Tải bản đầy đủ (.docx) (50 trang)

ITS Bãi đỗ xe thông minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 50 trang )

1


2


Mục Lục

LỜI MỞ ĐẦU

1. ĐẶT VẦN ĐỀ.
Trong những năm gần đây, cùng với sự tăng tưởng về kinh tế, dân số là sự phát triển
nhanh chóng các phương tiện giao thông cá nhân và nhu cầu giao thông trong đô thị. Tuy
nhiên, sự phát triển của cơ sở hạ tầng giao thông lại chưa đáp ứng đủ nhu cầu giao thông
nên gây sức ép lớn lên cơ sở hạ tầng giao thơng đơ thị nói chung và nhu cầu về bãi đỗ xe
nói riêng. Thực tế cho thấy một trong những ngun nhân góp phần dẫn đến ùn tắc giao
thơng và tai nạn giao thông là do việc dừng, đỗ xe không đúng nơi quy định. Các điểm
dừng, đỗ xe được tận dụng ở mọi nơi như trên vỉa hè, lịng đường, cơng viên… đã ảnh
hưởng khơng nhỏ đến điều kiện giao thông và mỹ quan đô thị. Việc các bãi đỗ xe tập
trung chưa được quan tâm đầu tư đúng mức khiến các phương tiện cá nhân phải đậu đỗ
trên đường, vấn đề này không những làm giảm khả năng thông hành của tuyến (do bề
rộng mặt đường bị thu hẹp), tiềm ẩn nhiều tai nạn giao thông mà còn ảnh hưởng đến khả
năng tiếp cận của người dân sinh sống hai bên đường cũng như việc buôn bán của các hộ
kinh doanh. Ngồi ra, do tình trạng q tải về nhu cầu đậu đỗ tại nhiều nơi như bệnh viện,
trung tâm thương mại, các khu chợ, bến bãi,…dẫn đến các bãi đỗ xe trái phép phát sinh
ngày càng nhiều và hầu hết không tuân thủ theo những quy định của nhà nước; giá xe ở
nhiều nơi cao bất thường so với quy định và mức độ rủi ro mất mát là rất lớn vì khơng có
sự ràng buộc chặt chẽ nào giữa chủ bãi giữ xe và chủ phương tiện. Trong chiến lược phát
triển của mình, hầu hết các đô thị Việt Nam đều hướng đến phát triển để trở thành thành
phố thơng minh mà trong đó các đơ thị lớn như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà
Nẵng, Cần Thơ đang là những đô thị tiên phong trong hoạt động này. Trong đ , xây dựng


và phát triển hệ thống giao thông thông minh là một bộ phận cơ bản, quan trọng của kiến
trúc tổng thể thành phố thông minh và sử dụng bãi đỗ xe thông minh là một phần trong
cấu trúc hệ thống giao thơng thơng minh của đơ thị. Trong khi đó quỹ đất dành cho giao
thơng tĩnh cịn thấp, giá đất lại cao nên việc mở rộng hoặc xây thêm các bãi đỗ xe trong đô
3


thị là khó có khả năng thực hiện được. Do vậy, việc nghiên cứu đầu tư xây dựng bãi đỗ xe
sử dụng các công nghệ và phương pháp quản lý hiện đại như bãi đỗ xe nhiều tầng, bãi đỗ
ngầm dưới các cơng trình, bãi đỗ kết hợp phát triển hạ tầng kỹ thuật và các khu chức năng
khác như thương mại, dịch vụ được xem như giải pháp hữu hiệu và khả thi nhất. Hiện nay,
để giải quyết nhu cầu đậu đỗ xe trong đơ thị, mơ hình bãi đỗ xe thông minh đã được sử
dụng rộng rãi ở các nước phát triển. Tại Việt Nam, các đô thị lớn như Hà Nội, Thành phố
Hồ Chí Minh cũng đã và đang triển khai nghiên cứu, áp dụng. Do đó , việc nghiên cứu mơ
hình, giải pháp cơng nghệ bãi đỗ xe thông minh phù hợp với đặc điểm, điều kiện về giao
thông và nhu cầu đậu đỗ xe cho các đô thị khu vực miền Trung là cần thiết và cấp bách.
Trước nhu cầu đó , việc triển khai thực hiện đề tài: “Hệ thống bãi đỗ xe – bãi đỗ xe thơng
minh” sẽ góp phần hỗ trợ các tỉnh, khu vực đô thị trong việc lựa chọn phương án đầu tư
xây dựng bãi đỗ xe phù hợp với điều kiện địa phương mình nhằm giải quyết bài tốn cấp
bách về nhu cầu đậu đỗ xe trong khu vực nội đô hiện nay.

2.

MỤC TIÊU, PHƯƠNG PHÁP, NHIỆM VỤ VÀ Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI.
2.1. Mục tiêu.
Đề xuất và lựa chọn mơ hình bãi đỗ xe thơng minh phù hợp với các đặc điểm, điều
kiện với một số khu đô thị.
2.2. Phương pháp nghiên cứu.
+ Nghiên cứu, tổng hợp các mơ hình và giải pháp cơng nghệ bãi đỗ xe thông minh
được áp dụng hiện nay trên thế giới và Việt Nam.

+ Nghiên cứu, khảo sát đặc điểm quy hoạch đơ thị, hiện trạng giao thơng, tình trạng
đậu đỗ xe và nhu cầu đỗ xe tại một số khu đô thị.
+ Nghiên cứu cơ sở lý thuyết thiết kế bãi đỗ xe; đề xuất mơ hình và giải pháp cơng
nghệ bãi đỗ xe thông minh phù hợp với đặc điểm, điều kiện một số đô thị.
2.3. Nhiệm vụ của đề tài.
+ Nghiên cứu tổng quan về hệ thống giao thông thơng minh.
+ Nghiên cứu lý thuyết: phương pháp phân tích tổng hợp các mơ hình, giải pháp cơng
nghệ thiết kế bãi đỗ xe thơng minh; lý thuyết tính tốn quy mơ, kết cấu bãi đỗ xe.
+ Tìm hiểu những ứng dụng của hệ thống bãi đỗ xe thông minh và khả năng áp dụng
trong tương lai đã góp phần gì cho việc cải thiện có bãi xe thơng minh.
4


2.4. Ý nghĩa của đề tài.
Với tình hình giao thơng hiện nay, sử dụng hệ thống giao thông thông minh là
một trong những đòi hỏi cấp thiết cần được quan tâm, tìm hiểu kỹ lưỡng. Hệ thống bãi
đỗ xe thơng minh là một trong những hệ thống an toàn và cần thiết cho chúng ta hiện
nay. Tại Việt Nam, hệ thống bãi đỗ xe thông minh đã xuất hiện từ khá lâu nhưng cịn
nhỏ lẻ và chưa hiệu quả. Vì tất cả những lý do trên mà nhóm sinh viên chúng em đã
mạnh dạn bắt tay vào chọn đề tài nghiên cứu: “Hệ thống bãi xe - bãi xe thông minh”.

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG GIAO THÔNG THÔNG
MINH (ITS)

1.1.

Lịch sử ra đời và phát triển của ITS.

ITS (Intelligent Transport System) là khái niệm xuất phát từ Nhật Bản, bắt đầu từ
những năm 1980. ITS được xúc tiến như một dự án quốc gia tại Nhật Bản. Từ năm 1993,

Hội nghị ITS quốc tế được tổ chức hàng năm với sự tham gia của các chuyên gia về lĩnh
vực giao thông vận tải đại diện cho các quốc gia và các hãng danh tiếng trên thế giới sản
xuất vật liệu mới, thiết bị thông tin hiện đại, ô tô, tầu hỏa và các loại phương tiện giao
thông khác. Hội nghị ITS quốc tế lần thứ 13 được tổ chức tại London từ ngày 12/10/2006.
Các chủ đề chính được thảo luận tại các hội thảo là an tồn giao thơng, hạn chế ô nhiễm
môi trường, chống ùn tắc giao thông, sản xuất các phương tiện giao thông thông minh,
thiết bị an tồn giao thơng... Qua đó có thể thấy: ITS đã khai thác khả năng cơng nghệ tiên
tiến sẵn có của nhiều lĩnh vực nhằm cải thiện giao thông với các mức độ khác nhau.
Chương trình ITS của một số nước được nghiên cứu và ứng dụng rất đa dạng, hiệu quả
với các mức độ khác nhau. Tùy theo đặc điểm của mỗi quốc gia mà tập trung vào các lĩnh
vực chính sau đây: Hồn thiện kết cấu hạ tầng đường bộ, xử lý khẩn cấp các sự cố giao
thông; Hiện đại hóa các trạm thu phí tự động, trạm cân điện tử; Quản lý các đường trục
giao thơng chính; Hệ thống thông tin cho người tham gia giao thông; Phổ cập giao thông
tiếp cận; Khai thác, điều hành hệ thống giao thông công cộng tiên tiến (xe buýt, đường sắt
đơ thị, trung tâm đèn đường tín hiệu); Cải thiện các vấn đề về thể chế, nguyên tắc giao
thông tại các nút giao cắt; Nghiên cứu sản xuất phương tiện giao thông thông minh; ứng
dụng công nghệ tin học, điện tử trong đào tạo, sát hạch và quản lý lái xe. Thời gian qua,
tại một số nước châu Âu, châu Mỹ, châu Á, khu vực ASEAN và đặc biệt là thành phố
Bangkok - Thailand thì việc triển khai ITS đã có những thành cơng nhất định góp phần
5


giải quyết ách tắc giao thông đô thị nâng cao năng lực vận tải. Tại đó, người ta đã thành
lập các cơ quan điều hành. Ví dụ ở Mỹ đã có một Văn phịng điều phối chung về chương
trình ITS trực thuộc Cục Đường bộ Liên bang - Bộ GTVT. Văn phịng này cấp kinh phí
cho việc phát triển cơ sở dữ liệu để phân tích tổng hợp dữ liệu và đưa ra những công nghệ,
ứng dụng tối ưu cho ITS đó là: Thu thập dữ liệu đường bộ, điều kiện giao thông; Thu thập
dữ liệu cho mạng lưới thông tin đối với các phương tiện tham gia giao thông; Phân tích cơ
sở dữ liệu để tính tốn, đầu tư cho ITS; Xác lập giải pháp hữu hiệu, an toàn cho người và
các đối tượng tham gia giao thông. Ở Việt Nam chúng ta cũng đã từng bước tiếp cận,

nghiên cứu, vận dụng ITS vào các lĩnh vực: Thu phí đường bộ; Kiểm sốt tải trọng ơ tơ tải
nặng; Sát hạch lái xe. Một loạt đề tài nghiên cứu khoa học đã được triển khai và thu được
kết quả khả quan. Điển hình là hệ thống thiết bị thu phí đường bộ đã lắp đặt, thử nghiệm
trên xa lộ An Sương- An Lạc; Thiết bị sát hạch lái xe tự động (chương trình KT-KT) đã
thành cơng tại Phú Thọ, Bắc Ninh, Đà Nẵng và nhiều tỉnh thành trong cả nước. Sắp tới
đây, việc ứng dụng chu kỳ đèn tín hiệu giao thơng theo đề tài: “Làn sóng xanh” nhằm điều
tiết tối ưu đèn đường tín hiệu tại Thủ đơ Hà Nội, TP.Hồ Chí Minh cũng sẽ góp phần nâng
cao hiệu quả giao thông, hạn chế ùn tắc phương tiện đang lưu hành cũng sẽ được nghiên
cứu triển khai. Qua đó thấy rằng: Hệ thống giao thông thông minh - ITS có một vị trí quan
trọng trong sự nghiệp phát triển GTVT của mỗi quốc gia và đặc biệt là với tình trạng giao
thơng của Việt Nam hiện nay. Hội nghị ITS quốc tế lần thứ 14 sẽ được tổ chức tại Bắc
Kinh (Trung Quốc) năm 2007 và tiếp theo năm 2008 sẽ tổ chức tại New York (Hoa Kỳ).
Các chủ đề chính được thảo luận tại hội thảo cũng vẫn là vấn đề an tồn, hạn chế ơ nhiễm
mơi trường, chống ùn tắc giao thông, sản xuất các phương tiện giao thông thông minh
song chắc chắn sẽ ở cấp độ công nghệ tiên tiến hơn.

1.2.

Khái niệm về hệ thống giao thông thông minh.

ITS (Intelligent Transport System) là sự ứng dụng công nghệ cao điện tử tin học và
viễn thông để điều hành và quản lý hệ thống giao thông vận tải. ITS được coi là một hệ
thống lớn, trong đó con người, phương tiện giao thông, mạng lưới đường giao thông là các
thành phần của hệ thống, liên kết chặt chẽ với nhau. ITS được hoạch định để giảm bớt tắc
nghẽn giao thơng, bảo đảm an tồn, giảm nhẹ những tác động xấu tới môi trường, tăng
cường năng lực vận tải hành khách. Không những trong lĩnh vực giao thông đường bộ,
ITS cịn được áp dụng với hàng khơng, đường sắt, đường sông và cả trong đường biển;
song đa dạng và hiệu quả hơn cả vẫn là trong giao thông vận tải đô thị. Hệ thống giao
thông thông minh (ITS) là hệ thống giao thơng được áp dụng hồn hảo công nghệ tiên tiến
6



và phần mềm máy tính vào các thiết bị kiểm sốt, chỉ dẫn, điều khiển, thơng tin liên lạc để
nâng cao năng lực giao thông trên các tuyến đường cũng như trong các loại hình vận tải.
Sự định nghĩa đơn giản này đã và đang có những thay đổi tốt trong công tác vận hành,
quản lý hệ thống giao thông nói chung và giao thơng đơ thị nói riêng ở một số nước trên
thế giới. Những thành tựu và kinh nghiệm quý báu đó rất đáng để chúng ta nghiên cứu,
học tập, tham quan, vận dụng phù hợp với điều kiện Việt Nam.

CHƯƠNG 2: CẤU TRÚC CỦA HỆ THỐNG GIAO THƠNG THƠNG
MINH (ITS)
Hệ thống giao thơng thơng minh là một hệ thống lớn trong đó bao gồm hạ tầng giao thông
và phương tiện được kết hợp chặt chẽ với nhau. Hạ tầng giao thơng thơng minh Quản lý trục
đường chính Quản lý đường cao tốc An toàn và ngăn ngừa tại nạn Quản lý đường trong các
điều kiện thời tiết Vận hành và bảo trì đường bộ Quản lý vận tải hành khách Quản lý sự cố
giao thông Quản lý khẩn cấp Trả tiền và thanh tốn điện tử Thơng tin du lịch Hệ thống điều
hành xe chở container Quản lý vận tải đa phương thức Phương tiện thông minh Hệ thống
ngăn ngừa va chạm Hệ thống hỗ trợ người lái Hệ thống cảnh báo va chạm.
2.1. Hạ tầng giao thông thông minh (Intelligent infrastructure).
- Hệ thống quản lý trục giao thơng chính (Arterial Management). - Hệ thống quản lý
đường cao tốc (Freeway Management). - Hệ thống an toàn và ngăn ngừa tai nạn (Crash
Prevention and Safety) - Hệ thống quản lý đường trong các điều kiện thời tiết (Road
Weather Management). - Hệ thống vận hành và bảo trì đường bộ (Roadway Operation and
Maintenance). - Hệ thống quản lý vận tải hành khách (Transit Management) - Hệ thống
quản lý sự cố giao thông (Traffic Inciddent Management). - Hệ thống quản lý khẩn cấp.
(Emergency Management). - Hệ thống trả tiền, thanh tốn điện tử (Electronic Payment &
Pricing). - Hệ thống thơng tin du lịch (Traveler Information). - Hệ thống quản lý vận tải đa
phương thức (Intermodal Freight). - Hệ thống điều hành xe chở container (Commercial
Vehicle Operations).
2.1.1. Hệ thống quản lý trục giao thơng chính (Arterial Management).

Các hệ thống này bố trí dọc các trục đường chính, sử dụng đèn báo hiệu và sử dụng
thông tin thu thập bởi các thiết bị giám sát lưu lượng để truyền những thông tin quan trọng

7


về điều kiện đi lại cho người tham gia giao thông, thông qua công nghệ như những dấu
hiệu thông báo động hoặc tin nhắn. Hình 2.2: Hệ thống quản lý trục giao thơng chính.
2.1.1.1. Hệ thống giám sát (Surveillance). Hệ thống giám sát sử dụng công nghệ phát
hiện như cảm biến hoặc camera, giám sát lưu lượng giao thông. Hệ thống hỗ trợ các ứng
dụng ITS, cũng có thể được sử dụng để giám sát các cơ sở hạ tầng giao thơng vận tải quan
trọng cho mục đích an ninh.
2.1.1.2. Hệ thống điều khiển giao thông (Traffic Control). Là thiết bị dùng để quản lý
luồng giao thơng. Nó có thể là một công cụ cung cấp cho hệ thống an ninh của hệ thống
cơ sở hạ tầng thiết yếu nhằm đảm bảo an toàn cho xã hội.
2.1.1.3.Hệ thống quản lý làn đường (Lane Management). Sử dụng công nghệ cảm biến
giám sát, hoạt động trong trường hợp sơ tán khẩn cấp khi có sự cố.
2.1.1.4. Hệ thống quản lý bãi đỗ xe (Parking Management). Các hệ thống quản lý đỗ
xe thông thường nhất được triển khai trong những trung tâm thành thị hay tại những điểm
chuyển vận như những sân bay. Theo dõi tính sẵn sàng của hệ thống và đưa thơng tin tới
những người điều khiển biết được tình hình bãi đỗ xe để lựa chọn cho mình chỗ đỗ xe hợp
lý nhất.
2.1.1.5.Hệ thống phổ biến thông tin (Information Dissemination). Hệ thống sử dụng
các dấu hiệu thông báo năng động (DMS), đường cao tốc phát thanh tư vấn (HAR) hoặc
các thông tin chuyên ngành để truyền tới những người lái xe những thơng tin có liên quan
về vị trí, điều kiện giao thơng…để họ có cách xử lý.
2.1.1.6. Hệ thống cưỡng chế (Enforcement). Hệ thống tự động thực thi pháp luật như
việc thực thi tốc độ giới hạn, cải thiện an tồn, hỗ trợ trong việc thực thi các tín hiệu giao
thơng.
2.1.2.Hệ thống quản lý đường cao tốc (Freeway Management).

Có 6 chức năng lớn của ITS tạo nên hệ thống quản lý đường cao tốc : hệ thống giám
sát giao thơng sử dụng thiết bị dị tìm và thiết bị video để hỗ trợ các ứng dụng quản lý cao
tốc tiên tiến nhất. Các biện pháp kiểm sốt giao thơng trên dốc đi vào cao tốc như đồng hồ
đo dốc có thể sử dụng dữ liệu cảm biến để tối ưu hoá tốc độ và thời gian chờ đợi đồng hồ
đo dốc. Hệ thống quản lý đường cao tốc. Những ứng dụng quản lý làn đường có thể có
hiệu quả cho cao tốc và thúc đẩy việc sử dụng các phương thức trao đổi sở hữu lớn.
Những hệ thống quản lý vận tải trong sự kiện đặc biệt có thể giúp kiểm soát các tác động
của tắc nghẽn tại những sân vận động hay các trung tâm lớn. Tại khu vực với các sự kiện
thường xuyên diễn ra, dấu hiệu nơi đến được thay đổi lớn hoặc thiết bị kiểm soát ngõ hẻm
8


khác có thể được cài đặt. Trong khu vực ít sự kiện hoặc sự kiện thời gian ngắn, thiết bị
cầm tay có thể giúp luồng giao thơng thơng suốt. Truyền thông nâng cao đã được cải thiện
phổ biến thông tin cho quần chúng đi du lịch. Lái xe hiện nay có thể nhận được các thơng
tin có liên quan về địa điểm điều kiện giao thông cụ thể.
2.1.2.1. Hệ thống giám sát (Surveillance). Hệ thống giám sát lưu lượng sử dụng thiết
bị dò và thiết bị video để hỗ trợ các cảm biến tốc độ. Hệ thống quản lý tiên tiến nhất cũng
có thể được sử dụng để giám sát các cơ sở hạ tầng quan trọng cho mục đích bảo mật, an
toàn.
2.1.2.2. Hệ thống điều khiển trên đoạn đường dốc (Ramp Control). Hệ thống điều
khiển trên đoạn đường dốc kiểm sốt giao thơng trên những dốc vào xa lộ và có thể sử
dụng dữ liệu cảm biến để tối ưu hoá tốc độ.
2.1.2.3.Hệ thống quản lý làn đường (Lane Management). Hệ thống sử dụng công nghệ
cảm biến giám sát phục vụ trong trường hợp sơ tán khẩn cấp, sự cố và xây dựng có hiệu
quả.
2.1.2.4. Hệ thống quản lý vận tải và các sự kiện đặc biệt (Special Event Transportation
Management). Khi có những sự kiện đặc biệt, hệ thống quản lý giao thơng vận tải có thể
giúp kiểm sốt các tác động của tắc nghẽn tại sân vận động hoặc các trung tâm. Trong khu
vực thường xuyên có những sự kiện xảy ra, các thiết bị cầm tay có thể giúp luồng giao

thông thông suốt.
2.1.2.5. Phổ biến thông tin (Information Dissemination). Lái xe hiện nay có thể nhận
được thơng tin có liên quan về vị trí, điều kiện giao thông cụ thể trong một số cách, bao
gồm cả các dấu hiệu thông báo năng động (DMS), đường cao tốc phát thanh tư vấn
(HAR), hoặc các thông tin chuyên ngành cho các xe cá nhân.
2.1.2.6. Cưỡng chế (Enforcement). Hệ thống tự động thực thi pháp luật như việc thực
thi tốc độ, cải thiện an toàn, hỗ trợ trong việc thực thi các tín hiệu giao thơng và tốc độ
tn thủ.
2.1.3. Hệ thống an toàn và ngăn ngừa tai nạn (Crash Prevention and Safety).
Hệ thống này nhận diện những điều kiện khơng an tồn cung cấp cho người tham gia
giao thơng để tránh những sự cố, các đường cong nguy hiểm, đường cao tốc giao cắt
đường sắt, nút giao thông lưu lượng cao, và cũng cung cấp các cảnh báo về sự hiện diện
của người đi bộ và đi xe đạp, và thậm chí cả những động vật trên đường bộ. Trong một số
trường hợp, hệ thống hướng dẫn sử dụng được tuyển dụng, ví dụ: nơi người đi bộ hoặc đi

9


xe đạp bằng tay thiết lập hệ thống để cung cấp các cảnh báo về sự hiện diện của họ cho du
khách.
2.1.3.1. Hệ thống cảnh báo hình dạng con đường (Road Geometry Warning). Cảnh báo
những đoạn đường ổ gà, đoạn đường dốc, có tầm nhìn hạn hẹp khó đi.
2.1.3.2. Hệ thống cảnh báo tại nơi giao nhau đường sắt và đường bộ (Highway-Rail
Crossing Warning Systems). Hệ thống cảnh báo sử dụng máy dị, cảnh báo điện tử và
cơng nghệ tự động thực thi pháp luật để cảnh báo giao thông tại nơi đường bộ tiếp cận xe
lửa.
2.1.3.3. Hệ thống cảnh báo nơi giao nhau (Intersection Collision Warning). Tại các nơi
giao nhau, hệ thống cảnh báo sử dụng bộ cảm biến, biển báo để giám sát và thông báo sự
nguy hiểm tới các phương tiện tham gia giao thông.
2.1.3.4. Hệ thống an toàn người cho đi bộ (Pedestrian Safety). Những hệ thống giúp

cho người đi bộ đảm bảo an toàn. Cảnh báo người đi bộ thoát khỏi nguy hiểm. Các hệ
thống như máy, đèn tín hiệu giúp cho người đi bộ qua đường an tồn.
2.1.3.5. Hệ thống cảnh báo có xuất hiện xe đạp (Bicycle Warning). Sử dụng các thiết
bị điện tử để xác định lưu lượng xe đạp, thông báo cho các loại phương tiện trong cầu hẹp
hoặc ngõ hẹp có sự xuất hiện xe đạp. Đảm bảo xe đạp được an tồn.
2.1.3.6. Hệ thống cảnh báo có động vật (Animal Warning). Hệ thống cảnh báo động
vật thường sử dụng tia hồng ngoại hoặc các công nghệ phát hiện khác để xác định các loài
động vật lớn tiến ra đường, gây trở ngại đến giao thông.
2.1.4. Hệ thống quản lý đường trong các điều kiện thời tiết (Road Weather Management).
Hoạt động quản lý bao gồm hệ thống quản lý thông tin về thời tiết, cơng nghệ bảo trì
con đường khi bị ảnh hưởng bởi thời tiết xấu, và điều phối các hoạt động, ứng dụng của
nó giúp đỡ trong việc giám sát và dự báo của các con đường và điều kiện khí quyển.
2.1.4.1. Giám sát, theo dõi và dự báo (Surveillance, Monitoring, & Prediction) Giám
sát, theo dõi, và dự báo về thời tiết của con đường, tạo điều kiện cho các hoạt động quản
lý phù hợp để giảm thiểu các tác động của bất kỳ điều kiện bất lợi nào.
2.1.4.2. Phổ biến thông tin – tư vấn chiến lược (Information Dissemination – Adisory
Strategies). Công nghệ phổ biến thông tin, giúp các nhà quản lý đường bộ về thời tiết
thông báo cho khách du lịch bất cứ điều kiện bất lợi nào về thời tiết để họ có biện pháp
giải quyết.

10


2.1.4.3. Kiểm sốt giao thơng - kiểm sốt chiến lược (Traffic Control – Control
Strategies). Cơng nghệ kiểm sốt giao thơng cải thiện an toàn và đưa ra một loạt các biện
pháp để đáp ứng kịp thời trong điều kiện thời tiết xấu.
2.1.4.4. Phản ứng & điều trị chiến lược (Response & Treatment – Treatment
Strategies). Một loạt các ứng dụng ITS đang được triển khai tại Hoa Kỳ để hỗ trợ điều trị
cần thiết về thời tiết khi có các sự kiện diễn ra. Các ứng dụng này có thể điều trị một cách
tự động tại các vị trí cố định, chẳng hạn như các hệ thống chống đóng băng đặt trên cây

cầu trong vùng có khí hậu lạnh.
2.1.5. Hệ thống vận hành và bảo trì đường bộ (Roadway Operation and Maintenance).
Những ứng dụng theo dõi, phân tích, và phổ biến các dữ liệu cơ sở hạ tầng cho các
hoạt động, bảo trì, quản lý và sử dụng. Nó có thể giúp bảo đảm sự an tồn của cơng nhân
và người tham gia giao thông trong khu vực làm việc tạo điều kiện lưu lượng giao thông
thông qua. Điều này thường đạt được thông qua việc triển khai tạm thời của ITS các dịch
vụ khác, chẳng hạn như các yếu tố của quản lý giao thơng và các chương trình quản lý sự
cố.
2.1.5.1. Phổ biến thông tin (Information Dissemination). Công nghệ thơng tin, phổ
biến có thể được triển khai tạm thời, hoặc các hệ thống hiện tại có thể được cập nhật theo
định kỳ để cung cấp thông tin về các khu làm việc hoặc các hoạt động bảo trì đường cao
tốc khác.
2.1.5.2. Quản lý tài sản cơ sở giao thông (Asset Management). Nhiều dịch vụ có thể
thơng qua hệ thống quản lý trục đường chính được kích hoạt bằng cách giám sát giao
thông và công nghệ phát hiện, như cảm biến hoặc camera. Các ứng dụng ITS cũng có thể
được sử dụng để giám sát các cơ sở giao thông vận tải quan trọng cho các mục đích an
ninh.
2.1.5.3. Hệ thống quản lý khu vực làm việc (Work Zone Management). Những hệ
thống này tạm thời có thể được triển khai độc lập hoặc họ có thể bổ sung hệ thống hiện có
trong khu vực xây dựng. ITS cũng có thể được sử dụng để quản lý giao thông theo tuyến
đường vòng để tạo thuận lợi cho các dự án xây dựng lại nhanh chóng và an tồn.
2.1.6. Hệ thống quản lý vận tải hành khách (Transit Management).
Hệ thống bao gồm dịch vụ giám sát và truyền thông, như hệ thống tự động thơng báo
vị trí xe, máy tính hỗ trợ hệ thống công văn, và camera giám sát, cho phép các cơ quan
quá cảnh cải thiện hoạt động, an toàn, và an ninh của quốc gia trong hệ thống giao thông
công cộng.
11


2.1.6.1. Hoạt động và quản lý bãi đỗ xe (Operations & Fleet Management) Hệ thống

quản lý nâng cao độ tin cậy vận chuyển quá cảnh thực hiện các vị trí xe tự động và hệ
thống máy tính hỗ trợ cơng văn mà có thể làm giảm hành khách.
2.1.6.2.Hệ thống phổ biến thông (Information Dissemination). Phổ biến thông tin
trang web, cho phép hành khách xác nhận thơng tin về lịch trình, cải thiện sự phối hợp đi
lại và giảm thời gian chờ đợi.
2.1.6.3.Hệ thống quản lý nhu cầu giao thông (Transportation Demand Management).
Phục vụ nhu cầu giao thông vận tải, như chia sẻ kinh nghiệm đi xe, kết hợp năng động,
định tuyến, lịch trình, và điều phối dịch vụ.
2.1.6.4. An tồn và bảo mật (Safety & Security). Phần mềm truyền thông tiên tiến cho
phép dữ liệu cũng như tiếng nói được chuyển giao giữa các trung tâm quản lý quá cảnh và
phương tiện vận chuyển cho an toàn hơn và bảo mật, hoạt động quá cảnh được cải thiện
hiệu quả hơn.
2.1.7. Hệ thống quản lý sự cố giao thông (Traffic Inciddent Management).
Hệ thống giám sát, phát hiện, ngăn chặn, khắc phục kịp thời các sự cố xẩy ra bất ngờ,
sử dụng hàng loạt các hệ thống cảm biến, camera theo dõi. Những hệ thống phân phối
thông tin giúp đỡ người đi đường di chuyển một cách an toàn, định hướng xung quanh các
biến cố trên đường.
2.1.7.1. Hệ thống giám sát và phát hiện (Surveillance & Detection). Một loạt các hệ
thống giám sát và các cơng nghệ phát hiện có thể giúp phát hiện sự cố nhanh chóng, bao
gồm vịng lặp quy nạp hoặc dò đường âm thanh và các hệ thống camera thường xuyên
cung cấp hình ảnh và video, cũng như những phịng điện thoại cơng cộng vệ đường có thể
giúp đỡ nhân viên quản lý hệ thống phát hiện và xử lý sự cố nhanh chóng.
2.1.7.2. Các hoạt động huy động và phản ứng (Mobilization & Response) Các hoạt
động huy động và phản ứng có thể bao gồm tự động hóa sự định vị vị trí của xe và những
hệ thống liên lạc có máy tính hỗ trợ, cũng như đáp ứng các hệ thống định tuyến, sự cố để
giúp các đội phản ứng nhanh chóng đến nơi.
2.1.7.3. Hệ thống phân phối thông tin. (Information Dissemination) Những hệ thống
phân phối thông tin giúp đỡ người đi đường di chuyển một cách an toàn, định hướng xung
quanh các biến cố trên đường. Hệ thống ITS tổ chức điều hành có thể chia sẻ thông tin
liên quan đến vụ việc đang diễn ra với người tham gia đường bộ thông qua công nghệ

triển khai như một phần của chương trình quản lý sự cố, chẳng hạn như thông báo linh
hoạt các dấu hiệu hoặc tư vấn qua radio trên đường quốc lộ.
12


2.1.7.4. Khoảng cách an toàn và sự cứu hộ (Clearance & Recovery) Một số cơng nghệ
có sẵn sẽ tăng tốc độ điều tra của vụ việc và ghi lại các thơng tin cần thiết để phân tích sau
đó. Thiết bị kiểm sốt giao thơng tạm thời giúp đảm bảo sự nhanh chóng của phản ứng sự
cố.
2.1.8. Hệ thống quản lý khẩn cấp. (Emergency Management).
ITS ứng dụng trong hệ thống quản lý khẩn cấp bao gồm quản lý nguyên vật liệu độc
hại, triển khai các dịch vụ y tế khẩn cấp. Hệ thống sử dụng các cảm biến gắn trên phương
tiện và hệ thống hạ tầng giao thông, tự động phát hiện và thông báo các trường hợp xảy ra.
2.1.8.1. Hệ thống quản lý vật liệu độc hại (Hazardous Materials Management). Cảm
biến gắn trên xe cung cấp khả năng theo dõi chuyến hàng vật liệu độc hại và hỗ trợ các
thông báo của trung tâm quản lý khi xuất hàng từ tuyến đường dự định của nó. Các thiết
bị dị bên lề đường có thể giám sát đối với sự hiện diện của các lô hàng độc hại trong các
khu vực nhạy cảm, nếu thẻ thơng tin điện tử có sẵn trên xe phát hiện, xác nhận rằng lô
hàng này đi đúng các tuyến đường dự kiến.
2.1.8.2. Các dịch vụ y tế khẩn cấp. (Emergency Medical Services). Hệ thống tự động
thông báo va chạm có thể thơng báo cho nhân viên cấp cứu và cung cấp cho họ thông tin
giá trị về vụ tai nạn, bao gồm vị trí, đặc điểm tai nạn và các thơng tin có liên quan. Cung
cấp liên kết giữa các xe cứu thương cho phép các bác sỹ tư vấn cho nhân viên y tế khẩn
cấp liên quan đến việc điều trị các bệnh nhân trên đường đến bệnh viện.
2.1.8.3. Phản ứng và khôi phục (Response & Recovery). Sử dụng các cảm biến triển
khai trên cơ sở hạ tầng giao thơng vận tải có thể giúp cung cấp một hệ thống cảnh báo
sớm để phát hiện trường hợp khẩn cấp quy mô lớn, bao gồm các thảm họa thiên nhiên.
Trong các trường hợp này ứng dụng ITS có thể trợ giúp với quản lý phản ứng thông qua
các dịch vụ như theo dõi của đội xe cấp cứu bằng cách sử dụng vị trí xe tự động (AVL)
công nghệ và truyền thông hai chiều giữa xe cấp cứu và người điều hành. Hoạt động di tản

thường đòi hỏi một phản ứng khẩn cấp phối hợp liên quan đến nhiều cơ quan, trung tâm
cấp cứu khác nhau, và các kế hoạch phản ứng rất nhiều. Tích hợp với hệ thống quản lý
giao thông và quá cảnh cho phép thông tin khẩn cấp để được chia sẻ giữa các cơ quan
công cộng và tư nhân và công chúng đi du lịch. Giao tiếp và hợp tác này cũng cho phép
việc sử dụng của nhiều ITS khả năng phổ biến thông tin để cung cấp thông tin du lịch
khẩn cấp.
2.1.9. Hệ thống trả tiền, thanh toán điện tử (Electronic Payment & Pricing).
13


Hệ thống trả tiền và thanh toán điện tử sử dụng giao tiếp và các công nghệ điện tử để
tạo thuận lợi cho người tham gia giao thông và thương mại giữa các cơ quan giao thông
vận tải, thông thường để trả tiền lệ phí cầu đường và phí quá cảnh. Hình 2.10: Hệ thống
trả tiền và thanh tốn điện tử.
2.1.9.1. Tập hợp lệ phí (Toll Collection). Tập hợp lệ phí điện tử (ETC) hỗ trợ việc thu
thanh tốn tại trung tâm mua bán sử dụng hệ thống tự động, thường bao gồm các bộ tách
sóng gắn trên xe để tăng hiệu quả hoạt động và tiện lợi của việc thu thập số điện thoại.
2.1.9.2. Thanh toán giá vé quá cảnh. (Transit Fare Payment). Những hệ thống thanh
tốn phí q cảnh điện tử, thường được cho phép bởi thẻ thông minh hay những cơng
nghệ sọc từ tính, có thể cung cấp cho khách hàng tiện lợi tăng lên và tạo ra tiết kiệm đáng
kể chi phí cho các cơ quan giao thông vận tải bằng cách tăng hiệu quả của q trình tiền
xử lí và nâng cao kiểm sốt tài chính.
2.1.9.3. Thanh tốn phí đỗ xe. (Parking Fee Payment). Những hệ thống thanh tốn chi
phí đỗ xe điện tử có thể cung cấp lợi ích cho các nhà khai thác, đơn giản hóa sự thanh tốn
cho khách hàng, và giảm bớt sự tắc nghẽn ở lối vào và lối ra của bãi đỗ xe. Những hệ
thống thanh tốn có thể được kích hoạt bất kỳ bởi một loạt các cơng nghệ bao gồm thẻ sọc
từ tính, thẻ thơng minh, những bộ phát đáp gắn trên xe hoặc các thanh chắn.
2.1.9.4. Thanh toán đa dụng. (Multi-use Payment). Những hệ thống thanh tốn đa
dụng có thể làm sự thanh tốn q cảnh tiện lợi hơn. Sự thanh toán của xe buýt, xe lửa, và
hàng hóa khác của khu vực kinh tế cơng cộng hay tư nhân và các dịch vụ có thể được thực

hiện bằng cách sử dụng thẻ, vé quá cảnh tại cửa nhà ga hoặc đăng ký theo ngày tại quầy
và gian hàng điện thoại có vị trí gần nhà ga. Nhiều hệ thống có thể kết hợp khả năng chi
trả lệ phí cầu đường cao tốc với cùng một thẻ.
2.1.9.5. Giá cả. (Pricing). Giá cả còn được gọi là giá tắc nghẽn hoặc giá trị, sử dụng
các công nghệ để thay đổi chi phí sử dụng một cơ sở giao thông vận tải dựa trên nhu cầu
hoặc thời gian của các chiến lược giá cả bao gồm: đường biến giá, lệ phí cầu đường trên
tồn bộ trục đường hoặc các phân đoạn.
2.1.10. Hệ thống thông tin du lịch (Traveler Information).
Sử dụng nhiều công nghệ, bao gồm cả các trang web trên Internet, điện thoại đường
dây nóng, cũng như truyền hình và phát thanh, để cho phép người sử dụng để đưa ra quyết
định thêm thông tin về việc khởi hành chuyến đi, các tuyến đường, và phương thức đi du
lịch.

14


2.1.10.1. Thông tin chuyến đi (Pre-Trip Information). Trước chuyến đi thông tin được
cung cấp qua trang web internet, các thiết bị khơng dây, điện thoại đường dây nóng, cũng
như truyền hình và phát thanh, thêm thơng tin để cho phép người sử dụng đưa ra quyết
định về việc khởi hành chuyến đi, các tuyến đường và phương thức khởi hành chuyến đi.
2.1.10.2. Thông tin trên đường đi (En-route Information). Trên đường đi du lịch thông
tin được cung cấp thông qua thiết bị không dây, số điện thoại, dịch vụ điện thoại khác,
phát thanh, cho phép người dùng thực hiện các quyết định thông báo về các tuyến khác và
thời gian đến dự kiến.
2.1.10.3. Du lịch và sự kiện (Tourism & Events). Sự kiện liên quan đến du lịch được
hệ thống thông tin tập trung vào những nhu cầu của khách du lịch tại các khu vực không
quen thuộc với họ hoặc khi đi du lịch đến các sự kiện lớn như sự kiện thể thao hoặc các
buổi hòa nhạc. Những dịch vụ này giải quyết các vấn đề về tính di động và tiện nghi du
lịch. Thông tin cung cấp có thể bao gồm các trang điện tử và các bãi đậu xe…
2.1.11. Hệ thống quản lý vận tải đa phương thức (Intermodal Freight).

ITS có thể tạo điều kiện cho sự chuyển động một cách an toàn, hiệu quả và liền mạch
của hàng hoá vận tải. Các ứng dụng đang được triển khai, cung cấp cho phép theo dõi các
hãng vận tải hàng hố và tài sản như bao bì và khung gầm, nâng cao hiệu quả của quá
trình vận chuyển hàng hoá
2.1.11.1. Theo dõi vận chuyển hàng hoá (Freight Tracking). Các ứng dụng theo dõi
vận tải có thể giám sát, phát hiện và cung cấp thơng tin về tình trạng vận chuyển hàng hố
như điều kiện và vị trí của hàng hoá trong khi vẫn đảm bảo được sự vận chuyển hàng hố
trong container kín ở trên đường đi.
2.1.11.2. Hệ thống giám sát (Surveillance). Rất nhiều các dịch vụ có thể thơng qua hệ
thống quản lý động mạch được kích hoạt bằng cách giám sát giao thơng và cơng nghệ
phát triển như cảm biến hoặc camera để giám sát lưu lượng giao thông. Sự giám sát cũng
như công nghệ phát hiện được sử dụng để giám sát lưu lượng giao thơng, hỗ trợ các ứng
dụng ITS, cũng có thể được sử dụng để giám sát các cơ sở giao thơng vận tải quan trọng
với mục đích an ninh.
2.1.11.3. Q trình vận chuyển hàng hố (Freight Terminal Processes). Trong q trình
vận chuyển hàng hố, ITS có thể nâng cao hiệu quả lưu chuyển vận tải hàng hố bằng
cách kích hoạt bộ tách sóng để theo dõi các container vận chuyển hàng hoá trong nhà ga
khi chúng được chế biến và đóng dấu để chuyển đi hoặc lưu trữ.

15


2.1.11.4. Các thao tác Drayage (Drayage Operation). ITS cho các thao tác Drayage có
thể phát huy hiệu quả vận tải, bốc xếp, phân loại và vận chuyển hàng hoá bằng cách thực
hiện các hệ thống tự động và robot để tối ưu hố cầu cảng và hạn chế khơng gian cảng.
2.1.11.5. Hệ thống liên kết hàng hoá đường bộ (Freight-Highway Connector System).
ITS ứng dụng tối ưu hoá điều khiển giao thông và phối hợp chuyển động gắn cổng vận tải
liên hợp ở cảng, có thể sắp xếp hợp lý hố sự chuyển động chuyên chở đang gia tăng trên
nhiều hệ thống, đầu nối đại lộ chuyên chở của quốc gia.
2.1.11.6. Quá trình giao cắt ở biên giới quốc tế (International Border Crossing

Processes). Tại biên giới quốc tế nơi giao cắt, tự động hoá các giao dịch thuế thu nhập
nhanh hơn, hiệu quả hơn. Xác minh thông tin minh bạch của hàng hố, có thể giảm bớt sự
chậm trễ liên kết với các cơ quan chức năng.
2.1.12. Hệ thống điều hành xe chở container (Commercial Vehicle Operations).
Ứng dụng ITS cho các hoạt động thương mại, chiếc xe được thiết kế để tăng cường
liên lạc giữa các tàu sân bay có động cơ và các cơ quan pháp lý. Ví dụ như đăng ký điện
tử và các chương trình cho phép, trao đổi dữ liệu điện tử giữa các cơ quan điều tra.
2.1.12.1. Giấy chứng nhận hành chính (Credentials Administration). Sự đăng ký điện
tử tại cơ quan nhà nước cho phép đăng ký trực tuyến tại sân bay, giảm bớt thời gian chờ
đợi.
2.1.12.2. Sự đảm bảo an toàn (Safety Assurance). Những chương trình trao đổi thơng
tin an tồn tạo điều kiện thuận lợi cho sự trao đổi (của) xe và thông tin an toàn người điều
khiển. Thưc thi nhân sự tại các trạm kiểm tra có thể sử dụng cơ sở dữ liệu quốc gia để xác
nhận dữ liệu và thông tin bảo đảm an toàn.
2.1.12.3. Màn chắn điện tử (Electronic Screening). Màn chắn điện tử thúc đẩy ứng
dụng kiểm tra an toàn và hiệu quả cho các hãng xe thương mại. Quy mô cải thiện hiệu quả
và giảm thiểu ách tắc tại các trạm kiểm tra bằng cách cho phép các tàu sân bay an toàn và
hợp pháp để bỏ qua việc kiểm tra và quay trở về mà không dừng lại.
2.1.12.4. Hoạt động và quản lý hạm đội sân bay (Carrier Operations & Fleet Mgmt).
Ứng dụng của ITS trong một số cơng nghệ hỗ trợ các tàu sân bay có động cơ hoạt động
như: tự động thơng báovị trí xe, trên bảng theo dõi của hàng hóa có thể cảnh báo lái xe và
tàu sân bay điều kiện tải có khả năng khơng an tồn; và thơng tin du lịch có thể giúp các
hạm đội sân bay chọn tuyến đường thay thế và giờ khởi hành, bỏ qua thời tiết khắc nghiệt.

16


2.1.12.5. Hoạt động an ninh (Security Operations). Ứng dụng ITS có thể được sử dụng
để đảm bảo an ninh và an tồn của hãng xe. Vơ hiệu hố hệ thống từ xa có thể ngăn chặn
việc sử dụng trái phép các loại xe và trợ giúp trong việc thu hồi tài sản.

2.2. Phương tiện thông minh (Intelligent Vehicles).
- Hệ thống ngăn ngừa va chạm (Collision Avoidance). - Hệ thống hỗ trợ người lái (Driver
Assistance). - Hệ thống cảnh báo va chạm (Collision Notification).
2.2.1. Hệ thống ngăn ngừa va chạm (Collision Avoidance).
Để cải thiện khả năng điều khiển tránh những tai nạn, phương tiện được gắn hệ thống
cảnh báo va chạm. Những ứng dụng va chạm sử dụng một loạt các cảm biến để giám
sát môi trường xung quanh phương tiện và cánh báo lái xe về các điều kiện có thể dẫn
đến va chạm.
2.2.1.1. Hệ thống cảnh báo va chạm nơi giao cắt (Intersection Collision Warning). Hệ
thống cảnh báo va chạm nơi giao cắt này được thiết kế để phát hiện và cánh báo lái xe
tiếp cận giao thông tại nút giao cắt.
2.2.1.2. Hệ thống dị tìm chướng ngại vật (Obstacle Detection). Hệ thống dị tìm
chướng ngại vật sử dụng cảm biến để dị tìm, phát hiện tắc nghẽn, chướng ngại vật,
chẳng hạn như những xe khác, mảnh vỡ của con đường hay những con vật trong
đường dẫn của một chiếc xe và cảnh báo người lái xe.
2.2.1.3. Hỗ trợ thay đổi làn đường nhỏ (Lane Change Assistance). Hệ thống cảnh báo
thay đổi làn đường được triển khai để cảnh báo tài xế xe bus, xe tải các trở ngại khi
chuẩn bị thay đổi làn đường.
2.2.1.4. Cảnh báo khi đi trong làn đường nhỏ (Lane Departure Warning). Hệ thống
cảnh báo khởi hành trong làn đường nhỏ cảnh báo những người điều khiển rằng xe của
họ đã vơ tình ra khỏi làn đường này.
2.2.1.5. Cảnh báo quay vòng (Rollover Warning). Hệ thống cảnh báo này thông báo
cho những người điều khiển rằng họ đã đi quá nhanh khi một đường cong sắp đến và
đưa cho xe của họ những biện pháp giải quyết. Điều này chủ yếu tập trung ở các xe tải
hạng nặng.
2.2.1.6. Cảnh báo sự sai lệch hướng đường (Road Departute Warning). Hệ thống cảnh
báo sự sai lệch hướng đường sử dụng máy và tầm nhìn khác trong hệ thống xe để phát
hiện và cảnh báo lái xe khi họ điều khiển xe ở làn đường nhỏ không an tồn và giúp
cho ngưịi lái xe ngái ngủ khơng chạy ra khỏi con đường.
17



2.2.1.7. Cảnh báo sự va chạm phía trước (Forward Collision Warning). Trong khu vực
ứng dụng của hệ thống cảnh báo va chạm phía trước, radar và cơng nghệ tầm nhìn vi
song của máy giúp phát hiện và tránh va chạm cho xe. Những hệ thống này thường sử
dụng trong xe hoặc báo động bằng âm thanh nghe được để cảnh báo những người
đang lái xe trong khoảng cách không an tồn. Nếu một người lái xe áp dụng phanh
khơng đúng cách trong một tình huống quan trọng, một số hệ thống điều khiển tự động
sẽ điều khiển và áp dụng phanh để tránh sự va chạm.
2.2.1.8. Cảnh báo va chạm phía sau (Rear Impact Warning). Hệ thống cảnh báo tác
động phía sau phát hiện sử dụng radar để ngăn ngừa tai nạn. Một dấu hiệu báo động
được kích hoạt vào phía sau xe để cảnh báo nguy hiểm sắp đến.
2.2.2. Hệ thống hỗ trợ người lái (Driver Assistance).
Nhiều công nghệ xe thông minh giúp đỡ người điều khiển vận hành xe an toàn. Những
hệ thống sẵn sàng giúp đỡ như dẫn đường, nâng cao tầm nhìn và những hệ thống điều
khiển tốc độ, được dự định để tạo điều kiện thuận lợi cho người điều khiển.
2.2.2.1.Hệ thống chỉ đạo dẫn đường (Route Guidance). Hệ thống định vị GPS cơng
nghệ có thể làm giảm lỗi khi điều khiển phương tiện, làm tăng sự an toàn, và tiết kiệm
thời gian bằng cách cải thiện quyết định của người lái xe tại các khu vực mà họ không
quen thuộc.
2.2.2.2. Hệ thống truyền thông cho người điều khiển (Driver Communication). Những
hệ thống thông tin liên lạc cho phép những người điều khiển và trung tâm thu phát kết
hợp với nhau để tổng hợp và đưa ra những quyết định chính xác và có thể cũng tiết
kiệm thời gian, tiền và cải thiện năng suất.
2.2.2.3.Hệ thống nâng cao tầm nhìn (Vision Enhancement). Hệ thống này giúp người
điều khiển trong những điều kiện liên quan đến khoảng cách ngắm giảm vì sự truyền
động vào ban đêm, sự chiếu sáng không đủ, sương mù, tuyết trôi dạt, hay những điều
kiện thời tiết khắc nghiệt khác.
2.2.2.4.Hệ thống dò tìm đối tượng (Object Detection). Hệ thống dị tìm đối tượng cảnh
báo người điều khiển có một đối tượng khác (mặt trước, cạnh hay mặt sau) mà trong

đường (dẫn) hay kề bên đối với đường (dẫn) (của) xe.
2.2.2.5. Hệ thống điều khiển tốc độ thông minh (Intelligent Speed Control). Hệ thống
kiểm soát tốc độ giới hạn tối đa của chiếc xe thơng qua một tín hiệu từ cơ sở hạ tầng
cho một chiếc xe được trang bị.

18


2.2.2.6. Hệ thống hỗ trợ bảo quản làn đường (Lane Keeping Assistance). Hệ thống hỗ
trợ có thể thực hiện thơng báo nếu phát hiện một làn xe sắp khởi hành mà khơng sử
dụng một tín hiệu rẽ.
2.2.2.7. Điều khiển ổn định bánh xe (Roll Stability Control). Hệ thống điều khiển ổn
định bánh xe sẽ kiểm soát ga và phanh khi cảm biến phát hiện một chiếc xe đang ở
trong trạng thái có thể bị trượt bánh.
2.2.2.8. Hệ thống cảnh báo buồn ngủ cho người lái xe (Drowsy Driver Warning
Systems). Hệ thống cảnh báo buồn ngủ, cảnh báo người lái xe khi thấy người đó mệt
mỏi mà có thể dẫn đến nguy hiểm khi lái xe.
2.2.2.9. Hệ thống cập bến chính xác (Precision Docking). Các hệ thống tự động hoá
định vị chính xác vị trí của xe tại các khu vực.
2.2.2.10. Hệ thống nối/tách (Coupling / Decoupling). Quá trình điều khiển thơng
minh, kiểm sốt tốc độ, hướng dẫn / chỉ đạo, và khớp nối / hệ thống tách đó giúp nhà
khai thác vận chuyển liên kết nhiều xe buýt hoặc xe lửa với nhau.
2.2.2.11.Hệ thống theo dõi trên xe (On-Board Monitoring). Thiết bi này giúp thu nhận
thơng tin có liên quan, báo hiệu nó tới người điều khiển. Hệ thống điện tử giám sát của
các khu vực vận chuyển hàng hóa có thể cung cấp thơng báo về những thay đổi trong
điều kiện vận chuyển hàng hóa như tải chuyển hoặc nhiệt độ tăng ở một khu vực lạnh.

CHƯƠNG 3: HỆ THỐNG BÃI XE – BÃI XE THÔNG MINH
3.1. Bãi giữ xe thơng minh là gì?


19


Bãi giữ xe thông minh là một hệ thống quản lý bãi xe sử dụng cơng nghệ kiểm sốt
phương tiện ra vào bằng thẻ từ thay thế việc kiểm soát thủ công của con người, mang đến sự
nhanh gọn và chính xác trong quản lý bãi xe.
Hệ thống quản lý bai xe gồm: camera giám sát, chốt bảo vệ, hệ thống barier tự động, cảm
biến an toàn, bảng led điều khiển xe, thẻ từ và đầu đọc thẻ từ để nhận diện và quản lý bãi
xe,... Đó là những thiết bị cần thiết cho một bãi đậu xe thông minh.
Hệ thống kiểm soát phương tiện một cách tự động, nhanh chóng. Nó cho phép ghi nhận
số thẻ xe, số xe, ảnh xe, ảnh chủ phương tiện,... Việc sử dụng phần mềm giúp người quản lý
đơn giản hóa việc điều hành bãi xe, đồng thời, thực hiện các báo cáo về số lượng xe ra vào,
kiểm soát doanh thu một cách chính xác, nhanh chóng.

3.2. Những loại hình bãi đỗ xe thông minh tự động:

20


Hệ thống bãi đỗ xe theo từng tầng
+ Bãi đỗ xe thơng minh dạng xếp hình: Loại hình bãi đỗ xe này được lắp đặt khá phổ biến
ngoài trời tại các đường phố, cơ quan, sân tập thể thao,…. Hệ thống này thường có số lượng
nhỏ tầm 10-30 xe, khá cơ động và lấy xe nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.
– Chí phí khơng q cao, đây là một trong những loại hệ thống bãi xe phù hợp với doanh
nghiệp cũng như chung cư có nhu cầu để xe khơng lớn.
– Thời gian để lấy xe tầm 2,5phut/xe, bởi vậy khơng phù hợp với hệ thống có lượng xe >30
xe, ln có thừa một cột trống để xếp hình nghĩa là vị trí trống cho mỗi tầng.

21



Bãi đậu xe thơng minh tháp hình trụ
+ Đỗ xe tự động dạng tháp hình trụ: hệ thống này có thiết bị chính là thang nâng có thể xoay
được và trục xoay được lắp đặt ở chính giữa.
– Hệ thống giúp vừa tận dụng được không gian để xe lại vừa có thể tạo ra cảnh quan đẹp cho
khu vực nhờ vào thiết kế hiện đại.
– Đặc điểm của hệ thống: với dạng một hình trụ duy nhất (xếp xe xung quanh), Tại sàn thang
nâng có một cặp robot vận chuyển xe; Khu vực ra vào có thể đặt theo hướng bất kỳ; Tốc độ
xếp xe cao nhờ kết hợp chuyển động nâng hạ và chuyển động quay, kết cấu để xe bằng thép
hoặc bê tông (nên sử dụng kết cấu bê tông).
>>> Đây là hệ thống được áp dụng khá phổ biến tại các nước phát triển bởi chi phí đầu tư
khá lớn.

22


Hệ thống bãi đỗ xe dạng tháp hình trụ
+ Hệ thống đỗ xe tự động quay vòng đứng:
– Hệ thống đỗ xe quay vịng đứng có ưu điểm cần ít diện tích, với 2 chỗ đỗ nó có thể chứa
đến 16 xe Sedan hoặc 12 xe SUV.
– Đây là một hệ thống bãi đỗ xe dành cho những nơi có diện tích hẹp lượng xe khơng q lớn
thường được các doanh nghiệp tại trung tâm thành phố lựa chọn làm điểm đỗ xe cho cơng ty
của mình, chứ áp dụng vào dịch vụ kinh doanh điểm đỗ thường không hiệu quả.
– Hệ thống có ưu điểm dễ lắp đặt và di rời.
+ Bãi đỗ xe tự động xoay vòng ngang:
– Hệ thống bãi đỗ xe tự động dịch chuyển tầng có thể bố trí trên mặt đất hoặc dưới tầng hầm.
Số tầng tối đa là 05 tầng, bố trí đường vào/ra tùy theo từng khu vực đỗ xe, có thể từ phía trên
hoặc phía dưới.
– Đây là kiểu đỗ xe khá giống với hệ thống đỗ xe dạng xếp hình, nhưng có lợi thế hơn là
pallet nâng có thể quay trịn giúp q trình lấy xe dễ dàng hơn.

– Cơ cấu bao gồm một thang nâng chính giúp xe ra vào chỗ đỗ và thang nâng phụ giúp nâng
hạ xe lên theo tầng, kết hợp với cơ cấu pallet tự vận chuyển các tầng.

23


Hệ thống đỗ xe tự động dạng thang nâng di chuyển
+ Hệ thống đỗ xe tự động dạng thang nâng di chuyển:
– Hệ thống bao gồm một thang nâng với nhiệm vụ di chuyển đưa xe vào chỗ trống kết hợp
với việc nâng hạ ô tô lên xuống, cả hệ thống chỉ gồm 1 thang nâng này đảm nhiệm tất cả các
nhiệm vụ trên.
– Khu vực đỗ xe được xây dựng theo tiêu chuẩn bằng bê tông hoặc sắt được thiết kế phù hợp
với kích thước của xe vào gửi.
+ Hệ thống đỗ xe tự động dạng thang di chuyển từng tầng độc lập:
– Hệ thống này có tốc độ lấy xe rất nhanh thích hợp với những nơi có lượng xe lớn.
– Mỗi tầng được thiết kế một trolly độc lập di chuyển dọc theo hệ thống đỗ xe vì thế nếu có
sự cố 1 tầng thì các tầng cịn lại vẫn hoạt động bình thường thích hợp cho việc bảo dưỡng sửa
chữa.
+ Hệ thống đỗ xe tự động sử dụng thang nâng tĩnh:
– Thường được gọi với nhiều cái tên khác nhau như: hệ thống tháp xe (tower type – Sky
packing system), Elevator System, Ele packing…
– Hệ thống đỗ xe tự động này thường được xây dựng bên cạnh những chung cư cao tầng, với
tốc độ lấy xe rất nhanh trung bình 1,5 phút / xe, tiết kiệm được diện tích đất sử dụng. Tuy
nhiên giá xây dựng hệ thống này cũng khá cao.
+ Hệ thống đỗ xe di chuyển tầng không dùng pallet: đây là hệ thống được áp dụng rất nhiều
trong việc xếp các kiện hàng tại các nhà kho lớn, mỗi tầng sẽ sử dụng một trolley để đưa xe
vào băng tải tự động quay vòng để đưa xe vào điểm đỗ, hệ thống này tự điều chỉnh được nếu
xe đỗ lệch.
24



+ Hệ thống nâng xe đơn:
– Hệ thống đỗ xe nâng đơn có nguyên lý vận hành đơn giản nhất. Xe được đỗ trên một pallet
và được nâng lên một độ cao thích hợp để cho một xe khác có thể đỗ tại khơng gian phía dưới
để tăng gấp đơi số lượng vị trí để xe.
– Hệ thống nâng xe này là giải pháp đỗ xe gia đình khá hồn hảo, kích thước có thể thay đổi
phù hợp với khơng gian từng nhà.
– Đặc điểm: Chi phí thấp; Có thể lắp đặt trên một khu vực bằng phẳng và không có kiến trúc
khác. Có thể lắp đặt trong nhà hoặc ngoài trời; Dễ dàng lắp đặt, tháo dỡ và bảo hành, bảo trì;
Đa dạng về chủng loại.

3.3. Nguyên lý hoạt động

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×