lOMoARcPSD|11119511
HỌC VIỆN CƠNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG
------
BÀI TIỂU LUẬN
MƠN: KẾ TOÁN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
GVHD: ThS. Trần Thị Nhật Hà
Sinh viên thực hiện:
Nhóm 2 – D18CQKT01
Nguyễn Lan Anh
Nguyễn Thị Giang
Phạm Thị Hạnh
Nguyễn Thị Lệ
Trịnh Thị Ngọc
Phạm Thị Thành
Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 10 năm 2021
N18DCKT003
N18DCKT010
N18DCKT013
N18DCKT026
N18DCKT041
N18DCKT055
lOMoARcPSD|11119511
A. GIỚI THIEU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
I. Ngân hàng thương mại là gì
Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường
xuyên là nhận tiền ký gửi từ khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền
đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán.
II. 5 hoạt động tại Ngân hàng thương mại
1. Gửi tiết kiệm: tiền gửi không kì hạn, tiền gửi có kì hạn, tiền gửi tiết kiệm và các
loại tiền gửi khác
2. Phát hành giấy tờ có giá
3. Tín dụng: cho vay ngắn hạn, vay trả góp, vay uỷ thác,…
4. Kinh doanh ngoại tệ
5. Hoạt động thanh toán: nghiệp vụ ngân quỹ & nghiệp vụ thanh tốn khơng dùng
tiền mặt (UNC, UNT, Séc, Thẻ thanh tốn)
B. Chi tiết nghiệp vụ
I.
Gửi tiết kiệm: Tiền gửi tiết kiệm có kì hạn
1. Tiền gửi tiết kiệm có kì hạn
Tiền gửi có kỳ hạn chính là khoản tiền nhàn rỗi hoặc khoản tiền đầu tư của khách
hàng được gửi tại ngân hàng với một kỳ hạn cụ thể. Mức lãi suất hàng kỳ mà
khách hàng được hưởng sẽ được ấn định ngay từ thời điểm mở sổ tiết kiệm và
kéo dài cho đến cuối kỳ hạn.
Cách tính lãi của tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn:
Lãi = Số dư x Lãi suất x Kỳ hạn
2. Số hiệu tài khoản sử dụng:
Tài khoản cấp I: TK 42 – Tiền gửi của khách hàng
2
lOMoARcPSD|11119511
Tài khoản cấp II:
TK 421 – Tiền gửi của khách hàng trong nước bằng VND
TK 422 – Tiền gửi của khách hàng trong nước bằng ngoại tệ
TK 4232 – Tiền gửi tiết kiệm có kì hạn bằng VND
TK 424 – Tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ và vàng
TK 425 – Tiền gửi của khách hàng bằng nước ngoài bằng VND
TK 426 – Tiền gửi của khách hàng bằng nước ngoài bằng ngoại tệ
TK 491 – Lãi phải trả
3. Chứng từ kế toán liên quan đến hoạt động
Chứng từ sử dụng: Giấy nộp tiền, Giấy yêu cầu gửi tiền, Ủy nhiệm chi, Ủy nhiệm
thu, Séc chuyển khoản, Séc bảo chi, Giấy báo nợ, Giấy báo có, Sổ tiết kiệm, Thẻ
thanh tốn…
4. Hạch toán nghiệp vụ thực tế tại ngân hàng
a) Chứng từ giấy gửi tiền
3
lOMoARcPSD|11119511
VD: Ngày 1/1/2011, Khách hàng Lê Phước Sang đến gửi tiền tiết kiệm có kì hạn
12T 1,000,000 đ
Nợ TK 1011: 1 000 000
Có TK 4232 (12T, Sang): 1 000 000
b) Chứng từ sổ tiết kiệm
Khi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, Ngân hàng sẽ cấp cho khách hàng một cuốn sổ gọi
là sổ tiết kiệm. Sổ tiết kiệm chính là minh chứng thể hiện số tiền KH đã gửi tại ngân
hàng, mức lãi suất được áp dụng và số tiền lãi mà KH được hưởng.
VD: Ngày 15/12/2014, nhận được 400 000 EUR của KH Dương Thanh Nghị gửi tiết
kiệm loại kỳ hạn 1T
Nợ TK 1031
400 000 EUR
Có TK 4242 (1T, Nghị) 400 000 EUR
II.
Phát hành giấy tờ có giá:
1. Phát hành giấy tờ có giá
4
lOMoARcPSD|11119511
Giấy tờ có giá là chứng nhận của tổ chức tín dụng phát hành để huy động vốn
trong đó xác nhận nghĩa vụ trả nợ một khoản tiền trong một thời hạn nhất định,
điều kiện trả lãi và các điều khoản cam kết khác giữa tổ chức tín dụng và người
mua.
2. Số hiệu tài khoản sử dụng
TK 43: TCTD phát hành giấy tờ có giá
TK 431: Mệnh giá giấy tờ có giá bằng đồng VN
TK 432: Chiết khấu giấy tờ có giá bằng đồng VN
TK 433: Phụ trội giấy tờ có gía bằng đồng VN
TK 492: Lãi phải trả về phát hành các giấy tờ có giá
TK 1011: Tiền mặt tại quỹ
TK 4211: Tiền gửi của khách hàng khơng kì hạn
TK 803: Trả lãi phát hành giấy tờ có giá
3. Chứng từ kế toán liên quan đến hoạt động
Hồ sơ phát hành Giấy tờ có giá
Chứng nhận quyền sở hữu giấy tờ có giá
Thơng báo phát hành: tên của TCTD phát hành, tên gọi giấy tờ có giá, mệnh giá,
thời hạn giấy tờ có giá, thời hạn phát hành, lãi suất,…
4. Hạch toán nghiệp vụ thực tế tại ngân hàng
5
lOMoARcPSD|11119511
6
lOMoARcPSD|11119511
NH Agribank phát hành trái phiếu theo mệnh giá 1 000 000đ/trái phiếu, thời hạn 7
năm. Lãi Trái phiếu được trả sau, lãi suất= lãi tham chiếu + 1.2%/năm
LS tham chiếu
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (Vietinbank): 6,0%
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV): 6,0%
Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Vietcombank (Sở giao dịch): 6,0%
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank): 6,0%
+ Nếu KH mua TP trả bằng tiền mặt:
Nợ TK 1011: 1 000 000
Có TK 431: 1 000 000
Tính trước lãi phải trả (ghi 84 lần) (mỗi tháng mình phải tính trước lãi)
Nợ TK 803: 6 000
(7.2%*1 000 000 *7)/(7*12)
Có TK 492: 6 000
Trả lãi khi đến hạn
Nợ TK 492:
504 000
(7.2%*1 000 000 *7)
Có TK 1011 504 000
+ Nếu KH mua Trái Phiếu trả bằng chuyển khoản
Nợ TK 4211: 1 000 000
Có TK 431: 1 000 000
Tính trước lãi phải trả (ghi 84 lần)(mõi tháng mình phải tính trước lãi)
Nợ TK 803: 6 000
(7.2%*1 000 000 *7)/(7*12)
Có TK 492: 6 000
Trả lãi khi đến hạn
Nợ TK 492:
504 000
(7.2%*1 000 000 *7)
Có TK 4211 504 000
III.
Tín dụng cho vay:
7
lOMoARcPSD|11119511
1. Cho vay ngắn hạn thông thường
Cho vay ngắn hạn thơng thường: Vay ngắn hạn là khoản vay có thời hạn cho vay
nhỏ hơn 12 tháng. Thời gian khoản vay sẽ được tính phụ thuộc vào thực tế dự án,
nhu cầu hoạt động kinh doanh của khách hàng và đánh giá tính phù hợp về thời
gian của bên cho vay với nhu cầu đó.
Các khoản vay vốn ngắn hạn thường được sử dụng dưới mục đích đáp ứng nhu
cầu sản xuất kinh doanh, sản xuất nông nghiệp cho cá nhân và các doanh nghiệp
vừa và nhỏ trong tình trạng thiếu hụt vốn lưu động tạm thời. Ngoài ra, các khoản
vay ngắn hạn cịn giải quyết các vấn đề tài chính cá nhân cho khách hàng cần tiền
nhanh, thanh toán trong thời gian ngắn.
2. Số hiệu tài khoản sử dụng
211: Cho vay ngắn hạn bằng đồng VN
2111: Nợ trong hạn
2112: Nợ q hạn
219: Dự phịng rủi ro (có số dư Có
394: Lãi phải thu từ hoạt động tín dụng
3941: Lãi phải thu từ cho vay bằng đồng VN
3942: Lãi phải thu từ cho vay bằng ngoại tệ và vàng
3943: Lãi phải thu từ cho thuê tài chính
3944: Lãi phải thu từ khoản trả thay KH được bảo lãnh
702: Thu lãi cho vay
3.Chứng từ liên quan đến hoạt động:
-
Chứng từ gốc
-
Chứng từ ghi sổ:
: đơn xin vay, hợp đồng tín dụng, khế ước vay kiêm kỳ hạn
Chứng từ cho vay:
Vay bằng chuyển khoản: séc, ủy nhiệm chi
Vay bằng tiền mặt: sé lĩnh giấy tiền mặt, giấy lĩnh tiền, phiếu chi
Chứng từ thu nợ:
8
lOMoARcPSD|11119511
Thu bằng chuyển khoản: ủy nhiệm chi, lệnh chi
Thu bằng tiền mặt: séc lĩnh tiền mặt, giấy lĩnh tiền, phiếu chi
4. Hạch toán nghiệp vụ thực tế tại ngân hàng
VD: Ngày 1/1/2020, Giải ngân cho Khách hàng Nguyễn Văn A khoản vay 100
000 000đ thời hạn 12 tháng bằng tiền mặt
Nợ TK 2111: 100 000 000
Có TK 1011: 100 000 000
9
lOMoARcPSD|11119511
Ngày 07/06/2013, Khách hàng Phạm Thị Bích trả nợ tiền vay định kì cho HĐ 6220LAV-201200904 Số tiền 3 000 000đ bằng tiền mặt.
Nợ TK 1011: 3 000 000
Có TK 2111: 3 000 000
IV.
Kinh doanh ngoại tệ
1. Kinh doanh ngoại tệ
Là bao gồm việc mua bán ngoại tệ đảm bảo số dư tài khoản kinh doanh ngoại hối,
nguồn ngoại tệ và tìm cách thu lời qua chênh lệch tỉ giá và lãi suất giữa các đồng
tiền khác nhau.
2. Số hiệu Tài khoản sử dụng
1031: tiền mặt ngoại tệ tại quỹ
1123: tiền gửi thanh toán bằng ngoại tệ tại NHNN
1331: tiền gửi khơng kỳ hạn bằng ngoại tệ ở nước ngồi
10
lOMoARcPSD|11119511
4141: tiền gửi không kỳ hạn của NH ở nước ngồi bằng ngoại tệ
6311: chênh lệch tỷ giá hối đối đánh giá lại vào thời điểm lập báo cáo
4711: mua bán ngoại tệ kinh doanh
4712: thanh toán mua bán ngoại tệ kinh doanh
455: chuyển tiền phải trả bằng ngoại tệ
4261: tiền gửi không kỳ hạn bằng ngoại tệ của KH nước ngoài
3. Các chứng từ liên quan đến hoạt động
Giấy đề nghị mua, bán ngoại tệ
Hợp đồng giao ngay
4. Hạch toán nghiệp vụ thực tế tại ngân hàng
Đối với KH đến mua ngoại tệ cần phải có chứng từ chứng minh mục đích mua ngoại
tệ.
Khi giao dịch mua/bán ngoại tệ có hợp đồng mua/bán ngoại tệ
VD: ngày 15/10/202, Khách hàng mua 30 000 JPY bằng tiền mặt và nhận bằng tiền
mặt, cho em trai mang theo đi du học Nhật. Tỷ giá JPY/VND=197.01-202.02
11
lOMoARcPSD|11119511
Nợ TK 4711
Có TK 1031
30.000 JPY
30.000 JPY
Nợ TK 1011
Có TK 4712
V.
6 060 600
(30 000 * 202.02)
6 060 600
Hoạt động thanh tốn
1. Nghiệp vụ ngân quỹ là gì?
Nghiệp vụ ngân quỹ của NHTM bao gồm các nghiệp vụ thu, chi và điều chuyển
tiền mặt.
Nghiệp vụ chi tiết: Nghiệp vụ thu tiền mặt
2. Số hiệu Tài khoản sử dụng
TK 1011: Tiền mặt tại đơn vị
Nhóm TK tiền gửi:
TK 42 – Tiền gửi của khách hàng
Nhóm TK thanh tốn:
TK 50, 51, 52: tùy theo hình thức thanh tốn giữa các ngân hàng
TK 11, TK 13
TK cho vay/ thu lãi vay:
TK 2111
TK 702
3. Các chứng từ liên quan đến hoạt động
Giấy nộp tiền (dùng cho khách hàng nộp tiền vào Ngân hàng)
Phiếu thu (dùng cho nội bộ Ngân hàng)
4. Hạch toán nghiệp vụ thực tế tại ngân hàng
Chừng từ giấy nộp tiền
12
lOMoARcPSD|11119511
K
hách hàng Nguyễn Văn A đến Ngân hàng Agribank trả nợ tiền vay cho ngân hàng HD
SaiSon số tiền 10 000 000đ:
Tại ngân hàng Agribank ghi:
Nợ TK 1011: 10.000.000
Có TK 5012:
10.000.000
13
lOMoARcPSD|11119511
Ngày 05/11/2005, Nguyễn Thị Thảo đến NH Agribank nộp tiền học phí cho Trường Đại
Học Sao Đơ số tiền 6 650 000đ
Nợ TK 1011: 6 650 000
Có TK 5012:
6 650 000
14