Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Chu de ho hap

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (452.3 KB, 12 trang )

Trường THCS Trần Quang Khải
Tuần 11, 12, 13
Tiết 22, 23, 24, 25

Năm học: 2020 – 2021
Ngày soạn: 16/ 10/ 2020

CHỦ ĐỀ: HÔ HẤP

I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nêu ý nghĩa của hô hấp.
- Mô tả cấu tạo của các cơ quan trong hệ hơ hấp ( mũi, thanh quản, khí quản, phế quản và phổi) liên
quan đến chức năng của chúng.
- Nêu rõ khái niệm về dung tích sống lúc thở sâu (bao gồm: khí lưu thơng, khí bổ sung, khí dự trữ, khí
cặn)
- Phân biệt thở sâu với thở bình thường nêu rõ ý nghĩa của thở sâu.
- Trình bày cơ chế của trao đổi khí ở phổi với ở tế bào.
- Trình bày phản xạ tự điều hịa hơ hấp trong hơ hấp bình thường.
- Kể các bệnh chính về cơ quan hơ hấp ( viêm phế quản, lao phổi) và nêu các biện pháp vệ sinh hô hấp.
Tác hại của thuốc lá.
2. Về kĩ năng: Hình thành, rèn luyện được kỹ năng:
- Sơ cứu ngạt thở- làm hơ hấp nhân tạo. Làm thí nghiệm để phát hiện ra CO2 trong khí thở ra.
- Tập thở sâu.
- Kĩ năng ứng phó với tình huống làm gián đoạn hơ hấp.
- Kĩ năng thu thập và sử lí thơng tin về hô hấp nhân tạo.
- Kĩ năng viết thu hoạch.
- Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực trong hoạt động nhóm.
- Kĩ năng quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm.
- Thí nghiệm: Thiết kế thí nghiệm, làm thực nghiệm, thu thập số liệu và kết quả thí nghiệm, giải thích
kết quả thí nghiệm và rút ra kết luận.


3. Về thái độ:
- Tự lập, tự tin, tự chủ.
- Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng.
- Yêu gia đình, quê hương, đất nước.
4. Định hướng năng lực hình thành
Năng lực hình thành
Hoạt động/kiến thức trong bài dạy
Năng lực giải quyết vấn đề
HS ý thức được tình huống học tập và tiếp nhận để có phản ứng
tích cực để trả lời
Năng lực kiến thức sinh học
- Hiểu được cấu tạo của các cơ quan trong hô hấp (mũi, thanh
quản, khí quản, phế quản và phổi) liên quan đến chức năng của
chúng.
- Giải thích được sự phối hợp giữa cơ hồnh và cơ liên sườn
trong cử động hơ hấp.Giải thích ý nghĩa của sự thở đối với tế
bào của cơ thể từ đó có biện pháp rèn luyện cơ thể để có được
dung tích sống lý tưởng.
- Nhận biết được các các khí trao đổi ở phổi và ở tế bào, các
phương pháp hô hấp nhân tạo, các bước tiến hành hô hấp nhân
tạo.
- Học sinh hiểu được cơ chế trao đổi khí ở phổi và ở tế bào từ đó
phân tích sự khác nhau giữa hai cơ chế tao đổi khí này.
- Học sinh hiểu được ưu điểm của phương pháp hà hơi thổi ngạt
hơn so với phương pháp ấn lồng ngực từ đó trong đời sống
người ta thường vận dụng phương pháp hà hơi thổi ngạt kết hợp
với xoa bóp tim để tiến hành sơ cứu cho người bị đuối nước,
ngạt khí hoặc bị điện giật.
- Tiến hành hơ hấp nhân tạo.
- Xử lý các tình hướng liên quan làm gián đoạn hô hấp diễn ra

trong thực tế cuộc sống.
- Nhận biết các tác nhân gây hại cho hệ hơ hấp.
- Trình bày các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp khỏe mạnh.
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Thưởng

1

Giáo án sinh học 8


Trường THCS Trần Quang Khải

Năm học: 2020 – 2021

- Giải thích tác hại của khói thuốc lá dẫn đến bệnh ung thư phổi.
NL: Hình thành giả thuyết Bảo vệ mơi trường, không hút thuốc lá là giải pháp hữu hiệu
khoa học:
nhất để phịng tránh hơ hấp.
Năng lực thực hành
thiết kế thí nghiệm, làm thực nghiệm, thu thập và xử lí số liệu
thí nghiệm, giải thích kết quả thí nghiệm và rút ra các kết luận.
II. Phương tiện dạy – học:
1. Chuẩn bị của GV:
- Giáo án, máy chiếu, hình ảnh về hệ hơ hấp và hoạt động hơ hấp.
- Hình ảnh về một số tác nhân gây hại cho hệ hơ hấp, bệnh về đường hơ hấp. Phịng thực hành bộ mơn.
- Chia nhóm học sinh : 6 hs/ nhóm.
2. Chuẩn bị của HS:
- SGK, vở ghi, giấy bút.
- Tìm hiểu thông tin về hệ hô hấp và các bệnh tật về đường hô hấp.
- Chuẩn bị: Chiếu cá nhân, gối, vải sạch thực hành hô hấp nhân tạo.

III. Phương pháp dạy học:
- Phương pháp vấn đáp
- Phương pháp hoạt động nhóm
- Phương pháp trực quan
IV. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Tổ chức hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- tổ chức một trò chơi mang tên
Chủ đề: HƠ HẤP
“Tìm người người khỏe nhất”
- Hình thức chơi là thi chống đẩy. - Sau khi thi HS sẽ nêu cảm nghĩ:
Bạn nào chống đấy nhiều hơn bạn + HS1: Tớ cảm thấy mỏi tay?
ấy sẽ thắng.
+ HS2: Tại sao bạn thấy mỏi tay?
- Sau khi thi HS sẽ nêu cảm nghĩ + HS1: HS giải thích đó là do cơ bị
của mình?
mỏi do lượng O2 cung cấp cho cơ
thiếu => Năng lượng cung cấp ít =>
Sản phẩm tạo ra là axit lăctic tích tụ
đầu độc cơ → mỏi cơ.
+ HS2: Vậy oxi được đưa vào trong
cơ thể bằng cách nào?
+ HS1: Cái này tớ không biết. Nếu
bạn biết thì giải thích đi.
+ HS2: Tớ cũng khơng biết. Vậy

chúng ta cùng nhờ cơ giải thích
* GV: Để giải quyết được vấn đề nhé.
hai bạn vừa mới đặt ra cơ và các em
cùng đi tìm hiểu chủ đề hơm nay:
Hơ hấp
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Hô hấp và các cơ
1/ Hô hấp và các cơ quan
quan hô hấp
hô hấp.
GV nói đến hơ hấp thì các em HS đưa ra các câu hỏi:
- Hơ hấp là q trình
muốn tìm hiểu những vấn đề gì?
1, Hơ hấp là gì?
khơng ngừng cung cấp 02
2, Q trình hơ hấp?
cho các tế bào của cơ thể
3, Sự thở có ý nghĩa gì?
và loại CO2 do các tế bào
GV ghi vắn tắt câu hỏi của HS lên 4, Cơ quan hô hấp và chức năng?
thải ra khỏi cơ thể
góc bảng.
5, Nếu khơng hơ hấp cơ thể sẽ thế - Q trình hơ hấp gồm:
nào?
+ Sự thở
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Thưởng

2


Giáo án sinh học 8


Trường THCS Trần Quang Khải

Năm học: 2020 – 2021

6, Vệ sinh hệ hơ hấp?
+Trao đổi khí ở phổi
7, Tác nhân gây hại?
+ Trao đổi khí ở tế bào
8, Hãy giải thích tại sao ta ngừng thở - Hệ hơ hấp gồm :
khơng được lâu?
+ Đường dẫn khí: Mũi →
GV để trả lời được các câu hỏi của ………………………..
họng → thanh quản → khí
các em vừa nêu. Cơ chia lớp làm 4
quản → phế quản
nhóm hồn thành vào bảng phụ
+ Hai lá phổi: (Lá phổi
trong thời gian 3 phút. Nhóm 1, 2 - HS lấy bảng phụ, quan sát trên màn phải có 3 thuỳ, lá phổi trái
tìm hiểu câu hỏi 1 ,2 ,3.
hình và tiến hành thảo luận nhóm.
có 2 thuỳ)
Nhóm 3, 4 tìm hiểu câu hỏi 4,5
2/ Chức năng các cơ
GV Trước khi tìm hiểu (cho thời - Hết thời gian thảo luận. Nhóm 1, 3 quan hơ hấp
gian 2 phút) các em hãy hướng mắt treo bài làm của nhóm mình và trình - Đường dẫn khí :Dẫn khí
lên máy chiếu chú ý những hình bày.

vào và ra, ngăn bụi, làm
ảnh: Sơ đồ chuyển hóa các chất Nhóm 2, 4 theo dõi và bổ sung. Đổi ẩm, làm ấm khơng khí đi
trong tế bào và đoạn phim về các bài chấm chéo.
vào và bảo vệ phổi
giai đoạn của hơ hấp, cấu tạo cơ - Sau khi nhóm 1, 3 trình bày HS các - Phổi: Thực hiện trao đổi
quan hơ hấp
nhóm cịn lại tự kiểm tra xong. GV khí giữa cơ thể và mơi
sẽ thống nhất ý kiến và bổ sung phần trường
thiếu.
Chốt kiến thức
Trả lời câu 8. Nếu ta ngừng thở thì
khơng khí trong phổi ngừng lưu
thơng làm cho nồng độ 02 trong
phổi thấp tới mức không đủ khuếch
tán vào máu.
- GV: Nếu ta thở bằng miệng thì
khơng khí từ mơi trường ngồi đi
vào phổi có được lọc sạch hay
không?
Liên hệ thực tế và giáo dục HS nên
thở bằng mũi khơng nên thở bằng
miệng. Đi ngồi đường dùng khẩu
trang để tránh bụi.
Hoạt động 2.Thơng khí ở phổi
- HS nghiên cứu SGK, trao đổi
- GV: GThiệu tranh 21.1 SGK, nêu nhóm các câu hỏi hoạt động, thống
câu hỏi:
nhất trả lời:
? Vì sao các xương sườn được nâng + Xương sườn nâng lên, co ưliên
lên thì thể tích lơng ngực lại tăng và sườn và cơ hoành co, lồng ngực kéo

ngược lại.
lên rộng và nhô ra.
? Thực chất sự thơng ở phổi là gì.
+ Là sự hít vào thở ra.
II. Thơng khí ở phổi
- GV: Dùng hình ảnh chiếc đèn - HS nghiên cứu H.21.2SGK và - Sự thông khí ở phổi nhờ
xếp& giới thiệu H.21.2 SGK, hỏi thơng tin + mục: ‘ em có biết” hồn cử động hơ hấp (hít vào,
tiếp:
thành câu trả lời:
thở ra).
? Các cơ ở lồng ngực đã phối hợp + Cơ liên sườn ngoài ( x.ức, x. sườn, + Khi các cơ thở co  thể
hoạt động để tăng, giảm thể tích cột sống) chuyển động 2 hướng: lên tích lồng ngực tăng 
lồng ngực.
trên và ra 2 bên làm mở lồng ngực khơng khí vào phổi: sự hít
2bên.
vào.
+ Cơ hồnh co làm lồng ngực mở + Khi các cơ thở giãn 
phía dưới, ép khoang bụng.
thể tích lồng ngực giảm 
+ cơ liên sườn ngồi và cơ liên tống khí ra ngồi: sự thở
hoành dãn ra làm lồng ngực thu nhỏ ra.
trở về vị trí cũ.
- Dung tích sống phụ thuộc
? Dung tích phổi khi hít vào, thở ra - HS: Các yếu tố: Tầm vóc; Giới vào: tầm vóc, giới tính,
bình thường và gắng sức có thể phụ tính; Tình trạng sức khỏe, bệnh tật; tình trạng sức khỏe, sự
thuộc vào yếu tố nào?
Sự luyện tập.
luyện tập
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Thưởng


3

Giáo án sinh học 8


Trường THCS Trần Quang Khải

Năm học: 2020 – 2021
- HS rút KL..

? Vì sao ta nên hít thở sâu.
Hoạt động 3.Trao đổi khí ở phổi
và TB:
- GV: Nêu vấn đề:
? Sự trao đổi khí ở phổi và TB thực
hiện theo cơ chế nào.

? Nhận xét thành phần khí CO2, O2
hít vào, thở ra.
? Do đâu có sự chênh lệch nồng độ
các chất khí?

? Gthích sự khác nhau ở mỗi thành
phần của khí hít vào, thở ra.

- HS nghiên cứu thơng tin SGK, trao
đổi nhóm các câu hỏi hoạt động,
thống nhất trả lời:
+ O2 từ máu
TB.

+ CO2 từ TB
máu
+ O2 từ phổi
máu.
+ CO2 từ máu
phổi.
Thực hiện theo cơ chế khuếch tán
CO2, O2 từ nơi có nồng độ cao đến
nơi có nồng độ thấp
-HS: Có sự chênh lệch nồng độ các
khí CO2, O2
- HS nhận xét về thành phần khơng
khí ở bảng 21 và mô tả sự khuếch tán
của ôxy và CO2, trao đổi nhóm.
* Sự khác nhau:
+ Tỉ lệ %O2 thở ra < O2 khuếch tán
từ phế nang vào máu mao mạch.
+ CO2 thở ra > CO2 đã khuếch tán từ
máu mơ mạch vào phế nang.
+ Hơi nước bảo hịa thở ra do được
làm ẩm bởi lớp niêm mạc tiết chất
nhầy
+ N2 không khác nhau nên không
nghĩa sinh học.
-HS: Nêu được
+ TĐK ở phổi: Nồng độ O2 khơng
khí . máu nên O2 khuếch tán từ máu
vào phế nang khơng khí.
+ TĐK ở TB: O2 máu > TB nên O2
khuếch tán từ máu vào TB.

+ CO2 TB > máu nên CO2 khuếch tán
từ TB vào máu.
+ Sự tiêu tốn O2 ở TB đã thúc đẩy sự
TĐK ở phổi. Vậy sự TĐK ở phổi tạo
ĐK cho sự TĐK ở TB.

III. Trao đổi khí ở phổi và
TB:
+ Sự trao đổi khí ở phổi:
O2 khuếch tán từ phế nang
vào máu
CO2 khuếch tán từ máu
vào phế nang
+ Sự trao đổi khí ở tế bào:
O2 khuếch tán từ máu vào
tế bào
CO2 khuếch tán từ tế bào
vào máu

- GV: Giới thiệu
+ Sự TĐK ở phổi thực chất là sự
Trao đổi giữa mô mạch và phế nang
với phế nang: nồng độ ôxy trong
mao mạch thấp, CO2 và ngược lại.
+ Sự TĐK ở TB là sự trao đổi ở TB
với mao mạch mà ở TB ôxy nhiều
nên nồng độ ôxy bao giờ cũng thấp
cịn CO2 cao. Máu ở vịng tuần
hồn lớn đi tới các TB giàu ơxy nên
có sự chệnh lệch nồng độ các chất

dẫn đến khuếch tán.
? Giữa sự TĐK ở TB và phổi, theo
em ở đâu quan trọng hơn? Vì sao?
1/Theo nghiên cứu của các nhà
khoa học: Nhịp thở phụ thuộc vào
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Thưởng

4

Giáo án sinh học 8


Trường THCS Trần Quang Khải

Năm học: 2020 – 2021

tuổi, giới tính, điều kiện lao động,
trình độ luyện tập. Người bình
thường, nhịp thở từ 16 - 20 lần/
phút, một ngày khoảng 23 - 36
nghìn lần.. Nhịp hơ hấp ở trẻ em
cao hơn người lớn. Phụ nữ nhịp hô
hấp thường nhanh hơn nam giới.
Khi lao động nặng, nhịp thở tăng
35 - 40 lần/phút. Ở các vận động
viên đẳng cấp cao, nhịp thở chỉ
khoảng 12 - 15 lần/phút.
Dựa vào thông tin trên em hãy
cho biết:
a.Vì sao vận động viên thể thao lại

có nhịp thở thấp hơn người bình
thường?
b.Làm thế nào để nhịp thở giảm đi
nhưng dung tích sống lại tăng lên?
c.Khi dung tích sống tăng lên thì có
lợi ntn đối với sức khỏe?
2/Neil Armstrong (5 tháng
8 năm 1930 – 25 tháng
8 năm 2012) là một phi hành
gia người Mỹ, người đầu tiên đặt
chân lên Mặt Trăng ngày 20 tháng
7 năm 1969, trong chuyến du
hành trên tàu Apollo 11 cùng Buzz
Aldrin & Michael Collins.
Chuyến bay đầu tiên của ông là trên
tàu Gemini 8 năm 1966, mà ông là
phi công, trở thành công dân Mỹ
đầu tiên bay vào không gian. Trong
nhiệm vụ này, ông đã thực hiện
chuyến bay đầu tiên vào vũ trụ có
người lái cùng với phi công David
Scott. Chuyến bay thứ hai và cuối
cùng Armstrong đã làm nhiệm vụ
chỉ huy của phi vụ Apollo 11 hạ
cánh xuống Mặt Trăng ngày 20
tháng bảy năm 1969. Thời khắc lịch
sử, Armstrong và Buzz Aldrin đặt
chân lên bề mặt Mặt Trăng và dành
2,5 giờ khám phá trong khi Michael
Collins ở lại trên quỹ đạo trong

Module Command.
a/ Trong điều kiện bầu khí quyển ở
bề mặt trăng, thành phần khí oxi
như thế nào?
b/ Vậy nhờ đâu nhà du hành vũ trụ
Neil Armstrong có thể hoạt động
bình thường trong điều kiện môi
trường như ở Mặt Trăng?
Gv giao Nhiệm vụ cho các nhóm
(từ 3-4 nhóm). Mỗi tổ thiết kế
một bộ dụng cụ hô hấp nhân tạo
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Thưởng

5

Giáo án sinh học 8


Trường THCS Trần Quang Khải

Năm học: 2020 – 2021

đơn giản
*Hướng dẫn báo cáo sản phẩm:
1. Bản vẽ có chú thích.
2. Vật liệu đã sử dụng để thiết kế.
3. Vật liệu đó mơ tả thay cho cơ
quan nào.
4. Áp dụng những kiến thức của
những môn học nào.

5. Nguyên tắc hoạt động.
Hoạt động 4:
Xây dựng b/pháp bảo vệ hô hấp
tránh các tác nhân gây hại
GV Yêu cầu HS nghiên cứu bảng
22: Các tác nhân gây hại cho hệ hô
hấp trong thời gian 3 phút.
GV cho HS tham gia trị chơi mở
các ơ số để tham vấn chia sẻ các
biện pháp bảo vệ hệ hô hấp khỏi
các tác nhân gây hại và cần làm gì
để có hệ hơ hấp khỏe mạnh.Các câu
hỏi :
- Ô số 1:
Phát tờ phiếu thông tin 2 bạn 1 - HS trả lời ô số 1: Nêu lại các thơng
nhóm nghiên cứu.
tin trong đoạn trích dẫn.
Theo bác sỹ Trần Văn Quý (Bác
sỹ BV A):
Các bệnh hô hấp thường gặp bao
gồm: viêm phế quản cấp, viêm
phổi do các loại vi khuẩn, virus;
hen phế quản, bệnh phổi tắc nghẽn
mạn tính, ung thư phổi, tràn dịch
màng phổi, lao phổi. Các bệnh này
chiếm khoảng 80% số các bệnh lý
hơ hấp, bên cạnh đó, cịn nhiều
bệnh hơ hấp khác, tuy nhiên chỉ
chiếm tỷ lệ ít hơn, như: giãn phế
quản, viêm phổi kẽ, bụi phổi, các

biểu hiện phổi trong các bệnh hệ
thống, nội tiết, cơ xương khớp,
thận…
Do tình trạng ơ nhiễm mơi trường
ngày càng gia tăng, do vậy, bệnh
hô hấp ngày càng phổ biến. Theo
Tổ chức Y tế Thế giới (WHO)
(1990) bệnh phổi tắc nghẽn mạn
tính là nguyên nhân gây tử vong
xếp hàng thứ 5 với 2,2 triệu người
chết. Tính đến năm 1997 có
khoảng 300 triệu người mắc bệnh
phổi tắc nghẽn mạn tính và là
nguyên nhân tử vong xếp hàng thứ
4. Theo dự đoán của WHO số
người mắc bệnh sẽ tăng 3-4 lần
trong thập kỷ này, gây ra 2,9 triệu
người chết mỗi năm và đến năm
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Thưởng

6

IV. Xây dựng b/pháp bảo
vệ hô hấp tránh các tác
nhân gây hại
1. Các tác nhân gây hại
đường hô hấp:
+ Là bụi, các chất độc, vi
sinh vật .. gây nên các
bệnh Lao phổi,, viêm phổi,

ngộ độc, ung thư phổi.

2. Biện pháp b/vệ hô hấp:
+ Xây dựng môi trường
trong sạch.
+ Không hút thuốc lá.
+ Đeo khẩu trang khi lao
động ở nơi có nhiều bụi.

Giáo án sinh học 8


Trường THCS Trần Quang Khải
2020 bệnh phổi tắc nghẽn mạn
tính sẽ là nguyên nhân gây chết
đứng hàng thứ 3. Ở nước ta, theo
các nghiên cứu về bệnh phổi tắc
nghẽn mạn tính gần đây cho thấy,
tỷ lệ mắc bệnh thay đổi theo từng
vùng, nhìn chung vào khoảng 2 5,7%. Những thống kê về tỷ lệ
bệnh nhân điều trị tại bệnh viện
cho thấy, cứ 4 bệnh nhân nhập
viện tại các khoa bệnh phổi thì có
1 bệnh nhân mắc bệnh phổi tắc
nghẽn mạn tính.
Tránh tiếp xúc các yếu tố nguy cơ
được xem là ưu tiên trong điều trị
với nhiều bệnh hô hấp, đặc biệt
các bệnh như hen phế quản, bệnh
phổi tắc nghẽn mạn tính. Các yếu

tố nguy cơ cần tránh bao gồm:
khói thuốc lá, thuốc lào, khói bếp
(đặc biệt là khói bếp than), bụi,
tránh các mùi hắc, các thức ăn đã
từng gây dị ứng... khơng ni chó,
mèo, chim và các súc vật khác,
mơi trường trong nhà cần ln
được giữ khơ, sạch và thống.
Qua nghiên cứu đoạn thông tin
trên, em hãy cho biết:
a. Một số bệnh liên quan đến hơ
hấp và có biết tác nhân gây ra
những bệnh đó?
b. Nêu các biện phápđể hạn chế
các bệnh về hơ hấp?
- Ơ số 2:
Ngày 14-2-2014, do trời q lạnh,
một gia đình (ở Thanh
Hóa) đã đốt than hoa để
sưởi ấm khiến 3 người bị
chết, 2 người bị hơn mê
trong tình trạng nguy kịch
vì bị ngạt khí.
( Theo Vn Exerpres, 14.02.2014)
a. Em hãy cho biết nguyên nhân
nào đã dẫn tới sự việc đáng
tiếc trên?
b. Em sẽ tư vấn cho người thân
một số cách sưởi ấm an toàn bằng
than hoa.

- Ô số 3:
Theo thống kê của CĐ mỏ than
Đèo Nai về kết quả khám sức khỏe
cho công nhân hàng năm có 35%
cơng nhân thuộc các phân xưởng
sàng tuyển của các mỏ than đều bị
bệnh bụi phổi.
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Thưởng

Năm học: 2020 – 2021

- HS trả lời ô số 2:
a.Trời lạnh các nạn nhân đốt than và
để trong nhà rồi đóng kín cửa để sưởi
ấm, các sản phẩm cháy của than như
khí CO, CO2 cơ thể hút phải nồng độ
các khí này trong máu cao lên đã làm
tắc nghẽn mạch máu và dẫn đến nạn
nhân đã tử vong.
b. Đốt than trong nhà nhưng làm ống
khói để khí sinh ra sẽ thốt ra ngồi
mơi trường.
- HS trả lời ơ số 3:
+ Do làm việc trong mơi trường có
nhiều bụi than nên đã hít phải bụi
than vào phổi.
+ Phổi đen vì có nhiều bụi dính vào.
+ Cơng nhân cần đeo khẩu trang, nơi
làm việc thống khí để các bụi có thể
bay ra ngoài, trồng nhiều cây xanh

7

Giáo án sinh học 8


Trường THCS Trần Quang Khải
a. Em hãy cho biết nguyên nhân
chủ yếu khiến các công nhân này
bị bệnh bụi phổi?
b. Những cơng nhân bị bệnh bụi
phổi thường có những biểu hiện gì
về hoạt động hơ hấp, sức khỏe
c. Em hãy đề xuất một số biện
pháp giúp những công nhân này
bảo vệ được hệ hơ hấp góp phần
bảo vệ sức khỏe.
- Ơ số 4:
Tại sao trong đường dẫn khí của
hệ hơ hấp đã có những cấu trúc và
cơ chế chống bụi và bảo vệ phổi
mà khi lao động, vệ sinh hay đi
đường vẫn cần đeo khẩu trang
chống bụi?
- Ô số 5:
Mùa xuân là Tết trồng cây
Làm cho đất nước ngày ngày
càng xuân.
Em hãy cho biết “Tết trồng cây”
có ý nghĩa ra sao và vì sao mọi
người lại nhiệt tình tham gia hoạt

động đó.
- Ơ số 6:
Hút thuốc lá có hại như thế nào
đối với hệ hô hấp?

Năm học: 2020 – 2021
xung quanh xưởng làm việc.

- HS trả lời ơ số 4:
Vì mơi trường bị ơ nhiễm nồng độ
bụi trong khơng khí cao các cơ chế
lọc khí.làm việc với hiệu quả cao
nhưng vẫn khơng lọc được hết bụi vì
vậy cần đeo khẩu trang để ngăn bụi.
- HS trả lời ô số 5: Thực vật có vai
trị vơ cùng quan trọng để điều hịa
khí hậu, cân bằng hàm lượng khí ơxi
và khí cacbonic làm giảm ơ nhiễm
mơi trường vì vậy cần tích cực tham
gia trồng nhiều cây xanh.
- HS trả lời ô số 6:
Trong khói thuốc lá có chất nicotin
khi vào đường hơ hấp sẽ làm tê liệt
các lơng rung khí quản, làm giảm
hiệu quả trao đổi khí và gây ung thư
phổi.
- HS: Dựa vào tác hại B22 trả lời

? Em hãy cho biết thực trạng bệnh
ung thư phổi ở trên thế giói và ở

Việt Nam?
? Trong các loại bệnh ung thư thì
loại bệnh ung thư nào chiếm tỉ lệ
cao nhất?
- GV liên hệ với thực tế về hiện - HS: + Trồng cây xanh.
+ không hút thuốc lá.
trạng covid 19.
+ Đeo khẩu trang chống bụi
? Hãy đề ra các b/pháp bảo vệ hô
HS:
Thải oxi, hút Cacsbonic, ngăn
hấp tránh tác nhân gây hại?
bụi, điều hịa khí hậu.
? Tại sao phải trồng cây xanh? - HS: Vì trong khói thuốc lá có nhiều
chất độc hại như CO, Nicotin,… có
Chúng có lợi gì cho hệ hô hấp.
thể gây ung thư phổi.
? Tại sao cấm hút thuốc lá.
- HS nghiên cứu thông tin SGK, trao
? Em đã làm gì để tham gia b/vệ đổi nhóm các câu hỏi hoạt động,
môi trường trong sạch ở lớp, ở thống nhất trả lời: Không vứt rác, xé
giấy, không khạc nhổ bừa bãi, tuyên
trường?
truyền cho các bệnh khác cùng tham
gia

Biện pháp
Trồng cây xanh 2 bên đường, công sở, trường học,
bệnh viện, nơi ở.
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Thưởng


Tác dụng
Điều hòa thành phần khơng khí (O2, CO2) lợi
cho hơ hấp.
8

Giáo án sinh học 8


Trường THCS Trần Quang Khải

Năm học: 2020 – 2021

Nên đeo khẩu trang khi dọn vệ sinh nơi có bụi.
- Đảm bảo nơi ở, nơi làm việc có đủ nắng, gió , tránh
ẩm thấp.
- Thường xuyên dọn vệ sinh.
- Không khạc nhổ bừa bãi.
- Hạn chế sử dụng các thiết bị có thải ra khí độc hại.
- Khơng hút thuốc lá và vận động mọi người không
hút thuốc lá.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 5:
Xây dựng các biện pháp luyện
tập để có một hệ hơ hấp khỏe
- GV: u cầu học sinh dựa vào
thơng tin SGk, thảo luận nhóm bàn
trả lời câu hỏi.
? Vì sao khi LT TDTT đúng cách
thì có được dungtích sống lí tưởng?

Giải thích vì sao khi thở sâu và
giảm số nhịp thở trong mỗi phút sẽ
làm tăng hiệu quả hơ hấp?
- GV: Bổ sung: Dung tích sống phụ
thuộc vào dung tích phổi và dung
tích cặn.
Dung tích phổi phụ thuộc vào dung
tích lồng ngực.
Dung tích lồng ngực phụ thuộc vào
sự phát triển của khung xương sườn
Ở độ tuổi phát triển tập luyện thì
khung xương sườn mở rộng, sau
tuổi đó thì khơng phát triển được.
=> Khi hít thở sâu và giảm nhịp thở
trong mỗi phút sẽ tăng hiệu quả hơ
hấp.
? Hãy đề ra b/pháp để có hệ hơ hấp
khỏe mạnh?
- Gv đưa câu hỏi mở rộng, vận
dụng: Bạn Hải bị bạn bè xấu lôi
kéo, rủ rê. Sau một thời gian, bạn
thường xuyên hút thuốc lá. Bố mẹ
bạn rất buồn, góp ý nhiều mà bạn
khơng bỏ thuốc lá. Bố mẹ Hải tìm
đến bạn bè của Hải để nhờ giúp đỡ.
Nếu em là người mà bố mẹ Hải tin
tưởng nhờ khuyên Hải, em sẽ làm
gì để khuyên bạn bỏ được thuốc lá?
- Gv: Kiểm tra tiến trình làm mơ
hình và làm thiết kế thí nghiệm của

các nhóm. Đưa ra các sự trợ giúp
nếu học sinh cần.
Hoạt động 6: Báo cáo thiết kế
dụng cụ hô hấp nhân tạo đơn giản
và hực hành hơ hấp nhân tạo
- GV: Đưa các hình ảnh về đuối
nước, ngạt khí và bị điện giật lên
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Thưởng

Hạn chế ô nhiểm từ bụi
Hạn chế ô nhiễm khơng khí từ các vi sinh vật
gây
bệnh
Hạn chế ơ nhiễm khơng khí từ các chất độc
( NO2, SO2 CO2, Nicơtin).

Hoạt động của học sinh

- HS nghiên cứu thông tin SGK, thực
tế rèn luyện của bản thân, trao đổi
nhóm các câu hỏi hoạt động, thống
nhất trả lời:
+ Tập thường xuyên sẽ tăng thể tích
lồng ngực.
+ Hít thở sâu đẩy được nhiều khí cặn
ra ngồi.

Nội dung
V. Xây dựng các biện
pháp luyện tập để có một

hệ hơ hấp khỏe
+ Cần LTập TDTT phối
hợp tập thở sâu và nhịp htở
thường xuyên bé, sẽ có hệ
hô hấp khỏe mạnh.
+ Luyện tập TDTT phải
vừa sức và luyện tập từ từ.

+ Cần LTập TDTT phối hợp tập thở
sâu và nhịp htở thường xun bé, sẽ
có hệ hơ hấp khỏe mạnh.

- HS chia sẻ các biện pháp xử lý khi
gặp những trường hợp trên.

9

Giáo án sinh học 8


Trường THCS Trần Quang Khải
màn chiếu
- GV: tổng hợp các cách xử lý của
HS và đưa ra cách xử lý ưu điểm
nhất.
- GV: Các nguyên nhân làm gián
đoạn hô hấp?
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
- GV: Nghiên cứu hai phương pháp
hô hấp nhân tạo và cho biết phương

pháp nào chiếm ưu điểm hơn?
- GV yêu cầu HS nêu lại các bước
thực hiện phương pháp hà hơi thổi
ngạt.
GV đặt tình huống cụ thể:
? Bạn A bị làm sao thế các em?

Năm học: 2020 – 2021
- HS nêu ưu điểm của phương pháp
hà hơi thổi ngạt hơn so với phương
pháp ấn lồng ngực

HS 1 trả lời: Bạn A bị ngất xỉu.
HS 2 trả lời: Bạn A bị khó thở, rồi
ngất xỉu.
HS 3 trả lời: Em thấy mấy hôm nay
bạn A bị mệt, khó thở, bạn cịn bị ho,
trong đờm bạn cịn lẫn máu.
HS nhóm 1: Em thấy các bạn đứng
vây quanh bạn A nhiều q bạn
khơng có khơng khí để thở, em bảo
các bạn về hết chỗ ngồi và tiến hành
hô hấp nhân tạo theo phương pháp hà
hơi thổi ngạt kết hợp với xoa bóp tim
? Các em đã làm gì để giúp bạn?
để giúp bạn tuần hồn máu và thơng
khí ở phổi.
HS nhóm 2: Chúng em đã tiến hành
đo huyết áp cho bạn. Bạn có huyết áp
thấp. Huyết áp tối đa của bạn là 90.

Huyết áp tối thiểu là 60.
HS nhóm 3: Chúng em thấy bạn thở
vẫn cịn khó khăn nên đã sử dụng bộ
dụng cụ hô hấp nhân tạo để hỗ trợ hô
- GV nhận xét: Các em đã xử lý rất hấp cho bạn
tốt khi gặp phải trường hợp bạn A
lâm vào hoàn cảnh bị gián đoạn hơ
hấp.
HS các nhóm trình bày báo cáo kết
- GV: Tiết trước GV đã giao nhiệm quả đã được giao nhiệm vụ về nhà.
vụ cho nhóm chúng em thiết kế bộ
dụng cụ hô hấp nhân tạo đơn giản, Các HS chia sẻ những vấn đề có liên
hơm nay chúng em đã sử dụng quan đến sản phẩm dựa trên cơ sở
chính bộ dụng cụ ấy để giúp bạn.
kiến thức về hô hấp đã học
1.Bộ dụng cụ hô hấp nhân tạo.
- Các em đã lấy dụng cụ hô hấp
nhân tạo ở đâu?
- GV u cầu các nhóm trình bày
báo cáo kết quả về thiết kế bộ dụng
cụ hô hấp nhân tạo đơn giản.
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng đóng
vai người bị nạn cần hơ hấp nhân
tạo. Sau đó lần lượt sử dụng các
dụng cụ của các nhóm đã thiết kế
và chọn ra sản phẩm đạt hiệu quả
tốt nhất.
- Sau đó: GV cho tiến hành bình
chọn sản phẩm có hiệu quả nhất
dựa trên các đồng xu có màu sắc

khác nhau.
GV cho tổng hợp các đồng xu rồi
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Thưởng

10

- Các nguyên nhân làm
gián đoạn hô hấp
+ Đuối nước.
+ Điện giật.
+ Lâm vào mơi trường
thiếu khí.
- 2 phương pháp hơ hấp
nhân tạo:
+ Phương pháp hà hơi thổi
ngạt kết hợp xoa bóp tim.
+ Phương pháp ấn lồng
ngực.

Giáo án sinh học 8


Trường THCS Trần Quang Khải

Năm học: 2020 – 2021

công bố kết quả bình chọn.
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TÌM TỊI, MỞ RỘNG

Tình huống 1: Các thao tác thực hiện hơ hấp nhân tạo tại lớp học

1.
Bạn A ngồi trong lớp học có triệu chứng: hít thật sâu, thở hổn hển khó khăn, ôm ngực ho, lịm
dần người vào bạn bên cạnh.
2.
HS nhóm 1: Bạn A ngất rồi, các bạn khác vây quanh tò mò xem xét, một bạn HS chạy đi báo cơ
y tế.
3.
HS nhóm 2:
Các bạn lên bàn đi! Các bạn đừng đứng vây quanh bạn A nữa, các bạn về chỗ của mình đi để lấy
khơng khí cho bạn thở
Mình sẽ hơ hấp nhân tạo cho bạn ấy.
Cho mình mượn chiếc áo khoác của bạn đi.
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Thưởng

11

Giáo án sinh học 8


Trường THCS Trần Quang Khải

Năm học: 2020 – 2021

4.
HS chỉ nhau tủm tỉm cười: “Hơn nhau kìa!”
5.
HS : Ơ! Bạn A tỉnh rồi!
6.
HS nhóm 3:
- Bạn tỉnh rồi nhưng đừng ngồi dậy vội, bạn vẫn còn mệt nhiều đấy, để mình đo huyết áp cho bạn.

- Huyết áp của bạn thấp lắm chỉ 90/60 thôi.
Bạn nằm nghỉ đã cô y tế sẽ xuống giúp bạn thêm.
7.
HS nhóm 1:
- Bạn thở cịn khó khăn lắm, lấy bộ dụng cụ hơ hấp nhân tạo của nhóm mình hỗ trợ hơ hấp cho bạn
nhé! ( đi lấy bộ dụng cụ hô hấp nhân tạo và hô hấp cho bạn)
Cô y tế đến hỏi thăm tình hình rồi cho bạn đi bệnh viện.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Yêu cầu mỗi HS về nhà viết báo cáo theo mẫu
- Chuẩn bị bài mới: Chủ đề: Tiêu hóa
+ Đọc trước bài mới
+ Tìm hiểu khái niệm tiêu hóa
+ Tìm hiểu cấu tạo các cơ quan trong hệ tiêu hóa, các q trình tiêu hóa thức ăn ở khoang miệng, dạ
dày, ruột non
+ Quá trình hấp thụ các chất dinh dưỡng, con đường vận chuyển các chất, vai trị của gen
5. Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................

Hiệu trưởng
(ký, đóng dấu)

Giáo viên: Nguyễn Ngọc Thưởng

Tổ/Nhóm trưởng
(ký, ghi họ tên)

12

Giáo viên

(ký, ghi họ tên)

Giáo án sinh học 8



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×