Trường TH Phước Vân
Tuần 26 Sáng
án Lớp 5/4 - 2018-2019
KEÁ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 26 – ( Năm học 2018-2019)
Thứ
Hai
25/2/
2019
Ba
26/2/
2019
Tư
27/02/
2019
Năm
28/02/
2019
Sáu
1/03/
2019
Môn
SHDC
Tập đọc
Tốn
Tiếng Anh
LTC
Tốn
TLV
Tiếng Anh
Tập đọc
Tốn
Chính tả
Thể dục
LTC
Tiết
26
51
126
101
51
127
51
102
52
128
26
52
52
Mĩ thuật
Tốn
Tiếng Anh
TLV
Âm nhạc
Tốn
Địa lý
26
129
103
52
26
130
26
BUỔI SÁNG
Bài dạy
Tuần 26
Nghóa thầy trò
Nhân số đo thời gian
Giáo viên chuyên dạy
Truyền thống
Chia số đo thời gian
Tập viết đoạn đối thoại
Giáo viên chuyên dạy
Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân.
Luyện tập
Lịch sử Ngày Quốc Tế lao động
Giáo viên chuyên dạy
Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết
câu
Giáo viên chuyên dạy
Luyện tập chung
Giáo viên chuyên dạy
Trả bài văn tả đồ vật
Giáo viên chuyên dạy
Vận tốc
Địa lý địa phương
Chuẩn bị
SGK
SGK, bảng
SGK,
SGK, bảng
SGK
Sách GK
Bảng con ,
SGK, ,bảng
SGK
SGK, bảng
SGK ,bảng
SGK, bản đồ
Ngày dạy : Thứ hai ngày 25/02/2019
Tập đọc (Tiết 51)
NGHĨA THẦY TRÒ
I. Mục tiêu:
-Biết đọc diễm cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo
Chu.-Hiểu ý nghóa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta,
nhắc nhở mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó. (Trả lời được
các câu hỏi trong SGK).
II. Chuẩn bị:
+ GV:Tranh minh hoa bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện
đọc.+ HS:SGK
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, luyện đọc .
III. Các hoạt ñoäng:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Hoạt động khởi động:
Giáo viên : Phan Văn Lấn
1
Trường TH Phước Vân
Tuần 26 Sáng
án Lớp 5/4 - 2018-2019
- Gọi 3 HS đọc thuộc lịng bài Cửa
sơng
và trả lời câu hỏi về nội dung bài
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Hoạt động luyện đọc:
- Gọi HS đọc toàn bài
- 1 HS đọc to, lớp theo dõi
- Bài này chia làm mấy đoạn?
- HS chia đoạn: 3 đoạn
+ Đ1:Từ đầu.....rất nặng
+ Đ2: tiếp đến ...tạ ơn thày
+ Đ3: còn lại
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm, - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1, kết
tìm từ khó, luyện đọc từ khó
hợp luyện đọc từ khó.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2, kết
hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khó.
- Cho HS luyện đọc theo cặp, thi đọc - HS đọc theo cặp, thi đọc đoạn trước
đoạn trước lớp
lớp
- HS đọc cả bài
- 1HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm bài văn
- HS theo dõi
3. Hoạt động tìm hiểu bài:
- Cho HS điều khiển nhau trả lời câu
hỏi:
- HS trả lời câu hỏi
+ Các môn sinh của cụ giáo Chu đến
nhà thầy để làm gì?
+ Các mơn sinh đến để mừng thọ thầy,
thể hiện lịng u q, kính trọng thầy.
+ Chi tiết: Từ sáng sớm đã tề tựu trước
sân nhà thầy… dâng biếu thầy những
- Tình cảm của cụ giáo Chu đối với cuốn sách quý...
người thầy đã dạy dỗ cho cụ từ thuở vỡ + Thầy giáo Chu rất tơn kính cụ đồ đã
lịng như thế nào? Tìm những chi tiết dạy thầy từ thuở vỡ lòng ..Thầy chắp tay
cung kính vái cụ đồ
biểu hiện tình cảm đó?
- GV giảng thêm: Thầy giáo Chu rất
yêu quý kính trọng người thầy đã dạy
mình từ hồi vỡ lịng, người thầy đầu
tiên trong đời cụ.
- Những câu thành ngữ, tục ngữ nào
nói lên bài học mà các môm sinh đã - Tiên học lễ, hậu học văn: Muốn học tri
nhận được trong ngày mừng thọ cụ thức phải bắt đầu từ lễ nghĩa, kỉ luật.
giáo Chu?
- GV nhận xét và giải thích cho HS
nếu HS giải thích khơng đúng
- GV: Truyền thống tôn sư trọng đạo được mọi thế hệ người Việt Nam giữ
gìn, bồi đắp và nâng cao. Người thầy
Giáo viên : Phan Văn Lấn
2
Trường TH Phước Vân
Tuần 26 Sáng
án Lớp 5/4 - 2018-2019
giáo và nghề dạy học luôn được tôn
vinh trong xã hội.
- Nêu nội dung chính của bài?
- 2 HS nêu.
+Bài văn ca ngợi truyền thống tôn sư
trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở
mọi người cần giữ gìn và phát huy
truyền thống tốt đẹp đó.
4. Luyện đọc hay
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và cách
của bài.
nhấn giọng trong đoạn này.
- Yêu cầu HS nêu cách đọc
- 1 vài HS đọc trước lớp
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: - HS đọc diễn cảm trong nhóm.
Từ sáng .. dạ ran
- GV đọc mẫu
- HS theo dõi
- Cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp - HS đưa ra ý kiến nhận xét và bình
- HS thi đọc
chọn những bạn đọc tốt nhất.
5.Hoạt động tìm tịi mở rộng:
- Nhận xét giờ học.
- HS nghe
- Chuẩn bị tiết sau
- HS nghe và thực hiện
Tốn (Tiết 126)
NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN
I. Mục tiêu:
- Biết:- Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.- Vận dụng để giải một
số bài toán có nội dung thực tế. BT 1
II. Chuẩn bị:
+ GV:SGK, phấn màu, ghi sẵn ví dụ ở bảng, giấy cứng. Phương pháp: đàm
thoại, thực hành. + HS: SGK, VBT Phương pháp : Luyện tập cá nhân
III. Các hoạt ñoäng:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động khởi động:
- Cho HS hát
- HS hát
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi
nêu các đơn vị đo thời gian đã học.
- GV nhận xét
- HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:
Hướng dẫn nhân số đo thời gian với
một số tự nhiên
Ví dụ :
- GV nêu bài tốn
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- Trung bình người thợ làm xong một - HS nêu : 1giờ 10 phút
sản phẩm thì hết bao nhiêu?
- Muốn biết 3 sản phẩm như thế hết - Ta thực hiện tính nhân 1giờ 10 phút với
Giáo viên : Phan Văn Lấn
3
Trường TH Phước Vân
Tuần 26 Sáng
án Lớp 5/4 - 2018-2019
bao nhiêu lâu ta làm tính gì?
3
- u cầu HS thảo luận và tự tìm ra - HS suy nghĩ , thực hiện phép tính
cách làm
- Cho HS nêu cách tính
- 1- 2 HS nêu
- GV nhận xét, hướng dẫn cách làm
1 giờ 10 phút
(như SGK)
x
3
3 giờ 30 phút
- Cho HS nhắc lại cách đặt tính và - HS nêu lại
cách nhân.
- Khi thực hiện phép nhân số đo thời - Ta thực hiện phép nhân từng số đo theo
gian có nhiều đơn vị với một số ta từng đơn vị đo với số đó
thực hiện phép nhân như thế nào?
Ví dụ 2:
- Cho HS đọc và tóm tắt bài tốn, sau - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm , chia sẻ cách
đó chia sẻ nội dung
tóm tắt
- Cho HS thảo luận cặp đôi:
+ Muốn biết một tuần lễ Hạnh học ở - Ta thực hiện phép nhân
trường hết bao nhiêu thời gian ta thực 3giờ 15 phút x 5
hiện phép tính gì?
- HS đặt tính và thực hiện phép tính,
3giờ 15 phút
1HS lên bảng chia sẻ cách đặt tính
x
5
15 giờ 75 phút
- Bạn có nhận xét số đo ở kết quả - 75 phút có thể đổi ra giờ và phút
như thế nào?(cho HS đổi)
- 75 phút = 1giờ 15 phút
- GV nhận xét và chốt lại cách làm
15 giờ 75 phút = 16 giờ 15 phút
- Khi nhân các số đo thời gian có đơn - Khi nhân các số đo thời gian có đơn vị
vị là phút, giây nếu phần số đo nào là phút, giây nếu phần số đo nào lớn hơn
lớn hơn 60 thì ta làm gì?
60 thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn
vị lớn hơn liền trước .
3.Hoạt động luyện tập:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- Yêu cầu HS tự làm bài và chia sẻ - HS hoàn thành bài, 2 HS lên bảng chữa
cách làm
bài,chia sẻ trước lớp:
4 giờ 23 phút
- GV nhận xét củng cố cách nhân số
x
4
đo thời gian với một số tự nhiên
16 giờ 92 phút
= 17 giờ 32 phút
12 phút 25 giây 5
12 phút 25 giây
5
x
60 phút125 giây (125giây = 2phút
5giây)
Vậy : 12phút 25giây 5 = 62phút 5giây
4.Vận dụng:
Giáo viên : Phan Văn Lấn
4
Trường TH Phước Vân
Tuần 26 Sáng
án Lớp 5/4 - 2018-2019
Bài 2: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau - HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau đó chia
đó chia sẻ trước lớp.
sẻ trước lớp
- GV nhận xét, kết luận
Bài giải
Thời gian bé Lan ngồi trên đu quay là:
1 phút 25 giây x 3 = 4 phút 15 giây
Đáp sô: 4 phút 15 giây
5.Hoạt động tìm tịi mở rộng:
- Nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn - HS nghe và thực hiện
bị bài sau.
Tiếng Anh
Giáo viên chun dạy
Ngày dạy : Thứ ba ngày 26/02/2019
Luyện từ và câu (Tiết 51)
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG
I. Mục tiêu:
-Biết một số từ liên quan đến Truyền thống dân tộc.-Hiểu nghóa từ ghép Hán
Việt: Truyền thống gồm từ truyền (trao lại, để lại cho người sau, đời sau) và từ
thống (nối tiếp nhau không dứt); làm được các BT, 2, 3.
II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ kẻ sẵn bảng để học sinh làm BT2 – BT3.
+ Phương pháp: đàm thoại, thực hành, học nhóm.
III. Các hoạt động:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Hoạt động khởi động:
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi
lấy VD về cách liên kết câu trong bài
bằng cách thay thế từ ngữ
- Gọi HS đọc thuộc lòng phần ghi nhớ - HS đọc
- GV nhận xét
- HS nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- Ghi vở
2.Hoạt động luyện tập:
Bài 2: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp, 1 nhóm - HS hoạt động theo cặp. 1 nhóm làm
làm vào bảng và nêu kết quả
vào bảng nhóm gắn lên bảng.
- GV chốt lại lời giải đúng và cho HS Truyền có nghĩa là trao lại cho người
nêu nghĩa của từng từ
khác: truyền nghề, truyền ngơi; truyền
thống.
Truyền có nghĩa là lan rộng: truyền bá ,
truyền hình; truyền tin; truyền tụng.
Truyền có nghĩa là nhập, đưa vào cơ
thể: truyền máu; truyền nhiễm.
Bài 3: HĐ cá nhân
Giáo viên : Phan Văn Lấn
5
Trường TH Phước Vân
Tuần 26 Sáng
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của
bài
- Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý HS
dùng bút chì gạch một gạch ngang các
từ ngữ chỉ người, hai gạch dưới từ chỉ
sự vật.
- Gọi HS làm bảng dán lên bảng, đọc
các từ mình tìm được, HS khác nhận
xét và bổ sung .
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
án Lớp 5/4 - 2018-2019
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- HS tự làm bài vào vở.1 HS làm vào
bảng nhóm, chia sẻ kết quả
+ Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến
lịch sử và truyền thống dân tộc : các
vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hồng
Diệu, Phan Thanh Giản
+ Những từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ đến
lịch sử và truyền thống dân tộc: nắm
tro bếp thuở các vua Hùng dựng nước,
mũi tên đồng Cổ Loa...
3.Hoạt động tìm tịi mở rộng:
- Nhận xét giờ học,giao bài về nhà.
- HS nghe
Tốn (Tiết 127)
CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN
I. Mục tiêu:
- Biết:- Thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.
- Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.BT 1
II. Chuẩn bị:
GV: bảng phụ+ phấn màu. Phương pháp: đàm thoại, thực hành. + HS: Vở bài
tập.
Phương pháp : Luyện tập ,thực hành cá nhân.
III. Các hoạt động:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động khởi động:
- Cho HS chơi trò chơi "Điền đúng, - HS chơi trò chơi
điền nhanh"
2giờ 34 phút x 5
5 giờ 45 phút x 6
2,5 phút x 3
4 giờ 23 phút x 4
- HS nghe
- GV nhận xét
-HS ghi vở
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2.Hoạt động hình thành kiến thức :
Ví dụ 1:
- GV cho HS nêu bài toán
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- Muốn biết mỗi ván cờ Hải thi đấu - Ta thực hiện phép chia :
hết bao nhiêu thời gian ta làm thế 42 phút 30 giây :3
nào?
- GV nêu đó là phép chia số đo thời - HS thảo luận theo cặp và trình bày cách
Giáo viên : Phan Văn Lấn
6
Trường TH Phước Vân
Tuần 26 Sáng
gian cho một số. Hãy thảo luận và
thực hiện cách chia
- GV nhận xét các cách HS đưa ra và
giới thiệu cách chia như SGK
- Khi thực hiện chia số đo thời gian
cho một số chúng ta thực hiện như thế
nào?
- GV hướng dẫn HS cách đặt tính
Ví dụ 2
- GVcho HS đọc bài tốn và tóm tắt
- Muốn biết vệ tinh nhân tạo đó quay
một vòng quanh trái đất hết bao lâu ta
làm thế nào?
- Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện
phép chia.
- GV nhận xét và giảng lại cách làm
- GV chốt cách làm:
3.Hoạt động luyện tập:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài chia sẻ
án Lớp 5/4 - 2018-2019
làm của mình trước lớp
- HS quan sát và thảo luận
42 phút 30 giây:3 =14 phút 10 giây
- Ta thực hiện chia từng số đo theo từng
đơn vị cho số chia.
- HS theo dõi.
-1 HS đọc và tóm tắt
- Ta thực hiện phép chia 7 giờ 40 phút : 4
7 giờ 40 phút
4
3 giờ = 180 phút 1 giờ 55 phút
220 phút
20 phút
0
- HS nhắc lại cách làm
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở, chia sẻ trước lớp lớp
- GV nhận xét củng cố cách chia số a) 24 phút 12 giây: 4
đo thời gian với một số tự nhiên
24phút 12giây
4
0
12giây
6 phút 3 giây
0
b) 35giờ 40phút : 5
35giờ 40phút
5
0
7 giờ 8 phút
40 phút
0
c) 10giờ 48phút : 9
10giờ 48phút
9
1giờ = 60phút
1giờ 12phút
108phút
18
0
d) 18,6phút : 6
18,6phút
6
06
3,1 phút
Giáo viên : Phan Văn Lấn
7
Trường TH Phước Vân
Tuần 26 Sáng
án Lớp 5/4 - 2018-2019
0
- HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau đó chia
4.Hoạt động vận dụng:
sẻ trước lớp.
Bài 2: HĐ cá nhân
Bài giải
- Cho HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau Thời gian người đó làm việc là:
đó chia sẻ trước lớp.
12 giờ - 7 giờ 30 phút = 4 giờ 30 phút
- GV nhận xét, kết luận
Trung bình người đó làm 1 dụng cụ hết
số nhiêu thời gian là:
4 giờ 30 phút : 3 = 1 giờ 30 phút
Đáp số: 1 giờ 3o phút
5.Hoạt động tìm tịi mở rộng:
- Nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn - HS nghe và thực hiện
bị bài sau.
Tập làm văn (Tiết 51)
TẬP VIẾT ĐOẠN HỘI THOẠI.
I. Mục tiêu:
-Tập viết 1 đoạn hội thoại trao đổi tình hình và kết quả học tập trong thời gian qua.
II. Chuẩn bị: Phương pháp: thực hành,luyện tập , trình bày
III. Các hoạt động:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Hoạt động khởi động:
- Cho HS thi đọc lại màn kịch Xin Thái - HS thi đọc
sư tha cho đã được viết lại.
- GV nhận xét
- HS nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức :
Bài 1: HĐ cặp đôi
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu và đoạn - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
trích Thái sư Trần Thủ Độ thảo luận
cặp đơi:
- Các nhân vật trong đoạn trích là - Trần Thủ Độ, Linh Từ Quốc Mẫu,
những ai?
người quân hiệu và một số gia nơ.
- Nội dung của đoạn trích là gì?
- Linh Từ Quốc Mẫu khóc lóc phàn nàn
với chồng vì bà bị kẻ dưới coi thường.
Trần Thủ Độ cho bắt người qn hiệu
đó đến và kể rõ sự tình. Nghe xong ông
khen ngợi và ban thưởng cho người
quân hiệu.
Bài 2: HĐ nhóm
- Gọi 3 HS đọc yêu cầu, nhân vật, cảnh - 3 HS nối tiếp nhau đọc từng phần của
trí, thời gian gợi ý đoạn đối thoại
bài tập 2
- GV nhắc HS :
+ SGK đã cho sẵn gợi ý ... Nhiệm vụ - HS theo dõi
của các em là viết tiếp các lời thoại dựa
Giáo viên : Phan Văn Lấn
8
Trường TH Phước Vân
Tuần 26 Sáng
án Lớp 5/4 - 2018-2019
theo 6 gợi ý để hoàn chỉnh màn kịch .
+ Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của
các nhân vật: Thái sư, phu nhân, người
quân hiệu.
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm, sử - HS làm bài theo nhóm bàn
dụng một nhóm viết trên bảng phụ
- Trình bày kết quả
- 1 nhóm trình bày bài của mình, lớp
theo dõi nhận xét
- GV nhận xét, bổ sung
- Gọi các nhóm khác đọc tiếp lời thoại - Các nhóm khác đọc lời thoại của
của nhóm.
nhóm mình
Bài 3: HĐ nhóm
- HS đọc yêu cầu bài tập
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- Tổ chức cho HS diễn màn kịch trên - HS trao đổi theo nhóm, phân vai đọc
trong nhóm.
và diễn lại màn kịch theo các vai:
* Gợi ý HS: Khi diễn kịch không phụ + Người dẫn chuyện
thuộc quá vào lời thoại, người dẫn + Trần Thủ Độ
chuyện phải giới thiệu màn kịch, nhân + Linh Từ Quốc Mẫu
vật, cảnh trí, thời gian xảy ra câu + Người quân hiệu
chuyện
- Tổ chức cho HS diễn kịch trước lớp
- 2-3 nhóm diễn kịch trước lớp
- Nhận xét và bình chọn nhóm diễn
kịch hay
3.Hoạt động tìm tịi mở rộng:
- Nhận xét giờ học
- HS nghe
- Dặn HS về nhà viết đoạn đối thoại
vào vở và chuẩn bị bài sau
Tiếng Anh
Giáo viên chun dạy
Ngày dạy : Thứ tư ngày 27/02/2019
TẬP ĐỌC (Tiết 52)
HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễm cảm bài văn phù hợp với nội dung miêu tả.-Hiểu nội dung và ý
nghóa: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hoá của dân tộc. (Trả lời
được các câu hỏi trong SGK).
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Tranh ảnh lễ hội dân gian. + HS:
SGK
tranh ảnh Sưu tầm. Phương pháp: đàm thoại, thực hành.
III. Các hoạt động:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Hoạt động khởi động:
Giáo viên : Phan Văn Lấn
9
Trường TH Phước Vân
Tuần 26 Sáng
án Lớp 5/4 - 2018-2019
- Cho HS thi đọc nối tiếp bài “Nghĩa - HS thi đọc
thầy trò”
- GV nhận xét
- HS nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi vở
- HS ghi vở
2. Hoạt động luyện đọc:
- HS đọc toàn bài một lượt
- Một học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm
chia đoạn:
- Đọc nối tiếp từng đoạn, báo cáo tìm - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1 trong
từ khó đọc
nhóm , kết hợp luyện đọc từ khó.
- Đọc nối tiếp từng đoạn, báo cáo tìm - 4 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2 trong
câu khó đọc.
nhóm , kết hợp giải nghĩa từ, luyện đọc
câu khó.
- Cho HS thi đọc đoạn trước lớp
- Học sinh đọc đoạn trước lớp.
- HS đọc cả bài
- 1 HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm bài văn
- HS nghe
3. Hoạt động tìm hiểu bài:
* Mục tiêu:Hiểu nội dung và ý nghĩa: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp
văn hoá của dân tộc (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
(Giúp đỡ HS nhóm M1,2 trả lời được câu hỏi theo yêu cầu)
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu - HS thảo luận, chia se trước lớp:
hỏi sau dó chia sẻ trước lớp:
1. Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân - Bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân đánh
bắt nguồn từ đâu?
giặc của người Việt cổ bên bờ sông Đáy
ngày xưa.
2. Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu - Khi tiếng trống hiệu vừa dứt, bốn
cơm?
thành viên … cho cháy thành ngọn lửa.
3. Tìm những chi tiết cho thấy thành - Mỗi người một việc: Người ngồi vót
viên của mỗi hội thổi cơm thi đều phối những thanh tre già thành những chiếc
hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau?
đũa bông, .. thành gạo người thì lấy
nước thổi cơm.
4. Tại sao nói việc giật giải trong cuộc - Vì giật được giải trong cuộc thi là
thi là “niềm tự hào khó có gì sánh nổi bằng chứng cho thấy đội thi rất tài giỏi,
đối với dân làng”?
khéo léo, nhanh nhẹn thông minh của cả
tập thể.
- Giáo viên tóm tắt nội dung chính.
- HS nghe
4.Vận dụng: Luyện đọc hay
- HS nối tiếp nhau đọc toàn bài
- Cả lớp theo dõi tìm giọng đọc đúng
- Giáo viên chọn 1 đoạn tiêu biểu rồi - Học sinh luyện đọc diễn cảm.
hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm.
- Thi đọc
- HS thi đọc diễn cảm
- GV và HS bình chọn người đọc hay - HS bình chọn
nhất.
5.Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Nhận xét giờ học.
- HS nghe
Giáo viên : Phan Văn Lấn
10
Trường TH Phước Vân
- Chuẩn bị tiết sau
Tuần 26 Sáng
án Lớp 5/4 - 2018-2019
- HS nghe và thực hiện
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết:- Nhân, chia số đo thời gian.- Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải
các bài toán có nội dung thực tế. Bài 1(c,d), Bài 2(a,b), Bài 3Bài 4
II. Chuẩn bị:+ GV:Bảng phu, SGKï. + HS: SGK, VBT. Phương pháp: Thực
hành. Luyện tập
III. Các hoạt động:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Hoạt động khởi động:
- Cho HS hát
- HS hát
- Cho HS chơi trị chơi "Hộp q bí - HS chơi trò chơi
mật" nội dung các câu hỏi về các đơn
vị đo thời gian.
- GV nhận xét
- HS nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghi vở
2.Hoạt động luyện tập:
Bài 1(c,d) : HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Tính
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân
- Học sinh thực hiện nhân, chia số đo
- Giáo viên nhận xét chữa bài. - -Yêu thời gian, sau đó chia sẻ kết quả:
cầu HS nêu lại cách thực hiện nhân, c) 7 phút 26 giây x 2 = 14 phút 52 giây
chia số đo thời gian
d) 14 giờ 28 phút : 7 = 2 giờ 4 phút.
Bài 2(a,b) : HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài
- Tính
- Học sinh thực hiện tính giá trị biểu
thức với số đo thời gian.
- Giáo viên và học sinh nhận xét chữa a) (3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút) x 3
bài.
= 6 giờ 5 phút x 3
= 18 giờ 15 phút
b) 3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút x 3
= 3 giờ 40 phút + 7 giờ 15 phút
= 10 giờ 55 phút
Bài 3: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc đề bài
- Học sinh nêu yêu cầu đầu bài toán.
- Giáo viên gọi học sinh thảo luận - Học sinh lên bảng giải bài tốn theo 2
nhóm tìm cách giải rồi chia sẻ kết quả
cách, chia sẻ kết quả:
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
Giải
Cách 1: Số sản phẩm làm trong 2 tuần
7 + 8 = 15 (sản phẩm)
Thời gian làm 15 sản phẩm là:
1 giờ 8 phút x 15 = 17 (giờ)
Đáp số: 17 giờ
Giáo viên : Phan Văn Lấn
11
Trường TH Phước Vân
Tuần 26 Sáng
án Lớp 5/4 - 2018-2019
Cách 2: Thời gian làm 7 sản phẩm là:
1 giờ 8 phút x 7 = 7 giờ 56 phút
Thời gian làm 8 sản phẩm:
1 giờ 8 phút x 8 = 9 giờ 4 phút
Thời gian làm số sản phẩm trong 2 lần
là:
7 giờ 56 phút + 9 giờ 4 phút = 17 giờ
Đáp số: 17 giờ
4.Hoạt động vận dụng
Bài 4:
- Bài yêu cầu làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài
- Giáo viên nhận xét, kết luận
- Điền dấu >;< = thích hợp vào chỗ
chấm
- Học sinh tự giải vào vởsau đó chia sẻ
kết quả
45, giờ > 4 giờ 5 phút
8 giờ 16 phút – 1 giờ 25 phút = 2 giờ
17 phút x 3
6 giờ 51 phút
= 6 giờ 51
phút
26 giờ 25 phút : 5 = 2 giờ 40 phút + 2
giờ 45 phút= 5 giờ 17 phút
=5
giờ 17 phút
5.Hoạt động tìm tịi mở rộng:
- Nhận xét giờ học,giao bài về nhà.
- HS nghe
Chính tả : ( Tiết 26)
LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG
I. Mục tiêu:
-Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn.
-Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững quy tắc viết hoa
tên riêng nước ngoài, tên ngày lễ.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Giấy khổ to viết sẵn quy tắc viết hoa tên người tên địa lý ngoài. Giấy
khổ to để học sinh làm bài tập 2. + HS: SGK, vở BT.Phương pháp: Nghe viết
III. Các hoạt động:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động khởi động:
- Cho HS hát
- HS hát
- Gọi 2 đội lên thi viết lên bảng các - HS lên bảng thi viết các tên: Sác –lơ,
tên riêng chỉ người nước ngoài, địa Đác –uyn, A - đam, Pa- xtơ, Nữ Oa, Ấn
danh nước ngoài
Độ...
- GV nhận xét
- HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS mở vở
2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:
Giáo viên : Phan Văn Lấn
12
Trường TH Phước Vân
Tuần 26 Sáng
Tìm hiểu nội dung đoạn văn
- Gọi HS đọc đoạn văn
- Nội dung của bài văn là gì?
án Lớp 5/4 - 2018-2019
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm
- Bài văn giải thích lịch sử ra đời Ngày
Quốc tế lao động.
Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn
- HS tìm và nêu các từ : Chi–ca – gô, Mĩ,
Ban – ti- mo, Pít – s bơ -nơ
- Yêu cầu HS đọc và viết một số từ - HS đọc và viết
khó
- Nêu quy tắc viết hoa tên người, tên - 2 HS nối tiếp nhau trả lời, lớp nhận xét
địa lí nớc ngồi?
và bổ sung
- GV nhận xét, nhắc HS ghi nhớ cách
viết hoa tên riêng, tên địa lí nước
ngồi
+ Lưu ý HS: Ngày Quốc tế lao động
là tên riêng của ngày lễ nên ta cũng
viết hoa..
3. HĐ viết bài chính tả, kiểm tra và nhận xét bài :
- GV đọc mẫu lần 1.
- HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm)
- HS viết theo lời đọc của GV.
- GV đọc lần 3.
- HS sốt lỗi chính tả.
- GV kiểm tra 7-10 bài.
- Thu bài kiểm tra
- Nhận xét bài viết của HS.
- HS nghe
4.Hoạt động vận dụng:
Bài 2: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
Tác giả bài Quốc tế ca
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp. Nhắc - HS làm bài theo cặp dùng bút chì gạch
HS dùng bút chì gạch dưới các tên chân dưới các tên riêng và giải thích cách
riêng tìm được trong bài và giải thích viết hoa các tên riêng đó: VD: Ơ- gien
cho nhau nghe về cách viết những tên Pô- chi - ê; Pa - ri;
Pi- e Đơ- gây- tê....
riêng đó.
là tên người nước ngồi được viết hoa
-1 HS làm trên bảng phụ, HS khác mỗi chữ cái đầu của mỗi bộ phận, giữa
nhận xét
các tiếng trong một bộ phận được ngăn
- GV chốt lại các ý đúng và nói thêm cách bởi dấu gạch.
để HS hiểu
+ Cơng xã Pa- ri: Tên một cuộc cách
mạng. Viết hoa chữ cái đầu
+ Quốc tế ca: tên một tác phẩm, viết
hoa chữ cái đầu.
- Lịch sử ra đời bài hát, giới thiệu về tác
- Em hãy nêu nội dung bài văn ?
giả của nó.
5.Hoạt động tìm tịi mở rộng:
- Nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn - HS nghe và thực hiện
bị bài sau.
Giáo viên : Phan Văn Lấn
13
Trường TH Phước Vân
Tuần 26 Sáng
án Lớp 5/4 - 2018-2019
Thể dục
Giáo viên chun dạy
Ngày dạy : Thứ năm ngày 28/02/2019
LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU
I. Mục tiêu:
- Hiểu và nhận biết được những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương và những
từ dùng để thay thế trong BT1; thay thế được những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn
văn theo yêu cầu của BT2;
II. Chuẩn bị: Phương pháp: đàm thoại, thực hành.
III. Các hoạt động:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Hoạt động khởi động:
- Cho HS chơi trị chơi "Chiếc hộp bí - HS chơi trò chơi
mật", nội dung do GV gợi ý:
+ Nêu nghĩ của từ truyền thống và đặt
câu với từ đó.
+ Nêu một từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ
đến nhân vật lịch sử
- GV nhận xét
- HS nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghi vở
3.Hoạt động luyện tập:
Bài 1: HĐ cặp đôi
- Cho HS đọc yêu cầu và nội dung bài - - 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- Gợi ý HS đánh số thứ tự câu văn, - HS hoạt động theo cặp: tìm những từ
dùng bút chì gạch chân dưới những từ ngữ nói về Phù Đổng Thiên Vương.
ngữ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên
Vương.
- Cho HS trình bày kết quả
- Phù Đổng Thiên Vương, trang nam
nhi, tráng sĩ ấy, người con trai làng Phù
Đổng
- Việc dùng các từ ngữ khác thay thế + Tác dụng: tránh lặp từ, làm cho diễn
cho nhau như vậy có tác dụng gì?
đạt sinh động hơn.
- GV nhận xét và chốt lời giải đúng.
Chú ý: Liên kết câu bằng cách dùng đại
từ thay thế, có tác dụng tránh làm trùng
lặp và rút gọn văn bản. Còn việc dùng
từ đồng nghĩa hoặc dùng từ ngữ cùng
chỉ về một đối tượng để liên kết (như
đoạn trên) có tác dụng tránh lặp, cung
cấp thêm thông tin phụ (làm rõ thêm về
đối tượng)
Bài 2: HĐ cặp đôi
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- HS đọc yêu cầu của bài
- 2 yêu cầu:
- Bài có mấy yêu cầu?
+ Xác định từ lặp lại
Giáo viên : Phan Văn Lấn
14
Trường TH Phước Vân
Tuần 26 Sáng
án Lớp 5/4 - 2018-2019
+ Thay thế những từ ngữ đó bằng đại từ
hoặc từ đồng nghĩa.
- HS làm bài theo cặp
- Yêu cầu HS làm bài.
- HS trao đổi so sánh cách diễn đạt của
- Gọi HS phát biểu nêu nhận xét về 2 2 đoạn văn và nêu kết quả.
đoạn văn.
VD : (1) Triệu Thị Trinh quê ở vùng
- GV nhận xét, kết luận
núi Quan Yên ( Thanh Hoá ) .( 2 )
Triệu Thị Trinh xinh xắn , tính cách
mạnh mẽ, thích võ nghệ ......
Có thể thay: (2 )_ Người thiếu nữ họ
Triệu ...(3 ) Nàng ......
5.Hoạt động tìm tịi mở rộng:.
- Nhận xét giờ học,giao bài về nhà.
- HS nghe
Mỹ thuật
Giáo viên chun dạy
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Biết cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian.- Vận dụng để giải các bài toán có
nội dung thực tế. - HS làm được các BT1, 2a, 3, 4(dịng 1, 2).
II. Chuẩn bị: + GV:SGK + HS: - Vở bài tập.
III. Các hoạt ñoäng:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Hoạt động khởi động:
- Cho HS hát
- HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghi vở
2.Hoạt động luyện tập:
Bài 1: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu bài
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- Yêu cầu HS tự làm bài và chia sẻ
- HS làm bài vào vở, sau đó HS lên
- GV nhận xét và kết luận, củng cố về bảng làm bài, chia sẻ
cách cộng, trừ, nhân, chia số đo thời a. 17 giờ 53 phút + 4 giờ 15 phút
gian.
= 22 giờ 8 phút
b. 45 ngày 23 giờ – 24 ngày 17 giờ
= 21 ngày 6 giờ
6 giờ 15 phút x 6 = 37 giờ 30 phút
c. 21 phút 15 giây : 5 = 4 phút 15 giây
Bài 2a: HĐ cá nhân
- 1 HS đọc
- HS đọc yêu cầu bài
- Cho HS nhắc lại thứ tự thực hiện các - HS nêu lại thứ tự thực hiện các phép
tính trong mỗi biểu thức.
phép tính trong mỗi biểu thức.
- HS tự làm bài, GV giúp đỡ HS còn - HS làm bài vào vở, sau đó HS làm bài
trên bảng, chia sẻ cách làm
chậm
+ Yêu cầu HS so sánh hai dãy tính - HS so sánh và nêu (…vì thứ tự thực
hiện các phép tính trong mỗi dãy tính là
Giáo viên : Phan Văn Lấn
15
Trường TH Phước Vân
Tuần 26 Sáng
án Lớp 5/4 - 2018-2019
trong mỗi phần cho biết vì sao kết quả khác nhau)
lại khác nhau?
a) (2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút ) x 3
- GV nhận xét và chốt kết quả đúng
=
5 giờ 45 phút
x3
= 15 giờ 135 phút hay 17 giờ 15 phút
2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút x 3
= 2 giờ 30 phút + 9 giờ 45 phút
= 11 giờ 75 phút hay 12 giờ 15 phút
Bài 3: HĐ cặp đôi
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả
lời đúng:
- Cho HS thảo luận nhóm đơi nêu cách - HS làm bài theo cặp, trình bày kết
làm. Khuyến khích HS tìm nhiều cách quả.
giải khác nhau.
Hẹn : 10 giờ 40 phút
- GV nhận xét chữa bài
Hương đến : 10 giờ 20 phút
Hồng đến : muộn 15 phút
Hương chờ Hồng: …? phút
A. 20 phút
B. 35phút
C. 55 phút
D. 1giờ 20 phút
Đáp án B: 35 phút
- HS đọc
- Cả lớp theo dõi
3.Hoạt động vận dụng:
Bài 4(dịng 1, 2): HĐ nhóm
- HS thảo luận nhóm
- HS nêu u cầu
- HS trình bày bài
- Yêu cầu HS đọc thời gian đến và đi
Bài giải
của từng chuyến tàu.
Thời gian đi từ Hà Nội đến Hải Phịng
- Cho HS thảo luận nhóm tìm cách làm là:
- Yêu cầu HS làm bài, trình bày bài giải 8 giờ 10 phút - 6 giờ 5 phút = 2 giờ 5
- GV chốt lại kết quả đúng
phút
Thời gian đi từ Hà Nội đến Lào Cai là:
(24 giờ – 22 giờ) + 6 giờ = 8 giờ.
Đáp số: 8 giờ
4.Hoạt động tìm tịi mở rộng:.
- Nhận xét giờ học,giao bài về nhà.
- HS nghe
Tiếng Anh
Giáo viên chun dạy
Ngày dạy : Thứ sáu ngày 01/03/2019
TRẢ BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT
I. Mục tiêu:
-Biết rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài; viết lại được một đoạn văn trong bài
cho đúng hoặc hay hơn.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng phụ ghi các đề bài của tiết viết bài văn tả đồ vật.
Phương pháp: Đọc và sửa bài .
Giáo viên : Phan Văn Lấn
16
Trường TH Phước Vân
Tuần 26 Sáng
án Lớp 5/4 - 2018-2019
III. Các hoạt động:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Hoạt động khởi động:
- Cho HS thi đọc đoạn kịch Giữ - HS thi đọc
nghiêm phép nước đã viết lại ở giờ trước.
- HS nhận xét
- GV nhận xét
- HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2.Hoạt động luyện tập:
Nhận xét chung về kết quả bài viết.
- HS lắng nghe
+ Những ưu điểm chính:
- HS đã xác định được đúng trọng tâm
của đề bài
- Bố cục: (đầy đủ, hợp lí),
- Diễn đạt câu, ý.
- Cách dùng từ, dùng hình ảnh để miêu
tả hình dáng, cơng dụng của đồ vật.
- Hình thức trình bày:
+ Những thiếu sót, hạn chế:
- Một số bài bố cục chưa rõ ràng. Nội
dung phần thân bài chưa phân đoạn rõ
ràng.
- Diễn đạt còn lủng củng, câu ý viết
còn sai, câu văn cịn mang tính liệt kê
chưa gợi tả, gợi cảm.
- Một số bài chưa biết cách sử dụng
dấu câu, chưa biết sử dụng các biện
pháp nghệ thuật (so sánh, nhân hoá)
Hướng dẫn HS chữa bài.
- GV trả bài cho từng HS
- Hướng dẫn HS chữa những lỗi chung. - Một số HS lên bảng chữa, dưới lớp
+ GV viết một số lỗi về dùng từ, chính chữa vào vở.
tả, câu để HS chữa.
Tổ chức cho HS học tập 1 số đoạn
văn hay của bạn.
- HS tự viết đoạn văn, vài em đại diện
- Y/c HS tham khảo viết lại một đoạn đọc đoạn văn.
văn cho hay hơn.
5.Hoạt động tìm tịi mở rộng:
- GV nhận xét tiết học, biểu dương - HS nghe
những em làm bài tốt, chữa bài tốt.
- Y/c các em về nhà viết lại bài văn tả
người và chuẩn bị bài sau.
Hát
Giáo viên chun dạy
VẬN TỐC
Giáo viên : Phan Văn Lấn
17
Trường TH Phước Vân
Tuần 26 Sáng
án Lớp 5/4 - 2018-2019
I. Mục tiêu:
- Có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị đo vận tốc.
- Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.- HS làm được BT1, 2.
II. Chuẩn bị: + GV: SGK. Phương pháp: Luyện tập, thực hành
III. Các hoạt động:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động khởi động
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu - HS chơi trị chơi
kết quả tính thể tích của hình lập
phương có độ dài cạnh lần lượt là :
2cm;3cm; 4cm; 5cm; 6cm..
- GV nhận xét
- HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:
Giới thiệu khái niệm về vận tốc.
Bài toán 1:
- Cho HS nêu bài toán 1 SGK, thảo
luận theo câu hỏi:
- HS đọc đề bài cho cả lớp cùng nghe
+ Để tính số ki-lơ-mét trung bình mỗi + Ta thực hiện phép chia 170 : 4
giờ ô tô đi được ta làm như thế nào?
- HS vẽ lại sơ đồ
- HS làm bài
- HS làm nháp, 1 HS lên bảng trình bày
Bài giải
Trung bình mỗi giờ ơ tơ đi được là:
170 : 4 = 42,5 (km)
Đáp số: 42,5 km
+ Vậy trung bình mỗi giờ ơ tơ đi được + Trung bình mỗi giờ ơ tơ đi được
bao nhiêu km?
42,5km
- GV giảng: Trung bình mỗi giờ ơ tơ - HS lắng nghe
đi đợc 42,5 km . Ta nói vận tốc trung
bình hay nói vắn tắt vận tốc của ơ tơ
là 42,4 km trên giờ: viết tắt là 42,5
km/giờ.
- GV cần nhấn mạnh đơn vị của bài
toán là: km/giờ.
- Qua bài toán y/c HS nêu cách tính - 1 HS nêu.
vận tốc.
- GV giới thiệu quy tắc và công thức - HS nêu: V = S : t
tính vận tốc.
Bài tốn 2:
- Yêu cầu HS đọc bài và tự làm bài.
- Vài HS nêu cách tính.
- Cho HS chữa bài.
- Gv chốt lại cách giải đúng.
3.Hoạt động luyện tập:
Giáo viên : Phan Văn Lấn
18
Trường TH Phước Vân
Tuần 26 Sáng
án Lớp 5/4 - 2018-2019
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài
- Cả lớp theo dõi
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân, vận - HS áp dụng quy tắc và tự làm bài, 1 HS
dụng trực tiếp cơng thức để tính.
lên bảng chữa bài, chia sẻ cách làm
- GV nhận xét chữa bài
Bài giải
Vận tốc của người đi xe máy đó là:
105 : 3 = 35 (km/giờ)
Đáp số: 35 km/giờ
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài
- HS đọc yêu cầu của bài
- Cho HS phân tích đề
- HS phân tích đề
- Yêu cầu HS làm bài
- HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài.
Bài giải
Vận tốc của máy bay là:
1800 : 2,5 = 720 (km/giờ)
Đáp số: 720 km/giờ
4.Hoạt động vận dụng
- HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau đó chia
Bài 3: HĐ cá nhân
sẻ trước lớp.
- Cho HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau
Bài giải
đó chia sẻ trước lớp.
1 phút 20 giây = 80 giây
- GV nhận xét, kết luận
Vận tốc chạy của người đó là
400 : 80 = 5 (m/giây)
Đáp số: 5 m/giây
5.Hoạt động tìm tịi mở rộng:
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính - HS nghe và thực hiện
vận tốc.
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về ôn bài. Xem trước bài
sau.
Địa lý : 26
KHÁI QUÁT VỀ ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN TỈNH LONG AN (2 Tiết )
1. Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính:
a. Vị trí và lãnh thổ:
Long An là tỉnh thuộc vùng Đồng bằng sơng Cửu Long, diện tích: 4.492,4
2
km .
-Chỉ vị trí của tỉnh Long An trên bản đồ hành chính Việt Nam và bản đồ hành
chính tỉnh Long An.
-Nêu tên những tỉnh, thành phố và nước nào giáp lãnh thổ tỉnh Long An.
-Dựa vào bảng số liệu dưới đây, hãy cho biết những tỉnh có diện tích lớn hơn và
nhỏ hơn Long An.
Giáo viên : Phan Văn Lấn
19
Trường TH Phước Vân
Tỉnh
1. Kiên Giang
2. Cà Mau
3. Long An
4. An Giang
5. Đồng Tháp
6. Sóc Trăng
Tuần 26 Sáng
Diện tích
(km2)
6.348,5
5.294,9
4.492,4
3.536,7
3.377,0
3.311,6
án Lớp 5/4 - 2018-2019
Tỉnh
8. Bạc Liêu
9. Bến Tre
10. Trà Vinh
11. Hậu Giang
12. Vĩnh Long
13. Cần Thơ
Diện tích (km2)
2.468,7
2.360,6
2.341,2
1.602,5
1.496,8
1.409,0
Bảng số liệu diện tích một số tỉnh Đồng bằng sơng Cửu Long
b. Phân chia hành chính:
Long An gồm có thành phố Tân An, thị xã Kiến Tường và 13 huyện.
Quan sát hình 1, cho biết tên thành phố, thị xã và các huyện tỉnh Long An?
2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
a. Địa hình:
Chủ yếu là địa hình bằng phẳng, bị chia cắt bởi hệ thống sơng ngịi và kênh
rạch chằng chịt.
b. Khí hậu:
Khí hậu nhiệt đới, gió mùa, ẩm. Có hai mùa rõ rệt. Lượng mưa trung bình
1713 mm. Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm 26,70C.
Dựa vào lượng mưa trung bình năm và nhiệt độ trung bình các tháng trong
năm của Long An, hãy cho biết đặc điểm của khí hậu Long An?
c. Sơng ngịi:
Hệ thống sơng ngịi có hai sơng lớn là Vàm Cỏ Đơng và Vàm Cỏ Tây và các
kênh rạch chằng chịt, khá thuận lợi cho giao thông đường thủy và sản xuất
nông nghiệp.
Em hãy kể tên hai con sông lớn ở Long An?
d. Đất:
Có 6 nhóm đất chính:Nhóm đất phù sa.Nhóm đất xám.Nhóm đất mặn.
Nhóm đất phèn.Nhóm đất cát.Nhóm đất than bùn.
Em hãy kể tên các nhóm đất chính ở Long An?
Đất là nguồn tài ngun q giá nhưng có hạn. Vì vậy, việc sử dụng đất cần
đi đôi với việc bảo vệ và cải tạo.
e. Sinh vật:
Giáo viên : Phan Văn Lấn
20