Ngày dạy: 30/10/2018
Tiết 20
KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nắm được những tính chất hố học của oxit bazơ, oxit axit, axit và mối quan
hệ giữa chúng; dẫn ra được phương trình phản ứng minh hoạ bằng những chất cụ
thể.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng viết phương trình phản ứng; kĩ năng giải các bài tập định tính và bài
tập định lượng.
3. Giáo dục:
- Giáo dục Hs tính cẩn thận, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bài kiểm tra
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1/ Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS
2/ Vào bài: nêu yêu cầu của giờ kiểm tra
3/ Các hoạt động của Giáo viên – Học sinh
1. MA TRẬN ĐỀ:
Kiến thức kỹ năng
Biết
TNKQ
0,5
1. T/C hoá học của
Oxi
2. T/C Hoá học của 0,5
Oxit
3. Kỹ năng viết PT 0,5
4. K nng tớnh
0,5
toỏn
Tng
2. BI
1:
A/ Phần trắc nghiÖm: (3đ)
Hiểu
TL
0,5
TNKQ
0,5
Vận dụng
TL
TNKQ
0,5
TL
2
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
1
0,5
Tổng
điểm
1
1
0,5
4
3
10
1/ Cho biết dd Na2CO3 có thể tác dụng với dd nào sau đây để sinh ra khí CO 2.
Viết PTHH?
a) NaOH
c) HCl
b) BaCl2
d) CuSO4
2/ Hãy chọn ý đúng trong các ý sau đây và viết PTHH (nếu có)
Các cặp chất sau đây bị nhiệt phân huỷ
a) CaCO3; NaOH
d) Tất cả các cặp chất trên
b)CaCO3; Cu(OH)2
e) Khơng có cặp chất nào
c) Fe(OH)3; KCl
B/ Phần tự luận:
Câu 1(2đ). Viết PTHH thực hiện sự chuyển hố sau:
CuO--(1)CuCl2--(2)Cu(OH)2--(3)CuO --(4) CuSO4
Câu 2(1đ). Có 2 lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau: CuSO 4 và Na2SO4. Hãy
trình bày phương pháp hóa học để nhận biết hai chất trên. Viết PTHH (nếu có).
Câu 3(3đ).Cho 500ml dung dịch MgCl2 tác dụng vừa đủ với 30g NaOH. Phản
ứng xong, tiếp tục nung lấy kết tủa đến khối lượng khơng đổi thì thu được một
chất rắn.
Hãy:
a) Viết PTPƯ xảy ra.
b) Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung kết tủa.
c) Tính nồng độ Mol dung dịch MgCl2 ú dng.
ỏp ỏn chm:
A/ Phần trắc nghiệm:
Câu 1: ý (c) HCl
+ 2HCl -> 2NaCl + CO2 + H2O
C©u 2: ý (b) CaCO3; Cu(OH)2
o
t
CaCO3 CaO + CO2
to
Cu(OH)2 CuO + H2O
B/ PhÇn tù luËn:
Câu 1(2đ)-Mỗi PTHH đúng 0,5đ, sai hệ số -0,25đ
(1): CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
(2): CuCl2 + 2NaOH Cu(OH)2 + 2NaCl
0
t
(3): Cu(OH)2 CuO + H2O
(4): CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O
Câu 2(1đ):
- Dựng NaOH nhận biết CuSO4 ( có kết tủa xanh)
(0,25đ)
PTHH: CuSO4 + 2NaOH
Cu(OH)2 + Na2SO4 (0,5 đ)
- Chất cũn lại là Na2SO4
(0,25 đ)
Câu 3 (3 đ)
a) MgCl2 +
0,375 mol
2NaOH
0,75 mol
2NaCl
+
t0
Mg(OH)2 (1)
0,375 mol
0,5đ
Mg(OH)2 MgO + H2O (2)
0,5đ
0,375 mol
0,375 mol
b) Theo đề ta có: số mol của NaOH = 30: 40 = 0,75 mol (TVPƯ 1) 0,25đ
Số mol Mg(OH)2 = 0,375 mol (TVPƯ 2)
0,25đ
Số mol MgO = 0,375 mol
0,25đ
Khối lượng MgO = 0,375.40 = 15g
0,25đ
c) Theo phản ứng 1: số mol MgCl2 = 0,375 mol
0,5đ
Nồng độ Mol dd MgCl2 = 0,375: 0,5 = 0,75 M
0,5đ
IV. LUYỆN TẬP VÀ CỦNG CỐ
- Thu bài, nhận xét
- Dặn dò: Chuẩn bị gi sau: 1 on dõy Al, Cu.
A/ Phần trắc nghiệm:
1/ Cho biết dd Na2SO3 có thể tác dụng với dd nào sau đây để sinh ra khí CO 2. Viết
PTHH?
a) KOH
c) H2SO4
b) BaCl2
d) FeSO4
2/ Hãy chọn ý đúng trong các ý sau đây và viết PTHH (nếu có)
Các cặp chất sau đây bị nhiệt phân huỷ
a) MgSO3; NaOH
d) Tất cả các cặp chất trên
b) Al(OH)3; KCl
e) Khơng có cặp chất nào
c) CaCO3; Mg(OH)2
B/ Phần tự luận:
Câu 1(2đ). Viết các PT thực hiện sự chuyển đổi sau (ghi điều kiện nếu có)
Fe2(SO4)3 --(1) FeCl3 --(2) Fe(OH)3 --(3) Fe2O3 --(4) Fe2(SO4)3
Câu 2(1đ). Có 2 dd đựng trong 2 lọ bị mất nhãn: NaCl, Na 2SO4. Bằng phương
pháp hoá học nêu cách nhận biết. (Viết PT minh hoạ).
Câu 3(3đ). Dẫn từ từ 3,136 lít khí CO2 (đktc) vào một dd có hồ tan 12,8 gam
NaOH. Sản phẩm là muối Na2CO3
a) Viết PT phản ứng xảy ra
b) Xác định muối thu được sau phản ứng.
c) Chất nào đã lấy dư và dư là bao nhiêu (gam hoặc lít)
Đề 2:
B.TỰ LUẬN(6đ):
Câu 1(2đ)-Mỗi PTHH đúng 0,5đ, sai hệ số -0,25đ
(1): CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
(2): CuCl2 + 2NaOH Cu(OH)2 + 2NaCl
t0
(3): Cu(OH)2 CuO + H2O
(4): CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O
Câu 2(1đ):
- Dựng NaOH nhận biết CuSO4 ( có kết tủa xanh)
(0,25đ)
PTHH: CuSO4 + 2NaOH
Cu(OH)2 + Na2SO4 (0,5 đ)
- Chất cũn lại là Na2SO4 (0,25 đ)
Câu 3 (3 đ)
a)
MgCl2 +
2NaOH
2NaCl
+
Mg(OH)2 (1)
0,5đ
0,375 mol
0,75 mol
0,375 mol
t0
Mg(OH)2 MgO + H2O (2)
0,5đ
0,375 mol
0,375 mol
b)
Theo đề ta có: số mol của NaOH = 30: 40 = 0,75 mol (TVPƯ 1)
0,25đ
Số mol Mg(OH)2 = 0,375 mol (TVPƯ 2)
0,25đ
Số mol MgO = 0,375 mol
0,25đ
Khối lượng MgO = 0,375.40 = 15g
0,25đ
c) Theo phản ứng 1: số mol MgCl2 = 0,375 mol
0,5đ
Nồng độ Mol dd MgCl2 = 0,375: 0,5 = 0,75 M
0,5đ
IV. LUYỆN TẬP VÀ CỦNG CỐ
- Thu bài, nhận xét
- Dặn dò: Chuẩn bị giờ sau: 1 đoạn dây Al, Cu.