Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

PHẠM THỊ THANH HIẾU PHÂN TÍCH DANH mục THUỐC sử DỤNG tại BỆNH VIỆN y học cổ TRUYỀN hải PHÒNG năm 2019 LUẬN văn dược sĩ CHUYÊN KHOA cấp i

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 77 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI

PHẠM THỊ THANH HIẾU

PHÂN TÍCH DANH MỤC THUỐC SỬ DỤNG
TẠI BỆNH VIỆN Y HỌC CỔ TRUYỀN
HẢI PHÒNG NĂM 2019

LUẬN VĂN DƯỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP I
Chuyên ngành: Tổ chức quản lý dược
Mã số: 60720412

Người hướng dẫn khoa học
Nơi thực hiện
Thời gian thực hiện

: TS. Đỗ Xuân Thắng
: Trường Đại Học Dược Hà Nội
: Tháng 7/2020 - tháng 11/2020

HÀ NỘI 2020


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành luận văn này, tơi đã nhận được sự giúp đỡ rất nhiều của
thầy cô, bạn bè, đồng nghiệp và người thân.
Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới TS. Đỗ Xuân
Thắng, trường đại học Dược Hà nội, người đã trực tiếp hướng dẫn tơi trong
suốt thời gian thực hiện, hồn thành luận văn này.


Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, phịng sau đại học, các
thầy cơ giáo trường Đại học Dược Hà Nội đã truyền đạt kiến thức và tạo
điều kiện cho tơi trong q trình học tập, nghiên cứu tại trường thời gian qua.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các đồng nghiệp ở Bệnh
viện Y học cổ truyền Hải Phịng nơi tơi đang cơng tác và thực hiện đề tài
này, đã tạo điều kiện cho tôi về mọi mặt để tôi học tập, nghiên cứu cũng như
trong q trình thu thập số liệu hồn thành cho luận văn này
Cuối cùng, tôi cũng xin bày tỏ lịng biết ơn tới gia đình, bạn bè, đồng
nghiệp và người thân đã luôn đồng hành, động viên, giúp đỡ và đóng góp ý
kiến cho tơi trong suốt thời gian học tập cũng như trong thời gian thực hiện
đề tài này.
Hải Phòng ngày 28 tháng 11 năm 2020
Học viên

Phạm Thị Thanh Hiếu


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................ 1
TỔNG QUAN ............................................................................................................ 3

1.1. Khái niệm danh mục thuốc, vị thuốc và xây dựng danh mục thuốc
bệnh viện. ............................................................................................... 3
1.1.1. Khái niệm danh mục thuốc ................................................................
1.1.2. Nguyên tắc xây dựng DMT bệnh viện ............................................. 4

1.1.3. Các bước xây dựng danh mục thuốc bệnh viện ............................... 5
1.1.4. Các tiêu chí lựa chọn thuốc .............................................................. 5
1.1.5. Hội đồng thuốc và điều trị (HĐT&ĐT) ........................................... 6
1.2. Một số văn bản pháp luật liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu của đề
tài ............................................................................................................ 6
1.3. Một số phương pháp phân tích sử dụng thuốc .................................. 8
1.3.1. Phương pháp phân tích nhóm điều trị .............................................. 8
1.3.2. Phương pháp phân tích ABC ........................................................... 9
1.3.3. Phương pháp phân tích VEN ......................................................... 10
1.4. Thực trạng áp dụng các phương pháp phân tích sử dụng thuốc tại
việt nam. ............................................................................................... 10
1.5. Thực trạng sử dụng thuốc YHCT tại việt nam. ............................... 11
1.5.1. Tình hình sử dụng thuốc YHCT tại Việt nam ................................ 11
1.5.2. Cơ cấu Vị thuốc được sử dụng tại bệnh viện YHCT ..................... 13
1.5.3. Cơ cấu Chế phẩm được sử dụng .................................................... 14
1.5.4. Cơ cấu thuốc được sử dụng theo nhóm TDDL tại một số bệnh viện
......................................................................................................... 15
1.5.5. Cơ cấu và giá trị tiền thuốc chế phẩm YHCT theo nhóm tác dụng 16
1.5.6. Tình hình sử dụng vitamin và thuốc bổ trợ ........................................
1.5.7. Thực trạng sử dụng thuốc theo đường dùng .................................. 18
1.5.8. Tình hình sử dụng thuốc generic, thuốc biệt dược gốc .................. 18


1.6. Vài nét về bệnh viện Y học cổ truyền Hải Phịng ............................ 19
1.6.1. Mơ hình tổ chức tại Bệnh viện Y học cổ truyền Hải Phòng .......... 20
1.6.2. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức khoa dược ...................... 21
1.6.3. Mơ hình bệnh tật của Bệnh viện YHCT Hải Phịng năm 2019 ..... 24
1.7. Tính cấp thiết của đề tài. .................................................................... 25
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................. 26


2.1. Đối tượng nghiên cứu. ........................................................................ 26
2.2. Đối tượng thu thập dữ liệu ................................................................. 26
2.3. Thời gian, địa điểm nghiên cứu ......................................................... 26
2.4. Phương pháp nghiên cứu. .................................................................. 26
2.4.1. Các biến số nghiên cứu .................................................................. 26
2.4.2. Thiết kế nghiên cứu ........................................................................ 30
2.4.3. Phương pháp thu thập số liệu ......................................................... 30
2.4.4. Phân tích danh mục thuốc sử dụng ................................................ 31
2.4.5. Xử lý, phân tích số liệu và trình bày kết quả ................................. 32
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................. 35

3.1. Cơ cấu danh mục thuốc,vị thuốc được sử dụng tại bệnh viện
YHCT Hải Phòng năm 2019 ............................................................. 35
3.1.1. Cơ cấu thuốc theo nhóm thuốc tân dược, chế phẩm y học cổ truyền
và vị thuốc y học cổ truyền. ............................................................ 35
3.1.2. Cơ cấu danh mục vị thuốc y học cổ truyền theo nhóm tác dụng dược
lý...................................................................................................... 36
3.1.3 Cơ cấu nhóm thuốc Bổ khí ............................................................. 37
3.1.4 Cơ cấu nhóm thuốc Bổ huyết ......................................................... 38
3.1.5. Cơ cấu nhóm thuốc An thần ........................................................... 39
3.1.6. Cơ cấu nhóm chế phẩm yhct theo nhóm tác dụng dược lý ............ 39
3.1.7. Cơ cấu danh mục thuốc tân dược theo nhóm tác dụng dược lý ..... 40
3.1.8. Cơ cấu nhóm vị thuốc y học cổ truyền theo nguồn gốc xuất xứ. . 41
3.1.9. Cơ cấu thuốc hóa dược,thuốc từ dược liệu theo nguồn gốc, xuất xứ42
3.1.10. Cơ cấu sử dụng thuốc nhập khẩu có hoạt chất trong Thông tư
03/2019/TT- BYT ........................................................................... 43
3.1.11. Cơ cấu thuốc đơn thành phần và đa thành phần trong DMT tân
dược được sử dụng tại bệnh viện .................................................... 43



3.1.12. Cơ cấu thuốc biệt dược gốc và thuốc generic trong danh mục
thuốc tân dược sử dụng năm 2019 .................................................. 44
3.1.13. Cơ cấu thuốc tân dược theo đường dùng ..................................... 44
3.1.14. Cơ cấu thuốc theo quy chế thuốc thường; thuốc gây nghiện, thuốc
hướng tâm thần và tiền chất ................................................................
3.2. Phân tích danh mục vị thuốc theo ABC, thuốc tân dược và chế
phẩm đã sử dụng tại Bệnh viện theo phương pháp ABC/VEN ...... 45
3.2.1. Phân tích DM vị thuốc YHCT theo phương pháp ABC ................ 45
3.2.2. Cơ cấu vị thuốc nhóm A theo nhóm tác dụng dược lý. ................. 46
3.2.3 Phân tích DMT tân dược, chế phẩm theo phương pháp ABC. ....... 47
3.2.4. Dược lý nhóm A ............................................................................. 48
3.2.5. Các thuốc cụ thể trong nhóm A...................................................... 49
3.2.6. phân tích VEN thuốc hóa dược, thuốc từ dược liệu ....................... 50
3.2.7. Phân tích cơ cấu DMT tân dược và chế phẩm yhct theo ma trận
ABC/VEN ....................................................................................... 50
3.2.8. Thuốc sử dụng theo nhóm dược lý nhóm BN ................................ 51
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN ....................................................................................... 52

4.1. Cơ cấu danh mục thuốc,vị thuốc, chế phẩm được sử dụng tại bệnh
viện YHCT Hải Phòng năm 2019 ..................................................... 52
4.1.1. Về cơ cấu thuốc theo nhóm vị thuốc, chế phẩm y học cổ truyền và
thuốc hóa dược. ............................................................................... 52
4.1.2. Cơ cấu vị thuốc y học cổ truyền theo nhóm tác dụng dược lý....... 53
4.1.3 Nhóm giá trị những vị thuốc dùng nhiều trong năm 2019 ..................
4.1.4. Cơ cấu nhóm chế phẩm yhct theo nhóm tác dụng dược lý ............ 53
4.1.5. Cơ cấu danh mục thuốc hóa dược theo nhóm tác dụng dược lý .... 53
4.1.6. Cơ cấu nhóm vị thuốc Y học cổ truyền theo nguồn gốc xuất xứ ... 54
4.1.7. Cơ cấu thuốc hóa dược - thuốc từ dược liệu theo nguồn gốc xuất xứ54
4.1.8. Về cơ cấu thuốc nhập khẩu có trong TT 03/2019/TT-BYT so với
tổng số thuốc nhập khẩu, và tỷ lệ của những nhóm thuốc NK có

trong TT 03. .................................... Error! Bookmark not defined.
4.1.9. Cơ cấu DMT hóa dược - thuốc từ dược liệu theo thuốc đơn thành
phần/đa thành phần ......................................................................... 55
4.1.10. Cơ cấu DMT sử dụng theo tên Generic, tên biệt dược gốc. ........ 55


4.1.11. Cơ cấu DMT tân dược sử dụng theo đường dùng ....................... 55
4.1.12. Cơ cấu DMT sử dụng theo quy chế chuyên môn (thuốc thường/
thuốc cần quản lý đặc biệt) .................................................................
4.2. Về phân tích DMTSD tại Bệnh viện y học cổ truyền năm 2019 theo
phương pháp phân tích ABC/VEN ................................................... 56
4.2.1. Phân tích ABC vị thuốc.................................................................. 56
4.2.2. Cơ cấu danh mục vị thuốc y học cổ truyền theo nhóm tác dụng dược
lý...................................................................................................... 56
4.2.3. Phân tích Giá trị DMT tân dược, chế phẩm của Bệnh viện YHCT
sử dụng năm 2019 theo phương pháp ABC.................................... 56
4.2.4. Cơ cấu thuốc hóa dược - thuốc từ dược liệu nhóm A theo tác dụng
dược lý ............................................................................................ 57
4.2.5. Các thuốc hóa dược - thuốc từ dược liệu cụ thể trong nhóm A ..... 57
4.2.6. Cơ cấu DMT thuốc hóa dược - thuốc từ dược liệu được sử dụng theo
VEN ................................................................................................. 57
4.2.7. Cơ cấu DMT theo phân tích kết hợp ABC/VEN ........................... 58
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 59
KIẾN NGHỊ ............................................................................................................. 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT


BHYT

Bảo hiểm y tế

BV

Bệnh viện

BYT

Bộ Y Tế

DMT

Danh mục thuốc

DMTBV

Danh mục thuốc bệnh viện

GTSD

Giá trị sử dụng

HĐT

Hội đồng thuốc

HĐT&ĐT


Hội đồng thuốc và điều trị

YHCT

Y học cổ truyền

SKM

Số khoản mục

KM

Khoản mục

SL

Số lượng

SYT

Sở Y Tế

MHBT

Mơ hình bệnh tật

BHXH

Bảo hiểm xã hội



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Cơ cấu sử dụng Vị thuốc cổ truyền của một số bệnh viện ............. 13
Bảng 1.2. Cơ cấu sử dụng nhóm chế phẩm của một số bệnh viện YHCT ..... 14
Bảng 1.3: Cơ cấu và giá trị tiền thuốc đông y, thuốc từ dược liệu truyền theo
nhóm tác dụng dược lý bệnh viện YHCT Vĩnh Phúc ..................................... 15
Bảng 1.4. Cơ cấu và giá trị tiền thuốc chế phẩm YHCT theo nhóm tác dụng 16
Bảng 1.5. Tỷ lệ sử dụng thuốc theo dạng bào chế tại 1 số BV ....................... 18
Bảng 1.6. Tỷ lệ sử dụng thuốc biệt dược gốc và thuốc generic tại 1 số BV .......
Bảng 1.7. Cơ cấu cán bộ hiện có của bệnh viện: 200 ..................................... 21
Bảng 1.8. Cơ cấu nhân lực khoa dược ............................................................ 23
Bảng 1.9. Mơ hình bệnh tật tại Bệnh viện YHCT năm 2019

phân loại theo

mã ICD 10 ....................................................................................................... 24
Bảng 2.1. Nhóm các biến số phân tích cơ cấu DMT được sử dụng ............... 26
Bảng 3.1. Cơ cấu thuốc theo nhóm thuốc tân dược - chế phẩm y học cổ truyền
- vị thuốc y học cổ truyền ................................................................................ 35
Bảng 3.2. Cơ cấu DMTSD vị thuốc y học cổ truyền tại bệnh viện YHCT năm
2019 theo nhóm tác dụng ................................................................................ 36
Bảng 3.3. Cơ cấu nhóm thuốc Bổ khí sử dụng tại bệnh viện YHCT năm 2019. 37
Bảng 3.4. Cơ cấu nhóm thuốc Bổ huyết sử dụng tại bệnh viện YHCT năm 201938
Bảng 3.5. Cơ cấu nhóm thuốc An thần sử dụng tại bệnh viện YHCT năm 2019. 39
Bảng 3.6. Cơ cấu nhóm chế phẩm YHCT theo nhóm tác dụng dược lý ....... 39
Bảng 3.7. Cơ cấu DMTSD tại bệnh viện YHCT theo tác dụng dược lý ........ 40
Bảng 3.8.Cơ cấu nhóm thuốc vị thuốc y học cổ truyền SD tại BV YHCT theo
nguồn gốc xuất xứ ........................................................................................... 41
Bảng 3.9. Cơ cấu DMT hóa dược,thuốc từ dược liệu sử dụng năm 2019 tại
Bệnh viện YHCT Hải Phòng theo nguồn gốc, xuất xứ................................... 42



Bảng 3.10. Thuốc nhập khẩu có hoạt chất trong Thơng tư 03/2019/TT- BYT
sử dụng tại Bệnh viện y học cổ truyền ............................................................ 43
Bảng 3.11 Cơ cấu DMT hóa dược - thuốc từ dược liệu theo thuốc đơn/đa
thành phần được sử dụng tại bệnh viện YHCT Hải Phòng Năm 2019 ........... 43
Bảng 3.12. Cơ cấu DMT tân dược sử dụng theo biệt dược gốc, tên Generic . 44
Bảng 3.13. Cơ cấu DMT tân dược sử dụng theo đường dùng ........................ 45
Bảng 3.14. Cơ cấu DMT sử dụng theo quy chế thuốc gây nghiện - hướng tâm
thần và tiền chất...................................................................................................
Bảng 3.15. Phân tích Giá trị DM vị thuốc YHCT sử dụng năm 2019 theo
phương pháp ABC........................................................................................... 45
Bảng 3.16. cơ cấu các vị thuốc nhóm A theo nhóm tác dụng dược lý của
Bệnh viện YHCT Hải Phịng .......................................................................... 46
Bảng 3.17. Phân tích Giá trị DMT tân dược, chế phẩm của Bệnh viện YHCT
sử dụng năm 2019 theo phương pháp ABC .................................................... 47
Bảng: 3.18. Cơ cấu thuốc nhóm A theo nhóm tác dụng dược lý .................... 48
Bảng 3.19. Các thuốc cụ thể trong nhóm A của Bệnh viện YHCTnăm 2019 49
Bảng 3.20. Kết quả phân tích VEN ................................................................. 50
Bảng 3.21. Phân tích ma trận ABC/VEN....................................................... 50
Bảng 3.22 Các thuốc thuộc phân nhóm BN Các thuốc cụ thể trong nhóm BN
của Bệnh viện YHCT năm 2019 ..................................................................... 51


DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Hình 1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Bệnh viện ............................................... 20
Hình 1.2. Sơ đồ tổ chức khoa Dược Bệnh viện YHCT Hải Phòng ................ 23


ĐẶT VẤN ĐỀ

Chăm sóc sức khỏe là nhu cầu thiết yếu của con người, đặc biệt khi
trình độ văn hóa và chất lượng cuộc sống được nâng cao nhu cầu này càng
được quan tâm nhiều hơn. Từ xa xưa loài người đã biết sử dụng cây cỏ, bộ
phận động vật, khống vật... để phịng và chữa bệnh. Việt Nam là quốc gia có
nền Y học cổ truyền (YHCT) lâu đời với bề dày kinh nghiệm hàng ngàn năm.
Trải qua những bước thăng trầm của lịch sử, YHCT luôn giữ vai trị quan
trọng và là một phần khơng thể tách rời của nền y học.
Tuy nhiên cùng với sự phát triển đó, nó cũng tác động khơng nhỏ tới
hoạt động cung ứng, sử dụng thuốc trong bệnh viện, dẫn đến sự cạnh tranh
khốc liệt, giữa thuốc sản xuất trong nước với thuốc nhập khẩu, giữa các doanh
nghiệp sản xuất nhiều loại thuốc có cùng hoạt chất hoặc cùng một dạng thuốc
với nhau dẫn tới khó khăn cho cán bộ y tế trong việc lựa chọn thuốc sử dụng
trong bệnh viện.
Các bệnh viện nên thành lập Hội đồng thuốc và điều trị (HĐT&ĐT)
nhằm nâng cao hiệu quả điều trị và sự an tồn trong sử dụng thuốc tại các
bệnh viện, do đó người bệnh được chăm sóc với chế độ tốt nhất và chi phí
điều trị thấp nhất. Như vậy, đối với mỗi bệnh viện, hệ thống danh mục thuốc
(DMT) có hiệu quả đem lại lợi ích rất lớn trong cơng tác KCB, giúp cho chu
trình cung ứng thuốc, thơng tin thuốc cũng như xử lý phản ứng có hại của
thuốc (ADR) trở nên dễ dàng hơn. Ngoài ra, DMT được xây dựng hợp lý giúp
việc tư vấn thuốc trọng tâm hơn và đạt được các tiêu chí an tồn, hợp lý, hiệu
quả trong sử dụng thuốc.
Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay, ngành y tế đang đứng trước rất nhiều
khó khăn, các bệnh viện chuẩn bị bước vào giai đoạn tự chủ hồn tồn thì vấn
đề sử dụng thuốc lại càng cần được quản lý một cách chặt chẽ để giảm bớt chi
phí cho bệnh viện.
1


Bệnh viện YHCT Hải phòng là một trong những bệnh viện đầu ngành

về YHCT của thành phố. Với chức năng nhiệm vụ chính là kế thừa, phát huy
và phát triển YHCT, kết hợp YHCT với y học hiện đại trong điều trị và dự
phòng các bệnh thường gặp, bệnh mãn tính khó chữa.
Bệnh viện YHCT Hải phịng chun khám, chữa bệnh và chăm sóc sức
khỏe cho nhân dân theo phương pháp YHCT kết hợp với y học hiện đại. Bởi
vậy DMT sử dụng tại bệnh viện gồm cả vị thuốc YHCT, chế phẩm và thuốc
tân dược.
Danh mục thuốc của bệnh viện không thể là tất cả các thuốc trên thị
trường do hạn chế về ngân sách, hoặc DMT quá hạn hẹp, hoặc DMT có bất
hợp lý nào đó đều có thể ảnh hưởng tới lựa chọn thuốc, ảnh hưởng tới kinh
phí mua thuốc, ảnh hưởng tới quyền lợi người tham gia bảo hiểm.
Với mong muốn tìm hiểu thực trạng sử dụng danh mục thuốc hiện nay
tại bệnh viện như thế nào? và các thuốc trong nhóm A được lựa chọn có hợp
lý hay khơng?, đây chính là hai vấn đề lớn góp phần nâng cao hiệu quả sử
dụng thuốc, tiết kiệm chi phí trong cung ứng thuốc.
Do đó, tơi tiến hành đề tài nghiên cứu“Phân tích danh mục thuốc sử
dụng tại bệnh viện y học cổ truyền Hải Phòng năm 2019” với mục tiêu sau:
1. Mô tả cơ cấu danh mục thuốc, vị thuốc và chế phẩm yhct đã sử dụng
tại Bệnh viện YHCT Hải phịng năm 2019.
2. Phân tích danh mục vị thuốc theo ABC, thuốc tân dược và chế phẩm
đã sử dụng tại tại Bệnh viện theo phương pháp ABC/VEN
Từ kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ góp phần phản ánh được thực trạng
sử dụng thuốc của bệnh viện, phát hiện những bất hợp lý trong danh mục
thuốc sử dụng, qua đó đưa ra những đề xuất góp phần cho việc xây dựng
DMT phù hợp cho những năm tiếp theo.

2


TỔNG QUAN

1.1 . Danh mục thuốc bệnh viện
Việc xây dựng một DMT phù hợp sẽ mang lại rất nhiều lợi ích, đảm
bảo thuốc có hiệu quả điều trị, với chất lượng tốt và chi phí hợp lý, đồng thời
loại bỏ các thuốc khơng an tồn, hiệu quả khơng cao và lãng phí trong q
trình sử dụng thuốc.
DMT bệnh viện là danh mục những loại thuốc cần thiết thỏa mãn nhu
cầu KCB và thực hiện y học dự phòng của bệnh viện, phù hợp với mơ hình
bệnh tật, kỹ thuật điều trị và bảo quản, khả năng tài chính của từng bệnh viện
và khả năng chi trả của người bệnh. Những thuốc này ln sẵn có bất kỳ lúc
nào với số lượng cần thiết, chất lượng tốt, dạng bào chế thích hợp, giá cả phải
chăng. DMT đóng vai trị quan trọng trong dự trữ, quản lý, sử dụng thuốc tại
bệnh viện
Việc xây dựng một DMT phù hợp sẽ mang lại rất nhiều lợi ích, đảm
bảo thuốc có hiệu quả điều trị, với chất lượng tốt và chi phí hợp lý, đồng thời
loại bỏ các thuốc khơng an tồn, hiệu quả khơng cao và lãng phí trong q
trình sử dụng thuốc.
Căn cứ vào DMT thiết yếu, DMT chủ yếu và các quy định về sử dụng DMT
do Bộ Y tế ban hành, đồng thời căn cứ vào mơ hình bệnh tật và kinh phí của
bệnh viện, HĐT&ĐT có nhiệm vụ giúp Giám đốc bệnh viện lựa chọn, xây
dựng DMT bệnh viện theo ngun tắc:
- Phù hợp với mơ hình bệnh tật và chi phí về thuốc dùng điều trị trong
bệnh viện.
- Phù hợp về phân tuyến chuyên môn kỹ thuật, phù hợp với phạm vi
chuyên môn của bệnh viện.
- Đáp ứng với các phương pháp mới, kỹ thuật mới trong điều trị.
- Thống nhất với DMT thiết yếu, DMT chủ yếu do Bộ Y tế ban hành
ưu tiên lựa chọn thuốc generic, thuốc đơn chất, thuốc sản xuất trong nước,
3



thuốc của các doanh nghiệp dược đạt tiêu chuẩn thực hành tốt sản xuất thuốc
(GMP - Good Manufacturing Practice).
- Ưu tiên thuốc sản xuất trong nước.
- Thuốc có đủ bằng chứng tin cậy về hiệu quả điều trị, tính an tồn
thơng qua kết quả thử nghiệm lâm sàng.
- Thuốc có sẵn ở dạng bào chế thích hợp bảo đảm sinh khả dụng, ổn
định về chất lượng trong những điều kiện bảo quản và sử dụng theo quy định.
Tại bệnh viện chuyên khoa YHCT danh mục thuốc bệnh viện gồm hai
loại DMT YHCT và DMT tân dược, DMT YHCT gồm danh mục các vị thuốc
và danh mục thuốc thành phẩm YHCT
1.2. Nguyên tắc xây dựng DMT bệnh viện
Căn cứ vào DMT thiết yếu, DMT chủ yếu và các quy định về sử dụng
DMT do Bộ Y tế ban hành, đồng thời căn cứ vào mơ hình bệnh tật và kinh phí
của bệnh viện, HĐT&ĐT có nhiệm vụ giúp Giám đốc bệnh viện lựa chọn,
xây dựng DMT bệnh viện theo nguyên tắc:
- Phù hợp với mơ hình bệnh tật và chi phí về thuốc dùng điều trị trong
bệnh viện.
- Phù hợp về phân tuyến chuyên môn kỹ thuật, phù hợp với phạm vi
chuyên môn của bệnh viện
- Đáp ứng với các phương pháp mới, kỹ thuật mới trong điều trị.
- Thống nhất với DMT thiết yếu, DMT chủ yếu do Bộ Y tế ban hành .
- Ưu tiên lựa chọn thuốc generic, thuốc đơn chất, thuốc sản xuất trong
nước, thuốc của các doanh nghiệp dược đạt tiêu chuẩn thực hành tốt sản xuất
thuốc (GMP - Good Manufacturing Practice)
- Thuốc có đủ bằng chứng tin cậy về hiệu quả điều trị, tính an tồn
thơng qua kết quả thử nghiệm lâm sàng.
- Thuốc có sẵn ở dạng bào chế thích hợp bảo đảm sinh khả dụng, ổn
định về chất lượng trong những điều kiện bảo quản và sử dụng theo quy định.
4



1.3. Các bước xây dựng danh mục thuốc bệnh viện
- Thu thập, phân tích tình hình sử dụng thuốc năm trước về số lượng và
giá trị sử dụng, phân tích ABC-VEN, thuốc kém chất lượng, thuốc hỏng, các
phản ứng có hại của thuốc, các sai sót trong điều trị dựa trên các nguồn thông
tin đáng tin cậy;
- Đánh giá các thuốc đề nghị bổ sung hoặc loại bỏ từ các khoa lâm
sàng một cách khách quan;
- Xây dựng danh mục thuốc tân dược, chế phẩm y học cổ truyền theo
phân loại ABC/VEN;
1.4. Các tiêu chí lựa chọn thuốc
- Thuốc có đủ bằng chứng tin cậy về hiệu quả điều trị, tính an tồn
thơng qua kết quả thử nghiệm lâm sàng.
- Thuốc sẵn có ở dạng bào chế thích hợp đảm bảo sinh khả dụng, ổn
định về chất lượng trong những điều kiện bảo quản và sử dụng theo quy định;
- Khi có từ hai thuốc trở lên tương đương nhau về hai tiêu chí trên thì
phải lựa chọn trên cơ sở đánh giá kỹ các yếu tố về hiệu quả điều trị, tính an
tồn, chất lượng, giá và khả năng cung ứng;
- Đối với các thuốc có cùng tác dụng điều trị nhưng khác về dạng bào
chế, cơ chế tác dụng, khi lựa chọn cần phân tích chi phí, hiệu quả giữa các
thuốc với nhau, so sánh tổng chi phí liên quan đến q trình điều trị, khơng so
sánh chi phí tính theo đơn vị của từng thuốc;
- Ưu tiên lựa chọn thuốc ở dạng đơn chất. Đối với những thuốc ở dạng
phối hợp nhiều thành phần phải có đủ tài liệu chứng minh liều lượng của từng
hoạt chất đáp ứng yêu cầu điều trị trên một quần thể đối tượng người bệnh
đặc biệt và có lợi thế vượt trội về hiệu quả, tính an tồn hoặc tiện dụng so với
thuốc ở dạng đơn chất;
- Ưu tiên lựa chọn thuốc generic hoặc thuốc mang tên chung quốc tế,
hạn chế tên biệt dược hoặc nhà sản xuất cụ thể.
5



Trong một số trường hợp, có thể căn cứ vào một số yếu tố khác như các
đặc tính dược động học hoặc yếu tố thiết bị bảo quản, hệ thống kho chứa hoặc
nhà sản xuất, cung ứng;
1.5. Hội đồng thuốc và điều trị (HĐT&ĐT)
Việc thành lập HĐT&ĐT là tối cần thiết, là một tổ chức đứng ra điều
phối toàn bộ quá trình cung ứng thuốc tại bệnh viện. HĐT&ĐT là một tổ chức
được thành lập nhằm đánh giá tác dụng của thuốc trên lâm sàng, phát triển
các chính sách quản lý, sử dụng thuốc và quản lý DMT. HĐT&ĐT ra đời
nhằm đảm bảo cho người bệnh được hưởng chế độ chăm sóc tốt nhất với chi
phí phù hợp, thơng qua xác định xem loại thuốc nào cần phải cung ứng, giá cả
ra sao và sử dụng như thế nào. Ngày 08/8/2013, Bộ Y tế ban hành thông tư
21/TT-BYT hướng dẫn việc tổ chức, chức năng nhiệm vụ của Hội đồng thuốc
và điều trị ở bệnh viện[3]
* Nhiệm vụ của HĐT & ĐT
Bộ Y tế quy định bốn nhiệm vụ của HĐT&ĐT
- Xây dựng và trình giám đốc phê duyệt các các quy định cơ bản về
cung ứng, quản lý và sử dụng thuốc của bệnh viện.
- Xây dựng và trình giám đốc phê duyệt DMT dùng cho bệnh viện.
- Xây dựng và trình giám đốc phê duyệt quy trình cấp phát thuốc và
theo dõi sử
dụng thuốc và đồng thời giúp giám đốc kiểm tra việc thực hiện khi quy
trình trên được phê duyệt.
- Giúp Giám đốc bệnh viện các hoạt động như: Giám sát kê đơn hợp lý;
tổ chức theo dõi các phản ứng có hại và các vấn đề liên quan đến thuốc trong
bệnh viện; tổ chức thông tin thuốc; tổ chức nghiên cứu khoa học và đào tạo
kiến thức về thuốc và thiết lập mối quan hệ hợp tác chặt chẽ giữa dược sỹ, bác
sỹ và điều dưỡng.
2. Một số văn bản pháp luật liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu của đề tài

Ngày 06/4/2016 Quốc hội ban hành Luật dược số 105/2016/QH13 quy
6


định về chính sách của Nhà nước về dược.
Nghị định Số 54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 05 năm 2017 của Chính
Phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật dược.
Ngày 10/6/2012 Bộ Y tế ban hành Thông tư số 22/2012/TT-BYT quy
định tổ chức và hoạt động của khoa dược bệnh viện.[1]
Ngày 30/10/2018 Bộ Y tế ban hành Thông tư số 30/2018/TT-BYT ban
hành danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh tốn đối với thuốc hóa dược, sinh
phẩm, thuốc phóng xạ và chất đánh dấu thuộc phạm vi được hưởng của người
tham gia bảo hiểm y tế.[4]
Thông tư số 05/2015/TT- BYT ban hành danh mục thuốc đông y, thuốc
từ dược liệu và các vị thuốc y học cổ truyền thuộc phạm vi thanh toán của quỹ
bảo hiểm y tế: Danh mục thuốc được sắp xếp thành 11 nhóm theo y lý y học
cổ truyền; Danh mục vị thuốc bao gồm 349 vị thuốc từ cây, con, khoáng vật
làm thuốc được sắp xếp thành 30 nhóm theo y lý y học cổ truyền [5] .
Ngày 08/08/2013 Bộ Y tế ban hành Thông tư số 21/2013/TT-BYT quy
định về tổ chức và hoạt động của hội đồng thuốc và điều trị trong bệnh viện.[3]
Ngày 28/03/2019 Bộ Y tế ban hành Thông tư số 03/2019/TT-BYT ban
hành danh mục thuốc sản xuất trong nước đáp ứng yêu cầu về điều trị, giá
thuốc và khả năng cung cấp.[7]
Ngày 11/5/2016 Bộ Y tế ban hành Thông tư số 11/2016/TT-BYT quy
định việc đấu thầu thuốc tại các cơ sở công lập.
Ngày 10/5/2017 2016 Bộ Y tế ban hành Thông tư số 20/2017/TT-BYT quy
định chi tiết một số điều của Luật dược và Nghị định Số 54/2017/NĐ-CP
ngày 8 tháng 5 năm 2017 của chính phủ về thuốc và nguyên liệu làm thuốc
phải kiểm soát đặc biệt.
Ngày 16/11/2017 Bộ Y tế ban hành Thông tư số 43/2017/TT-BYT quy

định tỷ lệ hao hụt đối với vị thuốc cổ truyền và việc thanh tốn chi phí hao hụt
tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

7


2.3. Một số phương pháp phân tích sử dụng thuốc
2.3.1. Phương pháp phân tích nhóm điều trị
a) Phương pháp phân tích nhóm điều trị
- Khái niệm: là phương pháp phân tích việc sử dụng thuốc dựa vào
đánh giá số lượng sử dụng và giá trị tiền thuốc của các nhóm điều trị.
- Vai trò và ý nghĩa:
+ Giúp xác định các nhóm điều trị có lượng tiêu thụ, chi phí cao nhất.
+ Trên cơ sở thông tin về MHBT, xác định những vấn đề sử dụng thuốc
bất hợp lý, xác định những thuốc bị lạm dụng hoặc mức tiêu thụ khơng mang
tính đại diện.
+ Giúp HĐT&ĐT lựa chọn các thuốc có chi phí hiệu quả cao nhất
trong các nhóm điều trị và lựa chọn thuốc cho các liệu pháp điều trị thay thế.
b) Các bước thực hiện:
- Sử dụng dữ liệu thống kê chi phí sử dụng, phần trăm chi phí của từng
thuốc sử dụng trên tổng chi phí sử dụng thuốc tồn viện.
- Phân loại nhóm điều trị cho từng thuốc: phân loại này có thể dựa vào
phân loại trong Danh mục thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế thế giới hoặc theo
các tài liệu tham khảo khác như hệ thống phân loại Dược lý - Điều trị của
hiệp hội Dược thư bệnh viện của Mỹ (AHFS) hoặc hệ thống phân loại Giải
phẫu - Điều trị - Hóa học (ATC) của Tổ chức Y tế thế giới … Trong đề tài
này chúng tơi phân tích nhóm điều trị theo Thông tư số 30/2018/TT-BYT
ngày 30/10/2018 ban hành và hướng dẫn thực hiện danh mục thuốc tân dược
thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế.[4]
- Tổng hợp chi phí, phần trăm chi phí các thuốc trong mỗi nhóm thuốc,

từ đó xác định tình hình kê đơn thuốc thực tế đang tập trung vào những nhóm
thuốc nào thơng qua việc xác định nhóm điều trị nào chiếm chi phí lớn nhất.
- Đối chiếu với mơ hình bệnh tật, từ đó phân tích đánh giá tính hợp lý
của mối tương quan giữa các nhóm thuốc sử dụng trong điều trị và mơ hình
bệnh tật thực tế tại bệnh viện.
8


Ý nghĩa: Phương pháp phân tích nhóm điều trị giúp xác định những
nhóm điều trị có mức tiêu thụ thuốc cao nhất và chi phí nhiều nhất. Trên cơ sở
thơng tin về tình hình bệnh tật, xác định những vấn đề sử dụng thuốc bất hợp
lý. Xác định những thuốc đã bị lạm dụng hoặc những thuốc mà mức tiêu thụ
khơng mang tính đại diện cho những ca bệnh cụ thể ví dụ sốt rét và sốt xuất
huyết. Hội đồng thuốc và điều trị lựa chọn những thuốc có chi phí hiệu quả
cao nhất trong các nhóm điều trị và thuốc lựa chọn trong liệu pháp điều trị
thay thế.
2.3.2. Phương pháp phân tích ABC
Phân tích ABC là phương pháp phân tích tương quan giữa lượng thuốc
tiêu thụ hàng năm và chi phí nhằm phân định ra những thuốc nào chiếm tỷ lệ
lớn trong chi phí dành cho thuốc của bệnh viện
Vai trị và ý nghĩa của phân tích ABC:
Từ phân tích ABC có thể chỉ ra các thuốc được sử dụng nhiều mà thuốc
thay thế có giá thấp hơn sẵn có trong danh mục hoặc trên thị trường, có thể
lựa chọn các thuốc thay thế có chỉ số chi phí - hiệu quả tốt hơn, hoặc xác định
các liệu pháp điều trị thay thế, tiếp đến có thể đàm phán với các đơn vị cung
cấp với mức giá thấp hơn.
Áp dụng phương pháp này giúp đo lường mức độ tiêu thụ thuốc, phản
ánh nhu cầu chăm sóc sức khỏe cộng đồng, vì vậy có thể xác định được việc
sử dụng thuốc chưa hợp lý dựa vào lượng thuốc tiêu thụ và mơ hình bệnh tật.
Bên cạnh đó phân tích ABC có thể xác định việc mua sắm các thuốc khơng

nằm trong DMT thiết yếu của bệnh viện, ví dụ các thuốc khơng nằm trong
DMT bảo hiểm.
Tóm lại, phân tích ABC có ưu điểm là có thể xác định được những
thuốc nào chiếm phần lớn chi phí dành cho thuốc, nhưng nhược điểm lớn nhất
của phương pháp này là không cung cấp được các thơng tin để có thể so sánh
các thuốc về sự khác biệt hiệu quả điều trị.

9


2.3.3. Phương pháp phân tích VEN
Phân tích VEN là phương pháp giúp xác định ưu tiên cho hoạt động
mua sắm và tồn trữ thuốc trong bệnh viện khi nguồn kinh phí khơng đủ để
mua tồn bộ các loại thuốc như mong muốn.
Trong phân tích VEN, các thuốc được phân chia loại 3 nhóm cụ thể
như sau:
+ Thuốc V (Vital drugs) - là thuốc sống còn dùng trong các trường hợp
cấp cứu hoặc các thuốc quan trọng, nhất thiết phải có để phục vụ công tác
khám bệnh, chữa bệnh của bệnh viện.
+ Thuốc E (Essential drugs) - là thuốc thiết yếu dùng trong các trường
hợp bệnh ít nghiêm trọng hơn nhưng vẫn là các bệnh lý quan trọng trong mơ
hình bệnh tật của bệnh viện.
+ Thuốc N (Non-Essential drugs) - là thuốc không thiết yếu dùng trong
các trường hợp bệnh nhẹ, bệnh có thể tự khỏi, có thể bao gồm các thuốc mà
hiệu quả điều trị còn chưa được khẳng định rõ ràng hoặc giá thành cao không
tương xứng với lợi ích lâm sàng của thuốc.
2.4. Thực trạng áp dụng các phương pháp phân tích sử dụng thuốc tại
việt nam.
Việc phân tích ABC đã được đưa vào thơng tư số 21/2013/TT-BYT
ban hành ngày 08/08/2013 của Bộ y tế là một trong những phương pháp phân

tích để phát hiện vấn đề về sử dụng thuốc và là bước đầu tiên trong quy trình
xây dựng DMTBV[3]
Tại bệnh viện Y học cổ truyền-Phục hồi chức năng Bình Thuận năm
2018 thuốc nhóm A gồm 24 thuốc với 79,22% giá trị tiêu thụ (3.428.955.984
đồng) chiếm 11,48% tổng SKM. Như vậy là mua tương đối tập trung chưa
thật sự hợp lý.[15]
Tại BV YHCT Hà Đông năm 2017 thuốc nhóm A gồm 24 thuốc chiếm
15,29% tổng số KM, GTSD là 3.899.514.469 đồng chiếm 79,98% GTSD. [19]
10


Tại Lâm Đồng năm 2016, theo nghiên cứu phân tích DMT đã sử dụng
tại bệnh viện YHCT Bảo Lộc của tác giả Hà Xuân Hiền, tỷ lệ dùng thuốc
YHCT tới 96,1% [27]
Theo nghiên cứu của Nguyễn Hữu Hoàng tại Bệnh viện Y học cổ
truyền Bộ Công An năm 2015 cho thấy BV đã sử dụng tiền mua vị thuốc cổ
truyền nhập khẩu 4.801.000.000 đồng chiếm 79,84% GTSD,[21]
Bộ Y tế cũng đã tiến hành nhiều cuộc khảo sát và hội nghị về thuốc
YHCT, đánh giá tình hình sử dụng thuốc YHCT trong các hội nghị do Bộ Y
tế tổ chức cũng cho thấy nhiều bất cập về công tác quản lý cũng như chất
lượng thuốc YHCT. Các kết quả nghiên cứu trên cho thấy sự đa dạng phong
phú trong hoạt động khám và chữa bệnh bằng YHCT, tuy nhiên cũng còn
nhiều tồn tại, phản ánh tình trạng bất cập về cung ứng thuốc YHCT tại các cơ
sở y tế công lập và tư nhân, chất lượng dược liệu, công tác thuốc quản lý
thuốc YHCT.
1.5. Thực trạng sử dụng thuốc YHCT tại việt nam.
1.5.1. Tình hình sử dụng thuốc YHCT tại Việt nam
Việt Nam là nước có nền YHCT lâu đời, người dân có thói quen và
niềm tin vào phương pháp chữa bệnh này, bên cạnh đó việc hệ thống điều
trị bằng phương pháp YHCT đã được WHO công nhận cũng là một nhân tố

làm cho số người có nhu cầu sử dụng dược liệu để chữa trị bệnh ngày càng
gia tăng.
Mạng lưới KCB bằng YHCT tiếp tục ổn định và phát triển với 63 bệnh
viện YHCT công lập và 03 bệnh viện YHCT ngồi cơng lập, 92,7% các bệnh
viện y học hiện đại có khoa, tổ YHCT (tăng 2,7% so với năm 2015), 84,8%
các trạm y tế có bộ phận KCB bằng YHCT (tăng 10,5% so với năm 2015). Tỷ
lệ KCB bằng YHCT so với tổng KCB chung của từng tuyến đã có bước cải
thiện đáng kể, tuy nhiên chưa chiếm tỷ trọng cao trong tổng số lượt KCB
chung, tỷ lệ lượt khám bệnh bằng YHCT hoặc kết hợp với YHHĐ trên tổng
11


số lượt KCB chung đạt 4,1% ở tuyến Trung Ương, 11,7% ở tuyến tỉnh, 13,4%
ở tuyến huyện và 28,5% ở tuyến xã. Nhiều địa phương đã quan tâm đầu tư
xây mới nâng cấp bệnh viện YHCT như Hà Nội, Ninh Bình, Bình Thuận,
Bình Định, Tây Ninh,... Chất lượng KCB bằng YHCT, YHCT kết hợp với
YHHĐ đã từng bước được nâng cao, thể hiện ở trình độ chun mơn của đội
ngũ thầy thuốc YHCT; cơ sở vật chất, trang thiết bị từng bước hiện đại hóa;
các quy trình kỹ thuật YDCT từng bước được chuẩn hóa; ứng dụng nghiên
cứu khoa học vào thực tiễn được đẩy mạnh. Công tác quản lý hành nghề,
quản lý quảng cáo KCB bằng YHCT chặt chẽ và có hiệu quả hơn. Chất lượng
dược liệu cổ truyền ngày càng được kiểm soát chặt chẽ, nhất là trong các cơ
sở KCB bằng YHCT
Năm 2017, La Thế Thành nghiên cứu “Phân tích danh mục thuốc sử
dụng tại bệnh viện YHCT Hà Đông”[19]
Năm 2018, Văn Tấn Phong nghiên cứu “Phân tích danh mục thuốc sử
dụng tại bệnh viện YHCT- PHCN Bình Thuận”[15]
Tại Lâm Đồng năm 2016, theo nghiên cứu phân tích DMT đã sử dụng
tại bệnh viện YHCT Bảo Lộc của tác giả Hà Xuân Hiền, tỷ lệ dùng thuốc
YHCT tới 96,1% [27]

Dược liệu nói chung và thuốc YHCT nói riêng đã có trong DMT thiết
yếu. Từ năm 2008 đến nay, danh mục thuốc đông y, thuốc từ dược liệu và vị
thuốc YHCT dùng cho KCB tại các tuyến y tế đã được ban hành và cập nhật
đến lần thứ 3.
Song song với việc chữa bệnh bằng YHHĐ thì thuốc YHCT cũng được
nhân dân ta sử dụng rất nhiều. Trong nhiều năm qua đảng và nhà nước ta vẫn
luôn quan tâm phát triển nền YHCT kết hợp với YHHĐ, nhiều nghiên cứu về
thực trạng sử dụng thuốc YHCT đã được tiến hành nhằm hỗ trợ cho việc hoạch
định kế hoạch và các giải pháp can thiệp nhằm tăng cường việc sử dụng thuốc
YHCT tại các địa phương đạt hiệu quả cao trong phòng và điều trị bệnh.
12


1.5.2. Cơ cấu Vị thuốc được sử dụng tại bệnh viện YHCT
Bảng 1.1. Cơ cấu sử dụng Vị thuốc cổ truyền của một số bệnh viện
ST
T

Tên Bệnh
viện

Nguồn gốc
Tổng
Nội (Nam)
Ngoại (Bắc)
cộng
SK
Tỷ
Tỷ lệ
Tỷ lệ

SKM
SKM Tỷ lệ %
M lệ% GTSD
GTSD

YHCT Bộ
1

Công an

123 53,48

20,16

108

46,52

79,84

230

94

57,32

25,12

70


42,68

74,88

164

88

57,9

21

64

42,1

79

152

năm 2015
YHCT Hà
2

Đơng năm
2017
YHCT Bình

3


thuận năm
2018

Phân tích DM Vị thuốc YHCT đươc sử dụng tại một số bệnh viện,
trong đó có 3 bệnh viện chiếm tỷ lệ sử dụng về nguồn gốc xuất xứ chiếm tỷ lệ
cao nhất là: Bệnh viện YHCT Hà Đơng năm 2017 có 94 KM thuốc Nội (nam)
chiếm 25,12 % GTSD, thuốc ngoại (Bắc) có 70 KM chiếm 74,88%. Bệnh
viện YHCT Bộ cơng an năm 2015 có 123 KM thuốc Nội (nam) chiếm 20,16
% GTSD, thuốc ngoại (Bắc) có 108 KM chiếm 79,84%. Bệnh viện YHCT
Bình Thuận có 88 KM thuốc Nội (nam) chiếm 21 % GTSD, thuốc ngoại
(Bắc) có 64 KM chiếm 79%, thơng tin được trình bày theo bảng 1.2
Việc sử dụng các thuốc y học cổ truyền tại bệnh viện là khá cao thể
hiện tính chất đặc trưng của bệnh viện YHCT.

13


1.5.3. Cơ cấu Chế phẩm được sử dụng
Bảng 1.2. Cơ cấu sử dụng nhóm chế phẩm của một số bệnh viện YHCT
STT

Tên Bệnh viện
Bệnh viện YHCT - PHCN

1

Bình Thuận
Bệnh viện YHCT Vĩnh

2


Phúc
Bệnh viện YHCT Hà

3

Đông

SKM

Tỷ
lệ%

Tỷ lệ GTSD

Tỷ lệ
%

42

11.4

3.541.182.800

54,9

38

9,6


1.569.000.000

26,6

11

3,43

909.869.690

8,1

Tổng tiền chi cho chế phẩm y học cổ truyền được sử dụng tại bệnh viện
yhct-phcn tỉnh Bình Thuận năm 2018 có 42 khoản mục chiếm 11,4%, giá trị
tiêu thụ chiếm 54,9%[15]
Tổng tiền chi cho thuốc đông y, thuốc từ dược liệu năm 2017 tại bệnh
viện yhct Vĩnh Phúc là 1.569.000.000 chiếm tỷ lệ 26,6% GTSD tương ứng
37,3% tổng số KM. [9]
Thuốc chi chế phẩm y học cổ truyền được sử dụng tại Bệnh Viện
YHCT Hà Đông là 11 khoản mục chiếm 3,43%, giá trị tiêu thụ chiếm 8,1%
GTSD.

14


1.5.4. Cơ cấu thuốc được sử dụng theo nhóm TDDL tại một số bệnh viện
YHCT
Bảng 1.3: Cơ cấu và giá trị tiền thuốc đông y, thuốc từ dược liệu truyền
theo nhóm tác dụng dược lý bệnh viện YHCT Vĩnh Phúc
STT


1
2
3

4

5

6

7
8
9

Nhóm thuốc

Tỷ lệ

Giá trị

Tỷ lệ

%

(triệu đồng)

%

4


10,5

421,1

26,8

6

15,8

257,2

16,4

3

7,9

213,0

13,6

7

18,4

207,4

13,2


4

10,5

185,3

11,8

1

2,6

157,7

10,0

7

18,4

77,7

5,0

3

7,9

29,8


1,9

3

7,9

19,9

1,3

38

100,0

1.569,2

100,0

SKM

Nhóm thuốc chữa các bệnh về
Âm, về Huyết
Nhóm thuốc khu phong trừ thấp
Nhóm thuốc an thần, định chí,
dưỡng tâm
Nhóm thuốc nhuận tràng, tả hạ,
tiêu thực, bình vị, kiện tì
Nhóm thuốc chữa các bệnh về
phế

Nhóm thuốc chữa các bệnh về
Dương, về Khí
Nhóm thuốc thanh nhiệt, giải
độc, tiêu ban, lợi thủy
Nhóm thuốc dùng ngồi
Nhóm thuốc chữa bệnh về ngũ
quan
Tổng cộng

Nhận xét:
DMT đông y, thuốc từ dược liệu sử dụng trong Bệnh viện với 38 KM
được chia thành 9 nhóm tác dụng dược lý.
15


×