Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Tiet 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (75.63 KB, 3 trang )

Tuần 26
Tiết 26

Bài 23. TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HOÁ HỌC
VÀ TÁC DỤNG SINH LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được biểu hiện của tác dụng từ của dịng điện.
- Nêu được ví dụ cụ thể về tác dụng từ của dòng điện
- Nêu được biểu hiện tác dụng hóa học của dịng điện
- Nêu được biểu hiện tác dụng sinh lí của dịng điện
2. Kĩ năng:
- Mắc mạch điện đơn giản.
3. Thái độ: Ham hiểu biết, có ý thức sử dụng điện an tồn.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Một nam châm vĩnh cửu, một chuông điện.
- Một acquy, một bóng đèn, 1 cơng tắc.
- Một bình đựng dung dịch đồng sunfat.
- 6 đoạn dây nối.
2. Học sinh:
- 1 nam châm điện.
- Pin, công tắc.
- Kim la bàn, dây đồng, dây nhơm.
III. Tiến trình dạy học
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Nêu câu hỏi:
- Nêu biểu hiện của tác dụng
nhiệt của dòng điện? Cho 1 ví dụ


cụ thể về tác dụng này?
- Nêu ứng dụng của tác dụng
nhiệt của dòng điện trong cuộc
sống?
Chữa bài tập 22.1
*Đặt vấn đề. Như phần mở bài
SGK.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

BT 22.1
+ T/d nhiệt có ích ; nồi cơm
điện
,
ấm
điện
+ T/d nhiệt khơng có ích :
quạt điện , máy thu hình

Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng từ
I Tác dụng từ
Yêu cầu hs trả lời câu hỏi sau:
HS căn cứ sgk trả lời
- Hãy cho biết nam châm có tính
Nam châm hút sắt, thép.
chất gì?
Mỗi nam châm có hai cực
- Khi các nam châm gần nhau,
Cùng cực thì đẩy nhau,
các cực của nam châm tương tác khác cực thì hút nhau.

với nhau như thế nào?
- Làm thí nghiệm để HS thấy một
trong hai cực bị hút còn hai cực
Quan sát thí nghiệm .
kia bị đẩy.
Lắp mạch điện như hình 23.1
- HS quan sát
- Cấu tạo của nam châm -Giới thiệu cấu tạo của nam châm
- HS lắng nghe, ghi vở


điện gồm một cuộn dây điện
dẫn quấn quanh một lõi
sắt và có dịng điện chạy
qua.
-u cầu HS hoạt động nhóm
mắc theo sơ đồ như hình 23.1
SGK và thực hiện để trả lời C1
+Gọi đại diện nhóm trả lời nội
dung câu hỏi C1.
+Cho HS các nhóm khác nêu
nhận xét.
- Biểu hiện tác dụng từ
của dòng điện: Dòng điện
chạy qua nam châm điện
có tác dụng làm quay kim Từ đó yêu cầu hs nêu biểu hiện
nam châm và hút các vật tác dụng từ của dòng điện?
bằng sắt thép. Hiện tượng
này chứng tỏ dịng điện
có tác dụng từ.

- Ứng dụng: chng điện, - Cho ví dụ về dụng cụ có ứng
động cơ điện...
dụng tác dụng từ của dịng điện?
Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng hóa học
II. Tác dụng hóa học
- Gv giới thiệu dung dịch đồng
sunfat
- Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm
và lắp mạch điện như hình 23.3
- Yêu cầu hs quan sát thí nghiệm
và trả lời C5, C6

Các nhóm mắc sơ đồ mạch
điện như hình 23.1 SGK.
C1a. Khi cơng tắc đóng
cuộn dây hút đinh sắt nhỏ.
Khi ngắt cơng tắc, đinh sắt
rơi ra.
b. Một cực của kim nam
châm bị hút, cực kia bị đẩy.
Hồn thành kết luận:
1. Nam châm điện
2. Tính chất từ.
- HS trả lời, ghi vở

- HS trả lời
- HS quan sát thí nghiệm của
GV

HS trả lời: C5:Dung dịch

muối đồng sunfat là chất dẫn
điện.
C6: Phủ một lớp màu đỏ
nhạt
- Khi cho dòng điện đi Lớp màu này là kim loại đồng. - HS ghi vở
qua dung dịch muối đồng Từ đó GV nêu biểu hiện tác dụng
thì sau một thời gian thỏi háo học của dòng điện.
than nối với cực âm của
nguồn điện được phủ một
lớp đồng. Hiện tượng
đồng tách từ dung dịch
muối đồng khi có dịng
điện chạy qua, chứng tỏ
dịng điện có tác dụng hó
học.
- Người ta ứng dụng tác dụng này HS trả lời
- Ứng dụng: mạ kim loại, trong cuộc sống nhu thế nào?
đúc điện, luyện kim...
Hoạt động 4: Tìm hiểu tác dụng sinh lí
III. Tác dụng sinh lí
- Dịng điện chạy qua cơ
Cho HS đọc phần thông tin
Đọc và nghiên cứu phần
thể người sẽ làm cơ co SGK.
thông tin SGK.


giật, tim ngừng đập, ngât
thở và thần kinh bị tê liệt.
Dòng điện đi qua cơ thể người

- Trong y học người ta có hại hay có lợi.
ứng dụng tác dụng sinh lí
của dịng điện thích hợp
để chữa một số bệnh,
châm cứu dùng điện.
Chốt lại biểu hiện tác dụng sinh lí
của dòng điện.
Hoạt động 5: Vận dụng – Củng cố - Hướng dẫn về nhà
IV. Vận dụng
Yêu cầu HS đọc và trả lời nội
dung câu hỏi C7 và C8 SGK.
Củng cố
- Nêu biểu hiện về tác dụng từ,
tác dụng hóa học và tác dụng
sinh lí của dịng điện?
Hướng dẫn về nhà
- Học bài trong tập ghi
- Làm bài tập 23.1 – 23.7
SBT
- Chuẩn bị tiết sau ôn tập:
+ Học thuộc kiến thức trong
tập ghi từ bài 17 đến hết bài 23
+ Vẽ sơ đồ mạch điện, chiều
dịng điện

Có hại: làm các cơ co giật,
tim ngừng đập, ngạt thở và
thần kinh bị tê liệt.
Có lợi: Dùng vào trong y học.


- HS được gọi trả lời
- HS được gọi trả lời

HS lắng nghe về nhà học bài



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×