Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

De khao sat chat luong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.37 KB, 6 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG NAM
Trường THPT Hồ Nghinh
ĐỀ THI THAM KHẢO

KỲ THI OLYMPIC 24 – 3
LẦN THỨ BA- NĂM HỌC 2017-2018
Môn thi: ĐỊA LÝ 10
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

(Đề thi gồm 02 trang)
Câu I: ( 4 điểm)
1. Phân biệt giờ địa phương (giờ mặt trời) và giờ khu vực (giờ múi). Tại sao trên Trái
Đất có đường chuyển ngày quốc tế?
2. Phân tích mới quan hệ giữa thổ nhưỡng với sinh vật trong lớp vỏ địa lí? Sự khác nhau
giữa đá mẹ và sinh vật trong vai trị hình thành đất như thế nào?
Câu II: ( 4 điểm)
1.Biểu hiện của qui luật địa đới thể hiện qua sự phân bố các đai khí áp và đới gió như
thế nào trên bề mặt trái đất?
2. Sơ đồ hình(a), (b) mơ tả hiện tượng gì trong tự nhiên? Trình bày nội dung và nguyên
nhân tạo nên hiện tượng đó? Vai trò của hiện tượng này đối với đời sống và sản xuất?

MẶT TRỜI

.
TRÁI ĐẤT

Hình a

MẶT TRỜI
TRÁI ĐẤT



Hình b

Mặt trăng

Câu III: ( 4 điểm) Dựa và tập bản đồ Thế Giới và Các Châu Lục cùng với kiến thức đã
học, hãy:
1. Cho biết các nhân tớ: khí áp, dịng biển, địa hình đã tác động đến lượng mưa của
hoang mạc Xahara và hoang mạc Na-mip ở Châu Phi như thế nào?


2. Phân tích biểu đồ khí hậu của MATXCƠVA và VALENXIA của Châu Âu? Rút ra kết
luận và giải thích về đặc điểm khí hậu của 2 địa điểm đó?
Câu IV: ( 3 điểm)
1. Ý nghĩa của cơ cấu dân số tuổi? Tại sao dân số của nhóm nước phát triển có cơ cấu dân
số già, điều đó tác động như thế nào đến sự phát triển kinh tế, xã hội?
2. Qua bảng số liệu về số dân nước ta năm 1990 và 2010
Năm
Tổng số dân
Chia ra
( triệu người)
Nam
Nữ
1990
66,10
32,2
33,9
2014
90,49
44,61

45,88
( Nguồn Tổng cục thống kê)
Hãy nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu dân số theo giới của nước ta từ 1990 đến
2014?
Câu V: ( 5 điểm)
1. Trình bày đặc điểm của ngành công nghiệp điện tử- tin học ? Vì sao ngành này thường
ít gây ơ nhiễm mơi trường và phát triển mạnh ở các nước phát triển?
2. Nêu vai trị của ngành giao thơng vận tải?
3. Cho bảng sớ liệu về diện tích và sản lượng lúa của nước ta
Năm
1995
1999
2002
2005
2010
́u tớ
Diện tích( Triệu ha)
6,77
7,65
7,51
7,33
7,49
Sản lượng( Triệu tấn)
25,0
31,39
34,45
35,83
40,01
a. Dạng biểu đồ nào thích hợp nhất để thể hiện tình hình sản xuất lúa của Việt Nam từ 1995
đến 2010?

b. Tính năng suất lúa của nước ta qua các năm?
c. Nhận xét và giải thích tình hình sản x́t lúa của nước ta ở giai đoạn trên?
---------------Hết-------------( Thí sinh được sử dụng tập bản đồ Thế Giới và Châu Lục của nhà xuất bản Giáo Dục Việt
Nam- Giám thị khơng giải thích gì thêm)



u
I

HƯỚNG DẪN CHẤM
Nội dung

Ý
1

*Giờ địa phương
- Trái Đất hình khới cầu và tự quay quanh trục, nên ở mỗi địa điểm
quan sát trong một ngày đêm chỉ nhìn thấy Mặt Trời lên cao nhất
trên bầu trời vào lúc 12 giờ trưa.

Điểm

0,5

* Giờ múi

2

II


1

Để tiện cho việc tính giờ và giao dịch quốc tế, người ta quy định giờ
thống nhất cho từng khu vực trên Trái Đất. Đó là giờ khu vực. Bề
mặt Trái Đất được quy ước chia ra làm 24 khu vực, bổ dọc theo
kinh tuyến, gọi là 24 múi giờ. Giờ chính thức của toàn khu vực là
giờ địa phương của kinh tuyến đi qua chính giữa khu vực.
*Trên Trái Đất có đường chuyển ngày quốc tế vì:
- Vì vậy, trên Trái Đất bao giờ cũng có một khu vực, tại đó lịch chỉ
hai ngày khác nhau nên cần có đường chuyển ngày quốc tế.
- Người ta quy ước lấy kinh tuyến 1800 ở giữa múi giờ số 12 trên Thái
Bình Dương làm đường chuyển ngày q́c tế.
* Tác động của sinh vật đối với thổ nhưỡng:
- Sinh vật đóng vai trị chủ đạo trong quá trình hình thành đất
- Sinh vật cung cấp xác vật chất hữu cơ cho đất.
- Vi sinh vật phân giải xác vật chất hữu cơ và tổng hợp thành mùn.
- Động vật sống trong đất như giun, kiến, mối,…cũng góp phần làm
thay đổi một sớ tính chất vật lí, hoá học của đất và phân huỷ một số xác
vật chất hữu cơ trong đất.
* Tác động của đất đến sinh vật:
- Các đặc tính lí, hoá và độ ẩm của đất có ảnh hưởng rõ rệt đến sự sinh
trưởng và phân bố của sinh vật.
- Nêu ví dụ:
+ Đất đỏ vàng ở khu vực nhiệt đới ẩm và xích đạo thường có tầng dày,
độ ẩm và tính chất vật lí tớt nên có rất nhiều loại thực vật sinh trưởng
và phát triển.
+ Đất ngập mặn ở các bãi triều ven biển nhiệt đới có các loài cây ưa
mặn như sú, vẹt, đước, bần, mắm, trang…Vì thế, rừng ngập mặn chỉ
phát triển và phân bố ở các bãi ngập triều ven biển

* Sự khác nhau giữa đá mẹ và sinh vật trong vai trị hình thành
đất:
- Đá mẹ là nguồn cung cấp vật chất vô cơ cho đất quyết định thành
phần khoáng vật, thành phần cơ giới và ảnh hưởng trực tiếp đến tính
chất lí, hóa của đất.
- sinh vật cung cấp vật chât hữu cơ cho đất,làm biến đổi đất
Biểu hiện của qui luật địa đới thể hiện qua sự phân bố các đai khí
áp và đới gió

0,5

0,5
0,5

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

0,25
0,25


2

III

1


2

- Các đai khí áp: Trên trái đất các đai khí áp cao và thấp phân bớ xen kẽ
và đới xứng nhau qua đai áp thấp xích đạo
+ Áp thấp xích đạo
+ Áp cao cận chí tún
+ Áp thấp ơn đới
+ Áp cao cực
- Các đới gió:Từ xích đạo về cực có các đới gió sau:
+ Gió mậu dịch
+ Gió tây ơn đới
+ Gió đơng cực
- Sơ đồ nói lên hiện tượng: thủy triều trên trái đất
Nguyên nhân sinh ra thủy triều: Do sức hút mặt trời, mặt trăng đối
với trái đât, nhưng chủ yếu là sức hút của mặt trăng
- Đặc điểm:
+ Khi MT, MT, TĐ ở vị trí thẳng hàng( Trăng trịn và khơng trăng) thì
dao động thủy triều lớn nhất
+ Khi MT, MT, TĐ ở vị trí vng góc( Trăng khút) thì dao động
thủy triều nhỏ nhất
- Vai trị của thủy triều:
+ Nơng nghiệp:
+ Cơng nghiệp:
+ Giao thông vận tải
+ Quân sự, khoa học….
- Hoang mạc Xahara và Na-mip nằm ở vùng chí tuyến nên khí áp cao
ln thớng trị/ làm khơng khí ẩm khơng bớc lên được lại có gió thổi đi.
- Phía tây hoang mạc Xahara Na-mip có dòng biển lạnh Canari và
Benghêla chảy qua / nên làm khơng khí trên dịng biển bị lạnh làm hơi

nước khó bớc lên
- Địa hình châu Phi nói chung và hoang mạc Xahara và Na-mip nói
riêng cao/ nên khơng khí thường khơ ráo, độ ẩm giảm
Biểu đồ khí hậu của MATXCƠVA và VALENXIA
* Nhận xét ( Mỗi địa điểm 0,5đ)
MATXCƠVA
VALENXIA
0
0
T cao nhất
20 c
160c
T0 thấp nhất
-60c
70c
Biên độ nhiệt
260c
90c
Tổng lượng mưa
1416mm
549
Mùa mưa
Mùa hè
Mùa đơng
( Về nhiệt độ có thể sai số từ 1-3độ)
*Đặc điểm và giải thích về khí hậu:
- MATXCƠVA:
+ Ơn đới lục địa
+ Mùa đơng rất lạnh, khí hậu khắc nghiệt, mưa ít do nằm sâu trong nội
địa


0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
1
0,5
0,5

1,0

0,25
0,25
0,25


IV


1

2

V

1

2

3

- VALENXIA:
+ Ơn đới hải dương:
+ Mùa đơng ấm, mưa nhiều do nằm gần biển
- Ý nghĩa: Phản ảnh tổng hợp tình hình sinh, tử, tuổi thọ, khả năng
phát triển dân số và nguồn lao động của một quốc gia
- Các nước phát triển có cơ cấu dân số già: vì tỉ lệ trẻ em ngày càng
giảm cịn tỉ lệ người già càng tăng:
+ Nhóm tuổi từ 0 đến 14 chiếm tỉ lệ < 25 % dân số
+ Nhóm tuổi từ 15 đến 59 chiếm 60% dân số
+ Nhóm tuổi trên 60 chiếm tỉ lệ > 15 % dân số
- Ảnh hưởng của cơ cấu dân số già:
+ Thận lợi: Không gây sức ép về nuôi dưỡng, giáo dục…
+ Khó khăn: Thiếu nguồn lao đông trong tương lai, gây sức ép về chế
độ hưu trí…
- Cơ cấu dân số theo giới của nước ta:
+ Bảng số liệu:
Tỉ lệ ( %)
Nam

Nữ
1990
48,7
51,3
2014
49,3
50,7
+ Tỉ lệ nam tăng:0,6%. Tỉ lệ nữ giảm: 0,6%
+ Tỉ lệ nam ít hơn tỉ lệ nữ, dân sớ nước ta có xu hướng mất cân bằng
giới tính
- Giải thích: Nước ta còn quan niệm lạc hậu: trọng nam khinh nữ…..
- Đặc điểm ngành cơng nghiệp điện tử-tin học:
+ Ít gây ơ nhiễm mơi trường
+ Khơng chiếm diện tích rộng
+ Ít tốn kim loại điện nước
+ Cần lao động trẻ, có trình độ
- Ít gây ơ nhiễm mơi trường vì sử dụng điện, nước, kim loại ít nên
chất thải khơng nhiều
- Phát triển mạnh ở các nước phát triển vì các nước này có trình độ
kinh tế- kĩ thuật cao
Vai trị của ngành giao thơng vận tải:
- Tham gia cung ứng vật tư, nguyên liệu…giúp cho quá trình sản xuất
xã hội diễn ra bình thường và liên tục
- Phục vụ nhu cầu đi lại… giúp cho các hoạt động sinh hoạt diễn ra
thuận tiện
- Tạo mối giao lưu kinh tế, xã hội giữa các địa phương, các nước
- Thúc đẩy kinh tế, văn hóa, xã hội các vùng sâu, xa, hải đảo phát triển,
tăng cường sức mạnh q́c phịng
- Dạng biểu đồ thích hợp: Kết hợp cột và đường
- Năng suất lúa:

Năm
1995
1999
2002
2005
2010
NS(tạ/ha)
36,9
41,3
45,9
48,9
53,1
- Nhận xét:
+ Diện tích tăng chậm và khơng ổn định:1,1 lần

0,25

0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
0,25


+ Năng suất tăng liên tục và tăng nhanh hơn diện tích: 1,4 lần
+ Sản lượng tăng liên tục và nhanh nhất: 1,6 lần
- Giải thích:
+ Diện tích tăng nhờ tăng vụ, việc khai hoang mở rộng diện tích ít do
quĩ đất khơng cịn nhiều
+ Năng śt tăng nhờ thâm canh: Đầu tư phân bón, thuốc, thủy lợi,
giống mới
+ Sản lượng tăng liên tục và nhanh nhất là nhờ diện tích và năng suất
tăng

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×