Tuần: 20 Tiết: 39
Bài 29: AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONNAT
Ngày soạn: 05/01/2019
I./ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
- H2CO3 là axit yếu, khơng bền
- Tính chất hố học của muối cacbonat (tác dụng với dung dịch axit, dung dịch bazơ, dung dịch muối khác,
bị nhiệt phân huỷ)
- Chu trình của cacbon trong tự nhiên và vấn đề bảo vệ môi trường.
2. Kỹ năng :
- Biết q/sát các hiện tượng TN, suy ra t/c của axit cacbonic và muối cacbonat.
- Rèn luyện kĩ năng làm các thí nghiệm minh hoạ , viết PTHH, làm bài tập HH.
3. Thái độ:
- Giúp HS yêu thích bộ mơn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Hiểu được mối quan hệ
giữa các chất trong tự nhiên.Giáo dục tính tiết kiệm .. trong học tập và thực hành hoá học
4. Năng lực cần hướng tới:
a. Nhóm năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực tự
quản lí. năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông (ICT),
năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính tốn.
b. Nhóm năng lực, kĩ năng chun biệt trong mơn hóa học
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học axit cacbonic và muối cacbonat.
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tính tốn
- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn hóa học
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: Nghiên cứu nội dung trong sgk, sgv.
Dụng cụ, hoá chất:Ống nghiệm, giá TN, cặp ốnh nghiệm, đèn cồn. NaHCO3, Na2CO3, dd: HCl, NaOH,
Ca(OH)2, CaCl2, Na2CO3, tranh vẽ hình 3.17 .
2. Học sinh: Ơn lại phần t/c hoá học của axit, muối.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: thí nghiệm nghiên cứu, thí nghiệm chứng minh, đàm thoại, nêu vấn đề, thuyết trình.
- Kỹ thuật: động não, khăn trải bàn, mảnh ghép
IV. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Hoạt động khởi động
- Kiểm tra bài cũ: Cacbon đioxit là 1 oxit axit, vậy axit cacbonic và muối cacbonat tương ứng có những tính
chất nào? Bài này chúng ta sẽ nghiên cứu về axit và các muối đó.
- GV giao nhiệm vụ, nêu một số vấn đề sau:
- HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân, báo cáo sản phẩm:
- Đánh giá sản phẩm của học sinh:
- Vào bài mới
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
PTNL HS
HĐ 1: Tìm hiểu axit cacbonic (H2CO3)
- Phương pháp: thí nghiệm nghiên cứu, hỏi đáp, đàm thoại, nêu vấn đề, thuyết trình.
- Kỹ thuật: động não
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, theo cặp đơi, theo nhóm
- Phương tiện dạy học: KHDH, Dụng cụ, hoá chất: Ống nghiệm, giá TN, cặp ốnh
nghiệm, đèn cồn. NaHCO3, Na2CO3, dd: HCl, NaOH, Ca(OH)2, CaCl2, Na2CO3,
tranh vẽ hình 3.17 .
GV: YcHS nghiên cứu HS:Nghiên cứu Sgk, thảo I./ Axit
cacbonic
nội dung /sgk nêu trạng luận về t/c, trạng thái của (H2CO3)
thái tự nhiên và t/chất vật lí axit cacbonic.
1/ Trạng tái tự nhiên và
của axit cacbonic.
HS: Ghi bài vào vở.
tính chất vật lí:
- Năng lực sử
GV: Nhận xét và chốt lại
- Nước có hồ tan khí dụng ngơn ngữ
kiến thức trọng tâm.
CO2 tạo thành dd axit
2/ Tính chất hố học:
HS: Nhận TT của GV và cacbonic.
GV: Thơng tin: Khi cho trả lời cá nhân.
- Khi bị đun nóng khí
q tím và dd axit H2CO3
CO2 bay ra khỏi dung
thì q/tím hồng và đun
dịch axit.
2/ Tính chất hố học:
nóng dd thì chuyển trở lại HS: Rút ra kết luận
HS khác nhận xét và bổ
- H2CO3 là axit yếu và
màu tím.
khơng bền.
? Vậy từ đó rút ra được sung
n/xét gì về t/chất HH của HS: Ghi bài vào vở.
H2CO3
H2 O +
dd H2CO3
CO2
GV: Nhận xét và hồn
chỉnh
HĐ 2: Tìm hiểu muối cacbonat
- Phương pháp: thí nghiệm nghiên cứu, hỏi đáp, đàm thoại, nêu vấn đề, thuyết trình.
- Kỹ thuật: động não
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, theo nhóm
- Phương tiện dạy học: KHDH, Dụng cụ, hố chất: Ống nghiệm, giá TN, cặp ốnh
nghiệm, đèn cồn. NaHCO3, Na2CO3, dd: HCl, NaOH, Ca(OH)2, CaCl2, Na2CO3,
tranh vẽ hình 3.17 .
GV: Axit cacbonic tạo ra HS: Thảo luận nhóm trả II./ Muối cacbonat 2 muối: cacbonat trung lời câu hỏi của Gv đưa ra phân loại :
hoà và hiđrocabonat, nêu 1 một số ví dụ.
1/ Phân loại:
số ví dụ: cơng thức, tên HS: Các nhóm báo cáo kết - Muối cacbonat trung
muối cacbonat. ( dựa vào quả
hoà: CaCO3, Na2CO3….
kiến thức lớp 8 )
HS: Ghi bài
- Muối cacbonat axit
GV: N/xét và kết luận
HS: Dựa vào bảng tính ( hiđro cacbonat ):
GV: Sử dụng bảng tính tan/170 nêu tính tan của NaHCO3, Ca(HCO3)2
tan tr/170, hướng dẫn HS muối cacbonat
2/ Tính chất
nghiên cứu về tính tan của HS: Nhận xét và bổ sung
a/ Tính tan:
muối cacbonat.
- Đa số muối cacbonat
không tan ( trừ muối của
GV: Nhận xét và kết luận
kim loại kiềm)
Hầu
hết
muối
HS: Trả lời cá nhân
hiđrocacbonat tan trong
nước.
GV: ĐVĐ: Từ t/c chung
b/ Tính chất hoá học:
của muối, em hãy cho biết
Muối cacbonat t/dụng với
muối cacbonat có những HS:Quan sát thí nghiệm, axit, bazơ, muối.
t/c hố học gì?
thảo luận, viết PTHH.
NaHCO3 + HCl NaCl
GV: Nhận xét và hoàn HS: Làm TN theo h/dẫn + H2O + CO2
chỉnh
của GV
Na2CO3 + 2HCl
GV: Hướng dẫn HS làm HS: Q/sát nêu h/tượng và 2NaCl + H2O + CO2
TN kiểm chứng t/chất HH rút ra nhận xét
K2CO3 + Ca(OH)2
của muối cacbonat: +
2KOH + CaCO3
NaHCO3, Na2CO3 tác HS: Viết PTPƯ xảy ra.
NaHCO3 + NaOH
dụng với dd HCl.
NaHCO3 + HCl ?
Na2CO3 + H2O
+ K2CO3 t/dụng với dd Na2CO3 + 2HCl ?
- Muối cacbonat bị nhiệt
Ca(OH)2.
K2CO3 + Ca(OH)2 ?
phân hủy
+ Na2CO3 tác dụng với dd NaHCO3 + NaOH ? Ca(HCO2)2 t
CaCl2.
CaCO3 + H2O + CO2
GV:K/luận:
Muối HS: Nhận TT của GV và
t CaO +
CaCO
3
cacbonat t/dụng với axit, ghi bài
CO2
bazơ, muối.
0
0
hóa học
- Năng lực vận
dụng kiến thức
hóa học vào để
giải thích hiện
tượng
- Năng lực tự
học
- Năng lực giải
quyết vấn đề
- Năng lực sử
dụng ngơn ngữ
hóa học
- Năng lực vận
dụng kiến thức
hóa học vào để
giải thích hiện
tượng
- Năng lực tính
tốn
3/ Ứng dụng:
GV: Dựa vào Sgk nêu ứng sgk
dụng của muối cacbonat
GV: Hồn chỉnh PTHH
GV:Ngồi t/c chung muối
cacbonat cịn bị nhiệt phân
huỷ
t
Ca(HCO2)2
CaCO3 + H2O + CO2
t CaO +
CaCO3
CO2
GV: YC HS nêu ứng
dụng của muối cacbonat
HĐ 3: Chu trình của cacbon trong tự nhiên
- Phương pháp: hỏi đáp, đàm thoại, nêu vấn đề, thuyết trình.
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
- Phương tiện dạy học: KHDH
GV: YC HS quan sát HS: Q/sát tranh vẽ H3.17 III. Chu trình của
hình 3.17 phóng to nêu lên thảo luận nhóm nêu lên cacbon trong tự nhiên
chu trình của cacbon trong chu trình cacbon trong tự
tự nhiên.
nhiên.
3. Hoạt động luyện tập vận dụng
GV: Yêu cầu HS làm bài luyện tập : Trình bày ph/pháp để phân biệt các chất bột : CaCO3, NaHCO3, NaCl.
GV: Nhận xét và hoàn chỉnh
GV: H/dẫn HS về nhà làm các b/tập 1,2,3,4,5 Sgk tr/91
4. Hoạt động tìm tòi mở rộng
GV: Dặn dò HS về nhà
- Học bài củ và làm các bài tập/ Sgk/91
- Xem trước bài mới Bài 30: “ Silic. Công nghiệp silicat”
GV: Nhận xét giờ học của HS
0
0
Liên hệ + Email:
+ ĐT: 0799392031
V. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC
…………………………………………………….................……….………………………………….…
……………………………………………………....................…………………………………….........
…
…………………………………………………....................……………………………………….........
…
---------------Hết-------------Liên hệ + Email:
+ ĐT: 0799392031
Tuần: 20 Tiết: 40
Bài 30: SILIC CÔNG NGHIỆP SILICAT
Ngày soạn: 05/01/2019
I./ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Silic là phi kim hoạt động yếu (tác dụng được với oxi, không phản ứng trực tiếp với hiđro), SiO 2 là một oxit
axit (tác dụng với kiềm, muối cacbonat kim loại kiềm ở nhiệt độ cao).
- Một số ứng dụng quan trọng của silic, silic đioxit và muối silicat.
- Sơ lược về thành phần và các công đoạn chính sản xuất thuỷ tinh, đồ gốm, xi măng.
2. Kỹ năng :
- Biết liên hệ những kiến thức trong Sgk với những kiến thức trong thực tế sản xuất, đời sống.
- Biết mô tả kiến thức mới và biết mô tả q trình sản xuất của ngành cơng ngiệp silicat
3. Thái độ:
- Giúp HS u thích bộ mơn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Hiểu được mối quan hệ
giữa các chất trong tự nhiên.Giáo dục tính tiết kiệm .. trong học tập và thực hành hố học
4. Năng lực cần hướng tới:
a. Nhóm năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực tự
quản lí. năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông (ICT),
năng lực sử dụng ngơn ngữ, năng lực tính tốn.
b. Nhóm năng lực, kĩ năng chun biệt trong mơn hóa học
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học: Silic, Silicat
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn hóa học
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: - Nghiên cứu nội dung bài dạy
- Vẽ phóng to hình 3.20 , chuẩn bị phiếu học tập, bảng phụ.
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: thí nghiệm nghiên cứu, thí nghiệm chứng minh, đàm thoại, nêu vấn đề, thuyết trình.
- Kỹ thuật: động não, khăn trải bàn, mảnh ghép
IV. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Hoạt động khởi động
- Kiểm tra bài cũ:
1/ Nêu t/chất hoá học của muối cacbonnat.
2/ Viết PTHH thực hiện dãy chuyển hoá sau. C à CO2 àCaCO3 àCO2 àNaHCO3
- GV giao nhiệm vụ, nêu một số vấn đề sau: Silic là ng/tố phổ biến thứ 2 trong vỏ trái đất. Ngành CN liên
quan đến silic và hợp chất của nó gọi là CN silicat rất gần gũi trong đời sống. Chúng ta hãy nghiên cứu về
silic và ngành CN này.
- HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân, báo cáo sản phẩm:
- Đánh giá sản phẩm của học sinh:
- Vào bài mới
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
PTNL HS
HĐ 1: I./ Silic.
- Phương pháp: hỏi đáp, đàm thoại, nêu vấn đề, thuyết trình.
- Kỹ thuật: động não, khăn trải bàn, mảnh ghép
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, theo cặp đơi, theo nhóm
- Phương tiện dạy học: KHDH Vẽ phóng to hình 3.20, bảng phụ.
I./ Silic.
1/ Trạng thái tự
HS: Nhận TT của Gv nêu nhiên:
ra
Si là nguyên tố phổ
biến thứ 2 ( sau oxi). - Năng lực sử
GV: Thuyết trình trạng thái tự
Si khơng tồn tại ở dụng
ngơn
nhiên và tính chất vật lí của
dạng đơn chất mà ở ngữ hóa học
silic.
dạng hợp chất như: đất
HS:Nghiên cứu Sgk, thảo sét, cát trắng.
luận trả lời các câu hỏi.
2/ Tính chất :
- Năng lực
Silic là chất rắn màu vận dụng kiến
GV: Hướng dẫn HS đọc Sgk. ?
xám, khó nóng chảy, thức hóa học
Tính chất hoá học đặc trưng của HS: Chú ý
dẫn điện kém, là chất vào để giải
silic?
HS: Viết PTHH
GV: Nhấn mạnh silic là 1 phi
kim hoạt động hoá học yếu. Si
chỉ tác dụng với oxi ở nhiệt độ
cao
t
Si + O2 SiO2
bán dẫn.
thích
- Si là phi kim hoạt tượng
động HH yếu
Tác dụng với oxi ở
nhiệt độ cao
t
Si + O2
SiO2
0
hiện
0
HĐ 2: II./ Silic đioxit (SiO2).
- Phương pháp: hỏi đáp, đàm thoại, nêu vấn đề, thuyết trình.
- Kỹ thuật: động não
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, theo cặp đơi, theo nhóm
- Phương tiện dạy học: KHDH Vẽ phóng to hình 3.20 , chuẩn bị phiếu học tập, bảng
phụ.
GV: Si là phi kim, vậy SiO2 là
II./ Silic
đioxit
oxit gì? Có những t/chất gì?
HS: Trả lời cá nhân: là (SiO2).
oxit axit. HS nêu tính chất Ở nhiệt độ cao SiO2
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu của SiO2.
tác dụng với dd bazơ
Sgk, viết PTHH chứng minh HS:Nghiên cứu Sgk, thảo và oxit bazơ.
t
SiO2 là 1 oxit axit.
luận, viết PTHH.
SiO2+ 2NaOH
t
Na2SiO3 + H2O
SiO2+ 2NaOH
t
Na2SiO3 + H2O
SiO2 + CaO
GV: Nhận xét
t CaSiO3
SiO2 + CaO
GV: Thông tin SiO2 khơng
CaSiO3
phản ứng với nước
0
0
- Năng lực
vận dụng kiến
thức hóa học
vào để giải
thích
hiện
tượng
0
0
SiO2 + H2O khơng
phản ứng
HĐ 3: III. Sơ lược về công nghiệp silicat.
GV: Giới thiệu sơ lược về HS: Lắng nghe
III. Sơ lược về công
ngành CN silicat
nghiệp silicat.
HS: Dựa vào TT/sgk trả 1/ Sản xuất đồ gốm,
GV: ? Nguyên liệu sẩn xuất? lời cá nhân
sứ:`
các công đoạn sản xuất?
HS: Nhận xét
a/ Nguyên liệu: Đất
sét, thạch anh, fenfat
GV: Nhận xét, bổ sung và hồn
b/ Các cơng đoạn
thiện kiến thức.
HS: Nhận TT của GV chính: Nhào nguyên
GV: Giới thiệu một số cơ sở đưa ra.
liệu với nước khối
sản xuất chính ở nước ta
dẻo tạo hình nung ở
nhiệt độ cao.
HS: Dựa vào thực tế trả c/ Cơ sở sản xuất
GV: ? Xi măng có cơng dụng lời: Ngun liệu kết dính chính: sgk
gì ?
trong xây dựng
2/ Sản xuất xi măng:
HS: Dựa vào sgk trả lời cá
nhân
GV: Hảy cho biết nguyên liệu HS: Q/sát H30/sgk và a/ Nguyên liệu: Đất
sản xuất xi măng ?
nhận TT của Gv
sét, đá vôi, cát
GV: Cho HS q/sát H30 và tóm HS: Lắng nghe
b/ Các cơng đoạn
tắt các cơng đoạn chính
chính: Ngiền nhỏ hổn
GV: Giới thiệu một số cơ sở
hợp với nước dạng
sản xuất chính ở nước ta
bùn nung hh ở to cao
clanhke rắn ngiền
clanhke nguội và phụ
GV: Thơng báo th/phần chính
gia xi măng
- Năng lực
vận dụng kiến
thức hóa học
vào để giải
thích
hiện
tượng
- Năng lực tự
học
- Năng lực
giải quyết vấn
đề
của TT:Na2SiO3, CaSiO3
GV: Nguyên liệu để sản xuất
TT là gì ?
GV:Cho HS nghiên cứu các
cơng đoạn chính s/xuất TT
GV: Nhận xét và kết luận
GV: Giới thiệu các cơ sở sản
xuất chính ở nước ta
HS: Trả lời cá nhân
c/ Cơ sở sản xuất
chính: sgk
HS: Dựa và sgk nêu các 3/ Sản xuất thuỷ tinh
cơng đoạn chính sản xuất a/ Ngun liệu: Cát
TT
thạch anh, đá vôi,
HS: Nhận xét
sôđa.
b/ Các công đoạn
HS: Lắng nghe
chính: Trộn hh theo tỉ
lệ thích hợp nung hh
ở 900oC dạng nhão
làm nguội TT dẻo
thổi ép thành các đồ
vật
c/ Cơ sở sản xuất
chính: sgk
3. Hoạt động luyện tập
- Tóm tắt những kiến thức cần nắm
4. Hoạt động vận dụng
GV: Yêu cầu HS làm BT 30.1, 30.2 trong sách BT tr/34
BT1
Si là nguyên tố phổ biến thứ 2 ( sau oxi). Si không tồn tại ở dạng đơn chất mà ở dạng hợp chất như: đất sét,
cát trắng.
Silic là chất rắn màu xám, khó nóng chảy, dẫn điện kém, là chất bán dẫn.
Tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao
Si + O2 t SiO2
BT2: Các cơng đoạn chính: Nhào ngun liệu với nước¦ khối dẻo¦ tạo hình ¦ nung ở nhiệt độ cao.
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng
- Học bài củ và làm các BT/ sgk
- Xem trước bà mới. Bài 31: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
GV: Nhận xét giờ học của HS
V. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC
…………………………………………………….................……….………………………………….…
0
……………………………………………………....................…………………………………….........
…
---------------Hết-------------Liên hệ + Email:
+ ĐT: 0799392031
Tuần: 20 Tiết: 39
Bài 29: AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONNAT
Ngày soạn: 05/01/2019
I./ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
- H2CO3 là axit yếu, khơng bền
- Tính chất hố học của muối cacbonat (tác dụng với dung dịch axit, dung dịch bazơ, dung dịch muối khác,
bị nhiệt phân huỷ)
- Chu trình của cacbon trong tự nhiên và vấn đề bảo vệ môi trường.
2. Kỹ năng :
- Biết q/sát các hiện tượng TN, suy ra t/c của axit cacbonic và muối cacbonat.
- Rèn luyện kĩ năng làm các thí nghiệm minh hoạ , viết PTHH, làm bài tập HH.
3. Thái độ:
- Giúp HS u thích bộ mơn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Hiểu được mối quan hệ
giữa các chất trong tự nhiên.Giáo dục tính tiết kiệm .. trong học tập và thực hành hoá học
4. Năng lực cần hướng tới:
a. Nhóm năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực tự
quản lí. năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông (ICT),
năng lực sử dụng ngơn ngữ, năng lực tính tốn.
b. Nhóm năng lực, kĩ năng chun biệt trong mơn hóa học
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học axit cacbonic và muối cacbonat.
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tính tốn
- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn hóa học
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: Nghiên cứu nội dung trong sgk, sgv.
Dụng cụ, hoá chất:Ống nghiệm, giá TN, cặp ốnh nghiệm, đèn cồn. NaHCO3, Na2CO3, dd: HCl, NaOH,
Ca(OH)2, CaCl2, Na2CO3, tranh vẽ hình 3.17 .
2. Học sinh: Ơn lại phần t/c hố học của axit, muối.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: thí nghiệm nghiên cứu, thí nghiệm chứng minh, đàm thoại, nêu vấn đề, thuyết trình.
- Kỹ thuật: động não, khăn trải bàn, mảnh ghép
IV. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Hoạt động khởi động
- Kiểm tra bài cũ: Cacbon đioxit là 1 oxit axit, vậy axit cacbonic và muối cacbonat tương ứng có những tính
chất nào? Bài này chúng ta sẽ nghiên cứu về axit và các muối đó.
- GV giao nhiệm vụ, nêu một số vấn đề sau:
- HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân, báo cáo sản phẩm:
- Đánh giá sản phẩm của học sinh:
- Vào bài mới
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
PTNL HS
HĐ 1: Tìm hiểu axit cacbonic (H2CO3)
- Phương pháp: thí nghiệm nghiên cứu, hỏi đáp, đàm thoại, nêu vấn đề, thuyết trình.
- Kỹ thuật: động não
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, theo cặp đơi, theo nhóm
- Phương tiện dạy học: KHDH, Dụng cụ, hoá chất: Ống nghiệm, giá TN, cặp ốnh
nghiệm, đèn cồn. NaHCO3, Na2CO3, dd: HCl, NaOH, Ca(OH)2, CaCl2, Na2CO3,
tranh vẽ hình 3.17 .
GV: YcHS nghiên cứu HS:Nghiên cứu Sgk, thảo I./ Axit
cacbonic
nội dung /sgk nêu trạng luận về t/c, trạng thái của (H2CO3)
thái tự nhiên và t/chất vật lí axit cacbonic.
1/ Trạng tái tự nhiên và
của axit cacbonic.
HS: Ghi bài vào vở.
tính chất vật lí:
- Năng lực sử
GV: Nhận xét và chốt lại
- Nước có hồ tan khí dụng ngơn ngữ
kiến thức trọng tâm.
CO2 tạo thành dd axit hóa học
2/ Tính chất hố học:
HS: Nhận TT của GV và cacbonic.
GV: Thơng tin: Khi cho trả lời cá nhân.
- Khi bị đun nóng khí
q tím và dd axit H2CO3
CO2 bay ra khỏi dung - Năng lực vận
thì q/tím hồng và đun
dịch axit.
dụng kiến thức
2/ Tính chất hố học:
hóa học vào để
nóng dd thì chuyển trở lại HS: Rút ra kết luận
HS khác nhận xét và bổ
- H2CO3 là axit yếu và giải thích hiện
màu tím.
khơng bền.
tượng
? Vậy từ đó rút ra được sung
n/xét gì về t/chất HH của HS: Ghi bài vào vở.
H2CO3
H2 O +
dd H2CO3
CO2
GV: Nhận xét và hoàn
chỉnh
HĐ 2: Tìm hiểu muối cacbonat
- Phương pháp: thí nghiệm nghiên cứu, hỏi đáp, đàm thoại, nêu vấn đề, thuyết trình.
- Kỹ thuật: động não
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, theo nhóm
- Phương tiện dạy học: KHDH, Dụng cụ, hoá chất: Ống nghiệm, giá TN, cặp ốnh
nghiệm, đèn cồn. NaHCO3, Na2CO3, dd: HCl, NaOH, Ca(OH)2, CaCl2, Na2CO3,
tranh vẽ hình 3.17 .
GV: Axit cacbonic tạo ra HS: Thảo luận nhóm trả II./ Muối cacbonat 2 muối: cacbonat trung lời câu hỏi của Gv đưa ra phân loại :
hoà và hiđrocabonat, nêu 1 một số ví dụ.
1/ Phân loại:
số ví dụ: cơng thức, tên HS: Các nhóm báo cáo kết - Muối cacbonat trung
muối cacbonat. ( dựa vào quả
hoà: CaCO3, Na2CO3….
kiến thức lớp 8 )
HS: Ghi bài
- Muối cacbonat axit
GV: N/xét và kết luận
HS: Dựa vào bảng tính ( hiđro cacbonat ):
GV: Sử dụng bảng tính tan/170 nêu tính tan của NaHCO3, Ca(HCO3)2
tan tr/170, hướng dẫn HS muối cacbonat
2/ Tính chất
nghiên cứu về tính tan của HS: Nhận xét và bổ sung
a/ Tính tan:
muối cacbonat.
- Đa số muối cacbonat
khơng tan ( trừ muối của
GV: Nhận xét và kết luận
kim loại kiềm)
Hầu
hết
muối
HS: Trả lời cá nhân
hiđrocacbonat tan trong
nước.
GV: ĐVĐ: Từ t/c chung
b/ Tính chất hố học:
của muối, em hãy cho biết
Muối cacbonat t/dụng với
muối cacbonat có những HS:Quan sát thí nghiệm, axit, bazơ, muối.
t/c hố học gì?
thảo luận, viết PTHH.
NaHCO3 + HCl NaCl
GV: Nhận xét và hoàn HS: Làm TN theo h/dẫn + H2O + CO2
chỉnh
của GV
Na2CO3 + 2HCl
GV: Hướng dẫn HS làm HS: Q/sát nêu h/tượng và 2NaCl + H2O + CO2
TN kiểm chứng t/chất HH rút ra nhận xét
K2CO3 + Ca(OH)2
của muối cacbonat: +
2KOH + CaCO3
NaHCO3, Na2CO3 tác HS: Viết PTPƯ xảy ra.
NaHCO3 + NaOH
dụng với dd HCl.
NaHCO3 + HCl ?
Na2CO3 + H2O
+ K2CO3 t/dụng với dd Na2CO3 + 2HCl ?
- Muối cacbonat bị nhiệt
Ca(OH)2.
K2CO3 + Ca(OH)2 ?
phân hủy
+ Na2CO3 tác dụng với dd NaHCO3 + NaOH ? Ca(HCO2)2 t
CaCl2.
CaCO3 + H2O + CO2
GV:K/luận:
Muối HS: Nhận TT của GV và
t CaO +
CaCO
3
cacbonat t/dụng với axit, ghi bài
CO2
bazơ, muối.
3/ Ứng dụng:
sgk
GV: Dựa vào Sgk nêu ứng
GV: Hoàn chỉnh PTHH
dụng của muối cacbonat
GV:Ngồi t/c chung muối
cacbonat cịn bị nhiệt phân
huỷ
t
Ca(HCO2)2
CaCO3 + H2O + CO2
t CaO +
CaCO3
CO2
GV: YC HS nêu ứng
dụng của muối cacbonat
0
0
0
0
- Năng lực tự
học
- Năng lực giải
quyết vấn đề
- Năng lực sử
dụng ngơn ngữ
hóa học
- Năng lực vận
dụng kiến thức
hóa học vào để
giải thích hiện
tượng
- Năng lực tính
tốn
HĐ 3: Chu trình của cacbon trong tự nhiên
- Phương pháp: hỏi đáp, đàm thoại, nêu vấn đề, thuyết trình.
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
- Phương tiện dạy học: KHDH
GV: YC HS quan sát HS: Q/sát tranh vẽ H3.17 III. Chu trình của
hình 3.17 phóng to nêu lên thảo luận nhóm nêu lên cacbon trong tự nhiên
chu trình của cacbon trong chu trình cacbon trong tự
tự nhiên.
nhiên.
3. Hoạt động luyện tập vận dụng
GV: Yêu cầu HS làm bài luyện tập : Trình bày ph/pháp để phân biệt các chất bột : CaCO3, NaHCO3, NaCl.
GV: Nhận xét và hoàn chỉnh
GV: H/dẫn HS về nhà làm các b/tập 1,2,3,4,5 Sgk tr/91
4. Hoạt động tìm tịi mở rộng
GV: Dặn dị HS về nhà
- Học bài củ và làm các bài tập/ Sgk/91
- Xem trước bài mới Bài 30: “ Silic. Công nghiệp silicat”
GV: Nhận xét giờ học của HS
Liên hệ để có trọn bộ
+ Email:
+ ĐT: 0799392031
V. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC
…………………………………………………….................……….………………………………….…
……………………………………………………....................…………………………………….........
…
…………………………………………………....................……………………………………….........
…
---------------Hết--------------