Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp nhà thuốc Đại học Hồng Bàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.52 MB, 41 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG
KHOA DƯỢC
----------

BÁO CÁO THỰC TẬP
TỐT NGHIỆP
Họ và tên sinh viên : ……………………
Lớp: ……………………
Mã số sinh viên: ……………………
Cơ sở thực tập: NHÀ THUỐC QUANG HIẾU
Thời gian thực tập: ……………………
GVHD: ……………………

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ……………………


Báo cáo thực tập Nhà Thuốc Quang Hiếu

GVHD: ……………………

LỜI CẢM ƠN
Học phải đi đôi với hành và với sinh viên thì việc tiếp xúc, làm việc trong một
mơi trường chun nghiệp là vơ cùng cần thiết vì thế em xin chân thành cảm ơn Ban
lãnh đạo Trường Đại Học Quốc Tế Hồng Bàng và Trường Cao Đẳng Y Tế Tiền Giang , đã
tạo điều kiện cho em thực tập tại Nhà thuốc Quang Hiếu.
Em xin chân thành cảm ơn Nhà thuốc Quang Hiếu đặc biệt là các anh chị ở nhà
thuốc đã tận tình chỉ bảo giúp em hồn thành tốt bài báo cáo này. Trong thời gian
thực tập vừa qua, em không chỉ nhận được những kiến thức bổ ích về chun mơn mà
cịn ở những lĩnh vực khác. Những trải nghiệm q báu đó khơng chỉ giúp em hồn
thành tốt bài báo cáo mà cịn là hành trang theo em trong suốt thời gian học tập và


làm việc sau này
Em cũng xin chân thành cảm ơn quý thầy cô ở Trường Đại Học Quốc Tế Hồng
Bàng và Trường Cao Đẳng Y Tế Tiền Giang đã tận tình truyền đạt kiến thức để chúng
em làm tốt bài báo cáo này, đặc biệt là Giáo viên hướng dẫn ……………………đã tận
tâm hướng dẫn.
Do kiến thức và kinh nghiệm còn hạn cho nên bài báo cáo của em cịn nhiều
thiếu sót, kính mong được sự đánh giá, góp ý của quý thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên

……………………

SVTT: ……………………

2


Báo cáo thực tập Nhà Thuốc Quang Hiếu

GVHD: ……………………

MỤC LỤC
Nội dung

Trang

PHẦN A: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NHÀ THUỐC QUANG HIẾU............4
1.Tên và địa chỉ đơn vị thực tập.............................................................................4
2. Nhiệm vụ và quy mô tổ chức (Giấy phép kinh doanh, dược sĩ phụ trách, sổ nhân viên)
2.1. Nhiệm vụ.....................................................................................................4

2.2. Quy mô tổ chức...........................................................................................4
3. Vai trò của Dược sĩ đại học tại nhà thuốc..........................................................4
PHẦN B: KẾT QUẢ THỰC TẬP..........................................................................5
1. Loại hình doanh nghiệp thực tập........................................................................5
2. Điều kiện kinh doanh thuốc................................................................................5
2.1. Điều kiện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc...................5
2.2. Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề dược....................................................5
2.3. Thời gian hiệu lực của các loại giấy kinh doanh..........................................5
3. Tiêu chuẩn nhà thuốc đạt chuẩn GPP................................................................6
3.1. Tổ chức nhân sự...........................................................................................6
3.2. Diện tích xây dựng và thiết kế nhà thuốc.....................................................7
3.3. Thiết bị bảo quản.........................................................................................9
3.4. Hồ sơ, sổ sách, tài liệu chuyên môn.............................................................9
3.5. Việc thực hiện GPP tại nhà thuốc...............................................................10
3.5.1. So sánh nhận xét những nội dung nhà thuốc đã thực hiện so với bảng kiểm
GPP của Bộ Y Tế.....................................................................................................10
3.5.2. Liệt kê các loại sổ sách, S.O.P có tại nhà thuốc và việc triển khai thực hiện
trong thực tế.............................................................................................................11
3.5.3. Nhận xét về vai trò của dược sĩ đại học trong quản lý, điều hành, tư vấn thuốc. 12
4. Hoạt động của cơ sở bán lẻ thuốc ....................................................................13
4.1. Mua và bán thuốc.......................................................................................13
SVTT: ……………………

3


Báo cáo thực tập Nhà Thuốc Quang Hiếu

GVHD: ……………………


4.2. Các bước cơ bản trong hóa đơn bán thuốc.................................................14
4.3. Các quy định về tư vấn thuốc cho người mua.............................................14
4.4. Bán thuốc theo đơn.....................................................................................14
4.5. Cách sắp xếp và bảo quản thuốc.................................................................15
5. Yêu cầu đối với người bán lẻ trong hành nghề Dược......................................16
5.1. Yêu cầu đối với người làm việc trong cơ sở bán lẻ thuốc...........................16
5.2. Đối với người quản lý chuyên môn hoặc chủ cơ sở bán lẻ thuốc................16
5.3. Các hoạt động đối với thuốc bị khiếu nại, thu hồi......................................17
6. Danh mục thuốc đang kinh doanh taị nhà thuốc............................................19
7. Phân loại theo nhóm thuốc điều trị..................................................................22
7.1. Việc sắp xếp, phân loại và bảo quản thuốc..................................................22
7.2. Mô tả và nhận xét về việc sắp xếp, phân loại thuốc....................................22
7.3. Trình bày cách theo dõi số lượng, chất lượng, bảo quản, FIFO..................23
7.4. Các nhóm thuốc có tại hiệu thuốc...............................................................24
7.5. Vai trị hiệu quả của phần mềm quản lý hiệu thuốc.....................................26
8. Hoạt động hướng dẫn sử dụng thuốc..............................................................29
9. Kết quả cơng việc đã đóng góp cho cơ quan nơi thực tập...............................37
PHẦN C: KẾT LUẬN ..........................................................................................38
1. Nhận xét:............................................................................................................38
1.1. Các nhóm, loại thốc bán ra nhiều tại nhà thuốc và nguyên nhân.......................38
1.2. Tình hình bán thuốc theo tự khai bệnh........................................................38
1.3. Tình hình bán thuốc kê đơn.........................................................................38
1.4. Tình hình mua bán, sử dụng thực phẩm chức năng, mỹ phẩm....................39
2. Thông tin giới thiệu thuốc và hướng dẫn sử dụng thuốc................................39
2.1. Những quy định chung................................................................................39
2.2. Thông tin để giới thiệu thuốc cho cán bộ y tế.............................................39
2.3. Nội dung tài liệu thông tin thuốc cho cán bộ y tế........................................40
3. Các quy định về tư vấn cho người mua thuốcđảm bảo an toàn hợp lý..........40
SVTT: ……………………


4


Báo cáo thực tập Nhà Thuốc Quang Hiếu

GVHD: ……………………

PHẦN A: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NHÀ THUỐC QUANG HIẾU
1. Tên và địa chỉ đơn vị thực tập
- Tên cơ sở: Nhà thuốc Quang Hiếu
- Địa chỉ cơ sở: 57 Tân Lộc, Tân Hội, Mỏ Cày
Nam, Bến Tre.

2. Nhiệm vụ và quy mô tổ chức
2.1 Nhiệm vụ
- Lập kế hoạch mua thuốc, kiểm soát chất lượng
thuốc đảm bảo số lượng, chất lượng đáp ứng cho nhu
cầu điều trị bệnh.
- Theo dõi việc bán lẻ thuốc kê đơn và không kê
đơn, nhu cầu điều trị bệnh và các nhu cầu khác.
- Bảo quản thuốc theo đúng nguyên tắc thực hành
tốt nhà thuốc (GPP).
- Thực hiện công tác tư vấn khách hàng và điều trị
bệnh, tham gia cảnh giác dược.
- Tham gia theo dõi, quản lý hoạt động của nhà thuốc theo đúng quy định.
2.2 Quy mô tổ chức
- Người phụ trách chuyên môn: DS. Lê Vũ Ngọc Khoa.
- Dược sĩ tư vấn: DS Lê Vũ Ngọc Khoa.
- Giấy phép kinh doanh: 07021/ĐKKDD-BTR.
- Số nhân viên: (Dược sỹ trung học Nguyễn Thị Hoàng Yên).

3. Vai trò của Dược sĩ đại học
- Dược sĩ là những người thực hành nghề Dược trong lĩnh vực Y tế, theo quy định của
Bộ Y tế thì các Nhà thuốc đạt chuẩn GPP cần phải có khu vực riêng để Dược sĩ tư vấn cho
khách hàng. Với bất kỳ ngành nghề dịch vụ nào, vai trò của người tư vấn hay phòng tư vấn
rất quan trọng. Đặt quyền lợi của khách hàng lên trên, tư vấn khách hàng để chọn được dịch
vụ, sản phẩm phù hợp. Nhà thuốc GPP từ lâu được coi là dịch vụ Y tế cung cấp thuốc cho
cộng đồng. Vì vậy vai trị của Dược sỹ tư vấn càng quan trọng hơn.
- Dược sĩ có vai trò tư vấn cho khách hàng những vấn đề như:
+ Hướng dẫn dùng thuốc: đường dùng, liều dùng, thời điểm dùng thuốc hợp lý.
+ Tác dụng có hại có thể gặp phải và cách xử lý.
+ Các vấn đề gặp phải khi phối hợp thuốc (tương tác, tương kị).
+ Những trường hợp, tình huống người bệnh cần đi gặp bác sĩ.
- Dược sĩ đại học có quyền thay thế thuốc bằng một số thuốc khác có cùng hoạt chất,
dạng bào chế, cùng liều lượng khi có sự đồng ý của người mua.
SVTT: ……………………

5


Báo cáo thực tập Nhà Thuốc Quang Hiếu

GVHD: ……………………

PHẦN B: BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC TẬP
1. Loại hình doanh nghiệp thực tập
- Nhà thuốc GPP và được cấp giấy phép hoạt động.
- Người đứng tên phụ trách nhà thuốc phải có bằng Dược sĩ đại học và có 2 năm thực
hành tại cơ sở dược phù hợp.
- Nhà thuốc được mở trên địa bàn tất cả địa phương trên cả nước.
- Phạm vi hoạt động của nhà thuốc: Nhà thuốc được bán lẻ thuốc thành phẩm và pha

chế thuốc theo đơn.
2. Điều kiện kinh doanh thuốc
2.1. Điều kiện cấp giấy chứng nhận đầy đủ điều kiện
kinh doanh thuốc
Nhà thuốc phải có Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh dược phẩm (do phòng đăng ký kinh doanh - Sở Kế
hoạch và Đầu tư tỉnh cấp) và đã được Sở Y tế thành phố trực
thuộc trung ương cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành
nghề bán lẻ thuốc.
Giấy chứng nhận đầy đủ điều kiện kinh doanh thuốc số
hiệu 07021/ĐKKDD-BTR cấp ngày 02/3/2021 có hiệu lực
không thời hạn.
2.2. Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề dược
- Được cấp cho cơ sở kinh doanh thuốc, do Giám Đốc
Sở Y Tế cấp và có hiệu lực 3 năm kể từ ngày ký.
- Cơ sở kinh doanh thuốc phải có các điều kiện sau đây:
+ Cơ sở vật chất kĩ thuật và nhân sự có trình độ
chun mơn cần thiết cho từng hình thức kinh doanh thuốc.
+ Người quản lý chuyên môn về dược đã được cấp
Chứng chỉ hành nghề dược phù hợp với hình thức kinh
doanh.
- Giấy chứng nhận đạt thực hành tốt cơ sở bán lẽ thuốc
số hiệu 07021/GPP ngày 02/3/2021 có hiệu lực đến
02/3/2024.

3. Tiêu chuẩn nhà thuốc đạt GPP
SVTT: ……………………

6



Báo cáo thực tập Nhà Thuốc Quang Hiếu

GVHD: ……………………

3.1 Tổ chức nhân sự:
 Người quản lí chun mơn (Dược sĩ đại học)
- Có mặt khi cơ sở bán lẻ hoạt động hoặc thực hiện ủy quyền theo quy định
- Có trực tiếp tham gia bán thuốc kê đơn.
- Tham gia kiểm soát chất lượng thuốc khi nhập về và trong quá trình bảo quản tại hiệu thuốc.
- Thường xuyên cập nhật kiến thức chuyên môn.
- Hướng dẫn nhân viên theo dõi tác dụng không mong muốn và báo cáo với cơ quan y tế.
- Cộng tác với y tế cơ sở.
 Người bán lẻ
- Có đủ nhân viên phục vụ cho hoạt động của hiệu thuốc, cụ thể:
 Dược sĩ đại học: 01
 Dược sĩ trung học: 01
 Dược tá: 00
 Các bằng cấp khác: khơng có các bằng cấp khác.
- Bằng cấp chuyên môn phù hợp với công việc được giao.
- Các nhân viên có đủ sức khỏe để đảm đương cơng việc, khơng có nhân viên nào mắc
bệnh truyền nhiễm.
- Có mặc áo Blu và đeo bảng hiệu ghi rõ chức danh.
- Được đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn và pháp luật y tế.
- Tất cả nhân viên được huấn luyện để hiểu rõ và thực hiện đúng các ngun tắc GPP.
- Có thái độ hịa nhã, lịch sự khi tiếp xúc với khách hàng.
- Giữ bí mật thơng tin về người bệnh.
3.2. Diện tích xây dựng và thiết kế nhà thuốc Quang Hiếu
Diện tích quầy thuốc đạt tiêu chuẩn GPP được bố trí, thiết kế theo quy định Mục II
Phụ lục I- 1b Thông tư 02/2018/TT-BYT quy định về Thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc do

Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, cụ thể như sau:
- Nhà thuốc nằm ở vị trí khơ ráo, thoáng mát, nhiệt độ bên trong khu vực bảo quản
thuốc phải ổn định 30 độ C, đủ ánh sáng. Đối diện bệnh viện, gần chợ, nơi đông dân cư,....
Vị trí của nhà thuốc thích hợp cho việc kinh doanh thuốc.
- Diện tích 36m2, với chiều dài 6 m và chiều rộng 5,5m có khu vực trưng bày, bảo quản
thuốc; khu vực để người mua thuốc tiếp xúc và trao đổi thông tin về việc sử dụng thuốc với
người bán lẻ.
- Khu vực cho những hoạt động khác như:
+ Khu vực ra lẻ các thuốc khơng cịn bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc để bán lẻ trực
tiếp cho người bệnh.
+ Kho bảo quản thuốc riêng.
+ Khu vực tư vấn riêng (bàn tư vấn) cho người mua thuốc/bệnh nhân.
+ Khu vực riêng về mỹ phẩm, thực phẩm chức năng, dụng cụ y tế, có biển hiệu khu
vực ghi rõ “Sản phẩm này khơng phải là thuốc”.
+ Có chỗ rửa tay, rửa và bảo quản bao bì đựng.

SVTT: ……………………

7


Báo cáo thực tập Nhà Thuốc Quang Hiếu

GVHD: ……………………

+ Phòng có trần la phơng chống bụi, nền và tường nhà được ốp gạch ceramic dễ vệ
sinh lau rửa, khi cần thiết có thể thực hiện cơng việc tẩy trùng.
+ Bố trí cân.
Thuốc khơng kê đơn


Tủ biệt trữ

Thuốc khơng kê đơn

Mỹ
phẩm

Thu
ốc

đơn

Thực
phẩm
chức
năng

Thu
ốc

đơn

Tủ ra lẻ

Bàn

vấn

Quầy bán


cửa vào

Cân

Bồn rửa tay

Hình 1: Sơ đồ nhà thuốc Quang Hiếu

SVTT: ……………………

8


Báo cáo thực tập Nhà Thuốc Quang Hiếu

GVHD: ……………………

Hình 2: Các tủ, kệ trưng bài thuốc

Hình 3: Thiết bị điều hịa nhiệt độ

Hình 4: Dụng cụ xác định nhiệt độ, độ ẩm

Hình 5: Bồn rửa tay

Hình 6: Cân

Hình 7: Thiết bị chữa cháy

Hình 8: Dụng cụ ra lẽ thuốc


- Có 8 tủ: 2 tủ nằm, 6 tủ đứng.
- Có tủ biệt trữ, có nơi ra thuốc lẻ, có một ẩm, nhiệt kế tự ghi, một máy tính, một máy
in và có bàn tư vấn, nơi để nước uống.
- Người tư vấn là Dược sĩ phụ trách.
- Tất cả được bao quanh là cửa kính có gắn máy điều hịa nhiệt độ.
- Tất cả được sắp xếp theo nguyên tắc 3 dễ: dễ thấy, dễ lấy, dễ kiểm tra
+ Nhà thuốc có tủ để ra thuốc lẻ.

SVTT: ……………………

9


Báo cáo thực tập Nhà Thuốc Quang Hiếu

GVHD: ……………………

3.3. Thiết bị bảo quản:
- Các thuốc kê đơn nếu được bày bán và bảo quản tại khu vực riêng có ghi rõ “ thuốc
kê đơn” hoặc trong cùng khu vực riêng phải để riêng các thuốc bán theo đơn.Việc sắp xếp
bảo đảm sự thuận lợi, tránh gây nhầm lẫn.
- Đủ thiết bị bảo quản thuốc, tránh được những ảnh hưởng bất lợi (ánh sáng, nhiệt
độ, độ ẩm, sự ô nhiễm, côn trùng,…)
- Có 01 máy lạnh và 01 quạt thổi để duy trì điều kiện bảo quản.
- 02 bình chữa cháy và các dụng cụ, tiêu lệnh chữa cháy theo quy định.
- Tủ, quầy, giá, kệ chắc chắn, trơn nhẵn, dễ vệ sinh, thuận tiện cho bày bán, bảo
quản và đảm bảo thẩm mỹ.
- Trong quầy thuốc có dụng cụ thường xuyên theo dõi nhiệt độ, độ ẩm trong quầy thuốc,
để có thể điều chỉnh kiểm sốt nhiệt độ, độ ẩm trong quầy thuốc ổn định trong giới hạn cho

phép, và kịp thời áp dụng các phương pháp thích hợp như dùng chất hút ẩm, thơng gió…
- Điều kiện bảo quản tại nhà thuốc phải đáp ứng yêu cầu bảo quản ghi trên nhãn,
hoặc ở điều kiện bảo quản thường: nhiệt độ ≤ 300C, độ ẩm ≤ 75%.
3.4. Hồ sơ, sổ sách, tài liệu chun mơn:
- Có các tài liệu hướng dẫn sử dụng thuốc, các quy chế dược hiện hành để nhân viên
bán lẻ có thể tra cứu và sử dụng khi cần
VIDAL; MIMs; Dược Thư Quốc Gia; Internet để tra cứu thông tin thuốc
- Các hồ sơ, sổ sách liên quan đến hoạt động kinh doanh thuốc:
+ Sổ sách hoặc máy tính để bảo quản, tồn trữ ( bảo quản) theo dõi số lô, hạn dùng
của thuốc và các vấn đề khác có liên quan
+ Các cơ sở bán lẻ thuốc phải có hệ thống máy vi tính hồ sơ, sổ sách lưu máy tính và
phần mềm để quản lý các hoạt động và lưu trữ các dữ liệu
+ Các SOP : xây dựng và thực hiện theo các quy trình thao tác chuẩn dưới dạng văn
bản cho tất cả các hoạt động chuyên môn để mọi nhân viên áp dụng, tối thiểu phải có 6
quy trình:
1. Quy trình mua thuốc và kiểm sốt chất lượng.
2. Quy trình bán thuốc theo đơn.
3. Quy trình bán thuốc khơng kê đơn.
4. Quy trình giải quyết đối với thuốc bị khiếu nại hoặc thu hồi.
5. Quy trình giải quyết đối với thuốc bị khiếu nại hoặc thu hồi.
6. Quy trình pha chế thuốc theo đơn.
- Hồ sơ hoặc sổ sách lưu trữ các dữ liệu liên quan đến bệnh nhân (bệnh nhân có đơn thuốc
hoặc các trường hợp đặc biệt) đặt tại nơi đảm bảo để có thể tra cứu kịp thời khi cần.

SVTT: ……………………

10


Báo cáo thực tập Nhà Thuốc Quang Hiếu


GVHD: ……………………

- Sổ sách, hồ sơ và thường xuyên ghi chép hoạt động mua thuốc, bán thuốc, bảo quản
thuốc đối với thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần và tiền chất theo quy định của Quy
chế quản lý thuốc gây nghiện và Quy chế quản lý thuốc hướng tâm thần.
3.5. Việc thực hiện GPP tại nhà thuốc:
3.5.1 So sánh nhận xét những nội dung nhà thuốc đã thực hiện được so với bảng
kiểm GPP của Bộ T Tế
Tiêu chuẩn

Nhân sự

Diện tích

Xây dựng và
thiết kế

Thiết bị bảo
quản thuốc

Nhà thuốc đạt GPP
- Người quản lý chuyên môn: Dược
Sỹ Đại Học.
- Người bán lẻ: Dược sỹ Đại học và
Dược sỹ Trung học.
- Nhân sự có trình độ chuyên phù hợp,
đủ sức khỏe không bị bệnh truyền
nhiễm, khơng bị kỷ luật cảnh cáo trở
lên có liên quan đến chun mơn Y

Dược.
- Có lưu hồ sơ nhân viên.
- Diện tích nơi bán thuốc 15 m2,
phù hợp với quy mơ kinh doanh,
có khu vực trưng bày bảo quản,
giao tiếp khách hàng. Có phịng ra
lẻ thuốc, khu vực dành cho tư vấn
khách hàng và ghế ngồi chờ, có
nơi rửa tay dành cho người bán
thuốc. Có khu vực dành riêng cho
những sản phẩm khơng phải là
thuốc.
Riêng biệt, cao ráo, thống mát,
an tồn, cách xa nguồn ơ nhiễm,
xây dựng chắc chắn có trần và
tường, nên dễ làm vệ sinh và đủ
ánh sáng.
- Đủ trang thiết bị bảo quản thuốc,
tránh được những ảnh hưởng bất
lợi đối với thuốc.
- Tủ, quầy, giá, kệ chắc chắn, trơn
nhẵn, dễ vệ sinh, thuận tiện cho
bày bán, bảo quản và đảm bảo
thẩm mỹ, phải có nhiệt ẩm kế, có
hệ thống thơng gió và chiếu sáng.

SVTT: ……………………

11


GPP Bộ Y tế
- Người phụ trách hoặc chủ cơ sở bán lẻ
thuốc có chứng chỉ hành nghề dược
(phải là dược sĩ đại học).
- Nhân lực phải thích hợp và đáp ứng
quy mơ hoạt động.
- Nhân viên phải có văn bằng chun
mơn về dược và thời gian thực hành
nghề nghiệp phù hợp, đủ sức khỏe
không bị bệnh truyền nhiễm, không bị
kỷ luật cảnh cáo trở lên có liên quan đến
chun mơn y dược.
- Diện tích nơi bán thuốc 10m 2 trở
lên, phù hợp với quy mơ kinh
doanh, có khu vực trưng bày bảo
quản, giao tiếp khách hàng. Có
phịng ra lẻ thuốc, phịng pha chế
thuốc theo đơn (nếu có) phải đạt
chuẩn quy định, nơi rửa tay dành
cho người bán thuốc, khu vực dành
cho tư vấn khách hàng và ghế ngồi
chờ. Có khu vực dành riêng cho
những sản phẩm không phải là
thuốc.
Riêng biệt, cao ráo, thống mát, an
tồn, cách xa nguồn ơ nhiễm, xây
dựng chắc chắn có trần và tường,
nên dễ làm vệ sinh và đủ ánh sáng
cho nhà thuốc.
- Đủ trang thiết bị bảo quản thuốc,

tránh được những ảnh hưởng bất
lợi đối với thuốc.
- Tủ, quầy, giá, kệ chắc chắn, trơn
nhẵn, dễ vệ sinh, thuận tiện cho bày
bán, bảo quản và đảm bảo thẩm
mỹ, phải có nhiệt ẩm kế, có hệ
thống thơng gió và chiếu sáng.


Báo cáo thực tập Nhà Thuốc Quang Hiếu

GVHD: ……………………

- Có hồ sơ, sổ sách về hoạt động - Phải có hồ sơ, sổ sách về hoạt
kinh doanh thuốc, gồm số sách động kinh doanh thuốc, gồm số
hoặc máy tính có phần mềm quản sách hoặc máy tính có phần mềm
lý thuốc tồn trữ, hồ sơ, sổ sách lưu quản lý thuốc tồn trữ, hồ sơ, sổ
dữ liệu về bệnh nhân, về hoạt sách lưu dữ liệu về bệnh nhân, về
động mau bán thuốc, pha chế hoạt động mau bán thuốc, pha chế
Hồ sơ, sổ
thuốc. các hồ sơ, sổ sách phải lưu thuốc. các hồ sơ, sổ sách phải lưu
sách, tài liệu
trữ trong thời gian ít nhất là 1 năm trữ trong thời gian ít nhất là 1 năm
chun mơn
kể từ khi thuốc hết hạn dùng.
kể từ khi thuốc hết hạn dùng.
- Xây dựng và thực hiện các quy - Xây dựng và thực hiện các quy
trình thao tác chuẩn S.O.P cho tất trình thao tác chuẩn cho tất cả quy
cả quy trình chun mơn.
trình chun mơn.

- Có đủ tài liệu hướng dẫn sử - Phải có đủ tài liệu hướng dẫn sử
dụng thuốc, các quy chế dược dụng thuốc, các quy chế dược hiện
hiện hành.
hành.
3.5.2 Liệt kê các loại sổ sách, S.O.P có tại nhà thuốc và việc triển khai thực hiện
trong thực tế
 Giấy phép hiệu thuốc
- Chứng chỉ hành nghề.
- Giấy chứng nhận đăng ký nguyên tắc, tiêu chuẩn “thực hành tốt nhà thuốc”.
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc.
- Bản kê khai danh sách nhân sự và bằng cấp chuyên môn.
- Bản kê khai địa điểm và bằng cấp chuyên môn.
- Bản kê khai địa điểm và trang thiết bị.
 Hồ sơ nhân viên
- Sơ yếu lý lịch.
- Giấy khám sức khỏe.
- Bằng cấp chuyên môn.
- Hồ sơ đào tạo.
 Danh mục các quy trình thao tác chuẩn (SOP)
- Các sổ sách có tại nhà thuốc: Bảng niêm yết giá; Sổ theo dõi kiểm nhập; Sổ theo dõi
hạn dùng; Sổ kiểm soát chất lượng thuốc định kỳ; Sổ theo dõi nhiệt độ, độ ẩm; Sổ theo dõi
thuốc khiếu nại và thu hồi; Sổ theo dõi tác dụng phụ của thuốc, ADR.
- Các SOP có tại nhà thuốc:
+ SOP 01.GPP- Quy trình Soạn thảo quy trình thao tác chuẩn.
+ SOP 02.GPP- Quy trình Mua thuốc.
+ SOP 03.GPP- Quy trình Bán và tư vấn sử dụng thuốc theo đơn.
+ SOP 04.GPP- Quy trình Bán và tư vấn sử dụng thuốc bán không theo đơn.
+ SOP 05.GPP- Quy trình Bảo quản và theo dõi chất lượng thuốc.
+ SOP 06.GPP- Quy trình Giải quyết đối với thuốc bị khiếu nại, thu hồi.
+ SOP 07.GPP- Quy trình Đào tạo nhân viên nhà thuốc.

+ SOP 08.GPP- Quy trình Tư vấn điều trị.
+ SOP 09.GPP- Quy trình Vệ sinh nhà thuốc.
+ SOP 10.GPP- Quy trình Ghi chép nhiệt độ - độ ẩm.
+ SOP 11.GPP- Quy trình Sắp xếp trình bày.
SVTT: ……………………

12


Báo cáo thực tập Nhà Thuốc Quang Hiếu

GVHD: ……………………

3.5.3. Vai trò của dược sĩ đại học trong quản lý, điều hành, tư vấn thuốc:
a. Chức năng
- Có vai trị hết sức quan trọng trong cơng tác chăm sóc và bảo vệ sức khỏe cho cộng
đồng của ngành y tế.
- Người dược sỹ cũng có vai trị quan trọng trong việc tư vấn hướng dẫn người bệnh sử
dụng thuốc một cách an toàn, hiệu quả và kinh tế nhất.
b. Nhiệm vụ
- Lập kế hoạch mua thuốc, kiểm soát chất lượng thuốc đảm bảo số lượng, chất lượng
đáp ứng cho nhu cầu điều trị bệnh.
- Theo dõi việc bán lẻ thuốc kê đơn và không kê đơn, nhu cầu điều trị bệnh và các nhu cầu khác.
- Bảo quản thuốc theo đúng nguyên tắc thực hành tốt nhà thuốc (GPP).
- Thực hiện công tác tư vấn khách hàng và điều trị bệnh, tham gia cảnh giác dược.
- Tham gia theo dõi, quản lý hoạt động của nhà thuốc theo đúng quy định.
c. Tổ chức hoạt động của nhà thuốc
- Nhà thuốc hoạt động theo cơ chế bán lẻ các loại thuốc tân dược và trang thiết bị dụng cụ y tế.
- Nơi lấy hàng là các công ty dược phẩm, mọi thủ tục thanh toán đều phải kèm theo
đến nơi giao hàng.

- Công tác tuyên truyền, hướng dẫn sử dụng thuốc an tồn, hợp lí và đảm bảo quyền
lợi khách hàng, tính mạng và sức khỏe phải đặt lên hàng đầu.
- Luôn luôn cập nhật thông tin mới nhất về dược để có những hình thức giới thiệu
những thuốc mới tốt hơn.
- Luôn đảm bảo chất lượng thuốc tạo niềm tin ở khách hàng.
- Luôn lắng nghe ý kiến của khách hàng giúp họ hiểu sâu sắc về thuốc.
- Cơ chế đầu vào đầu tchế độ cung ứng hợp lý hiệu quả.
-

Luôn chấp hành tốt mọi chủ trương quy chế mà ngành đặt ra.
d. Vai trò của dược sĩ đại học tại nhà thuốc
- Dược sĩ là những người thực hành nghề Dược trong lĩnh vực Y tế, theo quy định của
Bộ Y tế thì các Nhà thuốc đạt chuẩn GPP cần phải có khu vực riêng để Dược sĩ tư vấn cho
khách hàng. Với bất kỳ Ngành nghề dịch vụ nào, vai trò của người tư vấn hay phòng tư vấn
rất quan trọng. Đặt quyền lợi của khác hàng lên trên, tư vấn khách hàng để chọn được dịch
vụ, sản phẩm phù hợp. Nhà thuốc GPP từ lâu được coi là dịch vụ Y tế cung cấp thuốc cho
cộng đồng. Vì vậy vai trò của Dược sỹ tư vấn càng quan trọng hơn.
- Dược sĩ có vai trị tư vấn cho khách hàng những vấn đề như:
+ Hướng dẫn dùng thuốc: đường dùng, liều dùng, thời điểm dùng thuốc hợp lý.
+ Tác dụng có hại có thể gặp phải và cách xử lý.
+ Các vấn đề gặp phải khi phối hợp thuốc (tương tác, tương kị).
+ Những trường hợp, tình huống người bệnh cần đi gặp bác sĩ.
SVTT: ……………………

13


Báo cáo thực tập Nhà Thuốc Quang Hiếu

GVHD: ……………………


4. Hoạt động của cơ sở bán lẻ
4.1 Mua và bán thuốc
4.1.1 Mua thuốc
- Nguồn thuốc được mua tại các cơ sở kinh doanh thuốc hợp pháp.
- Có hồ sơ theo dõi, lựa chọn các nhà cung cấp có uy tín, đảm bảo chất lượng thuốc
trong quá trình kinh doanh.
- Chỉ mua các thuốc được phép lưu hành( thuốc có số đăng ký hoặc chưa có số đăng
ký được phép nhập khẩu theo nhua cầu điều tri). Thốc mua còn nguyên vẹn và có đầy đủ
bao gói của nhà sản xuất, nhãn đúng quy định theo quy chế hiện hành. Có đủ hóa đơn,
chứng từ hợp lệ của thuốc mua về
- Khi nhập thuốc người bán lẻ kiểm tra hạn dùng, kiểm tra các thông tin trên nhãn
thuốc theo quy chế ghi nhãn, kiểm tra chất lượng( bằng cảm quan, nhất là với các thuốc dễ
biến đổi chất lượng) và có kiểm sốt trong suốt q trình bảo quản.
- Hiệu thuốc phải có đủ danh mục thuốc thuộc Danh mục thuốc thiết yếu dùng trong tuyến C
trong Danh mục thuốc thiết yếu Việt Nam do Sở Y Tế đại phương quy định.
4.1.2 Bán thuốc
Trường hợp khách hàng hỏi và tư vấn điều trị một số chứng/ bệnh thơng thường
- Tiếp đón và chào hỏi khách hàng
- Cần tìm hiểu các thơng tin về bệnh nhân
+ Giới tính, tuổi, mắc chứng/ bệnh gì? Biểu hiện? Thời gian mắc chứng/ bệnh?
Chế độ sinh hoạt, dinh dưỡng?
+ Bệnh nhân có đang mắc bệnh mãn tính gì? đang dùng thuốc gì?,…
+ Bệnh nhân đã dùng những thuốc gì để điều trị bệnh/ triệu chứng này? Dùng như
thế nào? Hiệu quả?
- Đưa ra những lời khuyên đối với từng bệnh nhân cụ thể:
+ Nếu việc sử dụng thuốc của bệnh nhân chưa đúng hoặc chưa phù hợp: Giải thích, tư
vấn và hướng dẫn khách hàng chuyển sang loại thuốc khác đúng và phù hợp hơn. Trong
trường hợp cần thiết, khuyên bệnh nhân đi khám và mua theo đơn của bác sĩ.
+ Trao đổi, đưa ra lời khuyên về chế độ sinh hoạt, dinh dưỡng phù hợp với từng

đối tượng, từng chứng/ bệnh cụ thể.
+ Cung cấp các thông tin cụ thể về thuốc phù hợp với khách hàng để khách hàng lựa chọn.
- Lấy thuốc:
+ Lấy thuốc khách hàng đã chọn.
+ Cho vào các bao, gói, ghi rõ: Tên thuốc, nồng độ, hàm lượng, liều dùng, cách
dùng, thời gian dùng của từng thuốc.
- Hướng dẫn cách dùng: Hướng dẫn, giải thích cho khách hàng về tác dụng, chỉ định,
chống chỉ định, tác dụng không mong muốn, liều lượng và cách dùng thuốc.
SVTT: ……………………

14


Báo cáo thực tập Nhà Thuốc Quang Hiếu

GVHD: ……………………

- Thu tiền, giao hàng cho khách.
+ In hóa đơn, giao hóa đơn cho khách và thu tiền.
+ Giao hàng cho khách.
+ Cảm ơn khách hàng.
4.2 Các bước cơ bản trong hoạt động bán thuốc
- Người bán lẻ hỏi người mua những câu hỏi liên quan đến bệnh, đến thuốc mà người
mua yêu cầu.
- Người bán lẻ tư vấn cho người mua về lựa chọn thuốc, cách dùng thuốc, hướng dẫn cách
sử dụng thuốc bằng lời nói. Trường hợp khơng có đơn thuốc kèm theo, người bán lè phải hướng
dẫn sử dụng thuốc thêm bằng cách viết tay hoặc đánh máy, in gắn lên đồ bao gói.
- Người bán lẻ cung cấp các thuốc phù hợp, kiểm tra, đối chiếu thuốc bán ra về nhãn
thuốc, cảm quan về chất lượng, số lượng, chủng loại thuốc.
4.3 Các quy định về tư vấn cho người mua

-

Người mua thuốc cần nhận được sự tư vấn đúng đắn, đảm bảo hiệu quả điều trị và phù hợp
với nhu cầu, nguyện vọng.
- Người bán lẻ phải xác định rõ trường hợp nào cần có tư vấn của người có chun
mơn phù hợp với loại thuốc cần cung cấp để tư vấn cho người mua thông tin về thuốc, giá
cả và lựa chọn các thuốc không cần kê đơn.
- Đối với người bệnh địi hỏi phải có chuẩn đốn của thầy thuốc mới có thể dùng
thuốc. Người bán lẻ cần tư vấn để bệnh nhân tới khám thầy thốc chuyên khoa thích hợp
hoặc bác sĩ điều trị.
- Đối với những người mua thuốc chưa cần thiết phải dùng thuốc, nhân viên bán thuốc
cần giải thích rõ cho ho hiểu và tự chăm sóc, tự theo dõi triệu chứng bệnh.
- Đối với bệnh nhân nghèo, không đủ khả năng chi trả thì người bán lẻ cần tư vấn lựa chọn
thuốc có giá cả hợp lý, đảm bảo điều trị và giảm tới mức thấp nhất khả năng chi phí.
- Không được tiến hành các hoạt động thông tin, quảng cáo thuốc tại nơi bán thuốc trái
với quy định về thông tin quảng cáo thuốc.
4.4 Bán thuốc theo đơn
- Người bán thuốc theo đơn phải có trình độ chun mơn phù hợp với quy định của Bộ Y Tế.
- Phải bán đúng thuốc ghi trong đơn. Khi phát hiện có sai phạm (về tên thuốc, nồng độ,
hàm lượng hoặc những qui định pháp lý về kê đơn) hoặc ảnh hưởng đến sức khỏe người
bệnh, người bán lẻ phải thông báo lại cho người kê đơn biết.
- Phải giải thích rõ cho người mua và có quyền từ chối bán thuốc theo đơn trong các
trường hợp đơn thuốc không hợp lệ, đơn thuốc có sai sót hoặc nghi vấn, đơn thuốc kê khơng
nhằm mục đích chữa bệnh.
- Dược sĩ đại học có quyền thay thế thuốc bằng một thuốc khác có cùng hoạt chất,
dạng bào chế, cùng liều lượng khi có sự đồng ý của người mua.
- Hướng dẫn người mua về cách sử dụng thuốc và nhắc nhở thực hiện đúng đơn thuốc.
SVTT: ……………………

15



Báo cáo thực tập Nhà Thuốc Quang Hiếu

GVHD: ……………………

- Bán thuốc gây nghiện, phải vào sổ, lưu đơn thuốc bản chính
4.5 Cách sắp xếp và bảo quản thuốc:
- Thuốc phải được bảo quản theo yêu cầu ghi trên nhãn thuốc.
- Thuốc nên được sắp xếp theo nhóm tác dụng dược lý.
- Các thuốc kê đơn nếu được bày bán và bảo quản tại khu vực riêng có ghi rõ “ thuốc
kê đơn” hoặc trong cùng khu vực riêng phải để riêng các thuốc bán theo đơn.Việc sắp xếp
bảo đảm sự thuận lợi, tránh gây nhầm lẫn.
- Đủ thiết bị bảo quản thuốc, tránh được những ảnh hưởng bất lợi (ánh sáng, nhiệt
độ, độ ẩm, sự ơ nhiễm, cơn trùng,…)
- Có 01 máy lạnh và 01 quạt thổi để duy trì điều kiện bảo quản.
- Có thiết bị chữa cháy.
- Tủ, quầy, giá, kệ chắc chắn, trơn nhẵn, dễ vệ sinh, thuận tiện cho bày bán, bảo
quản và đảm bảo thẩm mỹ.
- Trong quầy thuốc có dụng cụ thường xuyên theo dõi nhiệt độ, độ ẩm trong quầy thuốc, để
có thể điều chỉnh kiểm soát nhiệt độ, độ ẩm trong quầy thuốc ổn định trong giới hạn cho phép, và
kịp thời áp dụng các phương pháp thích hợp như dùng chất hút ẩm, thơng gió…
- Điều kiện bảo quản tại nhà thuốc phải đáp ứng yêu cầu bảo quản ghi trên nhãn,
hoặc ở điều kiện bảo quản thường: nhiệt độ ≤ 300C, độ ẩm ≤75%.


Tình hình bán/nhập thuốc
Mơ tả cách tổ chức nhập thuốc
 Cách dự trù mua


- Nhân viên bán hàng thường xuyên kiểm tra và theo dõi số lượng thuốc còn trong hiệu thuốc,
thuốc sắp hết hàng sẽ ghi tên vào sổ đặt hàng và Công ty Dược giao hàng.
- Hiệu thuốc có thể lập kế hoạch mua hàng thường kỳ: hàng tuần, hàng tháng, háng
quý, hoặc đột xuất khi thuốc bán nhiều hết nhanh
- Khi lập kế hoạch mua hàng phải căn cứ vào:
• Danh mục thuốc thiết yếu: là những loại thuốc bán nhiều.
• Lượng hàng tồn tại hiệu thuốc: luôn theo dõi lượng hàng tồn trong hiệu thuốc để
tránh trường hợp hết thuốc để bán cho khách hàng.
• Khả năng tài chính của hiệu thuốc: lượng hàng hóa đặt nhiều hay ít cịn phụ thuộc
vào khả năng tài chính của nhà thuốc.
• Cơ cấu bệnh tật, nhu cầu thị trường trong kỳ kinh doanh: vào các thời điểm mà có
một số bệnh dịch theo mùa như thủy đậu, sốt xuất huyết....hay khoảng thời gian gaio
mùa người dân hay bị mắc bệnh cảm cúm, ho, sốt. Do vậy hiệu thuốc cần dự trù các
loại thuốc đó kịp thời về bán.

SVTT: ……………………

16


Báo cáo thực tập Nhà Thuốc Quang Hiếu

GVHD: ……………………

 Nguồn cung ứng, tìm hiểu thơng tin nhà phân phối qua các nguồn:
- Cơ quan quản lý y tế: Bộ Y Tế, Sở Y Tế.
- Các phương tiện thông tin đại chúng: Báo, đài, truyền hình, tờ rơi…
- Trình dược viên, nhân viên bán hang.
- Những thông tin về nhà sản xuất, nhà cung ứng cần nắm bắt: Tư cách pháp nhân
đầy đủ, có uy tín, chính sách phân phối, phương thức thanh toán.

- Chất lượng dịch vụ:
- Đáp ứng yêu cầu bảo quản hàng hóa, giải quyết các vấn đề nảy sinh nếu có
nhanh chóng.
- Lập danh sách các nhà phân phối: tên giao dịch, địa chỉ, người liên hệ, điện thoại,
fax, giấp phép hợp lệ (đủ Điều Kiện KD thuốc / Đủ KK An Toàn VS Thực Phẩm
(KD Thực Phẩm Chức Năng), GSP / GDP
Tìm hiểu các thơng tin về sản phẩm do nhà cung cấp giới thiệu:
- Được phép lưu hành (thuốc có số dăng ký hay thuốc chưa có SĐK nhưng được
phép nhập khẩu theo nhu cầu điều trị).
- Có chất lượng đảm bảo (đã qua kiểm nghiệm, có cơng bố TCCL…)
- Thực phẩm chức năng hoặc mỹ phẩm: giấy công bố tiêu chuẩn sản phẩm.
Lưu ý: Dược sĩ Đại Học quyết định lựa chọn nhà cung cấp.

 Thời điểm mua, căn cứ vào:
- Danh mục thuốc thiết yếu.
- Lượng hàng tồn của nhà thuốc.
- Khả năng tài chính của nhà thuốc.
- Nhu cầu thị trường.
Mua thuốc hàng hóa qua điện thoại, fax hoặc email

 Cách tính giá bán
Dựa theo đặc tính sản phẩm, giá trị sản phẩm sẽ làm cho giá phù hợp, cụ thể:
[ Giá mua vào × 10% ] (10% là thuế suất )
5. Yêu cầu đối với nguời bán lẻ trong hành nghề dược
5.1 Đối với người làm việc trong cơ sở bán lẻ thuốc
- Dược sĩ chịu sụ quản lý hướng dẫn về chun mơn của người quản lý.
- Khi có ủy quyền, được phép thay người quản lý chuyên môn giải quyết công việc
liên quan đến nghề nghiệp.
5.2 Đối với người quản lý chuyên môn hoặc chủ cơ sở bán lẻ thuốc
- Phải thường xuyên có mặt trong thời gian hoạt động và chịu trách nhiệm trước pháp

luật về mọi mặt hoạt động của cơ sở, trong trường hợp vắng mặt phải ủy quyền cho nhân
viên có trình độ chun mơn tương đương trở lên điều hành theo quy định.
- Trực tiếp tham gia việc bán các thuốc phải kê đơn, tư vấn cho người mua.
SVTT: ……………………

17


Báo cáo thực tập Nhà Thuốc Quang Hiếu

GVHD: ……………………

- Liên hệ với bác sĩ kê đơn trong các trường hợp cần thiết để giải quyết các tình huống xảy ra.
- Kiểm soát chất lượng thuốc mua về, thuốc bảo quản tại nhà thuốc
- Theo dõi và thông báo cho cơ quan y tế về tác dụng không mong muốn của thuốc.
5.3 Các hoạt động đối với thuốc bị khiếu nại hoặc thu hồi
- Phải có hệ thống lưu giữ các thông tin, thông báo về thuốc khiếu nại, thuốc không
được phép lưu hành, thuốc phải thu hồi.
- Có thơng báo thu hồi cho khách hàng.
- Kiểm tra và trực tiếp thu hồi, biệt trữ các thuốc phải thu hồi để chờ xử lý.
- Có hồ sơ ghi rõ về việc khiếu nại và biện pháp giair quyết cho những người mua về
khiếu nại hoặc thu hồi thuốc.
- Nêú hủy thuốc phải có biên bản theo quy chế quản lý chất lượng thuốc.
- Có báo cáo các cấp theo quy định.
Người thực hiện

Trình tự thực hiện
Tiếp nhận cơng văn thơng
báo thu hồi


Dược sỹ chủ nhà thuốc.
Nhân viên bán hàng của
nhà thuốc.

Ra thông báo ngừng nhập và
ngừng bán mặt hàng trên

DS. Chủ nhà thuốc

Kiểm tra đối chiếu lô hàng trên tại
nhà thuốc

DS. Chủ nhà thuốc

DS. Chủ nhà thuốc
Tiếp nhận hàng trả về
DS. Chủ nhà thuốc

Tổng hợp số liệu, ra quyết
DS. Chủ nhà thuốc
Gửi báo cáo và lưu hồ sơ thu

SVTT: ……………………

18


Báo cáo thực tập Nhà Thuốc Quang Hiếu

GVHD: ……………………


5.3.1. Nội dung quy trình.
- Nhà thuốc sau khi nhận được cơng văn thông báo thu hồi của của Trạm y tế, Trung
tâm Y tế, Nhà cung cấp hoặc phát hiện có hàng khơng đạt TCCL tại đơn vị thì:
5.3.2. Dược sỹ chủ nhà thuốc ra thông báo:
- Ngừng nhập, bán mặt hàng phải thu hồi tại nhà thuốc;
- Thông báo tới các khách hàng và các nhân viên có liên quan để thu hồi hàng;
- Đối với khách hàng mua lẻ cần trả lại hàng thu hồi: Nhà thuốc nhận trả lại hàng
tại nhà thuốc.
5.3.3. Kiểm tra, rà soát hàng tồn thực tế và tồn theo số liệu quản lý trên máy:
- Kiểm tra tại nhà thuốc: Xác nhận các thông tin về hàng thu hồi tại nhà thuốc.
5.3.4. Tiếp nhận hàng trả về:
Thu hồi hàng tại nhà thuốc: căn cứ vào thơng báo thu hồi đã có chữ ký xác nhận của
dược sĩ chủ nhà thuốc.
Đối với hàng đã bán cho khách hàng:
Nguyên tắc: Nhân viên được phân công tiếp nhận hàng trả về phải thực hiện các
công việc sau:
* Đối với hàng tại nhà thuốc:
+ Kiểm tra đối chiếu số lượng tồn tại nhà thuốc và ghi hóa đơn tiếp nhận;
+ Chuyển hàng vào khu vực sản phẩm “Chờ xử lý".
* Đối với hàng đã bán cho khách hàng:
+ Hàng đã bán cho khách hàng: chỉ được nhận trả lại khi đã có sự đồng ý của
Dược sỹ chủ nhà thuốc;
+ Hàng trả về: Phải có hố đơn hoặc chứng từ bán hàng kèm theo;
+ Trường hợp hàng trả lại là hàng không đạt tiêu chuẩn chất lượng – Phải có chữ
ký xác nhận tình trạng và số lượng của Dược sỹ chủ nhà thuốc;
+ Trường hợp hàng trả về do nhầm lẫn về giao nhận hàng: Phải còn bao bì ngun
vẹn, khơng bị biến đổi chất lượng do lỗi bảo quản của của khách hàng.
Các bước thực hiên:
- Nhân viên được phân công của nhà thuốc:

+ Tiếp nhận hàng trả về kho theo những nguyên tắc nêu trên;
+ Kiểm tra, xác định hàng trả về đúng là hàng của nhà thuốc: Đối chiếu với các
chứng từ về: Số hố đơn, chứng từ, số lơ, hạn dùng…Các đặc điểm nhận biết riêng
hàng của nhà thuốc (nếu có).
+ Kiểm tra chất lượng hàng trả lại theo qui trình
kiểm sốt chất lượng hàng hóa;
+ Sau khi hồn thành các bước trên, hai bên giao
nhận hàng ký xác nhận vào phiếu tiếp nhận sản
SVTT: ……………………
19


Báo cáo thực tập Nhà Thuốc Quang Hiếu

GVHD: ……………………

6.7 Cataflam 25mg.
- Thành phần: Diclofenac 25mg
- Chỉ định: Điều trị ngắn hạn: viêm đau sau chấn
thương hoặc phẫu thuật, thấp ngoài khớp, cơn đau
nửa đầu, đau bụng kinh, viêm cấp tính trong sản
phụ khoa, răng hàm mặt, tai mũi họng.
- Chống chỉ định: Loét đường tiêu hoá. Mẫn cảm
với Diclofenac hoặc tá dược. Giống như các thuốc
kháng viêm không steroid khác, Cataflam chống chỉ định đối với những bệnh nhân
đã từng bị hen phế quản, nổi mề đay hoặc viêm mũi dị ứng khi dùng acid
Acetylsacylic hay các thuốc ức chế tổng hợp Prostaglandin khá.

-


-

-

6.8 Lasartan.
Thành phần: Losartan kali 25mg
Chỉ định: dùng điều trị tăng huyết áp, bệnh thận do tiểu
đường, suy tim, nhồi máu cơ tim.
Chống chỉ định: Bệnh nhân quá mẫn với losartan kali hoặc bất
cứ thành phần nào của thuốc.
6.9 Glucophage 500mg.
Thành phần: Metformine chlorhydrate 500 mg
Chỉ định: Tiểu đường không nhiễm toan thể cétone, không lệ
thuộc insuline ở người trưởng thành (tiểu đường type II), đặc biệt
ở người có thể trọng béo phì, sau khi đã áp dụng chế độ ăn kiêng
mà không cân bằng được đường huyết.
Chống chỉ định: Suy thận, suy tế bào gan, ngộ độc ruột cấp tính, phụ
nữ có thai và cho con bú. Nhiễm toan thể cétone mất bù, tiền hôn mê
tiểu đường.
6.10 Meopristone.
- Thành phần: Mifepristone 10mg.
- Chỉ định: tránh thai khẩn cấp trong vòng 120 giờ
sau khi giao hợp.
- Chống chỉ định: dị ứng với thành phần nào của
thuốc. Bệnh của tuyến thượng thận, người đang điều trị
với corticosteroid, người đang cho con bú.
- Liều dùng: Uống 1 viên trong vòng 120 giờ sau khi
giao hợp, tuy nhiên dùng càng sớm hiệu quả càng cao.

SVTT: ……………………


20


Báo cáo thực tập Nhà Thuốc Quang Hiếu

GVHD: ……………………

7. Phân loại thuốc theo nhóm điều trị
7.1. Việc sắp xếp, phân loại và bảo quản thuốc tại nhà thuốc
- Theo từng ngành hàng riêng biệt: Dược phẩm, thực phẩm chức năng, dụng cụ tiêu hao...
- Theo yêu cầu bảo quản đặc biệt đối với một số loại thuốc:

 Thuốc cần bảo quản ở điều kiện thường.
 Thuốc cần bảo quản ở điều kiện đặc biệt: tránh ánh sáng, hàng dễ bay hơi, có
mùi, phân hủy....
- Theo yêu cầu của các quy chế, quy định chuyên môn hiện hành.
- Hàng chờ xử lý: xếp vào tủ biệt trữ.
Sắp xếp trưng bày hàng hóa trên các giá,tủ:
- Sắp xếp hàng hóa theo các nguyên tắc nhất định, thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn,
theo nhóm tác dụng dược lý...
- Sắp xếp đảm bảo: Dễ tìm, dễ lấy, dễ thấy, dễ kiểm tra.
 Gọn gàng, ngay ngắn, có thẩm mỹ, khơng xếp lẫn lộn các mặt hàng.
 Nhãn hàng (chữ, số, hình ảnh....) trên các bao bì: quay ra ngồi, thuận chiều nhìn
của khách hàng.
7.2. Mô tả và nhận xét về việc sắp xếp, phân loại thuốc ở nhà thuốc.
- Phân chia khu vực sắp xếp theo từng nghành hàng riêng biệt tại nhà thuốc: dược
phẩm, thực phẩm chức năng, mặt hàng chăm sóc sức khỏe cá nhân, vật tư y tế.
- Sắp xếp trình bày hàng hóa trên các giá, tủ.
- Thuốc được sắp xếp theo nhóm thuốc ( kê đơn- khơng kê đơn), theo nhóm tác động

dược lý. Trong cùng 1 nhóm thuốc được sắp xếp theo hoạt chất, chữ cái alphabet hoặc
những thuốc thường xuyên được bán.
- Sắp xếp phải đảm bảo:
 Nguyên tắc 3 dễ ( dễ thấy- dễ lấy- dễ kiểm tra )
 Nguyên tắc FEFO & FIFO đảm bảo chất lượng hàng:
- Bán hết những hộp đã ra lẻ, đánh dấu (X) bên ngồi vỏ hộp, tránh tình trạng nhầm
lẫn mở nhiều hộp cùng lúc.
- Các thuốc trong nhà thuốc được phân loại theo nhóm thuốc kê đơn, khơng kê đơn
được bỏ vào các tủ riêng biệt (có khóa).
- Các thực phẩm chức năng và mỹ phẩm cũng được để trong các tủ riêng biệt (có khóa).
- Các thực phẩm chức năng và mỹ phẩm cũng được để trong các tủ riêng biệt (có
khóa) khơng để chung với thuốc.
 Đảm bảo cho việc quản lý thuốc.
 Nhận xét về việc sắp xếp, phân loại thuốc:
- Sắp xếp thuốc hợp lý đảm bảo cho việc quản lý thuốc một cách chặt chẻ.
- Các thuốc được đặt trên tủ, kệ đảm bảo về việc quản lí thuốc tránh các tác nhân bên
ngồi (nhiệt độ, độ ẩm, cơn trùng, bị bẩn).

SVTT: ……………………

21


Báo cáo thực tập Nhà Thuốc Quang Hiếu

GVHD: ……………………

- Sắp xếp thuốc gọn gàng, ngăn nắp giúp dễ lấy thuốc khi cần và người mua có thể
nhìn thấy.
- Các tủ có khóa giúp tránh trộm cắp.

7.3. Trình bày cách thức theo dõi số lượng, chất lượng thuốc, bảo quản, FIFO
Cách thức tiến hành kiểm soát chất lượng thuốc.
o Kiểm tra tính hợp lý, nguồn gốc, xuất xứ của thuốc:
Hóa đơn, chứng từ đầy đủ, hợp pháp theo đúng các quy chế, quy định hiện hành.
o Kiểm tra cảm quan chất lượng thuốc:
- Kiểm tra bao bì: phải cịn ngun vẹn khơng móp méo, rách, bẩn.
- Kiểm tra hạn sử dụng, số lơ.
- Kiểm tra sự thống nhất giữa bao bì ngồi và bao bì bên trong, bao bì trực tiếp.
- Kiểm tra chất lượng cảm quan và ghi số theo dõi.
- So sánh các mô tả về cảm quan của các nhà sản xuất ( nếu có )
- Nhãn: đủ, đúng quy chế, hình ảnh, chữ số in trên hãn rõ ràng, khơng mờ, nhịe, tránh
hàng giả, hàng nhái
o Nếu không đạt yêu cầu:
- Phải để ở khu vực riêng, gắn nhãn hàng chờ thanh lý.
- Khẩn trương báo cho dược sĩ phụ trách hiệu thuốc và các bộ phận nhập hàng để kịp
thời giải quyết
o Kiểm tra điều kiện bảo quản của từng loại thuốc
- Kiểm tra về các yêu cầu bảo quản của nhà sản xuất ghi trên nhãn
o Ghi chép sổ sách đầy đủ, đúng thực tế
- Đối với thuốc lưu kho: ghi “ Sổ kiểm soát chất lượng thuốc định kỳ”:Mô tả chất
lượng cảm quan chi tiết các nộ dung kiểm soát theo “Hướng dẫn tỉ lệ ghi sổ kiểm soát chất
lượng thuốc định kỳ”
- Cột “ghi chú”: ghi những thông tin cần lưu ý về thuốc, bao gồm cả điều kiện bảo
quản đặc biệt, hoặc khi thuốc có hạn sử dụng ngắn.
Bảo quản thuốc:
- Thuốc phải được bảo quản theo yêu cầu ghi trên nhãn thuốc.
- Thuốc nên được sắp xếp theo nhóm tác dụng dược lý.
- Các thuốc kê đơn nếu được bày bán và bảo quản tại khu vực riêng có ghi rõ “ thuốc
kê đơn” hoặc trong cùng khu vực riêng phải để riêng các thuốc bán theo đơn.Việc sắp xếp
bảo đảm sự thuận lợi, tránh gây nhầm lẫn.

- Đủ thiết bị bảo quản thuốc, tránh được những ảnh hưởng bất lợi (ánh sáng,

nhiệt độ, độ ẩm, sự ô nhiễm, côn trùng,…)
- Có 01 máy lạnh và 01 quạt thổi để duy trì điều kiện bảo quản.
- Có thiết bị chữa cháy.
- Tủ, quầy, giá, kệ chắc chắn, trơn nhẵn, dễ vệ sinh, thuận tiện cho bày bán,
bảo quản và đảm bảo thẩm mỹ.
- Trong quầy thuốc có dụng cụ thường xuyên theo dõi nhiệt độ, độ ẩm trong
quầy thuốc, để có thể điều chỉnh kiểm soát nhiệt độ, độ ẩm trong quầy thuốc ổn định

SVTT: ……………………

22


Báo cáo thực tập Nhà Thuốc Quang Hiếu

GVHD: ……………………

trong giới hạn cho phép, và kịp thời áp dụng các phương pháp thích hợp như dùng
chất hút ẩm, thơng gió…
- Điều kiện bảo quản tại nhà thuốc phải đáp ứng yêu cầu bảo quản ghi trên
nhãn, hoặc ở điều kiện bảo quản thường: nhiệt độ ≤ 300C, độ ẩm ≤ 75%.
Nguyên tắc 3 dễ (dễ thấy- dễ lấy- dễ kiểm tra).
• Gọn gàng, ngay ngắn, có thẩm mỹ, khơng xếp lẫn lộn giữa các mặt hàng...
• Nhãn hàng (chữ, số, hình ảnh) trên các bao bì: quay ra ngồi,thuận chiều nhìn
của khách hàng.
Nguyên tắc FEFO & FIFO đảm bảo chất lượng hàng:
• FEFO: hàng có hạn dùng cịn lại ngắn hơn xếp ra ngồi, hạn dài hơn xếp vào trong.
• FIFO: hàng sản xuất trước xuất trước, lô nhập trước xuất trước,....

7.4. Vai trò hiệu quả của phần mềm quản lý hiệu thuốc:
- Phần mềm quản lý hiệu thuốc giúp việc kiểm soát số lượng hàng sắp hết, hàng cận
date dễ dàng hơn để từ đó ta có thể dự trủ mặt hàng cần mua, loại bỏ những mặt hàng không
đủ u cầu.
• Quản lý thuốc theo nhóm dược lý, hoạt chất, nơi sản xuất, ngày nhập hạn sử dụng,
nhà cung cấp,hàm lượng, cách dùng, định giá bán cho từng loại dược phẩm, phần
trăm chiết khấu,...
• Lập và quản lý các hóa đơn nhập, hóa đơn xuất. Quản ly thơng tin nhà cung cấp, xuất
nhập, và nhà cung cấp nhanh chóng, chính xác và hiệu quả.
• Quản lý chặt chẻ hàng xuất nhập tồn kho, thuốc quá hạn sử dụng, dược phẩm mua
vào, daonh thu bán hàng, lợi nhuận.
• Cung cấp các báo cáo nhanh, chính xác số lượng thuốc cịn tồn theo loại thuốc, kho,
lô sản xuất, quá hạn sử dụng. Báo cáo xuất nhập- tồn, báo cáo doanh số và lợi nhuận
theo ngày, tháng, năm.
- Hỗ trợ việc bán thuốc kê đơn khai báo các liều thuốc cho các bệnh thơng thường
khơng kê đơn để bán hàng nhanh tính tiền theo liều.
- Quản lý công nợ
+ Quản lý công nợ của khách hàng, nhà cung cấp giao dịch với công ty.
+ Tổng hợp bảng công nợ, chi tiết công nợ và số dư công nợ đến từng khách hàng.
+ Quản lý kho hàng. Bao gồm các chức năng nhập, xuất, nhập xuất hàng bị trả lại,
tồn kho, sổ chi tiết hàng hóa…
- Bán hàng
+ Xuất bán hàng bằng máy quét mã vạch, hoặc theo tên hàng mã số.
+ Chức năng báo giá, bao gồm việc tạo báo giá cho khách hàng, in bảng giá sản
phẩm một cách dễ dàng, thuận tiện.

SVTT: ……………………

23



Báo cáo thực tập Nhà Thuốc Quang Hiếu

GVHD: ……………………

+ Thống kê doanh số bán hàng trong khoảng thời gian tùy ý, theo từng kho hoặc từng
nhân viên lập phiếu.
- Quản lý hàng hóa
+ Quản lý thơng tin hàng hóa theo mã hàng, tên hàng, mã số, mã vạch theo từng nhóm hàng.
+ Số lượng mã hàng và nhóm hàng là khơng hạn chế.
+ Cho phép quản lý hàng hóa theo nhiều đơn vị tính.
+ Quản lý giá bán của từng mặt hàng theo nhiều giá bán khác nhau theo chính sách
của công ty một cách mềm dẽo.
+ Quản lý được hàng hóa đa mã vạch.
+ Cho phép in mã vạch của từng mặt hàng theo nhiều chuẩn mã vạch khác nhau.
- Quản lý thu – chi, theo dõi số quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
+ Lập phiếu thu, phiếu chi tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng.
+ In sổ quỹ tiền mặt, tiền gửi.
- Thống kê báo cáo
+ In thống kê báo cáo doanh số bán hàng. Thống kê khách hàng mua nhiều.
+ In biểu biểu đồ, tổng hợp thu chi, báo cáo lợi nhuận…
+ Ngoài các báo cáo có sẵn thì chúng tơi sẽ hỗ trợ tạo các báo cáo theo yêu cầu của khách hàng.
- Phân quyền sử dụng
+ Thêm bớt các tài khoản sử dụng.
+ Phân quyền sử dụng chặt chẽ, chi tiết đến từng tại khoản sử dụng phần mềm.
+ Quản lý thời gian được phép sửa xóa phiếu theo từng tài khoản.
- Quản lý khách hàng – Nhà cung cấp
+ Cho phép quản lý nhiều thông tin về khách hàng, nhà cung cấp với số lượng khơng hạn chế.
+ Cho phép tìm kiếm thống kê quá trình mua bán hàng với khách hàng.
+ Thống kê danh sách khách hàng mua nhiều theo từng nhóm khách hàng…

+ Quản lý giá bán theo từng nhóm khách hàng.
+ In thẻ mã vạch cho từng khách hàng.
7.5 Các nhóm thuốc có tại hiệu thuốc
7.5.1 Nhóm thuốc kê đơn
ST
T

Tên biệt dược

SVTT: ……………………

Tên hoạt chất
24

Hàm lượng/
nồng độ

Dạng bào chế


Báo cáo thực tập Nhà Thuốc Quang Hiếu

GVHD: ……………………

hoocmon, nội tiết tố
Metformin
500mg
hydrochloride
Pioglitazone
30mg

hydrochloride

1

GLUCOFAST 500

2

NILGAR 30

3

CLAZIC SR

Glyclazide

30mg

4
5

AMARYL
SIOFOR

Glimepiride
Metformin

2mg
850mg


Viên nén bao phim
Viên nén
Viên nén phóng
thích duy trì
Viên nén
Viên nén bao phim

1

VOSFAREL

2

ATENOLOL STADA

Tim mạch
Trimetazidine
dihydrochloride
Atenolol

3

AMLODIPIN STADA

Amlodipin

50mg

Viên nén


4
5

EDNYT
SECTRAL 200

5mg
200mg

Viên nén
Viên nén

1

AORBVASTATIN 20

2

LIPANTHYLSUPRA

3

HERBESSER

Enalapril
Acebitolol HCl
Tim mạch
Atorvastatin
calcitrihydrat
Fenofibrat

Diltiazem
hydrochloride

4

LIPISTAD 10

Atorvastatin (calci)

10mg

5

CRESTOR

Rosuvastatin Ca

10mg

Viên nén bao
phim
Viên nén baophim

NOOTROPYL
ROTUNDIN
DIOROPHYL
CINNARIZIN
ALEUCIN

Thuốc hướng tâm thần

Piracetam
Rotundin
Piracetam
Cinnarizine
Acetyl - DL -Leucine

800mg
30mg
400mg
25mg
500mg

Viên bao phim
Viên nén
Viên nang
Viên nén
Viên nén

1
2
3
4
5

1
2
3
4
5
1


20mg

Viên bao phim

50mg

Viên bao phim

160mg

Viên nén bao
phim
Viên bao phim

30mg

Viên nén

20mg

Nhóm kháng sinh
Amoxicillin +
KLAMENTIN
500mg/125mg
Viên nén
clavulanid acid
LINCOMYCIN
Lincomycin
500mg

Viên nang
OFLOXACIN
Ofloxacin
200mg
Viên nén
CEFALEXIN
Cefalexin
500mg
Viên nén
AMPICILLIN
Ampicillin
500mg
Viên nang
Nhóm thuốc khơng kê đơn
Thuốc đường tiêu hóa
VIRAZOM
Omeprazol
20mg
Viên nang

SVTT: ……………………

25


×