TUẦN 29
Thứ hai ngày 02 tháng 04 năm 2018
Tiết 1: SINH HOẠT ĐẦU TUẦN: CHÀO CƠ
I. MỤC TIÊU
- HS biết tự giác xếp hàng nhanh trật tự.
- Im lặng lắng nghe nhận xét của thầy TPT và BGH nhà trường.
II. CHUẨN BỊ
- Ghế HS
III. HOẠT ĐỘNG DƯỚI CƠ
- Nhắc nhở HS xếp hàng: HS xếp hàng nhanh trật tự, không xô đẩy nhau, ngồi
ngay ngắn.
- Nghe thầy TPT nêu kế hoạch tuần học.
- Nghe đại diện BGH nhắc nhở chuẩn bị cho tuần học mới.
- Nhắc tổ trực nhật thu dọn ghế.
Tiết 2: TỐN: ƠN TẬP VỀ PHÂN SỐ (TT)
I. MỤC TIÊU
- Tiếp tục ôn tập về: khái niệm phân số; tính chất cơ bản của phân số; so sánh, sắp
xếp các phân số theo thứ tự.
- BTCL: 1, 2, 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng chữa bài tập.
- Nhận xét đánh giá.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
Bài 1
- Gọi HS đọc đề bài.
+ Băng giấy được chia thành bao nhiêu
phần bằng nhau?
+ Đã tô màu bao nhiêu phần của băng
giấy?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS lên chữa bài tập.
- HS nhận xét
- Lắng nghe, nhắc lại.
- 1 HS đọc.
+ 7 phần
+ 3 phần
- HS làm bài vào bảng phụ, cả lớp
làm bài vào VBT.
- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo.
- HS đổi chéo vở.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng - HS nhận xét, chữa bài.
phụ.
- Phân số chỉ phần đã tô màu của
D
- Nhận xét, chốt lại.
băng giấy là:
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài theo cặp.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng nhóm.
- Nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
B
- Yêu cầu HS giải thích cách làm.
:
3
7
- HS đọc.
- 2 HS cùng trình độ trao đổi, làm
bài vào VBT. 1 cặp HS làm bài vào
bảng nhóm.
- 1 HS nhận xét, chữa bài.
Khoanh vào đáp án
+ Vì
1
4
: Đỏ
của 20 là 5. Có 5 viên bi
1
đỏ nên 4
số bi có màu đỏ.
Bài 3
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- 1 HS làm bài vào bảng phụ, cả lớp
làm bài vào vở.
- 2 HS đổi chéo vở, nhận xét bài của
- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo.
bạn.
- 1 HS nhận xét, chữa bài.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng - Các phân số bằng nhau là:
phụ.
3 15 9 21 5 20
= = = ; =
- Nhận xét, đánh giá cho HS.
5 25 15 32 8 32
- HS nêu ý kiến.
- u cầu HS giải thích rõ vì sao các
phân số các em chọn là các phân số bằng
nhau.
Bài 4
- 1 HS đọ, lớp đọc thầm.
- Gọi HS đọc đề bài.
- 3 HS làm bài vào bảng phụ, cả lớp
- Yêu cầu HS tự làm bài.
làm bài vào VBT.
- 2 HS đổi chéo vở.
- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo.
- 1 HS nhận xét, chữa bài.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng a. 3 và 2 MSC : 35
7
5
phụ.
3
2
- Nhận xét, đánh giá cho HS.
> 5
7
5 5
- Yêu cầu HS nêu cách so sánh các phân b. 9 < 8 (Vì 2 phân số có cùng tử
số theo cách thuận tiện nhất không nhất số, phân số nào có mẫu số lớn hơn
thiết phải QĐMS các phân số rồi so thì nhỏ hơn).
sánh.
8 7
8
7
c. 7 > 8 vì 7 >1 và 8 <1
Bài 5
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc trước lớp.
- 2 HS cùng trình độ trao đổi, làm
bài vào vở. 1 cặp HS làm bài vào
- Yêu cầu HS tự làm bài theo cặp.
bảng nhóm.
- 1 HS nhận xét, chữa bài
a. Viết các phân số theo thứ tự từ bé
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng nhóm.
- Nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
đến lớn 11 ; 3 ; 33
b. Viết các phân số theo thứ tự từ lớn
6
2
23
9
8
8
đến bé: 8 ; 9 ; 11
+ Muốn sắp xếp theo đúng thứ tự ta
cần so sánh các phân số.
+ Muốn sắp xếp theo đúng thứ tự ta cần
- Lắng nghe.
làm như thế nào?
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS.
Tiết 3: TẬP ĐỌC: MỘT VỤ ĐẮM TÀU
I. MỤC TIÊU
- Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài.
- Hiểu nội dung bài: Câu chuyện ca ngợi tình bạn giữa Ma-ri-ơ và Giu-li-ét-ta, sự
ân cần dịu dàng của Giu-li-ét-ta, đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma-ri-ô.
KNS: + Tự nhận thức.
+ Giao tiếp ứng xử phù hợp.
+ Kiểm soát cảm xúc.
+ Ra quyết định.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ trong SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
- Nhận xét sự chuẩn bị của HS
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
* Luyện đọc
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: 5 đoạn
+ Đ1: từ đầu ... sống với họ hàng.
+ Đ2: tiếp ... băng cho bạn.
+ Đ3: tiếp ... thật hỗn loạn.
+ Đ4: tiếp ...thẫn thờ tuyệt vọng.
+ Đ5: còn lại.
- Gọi 5 HS đọc bài.
- Để đồ dùng lên bảng GV kiểm tra.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- 1 HS đọc.
- 5 HS nối tiếp nhau đọc bài.
+ Lần 1: HS đọc, sửa lỗi phát âm cho
HS.
- Gọi HS đọc phần chú giải trong SGK.
+ Lần 2: HS đọc, cho HS giải nghĩa từ
khó.
+ Thế nào là hốt hoảng ?
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp.
- Nhận xét HS làm việc.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.
* Tìm hiểu bài
+ Giu-li-ét-ta chăm sóc Ma-ri-ô như thế
nào ?
+ Lần 1: HS đọc - sửa lỗi phát âm.
- 1 HS đọc chú giải trong SGK.
+ Lần 2: HS đọc, giải nghĩa từ khó.
+ Hốt hoảng: mất cả tự chủ, tỏ vẻ lo sợ.
- HS ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.
+ Thấy Ma-ri-ơ bị sóng lớn ập tới, xô
cậu ngã dụi, Giu-li-ét-ta hoảng hốt chạy
lại, quỳ xuống bên bạn, lau máu trên
trán bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ
trên mái tóc băng cho bạn.
- Nêu nội dung đoạn 1, 2.
- Sự chăm sóc ân cần dịu dàng của Giuli-ét-ta với Ma-ri-ô.
+ Tai nạn bất ngờ xảy ra như thế nào? + Cơn bão dữ dội bất ngờ nỏi lên,
những đợt sóng lớn phá thủng thân tàu,
phun nước vào khoang, con tàu chìm
dần giữa biển khơi, Ma-ri-ơ và Giu-liét-ta 2 tay ơm chặt cột buồm, khiếp sợ
nhìn mặt biển.
- Nêu nội dung chính của đoạn 3 ?
- Tai nạn bất ngờ ập đến.
+ Thái độ của Giu-li-ét-ta như thế nào + Giu-li-ét-ta sững sờ, buông thõng 2
khi những người trên xuồng muốn nhận tay, đôi mắt thẫn thờ, tuyệt vọng.
đứa nhỏ hơn xuống xuồng là Ma - ri ô?
+ Lúc đó Ma-ri-ơ đã phản ứng như thế + Một ý nghĩ vụt đến, Ma-ri-ô quyết
nào?
định nhường chỗ cho bạn, cậu hét to:
Giu-li-ét-ta cậu xuống đi, bạn còn bố
mẹ ... và cậu ôm ngang lưng thả bạn
xuống nước.
+ Quyết định nhường bạn xuống xuồng + Ma-ri-ơ có tâm hồn cao thượng,
cứu nạn của Ma-ri-ơ nói lên điều gì về nhường sự sống cho bạn, hi sinh bản
cậu bé?
thân vì bạn.
- Nêu nội dung chính của đoạn 4, 5.
- Ma-ri-ơ cao thượng đã nhường sự
sống của mình cho Giu-li-ét-ta.
+ Hãy nêu cảm nghĩ của em về 2 nhân - Ma-ri-ô là một bạn trai rất kín đáo
vật chính trong chuyện?
(giấu nỗi bất hạnh của mình, khơng kể
với bạn), cao thượng đã nhường sự
sống của mình cho bạn.
- Giu-li-ét-ta là một bạn gái tốt bụng,
giàu tình cảm: hoảng hốt, lo lắng khi
thấy bạn bị thương; ân cần, dịu dàng
chăm sóc bạn; khóc nức nở khi nhìn
thấy Ma-ri-ơ và con tàu đang chìm dần.
- HS nêu.
+ Hãy nêu nội dung chính của bài?
- Chốt lại, ghi bảng: Ca ngợi tình bạn
giữa Ma-ri-ơ và Giu-li-ét-ta, sự ân cần
dịu dàng của Giu-li-ét-ta, đức hi sinh
cao thượng của cậu bé Ma-ri-ô.
* Đọc diễn cảm
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc toàn - 5 HS nối nhau đọc từng đoạn của bài.
bài.
Cả lớp theo dõi.
- GV đọc mẫu.
- Theo dõi GV đọc mẫu tìm cách đọc
hay.
+ Nêu cách ngắt nghỉ các từ cần nhấn + Cơn bão dữ dội bất ngờ nổi lên.//
giọng?
Những đợt sóng khủng khiếp/... vẫn
tiếp tục chìm.//
- Gọi HS đọc thể hiện.
- 1 HS đọc
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc
theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- HS thi đọc, cả lớp bình chọn bạn đọc
hay nhất, nhóm đọc hay nhất.
- Nhận xét đánh giá.
3. Củng cố dặn dò
+ Nếu được gặp Giu-li-ét-ta, em sẽ nói - HS nêu cảm nghĩ của mình.
gì với bạn?
- Liên hệ ở lớp các bạn nam và nữ chơi
với nhau như thế nào.
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- Dặn dị HS.
Tiết 4: CHÍNH TẢ (Nhớ viết): ĐẤT NƯỚC
I. MỤC TIÊU
- Nhớ viết đúng đoạn thơ từ Mùa thu nay khác rồi … những buổi ngày xưa vọng
nói về trong bài thơ Đất nước.
- Tìm được những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu, giải thưởng trong BT2,
BT3 và nắm được cách viết hoa những cụm từ đó.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết sẵn tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng được viết hoa các
chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
- Nhận xét sự chuẩn bị của HS.
- Các tổ trưởng báo cáo.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
* Hướng dẫn HS nghe viết
- Gọi HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối
bài Đất nước.
+ Nội dung chính của đoạn thơ là gì?
- Lắng nghe, nhắc lại.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng
cho cả lớp nghe.
+ Đoạn thơ nói lên lịng tự hào khi đất
nước tự do, nói lên truyền thống bất
khuất của dân tộc ta.
- Yêu cầu HS viết các từ khó, dễ lẫn - 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết ra
khi viết chính tả: rừng tre, phấp phới, nháp.
bát ngát, phù sa, rì rầm tiếng đất, .....
- Gọi HS nhận xét bạn viết trên bảng.
- HS nhận xét bài trên bảng.
- Nhận xét, sửa sai cho HS.
- HS lắng nghe.
- Yêu cầu HS viết bài
- HS tự nhớ lại và viết bài.
- Yêu cầu HS soát lỗi.
- HS tự soát lỗi.
- Yêu cầu 1 số HS nộp bài.
- HS đem bài lên nộp.
- Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi cho nha.
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở soát
lỗi cho nhau.
- Gọi HS nêu những lỗi sai trong bài - Vài HS nêu lỗi sai, cách sửa.
của bạn, cách sửa.
- Nhận xét chữa lỗi sai.
- HS sửa lỗi sai ra lề vở.
* Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu và đoạn văn Gắn - 1 HS đọc thành tiếng.
bó với miền Nam.
- Yêu cầu HS tự làm bài theo cặp. Nhắc - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, cùng
HS dùng bút chì gạch chân các cụm từ làm bài.
chỉ huân chương, danh hiệu, giải - 1 HS phát biểu, HS khác bổ sung
thưởng; nhận xét về cách viết hoa về thống nhất ý kiến.
các cụm từ đó.
a) Các cụm từ:
+ Chỉ huân chương: Huân chương
Kháng chiến, Huân chương Lao động.
+ Chỉ danh hiệu: Anh hùng Lao động.
+ Chỉ giải thưởng: Giải thưởng Hồ Chí
Minh.
b) Nhận xét về cách viết hoa các cụm
từ: Mỗi cụm từ chỉ các huân chương,
danh hiệu, giải thưởng trên đều gồm 2
bộ phận. Chữ cái đầu của mỗi bộ phận
tạo thành các tên này đều được viết
hoa. Nếu trong cụm từ có tên riêng chỉ
người (Hồ Chí Minh) thì viết hoa theo
- GV kết luận.
quy tắc viết hoa tên người.
+ Nêu quy tắc viết hoa tên các huân - Tên các huân chương, danh hiệu, giải
chương, giải thưởng?
thưởng được viết hoa chữ cái đầu của
mỗi bộ phận tạo thành tên đó.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý HS
cách làm bài.
- Hướng dẫn: Tên các danh hiệu trong
đoạn văn được in nghiêng. Dựa vào
cách viết hoa tên danh hiệu, các em hãy
phân tích các bộ phận tạo thành tên đó
(dùng dấu gạch chéo /). Sau đó viết lại
tên các danh hiệu cho đúng.
- Yêu cầu HS nói lại tên các danh hiệu
được in nghiêng trong đoạn văn.
- 1 HS đọc.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp, HS cả lớp
làm bài vào VBT.
- HS trình bày: anh hùng lực lượng vũ
trang nhân dân (lặp lại 2 lần); bà mẹ
Việt Nam anh hùng.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên - 1 HS nhận xét, chữa bài.
bảng.
Anh hùng/ Lực lượng vũ trang nhân
dân.
Bà mẹ/ Việt Nam/ Anh hùng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- HS lắng nghe.
3. Củng cố dặn dò
+ Hãy nêu quy tắc viết hoa những cụm + Mỗi cụm từ đều có hai hoặc nhiều bộ
từ chỉ huân chương, danh hiệu, giải phận khi viết hoa phải viết hoa chữ cái
thưởng
đầu tên của mỗi bộ phận tạo thành tên
này.
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- Dặn dò HS.
Tiết 5: KHOA HỌC: SỰ SINH SẢN CỦA ẾCH
I. MỤC TIÊU
- Viết sơ đồ chu trình sinh sản của ếch.
GDMT: Một số đặc điểm chính của mơi trường và tài ngun thiên nhiên. u quý
bảo vệ các loài động vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hình minh hoạ 2, 3, 4, 5, 6
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
+ Nói về sự sinh sản của gián và nêu - 2 HS trả lời.
cách diệt gián.
+ Nói vệ sự sinh sản của ruồi và nêu
cách diệt ruồi.
- Lớp nhận xét.
- Nhận xét đánh giá.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về loài ếch
+ Em đã nghe thấy tiếng ếch kêu bao
giờ chưa? Chúng ta cùng thi xem bạn
nào bắt chước tiếng ếch kêu giỏi nhất
nhé.
- Tổ chức cho HS bắt chước tiếng kêu
của ếch.
+ Ếch thường sống ở đâu?
- Lắng nghe, nhắc lại.
- HS đứng tại chỗ bắt chước tiếng kêu
của ếch.
+ Ếch sống được cả ở trên cạn và dưới
nước. ếch thường sống ở bờ ao, hồ,
đầm lầy.
+ Êch đẻ trứng hay đẻ con?
+ Ếch đẻ trứng.
+ Ếch thường đẻ trứng vào mùa nào? + Ếch thường đẻ trứng vào mùa hè.
+ Ếch đẻ trứng ở đâu?
+ Ếch đẻ trứng xuống nước tạo thành
những chùm nổi lềnh bềnh trên mặt
nước.
+ Em nghe thấy tiếng ếch kêu khi + Ếch thường kêu vào ban đêm nhất là
nào?
sau những trận mưa mùa hè.
+ Tại sao chỉ những gia đình sống gần + Vì ếch thường sống ở bờ ao, hồ. Khi
hồ, ao mới có thể nghe tiếng ếch kêu? nghe tiếng kêu của ếch đực gọi ếch cái
đến để cùng sinh sản. Ếch cái đẻ trứng
- Nhận xét chốt lại.
ngay xuống ao, hồ.
Hoạt động 2: Chu trình sinh sản của
ếch
+ Hình 1: ếch đực đang gọi ếch cái ở
+ Yêu cầu HS trong nhóm quan sát bờ ao, ếch đực có hai cái túi kêu, ếch
từng hình minh hoạ trang 116, 117, cái khơng có túi kêu.
nói nội dung của từng hình.
+ Hình 2: ếch cái đẻ trứng thành chùm
nổi lềnh bềnh dưới ao.
+ Hình 3: Trứng ếch lúc mới nở.
+ Hình 4: Trứng ếch đã nở thành nịng
nọc con. Nịng nọc con có đầu trịn,
đi dài và đẹp.
+ Hình 5: Nịng nọc lớn dần lên, mọc
hai chân ra phía sau.
- Nhận xét, khen ngợi HS, nhóm HS + Hình 6: Nịng nọc mọc tiếp hai chân
tích cực hoạt động, hiểu bài.
trước.
+ Hình 7: ếch con đã hình thành đủ 4
chân, đi ngắn dần và bắt đầu nhảy
lên bờ.
+ Hình 8: ếch trưởng thành.
+ Nòng nọc sống ở đâu?
+ Nòng nọc sống ở dưới nước.
+ Khi lớn nòng nọc mọc chân nào + Khi lớn, nòng nọc mọc chân sau
trước, chân nào sau?
trước, chân trước sau.
+ Ếch sống ở đâu?
+ Ếch vừa sống ở trên cạn, vừa sống ở
+ Ếch khác nòng nọc ở điểm nào?
dưới nước.
+ Ếch có thể sống trên cạn, ếch khơng
có đi. Nịng nọc sống dưới nước và
có đi dài.
- Nhận xét chốt lại.
Hoạt động 3: Vẽ sơ đồ chu trình sinh
sản cảu ếch.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi vẽ sơ - HS thảo luận cặp đơi vẽ vào vở.
đồ chu trình sinh sản ủa ếch dựa trên
kiến thức vừa học.
- Gọi đại diện các cặp trình bày.
- Đại diện các cặp trình bày.
- Lớp nhận xét, đánh giá.
- Nhận xét tuyên dương.
3. Củng cố dặn dò
- Gọi HS đọc mục cần biết.
- HS đọc.
- Nhận xét giờ học.
- Lắng nghe.
- Dặn dò HS.
----------------------------------------------------------------Thứ ba ngày 03 tháng 04 năm 2018
Tiết 1: THỂ DỤC (GV Bộ mơn)
Tiết 2: TỐN: ƠN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU
- Củng cố về đọc, viết, so sánh các số thập phân, so sánh số thập phân.
- BTCL: 1, 2, 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng chữa bài tập.
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
Bài 1
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng
số thập phân trong bài.
- Nhận xét phần đọc số của HS.
- Nhận xét, đánh giá.
- Yêu cầu HS nêu lại cách đọc số thập
phân.
Bài 2
- HS lên bảng.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- 1 HS đọc.
- HS đọc, lớp theo dõi, nhận xét.
- 1 HS nhận xét, chữa bài, lớp theo dõi
bổ sung ý kiến.
- HS nêu cách đọc Số thập phân.
- Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài.
- 1 HS đọc cho cả lớp cùng nghe.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng
viết số.
- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo.
- HS đổi vở kiểm tra bài của bạn.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- HS nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét, chữa bài.
- Viết số: 8,65; 72,493; 0,04
- Yêu cầu HS nêu lại cách viết số thập - HS nêu cách viết số thập phân.
phân.
Bài 3
- Gọi HS đọc đề bài.
- 1 HS đọc trước lớp.
- Yêu cầu HS làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài vào bảng phụ,
lớp làm bài vào vở.
- Gọi HS đọc bài của mình.
- HS đọc.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- HS nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét chữa bài, đánh giá cho HS.
74,60; 284,30; 401,25; 104,00
+ Khi viết thêm 1 chữ số 0 vào bên + Khi viết thêm 1 chữ số 0 vào bên
phải phần thập phân của 1 số thì số đó phải phần thập phân của 1 số thì số đó
có thay đổi giá trị khơng?
khơng thay đổi giá trị.
Bài 4
- Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- 1 HS đọc.
- Yêu cầu HS làm bài.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng.
- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo.
- HS đổi vở kiểm tra bài của bạn.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- 1 HS nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét, chữa bài.
a. 0,3; 0,03; 4,25; 2,002.
b. 0,25; 0,6; 0,875; 1,5.
- Yêu cầu HS nêu lại cách viết phân - HS nêu cách viết phân số dưới dạng
số dưới dạng số thập phân.
số thập phân.
Bài 5
+ Bài tập yêu cầu làm gì?
- Điền dấu >, <, =.
+ Để điền dấu được trước tiên chúng - Phải so sánh các số thập phân.
ta phải làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng.
- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo.
- HS đổi vở kiểm tra bài của bạn.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- HS nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét, chữa bài.
78,6 > 78,59;
9,478 < 9,48;
28,300 = 28,3;
0,1916 > 0,906
- Yêu cầu HS nêu lại cách so sánh các - HS tiếp nối nhau giải thích.
số thập phân trong các trường hợp cụ
thể.
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Lắng nghe.
- Dặn dị HS.
Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ƠN TẬP VỀ DẤU CÂU
I. MỤC TIÊU
- Tìm được các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện (BT1).
- Đặt đúng các dáu chấm và viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm (BT2);
- Sửa được dấu câu cho đúng (BT3);
- BTCL: 1, 2, 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
+ Hãy nêu tác dụng của dấu chấm, chấm
hỏi, chấm than?
- Nhận xét chốt lại đánh giá.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện Kỉ
lục thế giới.
- Gợi ý HS cách làm bài.
+ Dùng bút chì khoanh trịn vào 3 loại
dấu câu: dấu chấm, chấm hỏi, chấm than
có trong mẩu chuyện.
+ Nêu cơng dụng của mỗi dấu câu.
- Nhắc HS đánh số thứ tự cho từng câu
văn để dễ trình bày.
- Gọi HS phát biểu.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng
+ Câu chuyện có gì đáng cười?
- HS lên bảng trả lời
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, nhận xét.
- 1 HS đọc.
- HS tự làm bài cá nhân.
- 4 nhóm báo cáo kết quả làm bài, cả
lớp nhận xét, bổ sung.
- Dấu chấm đặt cuối các câu 1, 2, 9
dùng để kết thúc các câu kể.
- Câu 3, 6, 8, 10 cũng là câu kể, nhưng
cuối câu đặt dấu hai chấm để dẫn lời
nhân vật.
- Dấu chấm hỏi đặt ở cuối câu 7, 11
dùng để kết thúc câu hỏi.
- Dấu chấm than đặt cuối câu 4, 5;
dùng để kết thúc câu cảm (câu 4), câu
khiến (câu 5).
+ Vận động viên lúc nào cũng chỉ nghĩ
đến kỉ lục nên khi bác sĩ nói anh ta sốt
41 độ anh hỏi ngay: Kỉ lục thế giới là
bao nhiêu?
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài và bài văn - 1 HS đọc.
Thiên đường của phụ nữ.
+ Bài văn nói về điều gì?
+ Bài văn kể chuyện thành phố Giu chi - tan ở Mê - hi - cô là nơi phụ nữ
được đề cao, được hưởng đặc quyền,
đặc lợi.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 2 HS làm trên bảng lớp. mỗi HS làm
+ Đọc kĩ bài văn, tìm xem tập hợp từ ngữ 1 đoạn văn, cả lớp làm bài vào VBT .
nào diễn đạt 1 ý trọn vẹn, hồn chỉnh thì
đó là câu. Sau đó điền dấu câu thích hợp
vào cuối tập hợp từ đó và viết hoa chữ
đầu câu cho đúng quy định.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài và bài văn
Tỉ số chưa được mở.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Đoạn văn có 8 câu.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- HS chữa bài.
- 1 HS đọc.
- HS làm trên bảng phụ. Cả lớp làm
bài vào vở.
+ Đọc kĩ từng câu trong mẩu chuyện.
+ Xác định câu đó thuộc kiểu câu gì?
+ Dấu câu dùng như thế đã đúng chưa?
+ Sửa lại dấu câu cho đúng.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - HS nhận xét bài làm của bạn.
- Gọi HS giải thích tại sao lại sửa dấu câu - 4 HS tiếp nối nhau giải thích.
của từng câu như vậy.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- HS chữa bài.
+ Câu 1 là câu hỏi, sửa thành dấu hỏi
+ Câu 2 là câu kể dấu chấm được dùng
nên giữ nguyên
+ Câu 3 là câu hỏi sửa thành dấu hỏi
+ Câu 4 là câu kể sửa thành dấu chấm
+ Em hiểu tỉ số chưa được mở nghĩa là - Nghĩa là Hùng được điểm 0 cả 2 bài
như thế nào?
kiểm tra Tiếng việt và Toán.
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- Dặn dò HS.
Tiết 4: TẬP ĐỌC: CON GÁI
I. MỤC TIÊU
- Đọc diễn cảm được toàn bộ bài văn.
- Hiểu ý nghĩa: Phê phán quan điểm trọng nam, kinh nữ; khen ngợi cô bé Mơ học
giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
KNS: + Kĩ năng tự nhận thức (nhận thức về bình đẳng nam nữ).
+ Giao tiếp ứng xử phù hợp giới tính.
+ Ra quyết định.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ trong SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS lên đọc và trả lời các câu hỏi
về nội dung bài Một vụ đắm tàu.
- Nhận xét đánh giá.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
* Luyện đọc
- Gọi HS toàn bài.
- Chia đoạn: 5 đoạn.
+ Đ1: Từ đầu ... vẻ buồn buồn.
+ Đ2: tiếp ... tức ghê!
+ Đ3: tiếp ... trào nước mắt.
+ Đ4: tiếp ... thật hú vía.
+ Đ5: cịn lại
- Gọi 5 HS đọc bài.
+ Lần 1: HS đọc, sửa lỗi phát âm.
- Gọi HS đọc phần chú giải trong SGK.
+ Lần 2: HS đọc, giải nghĩa từ khó.
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp
- Nhận xét HS làm việc.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Đọc mẫu, nêu giọng đọc bài.
* Tìm hiểu bài
+ Những chi tiết nào cho thấy ở làng
quê mơ vẫn còn tư tưởng xem thường
con gái?
- Nêu nội dung đoạn 1?
+ Những chi tiết nào cho thấy Mơ
khơng thua gì các bạn trai?
- Nêu nội dung chính đoạn 2, 3, 4?
+ Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, những
người thân của Mơ đã thay đổi quan
niệm về "con gái" như thế nào? những
chi tiết nào cho thấy điều đó?
+ Đọc câu chuyện này, em có suy nghĩ
gì?
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, nhận xét.
- 1 HS đọc.
- 5 HS nối tiếp nhau đọc bài.
+ Lần 1: HS đọc, sửa lỗi phát âm.
- 1 HS đọc chú giải trong SGK.
+ Lần 2: HS đọc, giải nghĩa từ khó.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe tìm cách đọc đúng.
+ Câu nói của dì Hạnh khi mẹ sinh
con gái: lại 1 vịt trời nữa, cả bố và mẹ
Mơ đều có vẻ buồn buồn.
- Tư tưởng trọng nam khinh nữ ở làng
quê Mơ.
+ Ở lớp, Mơ luôn là HS giỏi. Đi học
về, Mơ tưới rau, chẻ củi, nấu cơm
giúp mẹ trong khi các bạn trai cịn
mải đá bóng. Bố đi công tác, mẹ mới
sinh em bé, Mơ làm hết mọi việc
trong nhà giúp mẹ. Mơ dũng cảm lao
xuống ngòi nước để cứu em Hoan.
- Bé Mơ là một em bé ngoan và dũng
cảm.
+ Bố ôm Mơ đến ngộp thở, cả bố và
mẹ đều rơm rớm nước mắt, dì Hạnh
nói "Biết cháu tơi chưa? Con gái như
nó thì một trăm đứa con trai cũng
không bằng".
+ Bạn Mơ là con gái nhưng rất giỏi
giang: vừa chăm học, chăm làm,
thương yêu, hiếu thảo với mẹ cha, lại
dũng cảm dám xả thân cứu người.
Bạn Mơ được cha mẹ, mọi người yêu
quý, cảm phục. Coi thường Mơ chỉ vì
bạn là con gái, khơng thấy những tính
cách đáng q của bạn thì thật bất
cơng.
- Nêu nội dung chính đoạn 5?
- Những người thân của bé Mơ đã
thay đổi quan điểm.
- Em hãy nêu nội dung chính của bài.
- HS nêu, HS nhận xét, bổ sung.
- Chốt lại, ghi bảng: Phê phán quan - HS nối tiếp nhau nhắc lại.
niệm lạc hậu "trọng nam khinh nữ";
khen cô bé Mơ học giỏi, chăm làm,
dũng cảm cứu bạn, làm thay đổi cách
hiểu chưa đúng của cha mẹ em về việc
sinh con gái.
* Đọc diễn cảm
- Gọi HS đọc bài theo đoạn.
- HS nối tiếp đọc, cả lớp theo dõi.
- GV treo bảng phụ có nội dung luyện
đoc : đoạn cuối của bài Từ “Tối đó, bố
về.... một trăm đứa con trai cũng không
bằng.”
- GV đọc mẫu đoạn văn.
- HS theo dõi GV đọc mẫu rút ra cách
đọc hay.
- Nêu cách ngắt nghỉ các từ cần nhấn
giọng?
- Gọi HS đọc thể hiện.
- 1, 2 HS đọc.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- HS ngồi cùng bàn luyện đọc diễn
cảm.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- HS tham gia thi đọc diễn cảm.
- Lớp nhận xét, đánh giá.
- Nhận xét đánh giá.
3. Củng cố dặn dò
+ Qua câu chuyện này em có suy nghĩ + Khơng nên coi thường các bạn nữ.
gì?
Sinh con là trai hay gái khơng quan
trọng. Điều quan trọng là người con
đó ngoan ngỗn, hiếu thảo, làm vui
lòng mẹ cha.
- Nhận xét giờ học.
- Lắng nghe.
- Dặn dị.
Tiết 5: KĨ THUẬT (GV Bộ mơn)
----------------------------------------------------------------Thứ tư ngày 04 tháng 04 năm 2018
Tiết 1: TỐN: ƠN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN (TT)
I. MỤC TIÊU
- Biết viết số thập phân và một số phân số dưới dạng phân số thập phân, tỉ số phần
trăm; viết các số đo dưới dạng số thập phân; so sánh các số thập phân.
- BTCL: 1, 2, 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng chữa bài tập.
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Thế nào là PSTP?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- Chữa bài và đánh giá cho HS.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
- HS nhận xét
- Lắng nghe, nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
+ Viết các số dưới dạng phân số thập
phân.
+ Những phân số có mẫu số là 10,
100, 1000 ... được gọi là PSTP.
- HS lên bảng làm bài trên bảng phụ,
cả lớp thực hiện làm bài vào vở.
- HS đổi vở kiểm tra chéo
- HS nhận xét, chữa bài.
3 72
15 9347
a. 10 ; 100 ; 10 ; 1000
5
4 75
24
b. 10 ; 10 ; 100 ; 100
Bài 2
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Gọi HS đọc đề bài.
- HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
- Yêu cầu HS làm bài.
- HS đọc, HS nhận xét.
- Gọi HS đọc kết quả bài của mình.
- HS nhận xét, chữa bài.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
a. 0,35 = 35%; 0,5 = 50%; 8,75=
- Nhận xét chữa bài, đánh giá cho HS.
87,5%
b. 45% = 0,45; 5% = 0,05; 625% =
6,25
+ Lấy số đó nhân nhẩm với 100 và viết
+ Hãy nêu cách viết STP thành tỉ số
thêm kí hiệu phần trăm.
phần trăm?
+ Lấy tỉ số phần trăm chia cho 100.
+ Hãy nêu cách viết tỉ số phần trăm
thành STP?
Bài 3
- 1 HS đọc trước lớp.
- Gọi HS đọc đề bài.
- HS trao đổi làm bài vào VBT, 1
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm.
nhóm HS làm bài vào bảng nhóm.
- Gọi HS báo cáo kết quả thảo luận.
- Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
- GV chữa bài, đánh giá HS.
a. 2 giờ = 0,5 giờ
1
7
2
b. 2 m = 3,5m; 5 kg = 0,4 kg
- Ta lấy tử số chia cho mẫu số.
- Yêu cầu HS nêu cách viết số đo thời
gian, độ dài, khối lượng đươi dạng STP.
Bài 4
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Chúng ta so sánh các STP với nhau,
- Yêu cầu HS nêu cách làm bài.
sau đó mới xếp chúng theo thứ tự từ
bé đến lớn như yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- HS đọc, lớp nhận xét.
- Gọi HS đọc kết quả bài của mình.
- HS nhận xét, chữa bài.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
a. 4,203; 4,23; 4,5; 4,505
- Nhận xét chữa bài, đánh giá.
b. 69,78; 69,8; 71,2; 72,1
+ Ta tiến hành so sánh các số thập
+ Muốn sắp xếp các số thập phân đúng
phân.
tha cầm làm thế nào?
- 1 HS nêu.
- Yêu cầu HS nêu lại cách so sánh STP.
Bài 5
- HS cả lớp làm bài vào vở. Sau đó
- Viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải của
tiếp nối nhau nêu số của mình trước
2 số đã cho ta được 0,10 < ... < 0,20.
lớp.
Vậy ta phải tìm số lớn hơn 0,10 và nhỏ
hơn 0,20.
- HS tiếp nối nhau nêu.
- Gọi HS phát biểu.
3. Củng cố dặn dò
- Lắng nghe.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS.
Tiết 2: TỐN: ƠN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG
I. MỤC TIÊU
- Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lượng
- Viết các đơn vị đo độ dài, các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
- BTCL: 1, 2, 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng chữa bài tập.
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
- HS lên bảng chữa bài.
- HS nhận xét.
- Lắng nghe, nhận xét.
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc yêu cầu.
+ Em hiểu yêu cầu của bài là như thế - HS trả lời.
nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
- HS lên bảng làm bài trên bảng phụ,
cả lớp thực hiện làm bài vào vở ôli.
- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo.
- HS đổi vở kiểm tra chéo, nhận xét
bài của bạn.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- HS nhận xét, chữa bài.
+ Kể tên các đơn vị đo độ dài theo thứ - HS nối tiếp nhau trả lời.
tự từ bé đến lớn và cho biết mối quan hệ + km, hm, dam, m, dm, cm, mm.
giữa 2 đơn vị đo độ dài liền kề nhau?
+ Kể tên các đơn vị đo khối lượng theo + tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g.
thứ tự từ bé đến lớn và cho biết mối + Trong bảng đơn vị đo độ dài (hoặc
quan hệ giữa 2 đơn vị đo khối lượng bảng đơn vị đo khối lượng):
liền kề nhau?
- Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé hơn
tiếp liền.
- Đơn vị bé bằng một phần mười đơn
vị lớn hơn tiếp liền.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- HS đọc.
- Yêu cầu HS làm bài.
- HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở
ôli.
- Gọi HS đọc kết quả bài của mình.
- HS đọc, HS nhận xét.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- HS nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét chữa bài, đánh giá.
a. 1m = 10dm = 100cm = 1000mm
1km = 1000m
1kg = 1000g
1tấn = 1000kg
+ Nêu cách viết số đo độ dài, số đo khối + Đưa đơn vị đó về dạng phân số thập
lượng dưới dạng STP?
phân sau đó chuyển về số thập phân.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc.
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm.
- HS trao đổi làm bài vào vở ơli, 1
nhóm HS làm bài vào bảng nhóm.
- Gọi HS báo cáo kết quả thảo luận.
- Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
khác nhận xét, bổ sung.
- GV chữa bài, chốt lại
a. 5285m = km 285m = 5,285km
1825m = 1km 827m = 1,827km
2063m = 2km 63m = 2,063km
702m = 0km 702m = 0,702km
b. 34dm = 3m 4dm = 3,4 m
786cm = 7m 86cm = 7,86m
408cm = 4m 8cm = 4,08m
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS.
- Lắng nghe.
Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
I. MỤC TIÊU
- Tìm được dấu câu thích hợp điền vào đoạn văn (BT1).
- Chữa được các dấu câu dùng sai và lí giải được tại sao chữa lại như vậy (BT2).
- Đặt câu và dùng dấu câu thích hợp (BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng đặt câu có sử dụng 1
trong 3 dấu câu: dấu chấm, chấm hỏi,
chấm than.
- Nhận xét lại, đánh giá.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và đoạn văn của
bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 3 HS lên bảng đặt câu.
- Lớp nhận xét đánh giá.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp
nghe.
- 1 HS làm bài vào bảng phụ, HS cả
lớp làm bài vào VBT.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên - HS nhận xét chữa bài (nếu sai).
bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện.
- 1 HS đọc.
- Yêu cầu HS tự làm bài. 1HS làm bài - 1 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm
trên bảng phụ, dán bài lên bảng.
bài vào VBT.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét, bổ sung.
- 1 HS báo cáo kết quả làm việc, cả
lớp theo dõi, nhận xét bổ sung cho
bạn.
+ Vì sao em lại chữa dấu câu trong bài - HS giải thích. Mỗi HS giải thích về
như vậy?
1 câu bị dùng sai.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng:
- HS chữa bài (nếu sai).
- Ba dấu chấm than cuối mẩu chuyện
được sử dụng rất hợp lí, nó thể hiện sự
ngạc nhiên, bất ngờ của Nam.
- Vì sao Nam bất ngờ trước câu trả lời - Thấy Hùng nói chẳng bao giờ nhờ
của Hùng?
chị giặt quần áo, Nam tưởng Hùng
chăm chỉ, tự giặt quần áo. Không ngờ,
Hùng cũng lười: Hùng không nhờ chị
mà nhờ anh giặt hộ quần áo.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Theo nội dung được nêu trong các ý a,
b, c, d em cần đặt kiểu câu với những
dấu câu nào?
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
+ Với ý a, cần đặt câu khiến, sử dụng
dấu chấm than.
+ Với ý b, cần đặt câu hỏi, sử dụng
dấu chấm hỏi.
+ Với ý c, cần đặt câu cảm, sử dụng
dấu chấm than.
+ Với ý d, cần đặt câu cảm, sử dụng
dấu chấm than.
- Yêu cầu HS tự làm bài theo cặp.
- HS ngồi cùng bàn trao đổi, đặt câu, 1
cặp HS đặt câu vào giấy khổ to.
- Gọi HS dưới lớp đọc câu mình đặt.
- HS đọc câu mình đặt.
- Yêu cầu cặp HS làm bài trên giấy khổ - 1 HS báo cáo kết quả làm việc. HS
to, dán bài lên bảng. yêu cầu cả lớp cả lớp nhận xét, bổ sung.
nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét đánh giá.
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- Dặn dò.
Tiết 4: TẬP LÀM VĂN: TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
I. MỤC TIÊU
- Viết tiếp được lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn kịch theo gợi ý của SGK và
hướng dẫn của GV; trình bày lời đối thoại của từng nhân vật phù hợp với diễn biến
câu chuyện.
KNS: + Thể hiện sự tự tin (đối thoại hoạt bát, tự nhiên, đúng mục đích đúng đối
tượng, và hồn cảnh giao tiếp).
+ Kĩ năng hợp tác có hiệu quả để hoàn chỉnh màn kịch.
+ Tư duy sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ.
- Vở bài tập Tiếng Việt 5/2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra đồ dùng của HS.
- Nhận xét sự chuẩn bị của HS.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
Bài 1
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS đọc phần I của truyện.
- Các tổ trưởng báo cáo.
- Lắng nghe, nhận xét.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 1 HS đọc phần 1 từ Trên chiếc tàu
+ Em hãy nêu tên nhân vật có trong
đoạn truyện?
+ Em hãy tóm tắt lại nội dung chính
của phần 1?
+ Dáng điệu, vẻ mặt của họ lúc đó ra
sao?
- Yêu cầu HS đọc phần II của truyện.
+ Em hãy nêu tên nhân vật có trong
đoạn truyện?
+ Kể vắn tắt nội dung phần 2?
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu, nhân vật, cảnh
trí, thời gian, gợi ý lời đối thoại của
màn 1 và màn 2.
- Chia HS thành các nhóm, phát giấy
khổ to, bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu
HS làm bài tập trong nhóm.
- Gọi các nhóm đọc màn kịch của
nhóm mình.
- Gọi HS trình bày kết quả trước lớp.
thuỷ ... gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc
băng cho bạn.
+ Có 2 nhân vật là Giu-li-et-ta và Mari-ơ.
+ Ma-ri-ơ và Giu-li-et-ta làm quen với
nhau. Giu-li-et-ta kể cho Ma-ri-ô nghe
về cuộc sống, và về chuyến đi của cô.
Ma-ri-ô lặng lẽ không nói gì. Bất
thình lình 1 cơn sóng to ập tới làm
Ma-ri-ơ bị ngã, Giu-li-et-ta đã chăm
sóc Ma-ri-ơ.
+ Giu-li-et-ta lúc đầu vui vẻ hồn nhiên
khi nói chuyện, sau đó hoảng hốt, ân
cần, dịu dàng chăm sóc cho Ma-ri-ơ.
Ma-ri-ơ giọng hơi buồn, mắt ln
nhìn xa.
- 1 HS đọc đoạn từ Cơn bão dữ dội ....
đến "Vĩnh biệt Ma-ri-ô "
+ Ma-ri-ô, Giu-li-et-ta, 1 số phụ nữ,
trẻ em và người thuỷ thủ.
+ Ma-ri-ô và Giu-li-et-ta nhắc nhau
cẩn thận vì cơn bão có thể làm chìm
tàu. tàu dần chìm. Một thuỷ thủ nói
rằng chỉ cịn 1 chỗ cho 1 đứa trẻ nhỏ.
Ma-ri-ô hét to giục Giu-li-et-ta hãy
xuống thuyền vì bạn cịn bố mẹ. Mari-ơ gào lên, ơm Giu-li-et-ta thả xuống
biển. Giu-li-et-ta bật khóc nói lời vĩnh
biệt Ma-ri-ô.
- HS nối tiếp nhau đọc trước lớp.
- HS trao đổi thảo luận làm bài vào
VBT, 1 nhóm làm bài vào bảng phụ.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- 1 nhóm trình bày bài làm của mình,
lớp theo dõi nêu ý kiến nhận xét.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 3
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS nối tiếp nhau đọc, lớp đọc thầm.
- Tổ chức cho HS hoạt động trong - HS trao đổi phân vai đọc và diễn lại
nhóm.
màn kịch theo các vai.