức năng của nơron, đồng thời xác định rõ nơron là đơn vị cấu tạo cơ bản
của hệ thần kinh.
- Phân biệt được các thành phần cấu tạo của hệ thần kinh.
- Phân biệt được chức năng của hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng
2.Kĩ năng:
- Kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp
- Kĩ năng thảo luận nhóm
3.Thái độ:
- GD ý thức u thích mơn học
4. Năng lực:
Năng lực hình thành
Năng lực giải quyết vấn đề
Hoạt động / Kiến thức trong bài học
- Hoạt động thảo luận nhóm, tư duy cá nhân. Đưa ra các tiên đốn,
tìm kiếm mối quan hệ.
Năng lực kiến thức sinh * Hệ thần kinh (theo cấu tạo) có hai phần chính
học
- Trung ương: + Não, Tủy sống:
- Ngoại biên:+ dây thần kinh,+ hạch thần kinh.
* Hệ thần kinh (theo chức năng)
- Phân hệ thần kinh vận động: điều hòa hoạt động của cơ vân.
- Phân hệ thần kinh sinh dưỡng: điều hòa hoạt động của cơ quan
sinh dưỡng và cơ quan sinh sản.
Năng lực nghiên cứu khoa - Nghiên cứu lí thuyết, tài liệu một số hệ thần kinh
học
II/. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
1.Giáo viên chuẩn bị:
- Tranh phóng to hình 43.1 →43.2
2.Học sinh chuẩn bị:
- Sọan theo yêu cầu lệnh ▼sgk vào vở soạn.
III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC
- Hoạt động nhóm
- Vấn đáp – tìm tịi
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra:
- Hãy nêu các biện pháp rèn luyện và bảo vệ da? Kể tên các bệnh ngoài da mà em biết?
3. Bài mới:
KHỞI ĐỘNG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bài
GV mở bài bằng các câu hỏi nêu HS đưa ra các câu trả lời dự
Tiết: 47
vấn đề như sau :
đoán
Bài 43 GIỚI THIỆU
Cơ thể thường xuyên tiếp nhận và
CHUNG HỆ THẦN KINH
trả lời các kích thích bằng sự điều
khiển, điều hồ và phối hợp hoạt
động của các nhóm cơ quan, hệ
cơ quan giúp cơ thể ln thích
nghi với mơi trường, dưới sự chỉ
đạo của hệ thần kinh. Hệ thần
kinh có cấu tạo như thế nào để
thực hiện các chức năng đó? 1'
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Thưởng
Sinh học 8
Trường THCS Trần Quang Khải
Năm học 2020 -2021
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
+ Hoạt động 1: Nhắc lại cấu tạo và chức năng của nơron.
Nội dung
Hoạt động của GV
H.đ. của HS
Treo tranh phóng to, u − Cá nhân đọc thơng tin, I. Nơron – đơn vị cấu trúc của hệ
thần kinh:
cầu học sinh dựa vào tranh qs tranh, t.luận nhóm .
vẽ mô tả cấu tạo và chức − Đại diện phát biểu, bổ − Nơron là đơn vị cấu tạo của hệ thần
năng của nơron.
kinh.
sung,
− Yêu cầu học sinh đại − Nghe giáo viên bổ sung, − Cấu tạo: 1 nơron gồm:
diện phát biểu, bổ sung .
+ Một thân: chứa nhân;
h.chỉnh nội dung.
− Bổ sung về cấu tạo chức
+ Nhiều sợi nhánh
+ Một sợi trục: Thường có bao miêlin;
năng trên tranh vẽ.
giữa các bao miêlin ngăn cách nhau bởi
eo Răngviê; tận cùng sợi trục có các
cúc xináp (Là nơi tiếp giáp giữa nơron
này với nơron khác hoặc cơ quan trả
lời)
− Chức năng của nơron: là cảm ứng
và dẫn truyền xung thần kinh.
+ Hoạt động 2:Tìm hiểu về các bộ phận của hệ thần kinh
Hoạt động của GV
H.đ. của HS
Nội dung
− Treo tranh phóng to hình − Quan sát tranh II. Các bộ phận của hệ thần kinh:
1) Theo cấu tạo:
43-2, hướng dẫn học sinh : theo hướng dẫn,
Có nhiều cách phân chia…
− Thảo luận nhóm, − Bộ phận trung ương; não và tủy sống.
− Yêu cầu học sinh hoàn đại diện phát biểu, bổ − Bộ phận ngoại biên: các dây thần kinh (bó
thành bài tập mục ∇ trong sung.
sợi cảm giác và bó sợi vận động) và các hạch
− Nghe giáo viên thần kinh.
3’.
2) Theo chức năng:
− Yêu cầu học sinh đại thuyết trình hồn
− Hệ thần kinh vận động:
chỉnh néi dung
diện phát biểu, bổ sung.
+ Điều khiển hoạt động cơ vân
− Thơng báo đáp án đúng
+ Hoạt động có ý thức
− Hệ thần kinh sinh dưỡng:
+ Điều hòa hoạt động các cơ quan sinh
dưỡng (nội tạng) và cơ quan sinh sản
+ Hoạt động khơng có ý thức.
Vận dụng, tìm tòi, mở rộng.
- GV cho HS đọc Ghi nhớ SGK
- HS làm bài tập trắc nghiệm:
? Hoàn thành sơ đồ sau
Bộ phận trung ương
Não
Tủy sống
Hệ thần kinh
Bộ phận ngoại biên
Các dây thần kinh
Hạch thần kinh
GV Yêu cầu đọc kết luận chung / 136.
- Hãy nêu cấu tạo và chức năng của hệ thần kinh.
- Đọc mục ‘Em có biết”.
- Bài tập điền từ: Chọn các từ cho sẵn sau đây điền vào chỗ trống:
nhân, bao miêlin, cúc xináp, nơron, sợi trục, eo ranvier, sợi nhánh
Tế bào thần kinh còn được gọi là nơron. Thân tế bào thần kinh có nhiều dạng, bên trong có
nhân. Từ thân tế bào xuất phát ra nhiều nhánh ngắn và 1 nhánh dài. Các nhánh ngắn là các sợi nhánh
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Thưởng
Sinh học 8
Trường THCS Trần Quang Khải
Năm học 2020 -2021
còn các nhánh dài là sợi trục. Xung quanh sợi trục có thể được bao bọc bởi miêlin, lớp bào này thắt lại
từng đoạn tạo thành các eo ranvier.
Tận cùng của sợi trục phân ra làm nhiều nhánh xoè ra, cuối mỗi nhánh hơi phồng lên, được gọi
là cúc xináp.
V/. DẶN DÒ
- Học bài theo câu hỏi SGK.
- Thường xuyên thực hiện bài tập 2 SGK.
- Đọc mục “Em co biết?”.
- GV hướng dẫn HS chuẩn bị bài mới.
*/ Bài mới:
- Đọc và chuẩn bị bài mới : Thực hành: Tìm hiểu chức năng của tủy sống.
+ Chuẩn bị ếch : 1 con/ nhóm , bơng thấm nước, khăn lau
- Đọc và soạn bài: Thực hành: Tìm hiểu chức năng (liên quan đến cấu tạo) của tủy sống
- GV nhận xét lớp.
Rút kinh nghiệm : ............................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
Hiệu trưởng
Tuần: 23
Tiết: 46
Tổ/Nhóm trưởng
BÀI 44: THỰC HÀNH TÌM HIỂU CHỨC NĂNG
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Thưởng
Giáo viên
Ngày soạn: 16/02/2021
Sinh học 8
Trường THCS Trần Quang Khải
Năm học 2020 -2021
( LIÊN QUAN ĐẾN CẤU TẠO ) CỦA TỦY SỐNG
I.Mục tiêu bài dạy:
1.Kiến thức:
- Tiến hành thành cơng các thí nghiệm qui định.
- Từ kết quả quan sát qua thí nghiệm
+ Nêu được chức năng của tủy sống, phỏng đoán được thành phần cấu tạo của tủy sống.
+ Đối chiếu với cấu tạo của tủy sống để khẳng định mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng.
2. Kỹ năng :
- Kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp
- Kĩ năng thảo luận nhóm
- Kĩ năng thu thập và xử lí thơng tin khi đọc sgk và quan sát gv làm mẫu để tìm hiểu chức năng của tủy
sống.
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực.
- Kĩ năng ứng xử / giao tiếp trong khi làm thí nghiệm.
- Kĩ năng quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm.
3.Thái độ:
GD ý thức bảo vệ tủy sống. Giáo dục tính kỉ luật, ý thức vệ sinh.
4. Năng lực:
Năng lực hình thành
Năng lực giải quyết vấn đề
Hoạt động / Kiến thức trong bài học
- Hoạt động thảo luận nhóm, tư duy cá nhân. Đưa ra các tiên đốn, tìm
kiếm mối quan hệ.
Năng lực kiến thức sinh
học
Năng lực thực hành thí
nghiệm
Mơ tả cấu tạo và trình bày chức năng của tủy sống
Từ kết quả thí nghiệm nêu được chức năng tủy sống.
- Nghiên cứu lí thuyết, tài liệu tuỷ sống. - Thành thạo các bước tiến
hành thí nghiệm
-Tiến hành thành cơng thí nghiệm quy định
II/. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
1. Giáo viên
a) Mơ hình một đoạn tủy sống cắt ngang.
b) Bảng phụ ghi tóm tắt Bảng 44 “Thí nghiệm tìm hiểu chức năng tủy sống”
a)Dụng cụ: bộ đồ mổ cho 6 nhóm; 6 giá treo; bơng gịn; 6 cốc nước lã; đĩa kính dồng hồ.
c) Vật mẫu: 1 con ếch sống.
d) Hóa chất: dd HCl (0,3 %; 1 %; 3 %) (hoặc diêm)
2) Hoc sinh: Vật mẫu: 1 con ếch / nhóm ; Xem trước nội dung bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC
- Hoạt động nhóm
- Thực hành.
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
KHỞI ĐỘNG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bài
GV mở bài bằng các câu hỏi nêu HS đưa ra các câu trả lời dự
Tiết: 48
Ngày soạn: 10/02/2019
vấn đề như sau :
đốn
BÀI 44: THỰC
HÀNH TÌM
Trong bài trước các em đã nắm
HIỂU CHỨC NĂNG
được các bộ phận của hệ thần
( LIÊN QUAN ĐẾN CẤU
kinh. Các em biết rằng trung
TẠO ) CỦA TỦY SỐNG
ương thần kinh gồm não và tuỷ
sống. Tuỷ sống nằm ở đâu? Nó có
cấu tạo và chức năng như thế
nào? chúng ta cùng tìm hiểu bài
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Thưởng
Sinh học 8
Trường THCS Trần Quang Khải
Năm học 2020 -2021
thực hành hôm nay để trả lời câu
hỏi đó.:1'
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu chức năng của tủy sống
Hoạt động của GV
H.đ. của HS
Nội dung
H.d. hs cách hủy não ếch bằng kim − Quan sát, thực hiện I) Chức năng của tủy sống:
nhọn.
thao tác theo hướng dẫn (dự đoán)
Treo bảng phụ ghi n.dung Bảng 44.
của giáo viên: cách hủy − Tủy sống có các căn cứ
Bước 1: H.dẫn hs thao tác th.hiện thí não ếch, cách kích thích thần kinh điều khiển hoạt
các chi theo những nồng động của các chi.
nghiệm 1, 2, 3.
− Lưu ý học sinh phải rữa sạch chân ếch độ axit khác nhau, ghi − Các căn cứ có liên hệ
nhau theo đường liên hệ dọc.
sau mỗi thí nghiệm và lau sạch bằng bơng lại kết quả.
−
Rữa
sạch
chân
…
gịn. Chờ 3’ mới kích thích tiếp.
− Các căn cứ thần kinh liên
− Cho học sinh thảo luận nhóm: Xác định
hệ nhau nhờ các đường dẫn
chức năng của tủy sống ? (Qua kiến thức đã
truyền ở tủy sống.
biết ở bài 6 Phản xạ)
− Ghi nhanh kết quả lên góc bảng.
Bước 2. G.viên biễu diễn thí nghiệm 4, 5.
− Cắt dọc da lưng, ngang tủy (giữa đôi dây − Các nhóm nêu kết − Tủy sống có các căn cứ
quả dự đoán. Ghi kết thần kinh điều khiển phản
thần kinh da lưng 1, 2).
quả dự đoán vào bài xạ.
− Kích thích lên chi sau, chi trước.
tường trình.
− Thí nghiệm nhằm mục đích gì ?
Bước 3: Biểu diễn thí nghiệm 6, 7. Tiến
hành khi hủy tủy phần trên vết cắt.
− Khích thích lên chi sau rồi chi trước.
− Qua thí nghiệm rút ra được điều gì ?
Hoạt động 2: Học sinh tìm hiểu cấu tạo của tủy sống
Hoạt động của GV
H.đ. của HS
Nội dung
− Treo tranh phóng to hình − Quan sát tranh theo hướng dẫn, II. Cấu tạo của tủy sống:
44-1, 2, hướng dẫn học sinh nhận biết các thành phần của tủy sống.
quan sát.
Tủy sống
Cấu tạo ngoài
Cấu tạo trong
Bước thí
nghiệm
I
(Học sinh
tiến hành
theo nhóm)
Đặc điểm
− Vị trí: Tủy sống được bảo vệ nằm trong cột sống từ đốt sống cổ I đến đốt
thắt lưng II.
− Hình dạng:
+ Hình trụ, dài 50 cm
+ Có 2 chổ phình to là phình cổ và phình thắt lưng .
− Màng tủy: có 3 lớp: màng cứng, màng nhện và màng nuôi.
− Chất xám: nằm trong, có hình cánh bướm, là căn cứ của các PXCĐK.
− Chất trắng: nằm ngoài bao quanh chất xám là các đường dẫn truyền nối
các căn cứ tủy sống với nhau và với não bộ.
Điều kiện thí
nghiệm
Ếch đã hủy não
để nguyên tủy
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Thưởng
LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG, MỞ RỘNG
Thí
Cường độ và vị trí kích thích
nghiệm
Kích thích nhẹ chi sau bên phải
1
bằng dd HCl 0,3%
Kích thích chi đó mạnh hơn bằng
2
dd HCl 1%
3
Kích thích rất mạnh chi đó bằng
Kết quả quan sát
Chi sau bên phải
co.
Cả 2 chi sau đều
co.
Cả 4 chi đều co
Sinh học 8
Trường THCS Trần Quang Khải
II
(Giáo viên
biểu diễn)
Cắt ngang tủy
(giữa 2 đôi dây
thần kinh da
lưng 1 và 2)
III
(Gv biểu
diễn)
Hủy tủy ở trên
vết cắt
Năm học 2020 -2021
d.dịch HCl 3%
Kích thích rất mạnh chi sau bằng
d.dịch HCl 3%
Kích thích rất mạnh chi trước
bằng dd HCl 3%
Kích thích rất mạnh chi trước
bằng d.dịch HCl 3%
Kích thích rất mạnh chi sau bằng
d.dịch HCl 3%
4
5
6
7
Hai chi sau co,
chi trước k. co
Hai chi trước co,
chi sau k.co.
Chi trước khơng
co.
Hai chi sau co.
V/. DẶN DỊ
- Học bài theo câu hỏi SGK.
*/ Bài cũ: Học cấu tạo tủy sống
*/ Bài mới:
- Đọc và soạn bài : Dây thần kinh tủy
-Sọan theo yêu cầu lệnh ▼sgk vào vở soạn
- Hoàn thành bài thu hoạch
- Đọc và soạn bài: Dây thần kinh tủy
- GV nhận xét lớp.
Rút kinh nghiệm : ............................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
Hiệu trưởng
Tuần: 24
Tiết: 47
Tổ/Nhóm trưởng
BÀI 45: DÂY THẦN KINH TỦY
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Thưởng
Giáo viên
Ngày soạn: 21/02/2021
Sinh học 8
Trường THCS Trần Quang Khải
Năm học 2020 -2021
I. MỤC TIÊU.
1* Kiến thức. :
- Nêu rõ cấu tạo và trình bày chức năng của dây thần kinh tuỷ.
- Giải thích được vì sao dây thần kinh tuỷ là dây pha.
2* Kĩ năng :
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình.
3* Thái độ:
- Bồi dưỡng thái độ u thích mơn học.
4/ Định hướng năng lực:
Năng lực hình thành
Hoạt động / Kiến thức trong bài học
Năng lực giải quyết vấn đề - Hoạt động thảo luận nhóm, tư duy cá nhân.
Năng lực kiến thức sinh - Nêu rõ cấu tạo và trình bày chức năng của dây thần kinh tuỷ.
học
- Giải thích được vì sao dây thần kinh tuỷ là dây pha.
Năng lực thực hành thí - Nghiên cứu lí thuyết, tài liệu tuỷ sống.
nghiệm
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên:
- Tranh phóng to H 44.2; 45.1; 45.2.
- Mơ hình 1 đoạn tuỷ sống.
- Các phương tiện thí nghiệm (nếu có)
2. Học sinh:
- Bảng 45 kẻ sẵn.
III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC
- Hoạt động nhóm
- Thực hành.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Tổ chức: 1'
2. Kiểm tra bài cũ:5'
- Trình bày cấu tạo và chức năng của tuỷ sống?
3. Bài mới :
KHỞI ĐỘNG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV mở bài bằng các câu hỏi nêu HS đưa ra các câu trả lời dự
vấn đề như sau :
đoán
Từ câu 2 GV nêu: Các kích
thích dưới dạng xung thần kinh
được truyền từ ngoài vào tuỷ
sống ra ngoài phải qua dây thần
kinh tuỷ. Vậy dây thần kinh tuỷ
có cấu tạo như thế nào? là loại
dây thần kinh nào? Chúng ta cùng
tìm hiểu bài hơm nay. 1'
Nội dung ghi bài
Tiết: 49
Ngày
soạn:TÌM
10/02/2019
BÀI 45: THỰC
HÀNH
HIỂU CHỨC NĂNG
( LIÊN QUAN ĐẾN CẤU
TẠO ) CỦA TỦY SỐNG
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
+ Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của đây thần kinh tủy
Nội dung
Hoạt động của GV
H.đ. của HS
Treo tranh phóng to − Cá nhân đọc thông tin, I. Cấu tạo của dây thần kinh tủy:
− Từ tủy sống phát đi 31 đơi dây thần
hình 45-1, u cầu học sinh qs tranh, t.luận nhóm .
đọc thơng tin mô tả cấu tạo − Đại diện phát biểu, bổ kinh tủy.
của dây t.k. tủy.
− Mỗi dây thần kinh tủy nối với tủy
sung,
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Thưởng
Sinh học 8