TUẦN 24
Tiết PPCT: 93
Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG
- Hoài Thanh -
Ngày soạn: 11/02/2019
Ngày dạy: 14/02/2019
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu được quan niệm của nhà văn Hoài Thanh về nguồn gốc, công dụng và ý nghĩa của
văn chương trong lịch sử của nhân loại.
- Nghệ thuật nghị luận đặc sắc, độc đáo của Hoài Thanh.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Sơ giản về nhà văn Hoài Thanh.
- Quan niệm của tác giả về nguồn gốc, ý nghĩa, công dụng của văn chương.
- Luận điểm và cách trình bày luận điểm về một vấn đề văn học trong một văn bản nghị
luận của nhà văn Hoài Thanh. .
2. Kĩ năng:
- Đọc - Hiểu văn bản nghị luận văn học.
- Xác định và phân tích luận điểm được triển khai trong văn bản nghị luận.
- Vận dụng, trình bày luận điểm trong bài văn nghị luận.
3. Thái độ:
- Yêu quí, trân trọng văn chương, tu dưỡng đạo đức.
4. Định hướng phát triển năng lực cho học sinh
- Năng lực tự lực, tự học, giao tiếp và hợp tác.
- Năng lực cảm thụ thẩm mĩ và so sánh, tổng hợp.
- Thưởng thức văn học, đọc tác phẩm văn học theo thể nghị luận.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm...
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS
7A3
Vắng:
7A6
Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Hãy nêu nghệ thuật, nội dung của văn bản ''Đức tính giản dị của Bác Hồ'' ?
3. Bài mới: GV giới thiệu bài
* Giới thiệu bài: Văn chương nghệ thuật ra đời rất sớm và ln ln gắn bó với đời sống con
người. Từ xưa, người ta đã băn khoăn văn chương có nguồn gốc từ đâu ? nó có ý nghĩa như
thế nào đối với đời sống ? Bài viết “ý nghĩa văn chương” của Hoài thanh sẽ giúp chúng ta hiểu
phần nào về điều đó.
* Bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* Hoạt động 1: GIỚI THIỆU CHUNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
H: Dựa vào chú thích trong sgk em hãy nêu 1. Tác giả:
vài nét về thân thế và sự nghiệp của Hoài - Hoài Thanh: (1909- 1982) là một trong
Thanh.
những nhà phê binh văn học xuất sắc của
HS: Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm qua phần
nước ta ở thế kỉ XX. Hoài Thanh là tác giả
chú thích.
của tập Thi Nhân Việt Nam- Một cơng trình
nghiên cứu nổi tiếng về phong trào thơ mới.
GV: Đặt những câu hỏi gợi để học sinh trả
lời.
2. Tác phẩm:
H: Văn bản thuộc kiểu loại gì?
H: Văn bản ra đời trong hoàn cảnh nào?
HS: Suy nghĩ trả lời trong phần chú thích *
* Hoạt động 2: ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
GV: Đọc rồi hướng dẫn cho HS đọc (giọng
vừa rành mạch vừa cảm xúc, chậm và sâu
lắng)
GV: Giải thích từ khó
H: Trong vb này tác giả bàn tới ý nghĩa văn
chương theo mấy phương diện. Hãy nêu từng
đoạn trong vb tương ứng với từng phương
diện đó.
H: Vb này thuộc kiểu nghị luận nào trong 2
kiểu nghị luận sau: Nghị luận chính trị –xã
hội, Nghị luận văn chương.
H: Trước khi nêu nguồn gốc của văn chương
tác giả giải thích nguồn gốc của thi ca bằng
cách nào ?
HS: Dẫn câu chuyện của nhà thi sĩ Ấn Độ và
con chim bị thương.
H: Câu chuyện ấy cho ta thấy tác giả muốn
cắt nghĩa nguồn gốc của văn chương là gì ?
HS: Lịng thương người và rộng ra thương cả
mn vật, mn lồi.
GV: Gọi HS đọc đoạn 2
H: Để làm rõ nguồn gốc tình cảm của văn
chương Hoài Thanh đã nêu tiếp 1 nhận định
về nhiệm vụ của văn chương được thể hiện
qua lời văn nào?
HS: Văn chương hình dung ra sự sống mn
hình vạn trạng, chẳng những thế văn chương
còn sáng tạo ra sự sống
+ Bài “Cảnh khuya” (tiếng suối trong… hát
xa ) ta đã hình dung ra được bức tranh phong
cảnh Việt Bắc tuyệt đẹp
+ Sài Gịn tơi u tác giả đã giúp chúng ta
hình dung ra cảnh và người, trên mảnh đất
đáng yêu từ xưa đến nay
H: Qua nhận định đó tác giả đưa ra mấy vần
đề ?
HS: Văn chương hình dung ra sự sống mn
hình vạn trạng - Văn chương cịn tạo ra sự
sống.
H: Trong văn chương, ta thấy có những bài
xuất phát từ tình thương (chiều chiều ra đứng
…. Chín chiều). Nhưng cũng có những bài
xuất phát từ tình cảm đã kích châm biếm ( số
cơ …) Từ thực tế đó em có suy nghĩ gì về
a. Xuất xứ:
- Văn bản được in trong cuốn Văn chương
và hành động.
b. Thể loại: Nghị luận văn chương.
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:
1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó:
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục: Chia làm ba phần.
+ Nguồn gốc – từ đầu cho đến mn lồi.
+ Nhiệm vụ – tiếp theo cho đến sự sống.
+ Công dụng của văn chương – phần còn
lại.
b. Phương thức biểu đạt: Nghị luận
c. Phân tích:
c1. Nguồn gốc của văn chương:
- Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là lòng
thương người và rộng ra là thương cả mn
vật, mn lồi
c2. Nhiệm vụ của văn chương:
- “Văn chương sẽ là hình dung của sự sống
mn hình vạn trạng”
Một nhà văn có nói: “Văn học là tấm
gương phản chiếu thời đại thơng qua lăng
kính chủ quan của nhà văn”
-> Nhiệm vụ phản ánh cuộc sống.
- “Văn chương còn sáng tạo ra sự sống”
=> Phấn đấu xây dựng những ý tưởng,
những hình ảnh đẹp, biến chúng thành hiện
thực tốt đẹp trong tương lai.
c3. Công dụng của văn chương:
- Giúp người đọc “có tình cảm, gợi lịng vị
tha”. Thiếu văn chương, con người không
chết nhưng thật vô vị, trống rỗng và đơn
điệu.
- Khơi dậy những trạng thái cảm xúc cao
quan điểm văn chương của Tơ Hồi?
HS: Quan điểm của TH đúng (Vì thứ văn
chương thương người) Nhưng chưa tồn diện
vì cịn có cả thứ văn chương châm biếm.
H: HT đã bàn về công dụng của văn chương
đối với con người bằng những câu văn như
thế nào ?
H: Trong câu thứ nhất tác giả muốn nhấn
mạnh công dụng nào của văn chương?
HS: Khơi dậy trạng thái cảm xúc của con
người.
H: Kết hợp lại HT cho ta thấy công dụng lạ
lùng nào của văn chương đối với con người?
HS: Làm giàu tình cảm con người
H: Khi nói đến pho lịch sử. . . . . bực nào?
H: Qua 2 câu văn đó tác giả muốn ta hiểu
được sức mạnh nào của văn chương ?
HS: Văn chương làm đẹp và hay cho những
thứ bình thường. Các thi nhân làm giàu sang
cho lịch sử nhân loại
H: Học qua tác phẩm này mở cho em những
hiểu biết mới mẻ nào về ý nghĩa của văn
chương ?
H: Văn nghị luận của HT có gì đặc sắc. Hãy
cho các ý sau để trả lời: lập luận chặt chẽ,
sáng sủa?
HS: + Nguồn gốc của văn chương là tình cảm
nhân ái
+ Nhiệm vụ của văn chương
+ Văn chương có cơng dụng đặc biệt
+ Chọn câu thứ 3
* Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Tìm hiểu ý nghĩa một số từ Hán Việt được
sử dụng trong đoạn trích.
.
thượng của con người: “Văn chương gây
cho ta những tình cảm ta khơng có, luyện
cho ta những tình cảm ta sẵn có.
- Văn chương làm đẹp và làm hay thêm
những thứ bình thường: hoa, cỏ, tiếng chim,
suối.
- Các văn nhân, thi nhân làm giàu sang cho
lịch sử nhân loại.
=> Cách lập luận chặt chẽ, vừa có lí lẽ vừa
có cảm xúc, hình ảnh làm người đọc càng
hiểu thêm một cách sâu sắc công dụng của
văn chương đối với cuộc sống của con
người.
3. Tổng kết:
a. Nghệ thuật:
- Có luận điểm rõ ràng, được luận chứng
minh bạch và đầy dức thuyết phục, Cóa
cách dẫn chứng đa dạng: Khi trước khi sau,
khi hòa với luận điểm, khi là một câu truyện
ngắn.
- Diễn đạt bằng lời văn giản dị, giàu hình
ảnh cảm xúc
b. Nội dung: Ghi nhớ: Sgk/55
* Ý nghĩa văn bản:
- Văn bản thể hiện quan niệm sâu sắc của
nhà văn về văn chương.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
* Bài cũ: - Nắm nội dung bài học, học thuộc
Ghi nhớ.
- Học thuộc lòng một đoạn trong bài mà em
thích.
* Bài mới: - Chuẩn bị bài sau: Chuyển đổi
câu chủ động thành câu bị động
TUẦN 24
Tiết PPCT: 94
CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG
THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG
Ngày soạn: 11/02/2019
Ngày dạy: 14/02/2019
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu thế nào là câu chủ động và câu bị động.
- Nhận biết câu chủ động và câu bị động trong văn bản.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Khái niệm câu chủ động và câu bị động.
- Mục đích chuyển đởi câu chủ động và câu bị động và ngược lại.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết câu chủ động và câu bị động.
3. Thái độ:
- Hình thành thói quen sử dụng các kiểu câu phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp, tăng sự diễn đạt.
4. Định hướng phát triển năng lực cho học sinh
- Năng lực tự lực, tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm...
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS
7A3
Vắng:
7A6
Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Nêu công dụng của trạng ngữ
(?) Tách trạng ngữ thành câu riêng có tác dụng gì ?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Khi thực hiện văn bản, để liên kết các câu thành một mạch văn thống nhất
người ta thường sử dụng các kiểu câu như câu bị động và câu chủ động. Vậy thế nào là câu
chủ động, câu bị động chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua tiết học hơm nay.
* Bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI DẠY
* Hoạt động 1: TÌM HIỂU CHUNG
I. TÌM HIỂU CHUNG:
GV: Hướng dẫn tìm hiểu câu chủ động và câu 1. Câu chủ động và câu bị động:
bị động
* Phân tích ví dụ: SGK/ 57
GV: Gọi học sinh đọc ví dụ và trả lời câu hỏi.
H: Nội dung biểu thị của 2 câu giống nhau hay a. Mọi người / u mến em.
khác nhau?
VN
HS: Giống nhau: Vì cùng nói về việc mọi người CN
yêu mến em. Có cùng chủ thể của tình cảm u -> Chủ ngữ có hoạt động hướng vào
mến là mọi người, cùng có kẻ chịu tác động của người khác.
tình cảm đó là em.
=> Câu chủ động.
H: Vậy 2 câu khác nhau ở chỗ nào? Em hãy
phân tích cấu tạo và so sánh?
HS: Khác nhau: Về chủ đề.
b. Em / được mọi người yêu mến
Câu a: Nói về “Mọi Người”
CN
VN
Câu b: Nói về “Em”
H: Nhận xét hành động của 2 chủ ngữ?
-> Chủ ngữ bị hoạt động của người
HS: Câu a: mọi người chủ động có tình cảm
hướng vào em.
- Câu b: Em chịu sự tác động của mọi người
(tình cảm yêu mến)
H: Như vậy, câu a là câu chủ động, câu b là câu
bị động. Em hiểu thế nào là câu chủ động, thế
nào là câu bị động?
HS: Trả lời, GV chốt ý dẫn đến Ghi nhớ 1. HS
đọc.
H: Đặt một câu có chủ ngữ là chủ thể của hoạt
động, một câu có chủ ngữ là đối tượng của hoạt
động?
HS: Thực hiện.
Hướng dẫn tìm hiểu mục đích của việc chuyển
đổi câu chủ động thành câu bị động
GV: Gọi HS đọc ví dụ.
H: Em sẽ điền câu a hay câu b vào chỗ trống?
(HS yếu kém) HS: câu b
H: Vì sao em chọn câu b?
HS: Câu b giúp cho việc liên kết các câu trong
đoạn được tốt hơn. Ngồi ra cịn thay đởi cách
diễn đạt, tránh lặp lại mơ hình câu.
H: Vậy em nào có thề cho cơ biết việc chuyển đổi
câu chủ động thành câu bị động nhằm mục đích
gì?
* Hoạt động 2: LUYỆN TẬP
GV: Gọi HS đọc bài tập.
H: Tìm các câu bị động trong hai đoạn văn ở
Sgk?
H: Tại sao các tác giả lại chọn viết như vậy?
GV: Gọi HS lên bảng làm.
HS: Khác nhận xét. GV nhận xét, chữa bài. Nếu
làm tốt có thể ghi điểm.
khác hướng vào.
=> Câu bị động.
* Ghi nhớ 1: (Sgk/57)
2. Mục đích của việc chuyển đổi câu
chủ động thành câu bị động:
*. Phân tích ví dụ: SGK/ 57
- Chọn câu (b) để điền trống.
- Bởi vì nó giúp cho việc liên kết các
câu trong đoạn được tốt hơn.
*. Ghi nhớ 2: (Sgk/58)
II. LUYỆN TẬP:
1. Các câu bị động:
- Có khi (các thứ của quý) được trưng
bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ
ràng dễ thấy.
- Tác giả “Mấy vần thơ” liền được tôn
làm đương thời đệ nhất thi sỹ.
2. Tác dụng: Nhằm tránh lặp lại kiểu
câu đã dùng trước đó, đồng thời tạo liên
kết tốt giữa các câu trong đoạn.
* Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
GV: Hướng dẫn để HS tự học ở nhà.
- Đặt câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện * Bài cũ: - Nắm nội dung bài học; học
hoạt động hướng vào người, vật khác và câu có thuộc phần Ghi nhớ.
chủ ngữ được hoạt động của người, vật khác - Tìm trong một văn bản (tự chọn) đã
học tập xác định các câu chủ động và bị
hướng vào.
động.
* Bài mới: - Chuẩn bị bài: Luyện tập
xây dựng dàn ý cho bài văn thuyết minh
Chuẩn bị Làm bài TLV số 5