Thứ tư, ngày 16 tháng 01 năm 2019
Mơn: Tốn
Tiết 103
QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết quy đồng mẫu số hai phân số trong trường hợp đơn giản.
- HS làm được các bài tập : BT1
- HS làm toán nhanh
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC:
- Giáo viên: Tivi, bảng phụ, nam châm, sách giáo khoa.
- Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 1 HS nhắc lại cách rút gọn phân -HS trả lời: Xem xét tử số và mẫu số
số.
cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn
hơn 1. Chia cả tử và mẫu cho số đó.
Làm vậy cho đến khi nhận được phân
số tối giản.
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em - HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
làm các BT:
- HS dưới lớp làm bài vào bảng con và
20
…
15
nhận xét bài của bạn.
a) 32 = 8
; b) 35 =
3
…
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Tiết tốn hơm nay giúp các em biết
cách quy đồng mẫu số các phân số.
- Ghi tựa lên bảng.
b) Hướng dẫn cách quy đồng mẫu số
hai phân số:
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại tựa bài.
- GV nêu vấn đề: VD/a (SGK/115)
1
Cho hai phân số 3
2
và 5 . Hãy tìm
hai phân số có cùng mẫu số, trong đó có
1
một phân số bằng 3
2
bằng 5 ?
1
2
và một phân số - Hai phân số 3 và 5
khác mẫu số
-HS thảo luận nhóm, tìm cách giải
quyết:
1
1 ×5
5
-GV gọi HS nhận xét mẫu số của 2 phân
= 3 × 5 = 15
3
số ban đầu.
2
2×3
6
-GV gợi ý:
=
=
5
5×3
15
+Để tìm được 2 phân số như đề bài yêu
cầu, các em phải biến đổi từ 2 phân số đã
cho thành 2 phân số mới và có cùng mẫu -HS trình bày: nhân cả tử số và mẫu số
của phân số này với mẫu số của phân số
số.
kia.
+Mẫu số mới là số vừa chia hết cho 3
vừa chia hết cho 5
+ GV chốt lại: nhân cả tử số và mẫu số
của phân số này với mẫu số của phân số
kia.
- Nêu đặc điểm chung của hai phân số
5
15
6
và 15 ?
-Cho HS nhận xét 2 cặp phân số bằng
nhau?
-15 gọi là mẫu số chung của hai phân số
1
3
và
- Cùng có mẫu số là 15.
5
1
- 15 = 3
và
6
15
2
= 5
- HS lắng nghe.
2
5
1
- GV giới thiệu: Từ 3 và
2
5
5
6
chuyển thành 15 và 15 theo cách + Nghĩa là làm sao cho mẫu số của các
phân số đó bằng nhau mà mỗi phân số
như trên gọi là quy đồng mẫu số hai phân
mới vẫn bằng phân số cũ tương ứng.
số.
- “Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ
+ Vậy quy đồng mẫu số hai phân số có
nghĩa là gì?
- Cho HS nêu lại cách quy đồng mẫu số
hai phân số.
nhất nhân với mẫu số của phân số thứ
hai. Lấy tử số và mẫu số của phân số
thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ
nhất.”
- 1 HS nêu yêu cầu.
5 1
và
6
4 .
a/
c) Thực hành:
Bài 1: (sgk/116) Cho HS nêu yêu cầu bài
Ta
tập.
1 1×6 6
=
=
-Câu a: GV làm mẫu trên bảng phụ và
4 4×6 24
hướng dẫn HS cách trình bày (vì đây là
dạng bài mới). Cho HS làm lại vào bảng
3 3
và
con. Có thể chỉ học sinh cách tính nhẩm
5
7 .
b/
để làm bài nhanh hơn.
- Câu b: Chia lớp thành 2 đội cho thi đua
Ta
xem bên nào nhẩm ra đáp án nhanh và
3 3×5 15
đúng nhất.
=
=
-Câu c: cho cả lớp làm bài vào vở. 1 HS
lên bảng làm. Thu 4 tập bất kỳ để chấm
bài.
- GV chotts nhận xét.
7 7×5 35
9 8
và
8
9 .
c/
Ta
có:
8 8×8 64
=
=
9 9×8 72
5 5×4 20
=
=
6
6×4
24 ;
có
3 3×7 21
=
=
5
5×7
35 ;
có:
9 9×9 81
=
=
8 8×9 72 ;
4. Củng cố - Dặn dò:
-Cho HS chơi trò chơi “Ngơi sao may
mắn” (nếu cịn thời gian)
- HS nêu lại cách thực hiện quy đồng
mẫu số các phân số.
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà - HS phát biểu ý kiến.
ôn và làm các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị bài tiếp theo “Quy đồng mẫu
- Cả lớp lắng nghe ghi nhớ về nhà thực
số các phân số (tt)”.
hiện.
* Rút kinh nghiệm tiết dạy :