TUẦN 26:
Ngày soạn:Thứ 6 ngày 2/3/2012
Ngày dạy: Thứ 2 ngày 5/3/2012
Tiết: 3,4
Tập đọc:
NGHĨA THẦY TRÒ
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương
cụ giáo Chu. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
2. Kó năng: Đọc lời đối thoại thể hiện đúng gọng nói của từng nhân vật.
3.Thái độ: Hiểu ý nghóa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta,
nhắc nhở mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó.
II.Chuẩn bị:
Tranh minh hoa bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Cửa sông
- G gọi 2 – 3 H đọc thuộc lòng 2 – 3
khổ thơ và cả bài thơ trả lời câu hỏi:
+ Cửa sông là một địa điểm đặc biệt
như thế nào?
+ Cách sắp xếp các ý trong bài thơ có
gì đặc sắc?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
Nghóa thầy trò.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện
đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài.
-1H đọc các từ ngữ chú giải trong bài.
-1H đọc các từ ngữ chú giải trong bài.
- G giúp các em hiểu nghóa các từ
này.
- Giáo viên chia bài thành 3 đoạn để
học sinh luyện đọc.
Đoạn 1: “Từ đầu … rất nặng”
Hoạt động học
- Hát
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh trả lời.
Hoạt động lớp, cá nhân .
-1 H khá, giỏi đọc bài, cả lớp đọc
thầm.
Cả lớp đọc thầm từ ngữ chú giải, 1 học
sinh đọc to cho các bạn nghe.
- Học sinh tìm thêm những từ ngữ chưa
hiểu trong bài (nếu có).
Đoạn 2: “Tiếp theo … tạ ơn thầy”
Đoạn 3: phần còn lại.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, hướng
dẫn cách đọc các từ ngữ khó hoặc dễ
lẫn đo phát âm địa phương.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài,
giọng nhẹ nhàng, chậm rãi trang trọng
thể hiện cảm xúc về tình thầy trò.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Thảo luận, giảng giải,
đàm thoại.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc,
trao đổi, trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1
và trả lời câu hỏi.
Các môn sinh của cụ giáo Chu đến
nhà thầy để làm gì?
Gạch dưới chi tiết cho trong bài cho
thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu?
Tình cảm cụ giáo Chu đối với người
thầy đã dạy cụ thế nào?
Chi tiết nào biểu hiện tình cảm đó.
- Em hãy tìm thành ngữ, tục ngữ nói
lên bài học mà các môn sinh nhận
được trong ngày mừng thọ cụ giáo
Chu.
- Giáo viên chốt: Nhấn mạnh thêm
truyền thống tôn sư trọng đạo không
những được mọi thế hệ người Việt
Nam giữ gìn, bảo vệ mà còn được
phát huy, bồi đắp và nâng cao.
- Người thầy giáo và nghề dạy học
luôn được xã hội tôn vinh.
Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
- G hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc
-Nhiều học sinh tiếp nối nhau luyện
đọc theo từng đoạn.
-Học sinh chú ý phát âm chính xác
các từ ngữ hay lẫn lôïn có âm tr, âm a,
âm gi …
Hoạt động nhóm, lớp.
H cả lớp đọc thầm, suy nghó phát biểu:
Dự kiến: Các môn sinh đến nhà cụ
giáo Chu để mừng thọ thầy; thể hiện
lòng yêu quý, kính mến, tôn trọng
thầy, người đã dìu dắc dạy dỗ mình
trưởng thành.
Chi tiết “Từ sáng sớm … và cùng theo
sau thầy”.
Ông cung kính, yêu quý tôn trọng thầy
đã mang hết tất cả học trò của mình
đến tạ ơn thầy.
Chi tiết: “Mời học trò … đến tạ ơn
thầy”.
- Học sinh suy nghó và phát biểu.
Dự kiến:
Uống nước nhớ nguồn.
Tôn sư trọng đạo
Nhất tự vi sư, bán tự vi sư …
Kính thầy yêu bạn …
Hoạt động lớp, cá nhân.
diễn cảm bài văn, xác lập kó thuật
đọc, giọng đọc, cách nhấn giọng, ngắt
giọng.
VD: Thầy / cảm ơn các anh.//
Bây giờ / nhân có đủ môn sinh, / thầy /
muốn mời tất cả các anh / theo thầy /
tới thăm một người / mà thầy / mang
ơn rất nặng.// Các môn sinh / đều đồng
thanh dạ ran.//
G cho H các nhóm thi đua đọc diễn - Nhiều học sinh luyện đọc đoạn văn.
cảm
Hoạt động 4: Củng cố.
H các nhóm thảo luận và trình bày.
- Yêu cầu học sinh các nhóm thảo Dự kiến: Bài văn ca ngợi truyền thống
luận, trao đổi nội dung chính của bài. tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc
nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy
- Giáo viên nhận xét.
truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
- Giáo viên giáo dục.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
Chuẩnbị:“Hội thổi cơm thi ở Đồng
Vân”
- Nhận xét tiết học
Toán:
NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
2. Kó năng: vận dụng để giải một số bài toán có ND thực tế.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học.
II.Chuẩn bị:
+ GV: SGK, phấn màu, ghi sẵn ví dụ ở bảng, giấy cứng..
+ HS: SGK, VBT.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ:
Giáo viên nhận xét _ cho điểm.
- Học sinh lần lượt sửa bài 2, 3.
3. Giới thiệu bài mới:
- Cả lớp nhận xét.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động nhóm đôi.
Hoạt động 1: H/ dẫn H thực hiện
phép nhân số đo thời gian với một số.
Phương pháp: Giảng giải, thực hành,
đàm thoại.
* Ví dụ: 2 phút 12 giây 4.
-Học sinh lần lượt tính.
- Giáo viên chốt lại.
- Nêu cách tính trên bảng.
- Nhân từng cột.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Kết quả nhỏ hơn số qui định.
2 phút 12 giây
x
4
8 phút 48 giây
* Ví dụ: 1 người thợ làm 1 sản phẩm - Học sinh nêu cách tính.
hết 5 phút 28 giây. Hỏi làm 9 sản - Đặt tính và tính.
phẩm mất bao nhiêu thời gian?
- Lần lượt đại điện nhóm trình bày.
- Giáo viên chốt lại bằng bài làm đúng. - Dán bài làm lên bảng.
- Đặt tính.
- Trình bày cách làm.
2
5 phút 28 giây
x
9
- Thực hiện nhân riêng từng cột.
47 phút 52 giây
5 phút 28 giây
- Kết quả bằng hay lớn hơn đổi ra
x
9
đơn vị lớn hơn liền trước.
45 phút 252 giây
5 phút 28 giây
x
4
45 phút 252 giây
= 49 phút 12 giây.
- Các nhóm nhận xét và chọn cách
lam,2 đúng – Giải thích phần sái.
-H lần lượt nêu cách nhân số đo thời
Hoạt động 2: H/ dẫn H làm bài tập. gian.
Phương pháp: Luyện tập, Thực hành.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Bài 1
- Giáo viên chốt bằng 2 bài số thập -Học sinh đọc đề – làm bài.
phân.
- Sửa bài.
4,3 giờ
4
17,2 giờ
= 17 giờ 12 phút
5,6 phút
5
28,0 phút
Bài 2:(Không yêu cầu)
- Giáo viên chốt bằng lưu ý học sinh - Học sinh đọc đề.
nhìn kết quả lớn hơn hoặc bằng phải - Học sinh làm bài.
đổi.
- Sửa bài.
Hoạt động 3: Củng cố.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Ôn lại quy tắc.
- Chuẩn bị: Chia số đo thời gian.
- Nhận xét tiết học.
Ngày soạn:Thứ 7 ngày 3/3/2012
Ngày dạy:Thứ 3 ngày 6/3/2012
Tiết: 1, 2,3
Toán:
CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN CHO MỘT SỐ
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.
2. Kó năng: vận dụng để giải một số bài toán có ND thực tế.
3. Thái độ:
- Tính chính xác, có ý thức độc lập khi làm bài.
II.Chuẩn bị:
+ GV: 2 ví dụ in sẵn 16 đề.
+ HS: Vở bài tập, bài soạn.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét – cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
Chia số đo thời gian.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Thực hiện phép chia
số đo thời gian với mộ số.
Phương pháp: Phân tích, thực hành,
đàm thoại.
- Ví dụ 1: Em giải 5 bài toán mật 45
phút 5 giây. Hỏi giải 1 bài mất bao
nhiêu thời gian?
Hoạt động học
- Hát
- Học sinh lượt sửa bài 1.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
- Nêu cách tính của đại diện từng
nhóm.
- Yêu cầu H nêu phép tính tương ứng.
- Giáo viên chốt lại.
- Chia từng cột thời gian.
- 45 phút 5 giây 5
0
5
9 phút 1 giây
0
- Các nhóm khác nhận xét.
- Chia từng cột.
- Học sinh đọc đề.
- Giải phép tính tương ứng (bàn bạc
trong nhóm).
- 35 phút 16 giây 8
3
16
4 phút 2 giây
0
- 35 phút 16 giây 8
3 = 240 giây 4 phút 32 giây
256 giây
0
- H nhận xét và giải thích bài làm
đúng.
- Lần lượt học sinh nêu lại.
- Ví dụ 2: 1 người thợ làm 8 sản phẩm
hết 35 phút 16 giây. Hỏi làm 1 sản
phẩm mất bao nhiêu thời gian?
- Chọn cách làm tiêu biểu của 2
nhóm nêu trên.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét.
- Chia từng cột đơn vị cho số chia.
- Trường hợp có dư ta đổi sang đơn vị
nhỏ hơn liền kề.
- Cộng với số đo có sẵn.
- Chia tiếp tục.
Hoạt động 2: Thực hành.
Phương pháp: Thực hành.
Hoạt động cá nhân.
Bài 1:
- Giáo viên chốt bài.
- 25,28 phút
4
- Học sinh thực hiện.
16
6,42 phút
2
- Sửa bài (thi đua).
08
= 6 ph 25
s
10
Bài 2: (Không yêu cầu)
- Giáo viên chốt bằng bài b.
Bài 3:(Không yêu cầu)
- Giáo viên chốt.
- Học sinh làm bài.
- Tìm t làm việc = giờ kết thúc – giờ
- Sửa bài.
bắt đầu.
- Học sinh đọc đề – Tóm tắt – Giải 1
Bài 4:(Không yêu cầu)
em lên bảng sửa bài.
- Giáo viên chốt bằng tóm tắt.
- Lớp nhận xét.
- Lưu y đổi 1 giờ = 60 phút.
Hoạt động 3: củng cố.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học sinh đọc đề – Tóm tắt.
- 60 phút = 1 giờ : 40 km.
? phút : 3 km.
- Giải.
Bài 2,3,4 làm vào tiết luyện buổi - Sửa bài.
chiều.
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
Chính tả: (Nghe – viết) LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Nghe - viết đúng chính tả; trình bày đúng hình thức bài
văn.
2. Kó năng:
Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm
vững quy tắc viết hoa tên riêng nước ngoài, tên ngày lễ.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
IIChuẩn bị:
+ GV: Giấy khổ to viết sẵn quy tắc viết hoa tên người tên địa lý ngoài.
Giấy khổ to để học sinh làm bài tập 2.
+ HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
-Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
Tiết chính tả hôm nay các em sẽ
nghe viết bài “Lịch sử ngày Quốc tế
Lao động” và ôn tập củng cố quy tắc
viết hoa, tên người tên địa lý nước
ngoài.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: H dẫn H nghe, viết.
Phương pháp:
Giảng giải, đàm
thoại, thực hành.
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả.
Giáo viên gọi 2 học sinh lên viết
bảng, đọc cho H viết các tên riêng
trong bài chính tả như: Chi-ca-gô,
Hoạt động học
- Hát
-1 học sinh nêu quy tắc viết hoa.
Hoạt động cá nhân.
-Học sinh lắng nghe.
- Học sinh cả lớp đọc thầm lại bài
chính tả, chú ý đến những tiếng mình
viết còn lẫn lộn, chú ý cách viết tên
người, tên địa lý nước.
- Cảø lớp viết nháp.
Mó, Niu-Y-ooc, Ban-ti-mo, Pis bơnơ…
- Giáo viên nhân xét, sửa chữa yêu
cầu cả lớp tự kiểm tra và sửa bài.
- Giáo viên lưu ý nhắc nhở học
sinh : giữa dấu gạch nối và các tiếng
trong một bộ phận của tên riêng
phải viết liền nhau, không viết rời.
-G gọi 2 học sinh nhắc lại quy tắc,
viết hoa tên người, tên địa lý nước
ngoài.
- Học sinh nhận xét bài viết của 2 học
sinh trên bài.
* G giải thích thêm: Ngày Quốc tế
Lao động là tên riêng chỉ sự vật, ta
viết hoa chữ cái đầu tiên của từ ngữ
biểu thị thuộc tính sự vật đó.
- G dán giấy đã viết sẵn quy tắc.
- Giáo viên đọc từng câu hoặc từng
bộ phận trong câu học sinh viết.
- Giáo viên đọc lại toàn bài chính
tả.
Hoạt động 2: H dẫn H làm bài
tập.
Phương pháp: Động não, luyện tập,
thực hành.
G yêu cầu H đọc bài và nhận xét
bài .
Giải thích thêm: Quốc tế ca thuộc
nhóm tên tác phẩm, viết hoa chữ cái
đầu tiên.
- Công xã Pari thuộc nhóm tên riêng
chỉ sự vật.
Hoạt động 3: Củng cố.
-Học sinh đọc lại quy tắc.
- Học sinh viết bài.
- Học sinh soát lại bài.
- Từng cặp học sinh đổi vơ cho nhau để
soát lỗi còn lẫn lộn, chú ý cách viết tên
người, tên địa lý nước ngoài.
Hoạt động cá nhân.
-2 học sinh nhắc lại.
- Ví dụ: Viết hoa chữ cái đầu của bộ
phận tạo thành tên riêng đó.
- Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều
tiếng thì giữa tiếng có gạch nối.
- Ví dụ: Chi-ca-gô, Niu-Y-ooc, Ban-timo. Đối với những tên riêng đọc theo
âm Hán – Việt thì viết hoa như đối với
tên người Việt, địa danh Việt.
- Ví dụ: Mó.
-1 học sinh đọc bài tập.
- Cả lớp đọc thầm – suy nghó làm bài
cá nhân, các em dùng bút chì gạch
dưới các tên riêng tìm được và giải
thích cách viết tên riêng đó.
- Học sinh phát biểu.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bị: “Ôn tập quy tắc viết hoa
(tt)”. Nhận xét tiết học.
Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết một số từ liên quan đến truyền thống dân tộc.
2. Kó năng: Hiểu nghóa từ ghép Hán việt: Truyền thống gồm từ truyền(trao lại,
để lại cho người sau) và từ thống(nối tiếp nhau không dứt); làm được các BT1,2,
3.
3. Thái độ: Giáo dục thái độ bảo vệ và phát huy bản sắc truyền thống dân tộc.
II.Chuẩn bị:
Giấy khổ to kẻ sẵn bảng để học sinh làm BT2 – BT3. Từ điển TV
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ: Liên kết các câu trong bài
bằng phép thế.
- G kiểm tra 2 – 3 H đọc lại BT3. Vết
2 – 3 câu nói về ý nghóa của bài thơ
“Cửa sông”. Trong đó có sử dụng phép
thế.
- Học sinh đọc đoạn văn và chỉ rõ
phép thế đã được sử dụng.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Mở rộng vốn từ
– truyền thống.
Tiết học hôm nay các em sẽ tiếp tục
học mở rộng , hệ thống vốn từ về
truyền thống dân tộc và biết đặt câu,
viết đoạn văn nói về việc bảo vệ và
phát huy bản sắc của truyền thống
dân tộc.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
làm bài tập.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải, -1 học sinh đọc.
thảo luận.
Bài 1
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề
bài.
- Giáo viên nhắc nhở học sinh đọc kó
đề bài để tìm đúng nghóa của từ
truyền thống.
-G nhận xét và gải thích thêm cho học
sinh hiểu ở đáp án (a) và (b) chưa nêu
được đúng nghóa của từ truyền thống.
Truyền thống là từ ghép Hán –Việt,
gồm 2 tiếng lập nghóa nhau, tiếng
truyền có nghóa là trao lại để lại cho
người đời sau.
- Tiếng thống có nghóa là nối tiếp
nhau không dứt.
- Bài2: Giáo viên phát giấy cho các
nhóm trao đổi làm bài.
Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
+ Truyền có nghóa là trao lại cho người
khác, truyền nghề, truyền ngôi,
truyềng thống.
+ Truyền có nghóa là lan rộng: truyền
bá, truyền hình, truyền tin.
+ Truyền là nhập, đưa vào cơ thể,
truyền máu, truyền nhiễm.
Bài 3
- G nhắc học sinh chú ý tìm đúng
những danh từ, động từ, tính từ hoặc
cụm từ có thể kết hợp với từ truyền
- Cả lớp đọc thầm.
-Học sinh trao đổi theo cặp và thực
hiện theo yêu cầu đề bài.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- VD: Đáp án (c) là đúng.
- Cả lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm.
Bài 2
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc theo.
- Học sinh làm bài theo nhóm, các
em có thể sử dụng từ điển TV để tìm
hiểu nghóa của từ.
- Nhóm nào làm xong dán kết quả
làm bài lên bảng lớp.
- Đại diện mỗi nhóm đọc kết quả.
-Học sinh sửa bài theo lời giải đúng.
Bài 3
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc theo.
-Học sinh làm bài theo nhóm.
- Nhóm nào làm xong dán kết quả
bài làm lên bảng.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- VD:
- Danh từ hoặc cụm danh kết hợp với
từ truyền thống.
- Truyền thống lịch sử.
- Truyền thống dân tộc.
- Truyền thống cách mạng.
* Động từ hoặc cụm động từ kết hợp
với từ truyền thống.
- Bảo vệ truyền thống.
- Phát huy truyền thống.
* Tính từ hoặc cụm tính từ kết hợp với
từ truyền thống.
- Truyền thống anh hùng.
- Truyền thống vẻ vang.
- Cả lớp nhận xét.
Bài 4
- 1 H đọc toàn văn yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc thầm, suy nghó cá nhân
dùng bút chì gạch dưới các từ ngữ chỉ
Giáo viên nhận xét, chốt lại.
người, vật gợi nhớ lịch sư và truyền
Bài 4
thống dân tộc.
- Giáo viên nhắc nhở học sinh tìm - Học sinh phát biểu ý kiến.
đúng các từ ngữ chỉ người và vật gợi - Học sinh sửa bài theo lời giải đúng.
nhớ truyền thống lịch sử dân tộc.
- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải
đúng các từ ngữ chỉ người gợi nhớ lịch
sử và truyền thống dân tộc, các vua
Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng - Hai dãy thi đua tìm từ đặt câu.
Diệu, Phan Thanh Giản.
- Các từ chỉ sự vật là: di tích của tổ
tiên để lại, di vật.
Hoạt động 2: Củng cố.
- Hãy nêu các từ ngữ thuộc chủ đề
“truyền thống”.
- Giáo viên nhận xét + tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bị: “Liên kết các câu trong
bài bằng phép lược”.
thống.
- G phát giấy cho các nhóm làm bài.
-trao đổi theo cặp để thực hiện yêu
cầu đề bài.
- Nhận xét tiết học.
Chiều : tiết 2
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
Kể chuyện:
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Biết kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu
học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam.
2.Kó năng:Hiểu ND câu chuyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghóa của câu
chuyện.
3. Thái độ: - Tự hào và có ý thức tiếp nối truyền thống thuỷ chung, đoàn kết,
hiếu học của dân tộc.
II. Chuẩn bị:
-Sách báo, truyện về truyền thống hiếu học, truyền thống đoàn kết của dân tộc.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: Vì muôn dân.
- Nội dung kiểm tra: G gọi 2 học sinh
tiếp nối nhau kể lại câu chuyện và
trả lời câu hỏi về ý nghóa câu chuyện.
2. Giới thiệu bài mới:
Tiết kể chuyện hôm nay các em sẽ
tập kể những chuyện đã nghe, đã
đọc gắn với chủ điểm. Nhớ nguồn,
với truyền thống hiếu học truyền
thống đoàn kết của dân tộc.
3. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: H dẫn H kể chuyện.
Phương pháp: Đàm thoại, thuyết
-1 học sinh đọc đề bài, cả lớp đọc
trình.
- Hướng dẫn H hiểu yêu cầu đề bài. thầm.
-Học sinh nêu kết quả.
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Em hãy gạch dưới những từ ngữ - Ví dụ: Gạch dưới các từ ngữ.
Kể câu chuyện em đã được nghe và
cần chú ý trong đề tài?
- Giáo viên treo sẵn bảng phụ đã viết được đọc về truyền thống hiếu học và
đề bài, gạch dưới những từ ngữ học truyền thống đoàn kết của dân tộc
sinh nêu đúng để giúp học sinh xác Việt.
- 1 học sinh đọc lại toàn bộ đề bài và
định yêu cầu của đề.
gợi ý cả lớp đọc thầm, suy nghó tên
chuyện đúng đề tài, đúng yêu cầu “đã
nghe, đọc”.
- Nhiều H nói trước lớp tên câu chuyện.
G gọi học sinh nêu tên câu chuyện - 1 học sinh đọc gợi ý 2.
các em sẽ kể.
-Nhiều học sinh nhắc lại các bước kể
- Lập dàn ý câu chuyện.
chuyện theo trình tự đã học.
- Giáo viên nhắc học sinh chú ý kể
chuyện theo trình tự đã học.
- Giới thiệu tên các chuyện.
- Kể chuyện đủ 3 phần: mở đầu, diễn
biến, kết thúc.
- Kể tự nhiên, sinh động.
Hoạt động 2: Thực hành, kể
chuyện.
Phương pháp: Kể chuyện, đàm thoại. -Học sinh các nhóm kể chuyện và cùng
- Giáo viên yêu cầu học sinh kể trao đổi với nhau về ý nghóa câu
chuyện trong nhóm và trao đổi với chuyện.
-Đại diện các nhóm thi kể chuyện.
nhau về ý nghóa câu chuyện.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, giúp - Học sinh cả lớp có thể đặt câu hỏi
cho các bạn lên kể chuyện.
đỡ học sinh.
- Ví dụ: Câu chuyện bạn kể nói đến
truyền thống gì của dân tộc?
- Bạn hiểu điều gì qua câu chuyện?
- Hiện nay truyền thống đó được giữ gìn
Giáo viên nhận xét, kết luận.
và phát triển nhu thế nào?
Hoạt động 3: Củng cố.
- Học sinh cả lớp cùng trao đổi tranh
- Chọn bạn kể hay nhất.
luận.
- Tuyên dương.
4. Tổng kết - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà kể lại câu - Học tập được gì ở bạn?
chuyện vào vở.
- Chuẩn bị:
- Nhận xét tiết học.
Ngày soạn:Thứ 2 ngày 5/3/2012
Ngày dạy:Thứ 4 ngày 7/3/2012
Toán:
I.Mục tiêu:
Tiết:1, 2, 3, 4
LUYỆN TẬP
1. Kiến thức: Biết nhân, chia số đo thời gian.
2. Kó năng: Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán có ND thực
tế.
3. Thái độ: Giáo dục tính chính xác, khoa học.
II.Chuẩn bị:
+ GV: Bảng phu, SGKï.
+ HS: SGK, VBT.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ:
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Học sinh lần lượt sửa bài 1/ 47.
3. Giới thiệu bài mới:
- Cả lớp nhận xét.
Luyện tập.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Củng cố cách
nhân, chia số đo thời gian.
Phương pháp: Hỏi đáp, thi đua.
- Giáo viên cho học sinh thi đua
nêu cách thực hiện phép nhân, - Học sinh thi đua nêu liên tiếp trong 2
phút (xen kẽ 2 dãy).
phép chia số đo thời gian.
Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Phương pháp: Luyện tập, bút đàm.
Bài 1: học sinh đọc đề.
Bài 1: (c,d)Tính.
- Học sinh làm bài vào vở.
- Học sinh nêu cách nhân?
- Học sinh đổi vở kiểm tra kêt quả.
Bài 2: học sinh đọc đề.
Bài 2:(a,b)
- Học sinh nêu.
- Nêu cách tính giá trị biểu thức?
- Học sinh làm bài vào vở.
- Thi đua sửa bài bảng lớp.
- Học sinh sửa bài.
Bài 3
Bài 3:
- Giáo viên yêu cầu học sinh tóm - Học sinh đọc đề.
tắt bài toán.
- 1 học sinh tóm tắt.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu - Học sinh nêu cách giải bài.
cách làm.
- Học sinh làm bài vào vở.
- Giáo viên chốt cách giải.
- 4 em làm bảng phụ.
- Giáo viên nhận xét bài làm.
Bài 4
- G yêu cầu học sinh tóm tắt.
- Nêu cách giải.
Giáo viên nhận xét.
- Học sinh nhận xét bài làm sửa bài.
Bài 4:
- Học sinh đọc đề bài.
- 1 học sinh tóm tắt bảng lớp.
- Học sinh thảo luận nhóm bốn tìm cách
giải.
- 1 vài nhóm nêu cách giải.
- Học sinh làm vào vở.
- 1 em làm bảng phụ.
Nhận xét bài giải.
Sửa bài.
Bài 5:
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
Giáo viên nhận xét bài làm.
Bài 5:(Không yêu cầu)
- Nêu cách so sánh?
Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 3: Củng cố.
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
Phương pháp: Động não, trò chơi.
- Thi đua giải bài.
2 phút 15 giây 4
7 phút 30 giây 7
1 giờ 23 phút 3
- 2 dãy thi đua (3 em 1 dãy).
G nhận xét + tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
-Các bài còn lại làm vào tiết
luyện.
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
- Nhận xét tiết học.
HĐNGLL:
HOẠT ĐỘNG VĂN HĨA VĂN NGHỆ CHÀO MỪNG NGÀY
QUỐC TẾ PHỤ NỮ VÀ NGÀY THÀNH LẬP ĐOÀN TNCS HCM
1. Yêu cầu giáo dục:
- Giáo dục cho học sinh biết ý nghĩa của ngày Quốc tế phụ nữ 8/3 và ngày
thành lập Đoàn TNCS HCM .
- Động viên tinh thần học tập, rèn luyện và tạo thêm điều kiện để các em thể
hiện lịng biết mẹ và cơ, có tinh thần học tập, phấn đấu theo gương các Đoàn viên
tiêu biểu.
- Phát huy tiềm năng văn nghệ của lớp.
2. Nội dung và hình thức hoạt động
a. Nội dung
- Những bài hát, bài thơ, câu chuyện... ca ngợi cô và mẹ, ca ngợi quê hương, đất
nước và Đoàn TNCS HCM.
- Những sáng tác tự biên tự diễn của học sinh theo chủ đề hoạt động.
b. Hình thức hoạt động
Giao lưu văn nghệ với các loại hình đa dạng như: Thi đố, thi kể chuyện...
3. Chuẩn bị hoạt động
a. Về phương tiện hoạt động
- Các tiết mục văn nghệ qua sưu tầm và sáng tác của học sinh theo chủ đề
- Hệ thống các câu hỏi, các câu đố và các đáp án kèm theo.
- Bảng quy định thang điểm dành cho ban giám khảo.
b. Về tổ chức
- GVCN làm việc với tập thể lớp:
+ Nêu chủ đề hoạt động, nội dung và hình thức tiến hành, đề nghị mỗi học
sinh trong lớp cùng chuẩn bị và sẵn sàng tham gia.
+ Thành lập hai đội để giao lưu thi đấu, mỗi đội cử ra một đội trưởng đặt tên
cho hai đội (mỗi đội cử 10 em, số học sinh còn lại làm cổ động viên)
- Giáo viên hội ý với lực lượng cán sự lớp và hai đội trưởng để thống nhất các
yêu cầu và phân công chuẩn bị hoạt động như:
+ Phân cơng người dẫn chương trình, xây dựng chương trình.
+ Chọn cử BGK, phân cơng trang trí
4. Tiến hành hoạt động
a) Khởi động:
- Bắt bài hát tập thể: “Mồng tám tháng ba”, “Mẹ”, “Em là mầm non của
Đảng”…
- Người dẫn chương trình tuyên bố lý do, nêu nội dung và hình thức giao lưu,
giới thiệu BGK và mới hai đội lên tham dự.
b) Giao lưu
- Người dẫn chương trình lần lượt nêu các câu hỏi, câu đố, thành viên hai đội
lần lượt thực hiện theo yêu cầu.
- Trong qua trình giao lưu cần giao lưu với cổ động viên qua một số câu hỏi.
5. Kết thúc hoạt động
Người dẫn chương trình cơng bố kết quả của hai đội và nhận xét ý thức
tham gia vui chơi của hai đội và tập thể lớp.
------------------µ-----------------
Tập đọc:
HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với ND miêu tả.(Trả lời được
các câu hỏi trong SGK).
2. Kó năng: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chuyện linh hoạt, khi dồn
dập, náo nức khi khoan thai thể hiện diễn biến vui tươi, náo nhiệt của hội thi.
3. Thái độ: Hiểu ND và ý nghóa: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn
hoá của dân tộc.
II.Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Tranh ảnh lễ hội dân gian.
+ HS: SGK, tranh ảnh sưu tầm.
III. Các hoạt động:
Hoạt động dạy
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Nghóa thầy trò.
- Giáo viên gọi 2 – 3 học sinh đọc bài
và trả lời câu hỏi.
+ Các môn sinh của cụ giáo Chu đến
nhà thầy để làm gì?
+ Tình cảm của thầy giáo Chu đối với
người thầy cũ của mình như thế nào?
- G nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài.
- Giáo viên chia bài thành các đoạn
để hướng dẫn học sinh luyện đọc.
Đoạn 1: “Từ đầu … đáy xưa”
Đoạn 2: “Hội thi … thổi cơm”
Đoạn 3: “Mỗi người … xem hội”
Đoạn 4: Đoạn còn lại.
- Giáo viên chú ý rèn học sinh những
từ ngữ các em còn đọc sai, chưa chính
xác.
- Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú
giải.
-G giúp các em hiểu các từ ngữ vừa
nêu.
-Giáo viên đọc diễn cảm bài văn:
giọng đọc linh hoạt, phù hợp với diễn
Hoạt động học
- Hát
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh trả lời.
Hoạt động lớp, cá nhân.
-1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc các
đoạn của bài văn.
-Học sinh rèn đọc lại các từ ngữ còn
phát âm sai.
Dự kiến: bóng nhẫy, tụt xuống, thoải
thoải.
1 học sinh đọc – cả lớp đọc thầm.
- Học sinh có thể nêu thêm những từ
ngữ mà các em chưa hiểu (nếu có).
Hoạt động lớp, nhóm.
biến hội thi và tình cảm mến yêu của
tác giả gửi gắm qua bài văn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Thảo luận, giảng giải.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo
luận, tìm hiểu nội dung bài.
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc đoạn 1
và nêu câu hỏi.
Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân
bắt nguồn từ đâu?
- Giáo viên bổ sung: Lễ hội thường
được bắt đầu bằng một sự tích có ý
nghóa – lễ hội thổi cơm thi ở Đồng
Vân cũng thế – nó đã bắt nguồn từ
các cuộc trẩy quân đánh giặc của
người Việt cổ nên có một nét đẹp
truyền thống.
- Yêu cầu học sinh cả lớp đọc thầm
đoạn văn còn lại trả lời câu hỏi.
Hội thi được tổ chức như thế nào?
-1 học sinh đọc đoạn 1 – cả lớp đọc
thầm và trả lời câu hỏi.
Từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của
người Việt cổ bên bờ sông Đáy ngày
xưa.
-Học sinh đọc thầm đoạn văn còn lại.
- Học sinh phát biểu:
Dự kiến: Hội thi được tổ chức rất vui,
người tham dự chia thành nhiều nhóm
họ thi đua với nhau, rất đông người đến
xem và cổ vũ.
Những chi tiét đó là:
Người lo việc lấy lửa
Người cầm diêm
Người ngồi vút tre
Tìm chi tiết trong bài cho thấy từng
Người giã thóc
thành viên của mỗi đội thi đều phối
Người lấy nước thổi cơm
hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau?
Giáo viên bổ sung thêm: Không chỉ
các thành viên trong từng đội phối
hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau mà
các đội cũng phối hợp hài hoà với
nhau khiến cuộc thi thêm vui nhộn,
hấp dẫn.
- Yêu cầu học sinh cả lớp đọc lướt
toàn bài trả lời câu hỏi:
Tại sao lại nói việc giật giải trong
hội thi là niềm tự hào khó có gì sánh
nổi với dân làng?
-Cả lớp đọc lướt bài và trả lời câu hỏi.
- Học sinh phát biểu tự do.
Dự kiến: Vì đây là bằng chứng cho sự
tài giỏi, khéo léo.
Vì mọi người đều cố gắng sao cho
mình tài giỏi, khéo léo.
Vì mọi người đều cố gắng sao cho tài
giỏi. Giải thưởng là một thành tích, là
kết quả của sự nổ lực của sự khéo léo,
nhanh nhẹn, tài trí.
G chốt: Giải thưởng của Hội thổi
cơm thi là phần thưởng cho đội chứng
tỏ được sự khéo léo tài trí sự phối hợp
nhịp nhàng, ăn ý với nhau. Giật được
giải thưởng cũng có ý nghóa là chứng
minh được điều đó. Vì thế việc giật
giải là niềm tự hào khó có gì sánh nổi.
- Qua bài văn này, tác giả gửi gắm gì
về tình cảm của mình đối với những
nép đẹp cổ truyền trong sinh hoạt văn
hoá của dân tộc?
Giáo viên chốt: Miêu tả về Hội thổi
cơm thi ở Đồng Vân, tác giả không
chỉ thể hiện sự quan sát tinh tế của
mình mà còn bộc lộ miền trân trọng,
mến yêu đối với những nét đẹp cổ
truyền trong sinh hoạt văn hoá của
dân tộc.
Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh xác
lập kó thuật đọc diễn cảm bài văn.
VD: Hội thi / bắt đầu bằng việc lấy
lửa / trên ngọn cây chuối cao.//
Khi tiếng trống hiệu vừa dứt / bốn
thanh niên / của bốn đội nhanh như
sóc / thoăn thoắt leo lên bốn cây
chuối bôi mở bóng nhẫy/ để lấy nến
hương cắm ở trên ngọn. //
- Giáo viên đọc mẫu một đoạn.
- Cho học sinh thi đua diễn cảm.
Hoạt động 4: Củng cố.
- Giáo viên yêu cầu học sinh trao đổi
nhóm để tìm nội dung ý nghóa bài.
-Học sinh phát biểu ý kiến.
Dự kiến: Em mến yêu khâm phụ một
loại hình sinh hoạt văn hoá truyền
thống đẹp, có ý nghóa.
Tôn trọng và tự hào với một nét đẹp
trong sinh hoạt văn hoá của dân tộc.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
-Nhiều học sinh rèn đọc diễn cảm
đoạn văn, bài văn.
- H các tổ nhóm thi đua đọc diễn cảm.
-Học sinh trao đổi nhóm để tìm nội
dung ý nghóa của bài.
- Học sinh đại diện phát biểu.
- Giáo viên chốt (tài liệu hướng dẫn).
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bị: “Tranh làng Hồ”.
- Nhận xét tiết học
Tập làm văn:
TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
I.Mục tiêu: Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và gợi ý của GV, viết tiếp được
các lời đối thoại trong màn kịch đúng ND văn bản.
* Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Thể hiện sự tự tin (đối thoại tự nhiên, hoạt bát, đúng mục đích, đúng đối tượng và
hồn cảnh giao tiếp)
- Kĩ năng hợp tác (hợp tác để hoàn chỉnh màn kịch)
II. Phương pháp: HD, nhóm, phân vai, báo cáo, hỏi đáp..
III.Các hoạt động dạy - học:
Tên hoạt động
Các hoạt động chủ yếu
- Hỏi HS về cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật.
*Bài cũ
Mục tiêu: HS nắm lại cấu - GV nhắc 3 phần bài văn miêu tả đồ vật.
tạo của bài văn miêu tả đồ - GV giới thệu bài : Tiết học hôm nay chúng ta cùng
viết tiếp các lời đối thoại để hoàn chỉnh màn kịch
vật.
Gĩư nghiêm phép nước
P.P: Hỏi đáp
*Bài 1:
*Hoạt động 2:
- HS đọc nội dung bài tập.
HD làm bài tập
+Mục tiêu: HS viết tiếp các ? Các nhận vật trong đoạn trích là những ai ?
lời đối thoại theo gợi ý để ? Nội dung đoạn trích là gì ?
hồn chỉnh một đoạn đối *Bài 2: HS đọc yêu cầu, cảnh trí, nhân vật, gợi ý
đoạn đối thoại.
thoại trong kịch.
Biết phân vai đọc thử màn - Yêu cầu HS làm bài trong nhóm 4.
- Các nhóm thi đua trình bày kết quả ; Đọc lời thoại
kịch.
của nhóm mình.
+Đồ dùng:SGK,…
+Phương pháp: HD, nhóm, -GV cho điểm nhóm đạt yêu cầu.
*Bài 3: Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm.
báo cáo,..
- GV: Khi diễn các em khơng cần phụ thuộc q vào
lời thoại.
- Các nhóm thi diến trước lớp.
GV nhận xét và khen ngợi các nhóm diễn tốt và có sáng
tạo.
- Nhận xét giờ học.
*Hoạt động 5:
-Dặn HS về nhà viết lại CTHĐ chưa đạt yêu cầu.
Củng cố dặn dò.